Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Đông vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 38 trang Phúc An 11/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Đông vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_25_chu_de_dong_vat_song_duoi_nuo.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 25 - Chủ đề: Đông vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần 25: Từ ngày 24/03/2025 đến ngày 28/03/2025 Thể dục sáng: Tập các động tác Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 2: Bật đưa chân sang ngang Trò chơi: Năm con cua đá I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh: Hô hấp hít vào thở ra, tay 2, bụng 3, chân 2 của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh. 2, Kỹ năng - Rèn luyện cơ tay - vai, lưng- bụng, chân. - Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, kĩ năng chơi trò chơi 3, Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II, Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái xắc xô; nhạc bài hát 1 con cào cào III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi, chạy các - Trẻ đi thành vòng tròn và kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót đi, chạy các kiểu theo hiệu chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má lệnh chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 hàng dọc 2, HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Tập theo hiệu lệnh: + Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Thực hiện 2- 4 lần TTCB: Đứng thẳng, hai chân bằng vai, dang - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp ngang bằng vai + Hai tay đưa ra phía trước + Đưa hai tay đưa sang ngang + Hạ hai tay xuống - Bụng 3: Nghiêng người sang bên TTCB: Đứng 2 tay giơ cao, bàn tay chạm vai - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Nghiêng người sang phải
  2. + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang TTCB: Đứng thẳng, hai tay thả xuôi - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người * TC: “Năm con cua đá” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Góc xây dựng: Xây ao cá Góc phân vai: Gia đình, Cửa hàng bán thực phẩm, hải sản Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xếp hình, tạo hình các con vật sống dưới nước Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm an bum, ghép tranh về các con vật sống dưới nước Góc KH - T - TN: Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích; Chăm sóc tưới nước cho cây, xếp chữ số đã học bằng hột hạt. I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS48, CS49). Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết thỏa thuận vai chơi và hiểu nội dung, yêu cầu của từng góc chơi; Biết nhập vai chơi, biết liên kết các nhóm trong khi chơi và thể hiện được vai chơi. 2, Kỹ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, cắt, xé dán; rèn kĩ năng hát; xem sách; 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II, Chuẩn bị - Tranh ảnh chủ đề, các đồ dùng, đồ chơi sẵn có tại các góc. Giáo án, bàn ghế, xốp cho trẻ ngồi. + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, bán hàng thực phẩm, các con sống dưới nước. + Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng hàng rào, cổng, gạch, nút ghép tại góc xây dựng. + Góc tạo hình: Giấy A4, sáp màu, bút chì, giấy màu, keo kéo, đất nặn, bảng con
  3. khăn ướt + Góc sách truyện: Tranh ảnh về ngày các con sống dưới nước. + Góc âm nhạc: Sắc xô, thanh phách, song loan, trống, đàn. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Cây cảnh, xô nước, giẻ lau, khăn ướt; các hình hình học , hột hạt để xếp số III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát vang bài hát “Cá vàng bơi” để buổi - Cả lớp hát ngày chơi hôm nay thật là vui vẻ nhé! + Bài hát nói về gì? + Tuần này các con đang chơi theo chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Đúng rồi! Tuần này chúng ta chơi theo chủ đề - Trẻ trả lời Thế giới động vật. Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước. - Trẻ lắng nghe + Giáo dục: Chăm sóc con vật không đùa nghịch chúng - Trẻ lắng nghe + Khi chơi cần có ai hướng dẫn chúng mình chơi? - Trẻ trả lời + Vậy chúng mình sẽ bầu bạn nào? Cô cùng trưởng trò hỏi trẻ các góc chơi - Trẻ bầu trưởng trò + Để xây ao cá các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời. + Ngoài góc xây dựng các bạn thích chơi những - Góc phân vai, tạo hình, góc chơi nào nữa? sách chuyện, thiên nhiên * Góc xây dựng: + Góc xây dựng các bạn xây gì? - Có bác kĩ sư trưởng + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? và cô chú công nhân xây + Để có công trình đẹp cần có ai? dựng + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Thiết kế, giám sát công + Cô chú công nhân xây dựng làm thế nào? trình, phân + Xây dựng trang trại chăn nuôi được cần có - 1-2 ý kiến: Gạch, nút ghép. nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời * Góc phân vai + Gia đình có những ai? Mọi người trong gia - Trẻ trả lời đình phải thế nào? + Cửa hàng bán những gì? - Trẻ trả lời + Bác bán hàng phải thế nào ? - Trẻ trả lời + Mua hàng phải có gì? - Trẻ trả lời *Góc tạo hình - Có một góc chơi nói về sự khéo tay, đố các - Góc tạo hình bạn biết đó là góc chơi nào? + Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ ý kiến + Vẽ, nặn, cắt, dán làm con vật gì? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện
  4. + Góc sách chuyện các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Khi xem sách các bạn phải thế nào? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc + Bé thích làm ca sĩ bạn chơi ở góc nào? - Góc âm nhạc + Các con sẽ múa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Để cho bài hát thêm sinh động con sẽ kết hợp - 2, 3 trẻ: Xắc sô, song loan với gì? thanh phách * Góc toán- khoa học-thiên nhiên - Chắp ghép gì để tạo thành các hình mới ? - Góc toán - khoa học - thiên - Chăm sóc tưới nước cho cây như thế nào? nhiên - Xếp chữ số đã học bằng vật liệu gì? - Bạn nào chơi ở góc này? => Cô khái quát lại: Các góc chơi trong ngày. - Trẻ trả lời + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? chơi + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? - Cất đồ dùng đồ chơi đúng + Bây giờ từng góc chơi nhẹ nhàng lên lấy biểu nơi quy định tượng của mình về góc chơi nào. 2, HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi - Trẻ lấy biểu tượng về các - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc góc chơi. chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau, chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp - Trẻ về góc chơi đã chọn. trẻ hoàn thành vai chơi, cô có thể nhập vai cùng chơi với trẻ - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu giữa các góc chơi. - Trẻ giao lưu các góc 3, HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Tập trung trẻ tham quan góc chơi đẹp nhất - Tham quan góc chơi đẹp trong buổi chơi, nhóm trưởng giới thiệu về sản và nhận xét phẩm của mình, cô và trẻ nhận xét. - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi . Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ : Con cá Câu: Con cá sống dưới nước Con cá màu vàng Con cá đang bơi I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức
  5. - Trẻ nghe, hiểu, nói đủ từ ‘‘Con cá’’ và câu ‘‘Con cá sống dưới nước; Con cá màu vàng; Con cá đang bơi” theo cô. Trẻ chơi được trò chơi cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ: ‘‘Con cá’’ và câu ‘‘Con cá sống dưới nước; Con cá màu vàng; Con cá đang bơi” 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ chăm sóc con cá cùng bố, mẹ. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con cá III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động cùng cô bài hát “Cá - Trẻ hát, vận động cùng cô vàng bơi” + Chúng ta vừa hát bài hát nhắc đến con vật gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát “Cá vàng bơi” có nhắc đến con cá đấy, các con hãy cùng quan sát xem cô giáo có hình - Trẻ lắng nghe ảnh gì nhé. 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu- thực hành - Trẻ quan sát - Cô đưa ra tranh “Con cá” cho trẻ quan sát và nhận xét : - Trẻ trả lời + Cô có bức tranh gì đây ? - Chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Con cá (3 lần ) - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói từ cùng cô theo nhiều hình - Trẻ trả lời thức. - Trẻ chú ý lắng nghe + Con cá sống ở đâu? - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô nói mẫu câu : Con cá sống dưới nước ( 3 cá nhân lần) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu: Lớp, tổ nhóm, cá nhân, cô sửa - Trẻ chú ý lắng nghe sai cho trẻ. + Con cá đang làm gì? - Cô nói mẫu: Con cá đang bơi ( 3 lần) - Trẻ nói câu theo các hình - Cho trẻ nói câu: Lớp, tổ nhóm, cá nhân, cô sửa thức sai cho trẻ. - Cô cho nhắc lại từ, câu. - Cô chú ý lắng nghe trẻ nói câu và sửa sai cho - Trẻ lắng nghe trẻ. => Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm sóc con cá cùng bố mẹ. b. Ôn luyện : Trò chơi : Bắt bóng và nói - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi: Cô ngồi giữa lớp tung bóng, cô tung bóng cho bạn nào bạn đó sẽ đọc từ hoặc
  6. câu đã được học - Luật chơi: Bạn nào đọc sai hoặc không đọc được sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ - Cô chuyển sang hoạt động khác -Trẻ hoạt động Hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Tạo hình con cá (ĐT) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 6 : Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra các con cá từ nguyên vật khác nhau: Con cá từ nắp chai, con cá từ lá cây, con cá từ đĩa giấy. ( Trùng CS102) + MT 8: Nhận xét về các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục . 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kéo cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản, dán, đính gài bằng băng dính, kĩ năng cầm bút... để tạo thành các con vật (con cá từ nắp chai, con cá lá cây, con cá từ đĩa giấy). - Phát triền ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. Phát triển khả năng sáng tạo của trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. - Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của mình đã tạo ra. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mẫu các con vật (Con cá từ nắp chai, con cá từ lá cây, con cá bằng đĩa giấy), tranh để các con vật, khay đựng đồ. - Đồ dùng của trẻ: Giấy bìa màu, nắp chai, đĩa giấy, lá cây, kéo, keo, băng dính 2 mặt... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng các bạn đến với chương trình - Trẻ hát và vận động vui “Khéo tay hay làm” đến với chương trình ngày nhộn hôm nay, xin nhiệt liệt chào đón sự có mặt 3 đội chơi: Đội cá vàng, đội tôm đỏ, đội ếch xanh và cô - Trẻ lắng nghe Hoàng Trưng là bạn đồng hành chúng ta hãy nổ một tràng pháo tay thật lớn đề chào đón. - Chương trình gồm có 3 phần chơi: - Trẻ lắng nghe + Phần 1: Ô cửa bí mật + Phần 2: Cùng thi tài + Phần 3: Thi bình chọn - Để chương trình, sôi động hơn, mời các đội chơi
  7. sẽ cùng khởi động với bài hát “Cá vàng bơi” 2. HĐ 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại - Bây giờ cô mời các đội chơi bước vào phần chơi - Trẻ quan sát thứ nhất có tên là “Ô cửa bí mật” - 1-2 ý kiến + Ô cửa bí mật (Quan sát tranh). Ở phần này, chương trình có 3 ô cửa, mỗi ô cửa ứng với 1 chữ số, mời các đội cùng khám phá. - Ô cửa số 1: Tranh con cá làm từ nắp chai - Cô mời 1 trẻ lên nhận xét: + Đây là con gì đây? - Trẻ trả lời + Con sẽ sử dụng nguyên liệu nào để làm phần thân con cá? Đuôi con cá như thế nào? - Trẻ trả lời + Vậy cô dùng gì để làm mắt cá + Con gắn các bộ phận với nhau bằng gì? + Để bức tranh thật là sinh động cô đã trang trí gì thêm cho bức tranh? - Cô khái quát lại: Cô lấy 1 tờ giấy a4 màu xanh - 1 trẻ lắng nghe nước biển làm nền, lấy 1 nắp chai làm thân cá, đuôi cá cô cắt từ giấy màu hình tam giác sau đó cô dán băng dính 2 mặt ra mặt sau nắp chai và dán nắp chai xuống tờ giấy nền, tiếp đó cô phết keo mặt sau hình tam giác để dán làm đuôi cá sau đó vẽ đường cong làm mang cá vẽ thêm hình tròn nhỏ làm mắt cá, vẽ thêm nét xiên vào đuôi cá, vẽ bong bóng nhỏ cho bức tranh. - Ô cửa số 2 : Tranh con cá làm từ lá cây - Con xem con cá ở bức tranh thứ 2 này có gì khác với con cá ở bức tranh thứ nhất ? - Trẻ trả lời - Con nhìn xem bức tranh này con cá được trang trí như thế nào? - Thân con cá làm từ gì? Đuôi cá làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Mắt cá làm thế nào? - Để bức tranh sinh động hơn các con sẽ làm gì? => Cô khái quát: Cô lấy 1 tờ giấy màu xanh làm nền, thân cá làm bằng lá cây to, đuôi cá làm từ 2 - Trẻ lắng nghe lá cây nhỏ hơn sau đó cô dán băng dính lên mặt sau của lá cây to hơn để làm thân cá và dán lên giấy nền, 2 lá nhỏ hơn cô dán băng dính 2 mặt làm đuôi cá, cô dùng bút dạ vẽ đường cong làm mang cá, mắt cá cô dùng bút dạ vẽ hình tròn nhỏ, để bức sinh động hơn cô vẽ bong bóng nhỏ. - Xin mời các bé đến với : Ô cửa số 3: Tranh con cá làm từ đĩa giấy. - Bức tranh thứ 3 con cá làm từ vật liệu gì?
  8. - Thân con cá làm như thế nào? - Đuôi con cá làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Mắt con cá như thế nào? => Cô khái quát lại: Cắt một hình tam giác từ - Trẻ trả lời phía bên phải đĩa giấy và dán nó vào phía bên trái để làm đuôi cá. Phần cắt ra từ vết cắt sẽ là miệng. Tiếp theo, cắt 2 vây nhỏ từ giấy màu và dán từng cái vào mỗi bên của đĩa làm vây cá, cô dán con - Trẻ chú ý lắng nghe cá bằng băng dính 2 mặt, Sau đó dán mắt giả lên - Chúng mình vừa được làm quen với những con vật gì? Chúng đều được tạo ra từ những nguyên vật liệu gì? - Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn tạo ra các con cá ngộ ngĩnh này từ nguyên vật liệu có sẵn không? - 1-2 ý kiến * Trẻ nêu ý tưởng: - Mời 2 - 3 trẻ ý tưởng con định làm con vật gì? - Con sẽ sử dụng loại lá hay nguyên liệu gì để làm? - Trẻ nêu ý tưởng 2-3 ý kiến - Con sẽ làm như thế nào? - 1-2 ý kiến - Khi cầm kéo phải cầm bằng tay nào? - Khi làm con phải nhặt rác bỏ vào đâu ? vì sao ? - Trẻ lắng nghe - Giáo dục cầm kéo cẩn thận không làm trúng bạn, bỏ rác vào rổ. - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ: Trẻ biết yêu quý giữ gìn sản phẩm của mình đã tạo ra. Không dùng kéo để trêu đùa nhau nhé - Xin chúc mừng các con đã hoàn thành xong - Trẻ lắng nghe phần thứ nhất. - Tiếp theo sẽ là phần chơi thứ 2 mang tên là: Cùng thi tài. Trẻ thực hiện. - Cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ ngồi thực hiện theo ý - Trẻ ngồi để thực hiện tưởng của mình. - Trẻ thực hiện: Trong quá trình trẻ thực hiện cô giáo quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ trẻ khi trẻ gặp khó khăn. Gợi ý tưởng cho trẻ nếu trẻ chưa nghĩ - Trẻ thực hiện ra, kết hợp nhạc nhẹ * Phần chơi cuối cùng : Thi bình chọn. Trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Thời gian dành cho các bạn nhỏ đã sắp hết rồi chúng mình hãy nhanh tay hoàn thiện sản phẩm để trưng bày và chọn bài đẹp nào. - Cô mời trẻ lên giới thiêụ và nhận xét sản phẩm - Trẻ đứng quan sát, giới thiệu (Con đã làm con gì, con đã tạo ra con vật đó bằng và nhận xét sản phẩm nguyên vật liệu gì? con đã làm như thế nào? con sẽ đặt tên cho sản phẩm của mình là gì?) - Con thích sản phẩm của bạn nào, vì sao? - 2-3 ý kiến
  9. - Cô giáo nhận xét sản phẩm đẹp, nhận xét sản phẩm chưa hoàn thành và nhận xét chung cả lớp. - Hôm nay lớp mình đã tạo ra được con cá từ nắp chai, lá cây, đĩa nhựa vì vậy cô mong là chúng - Trẻ lắng nghe mình cần phải biết yêu quý những sản phẩm mà chúng mình đã tạo ra và yêu quý các con vật. 3, HĐ3: kết thúc - Cho trẻ mang sản phẩm của mình về góc tạo hình - Trẻ mang sản phẩm của cho các bác, các cô đi tham quan . mình về góc tạo hình Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ: Quan sát con cá TCVĐ: Chạy tiếp cờ CTD : Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, và nói được một số đặc điểm của con cá, biết chơi trò chơi chạy tiếp cờ. 2. Kỹ năng: - Trẻ ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ. 3.Giáo dục: - Trẻ biết cách bảo vệ nguồn nước để cho cá vàng khỏe mạnh. II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô ; Tranh con cá ; Que chỉ - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng III. Các hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh cá - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét tranh cá - Quan sát và trò chuyện, đàm vàng: thoại cùng cô + Cô có tranh gì đây ? (Tranh cá vàng) - Trẻ trả lời + Cá vàng có màu gì ? - Trẻ trả lời + Cá càng có đặc điểm như thế nào ? - Trẻ trả lời + Cá vàng thích ăn gì ? - Trẻ trả lời + Cá vàng sống ở đâu ? - Nhà bạn nào có nuôi cá vàng ?Làm thế nào - Trẻ trả lời để cá vàng luôn khỏe mạnh. -> Cô chốt lại : Đây là bức tranh cá vàng ? Cá - Trẻ lắng nghe vàng có màu vàng, chúng thường xuyên bắt bọ gật cho nước sạch trong, cá vàng sống dưới nước, chúng ta cần giúp cá vàng bảo vệ nguồn nước để cá vàng và các chú cá khác khỏe mạnh nhé. 2, HĐ2: TCVĐ: “ Chạy tiếp cờ”
  10. - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ nêu cách chơi. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm bằng nhau. -Trẻ xếp thành hàng dọc. Ba cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: Hiệu lệnh trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ - Trẻ lắng nghe cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua - Chú ý lắng nghe và tham gia ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở chơi lại chạy từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi 3, HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô chú ý bao - Chơi tự do theo ý thích quát trẻ chơi Hoạt động chiều 1, ÔKTC : Tạo hình * Hoàn thiện sản phẩm - Chuẩn bị : Nắp chai, giấy màu, giấy bìa màu, keo dán, kéo, lá cây, đĩa giấy Trang phục trẻ gọn gàng - Nhạc bài hát : Cá vàng bơi - Tiến hành : Cho trẻ thực hiện hoàn thiện sản phẩm để trưng bày với đề tài tạo hình con cá. - Cô quan sát bao quát trẻ thực hiện, thời gian là 1 bản nhạc. 2, LQBM: Văn học * Trò chơi : Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 16) - Mục đích: - MT6: Trẻ nghe, biết nội dung câu chuyện cá chép con (CS64) - Chuẩn bị: Tranh câu chuyện, video câu chuyện - Tiến hành: Cô và trẻ ngồi vòng tròn: Cùng trẻ quan sát tranh truyện sau đó trẻ đoán hình ảnh tiếp theo nói về điều gì tiếp theo sau trẻ đoán các điều xảy ra với từng hình ảnh cô sẽ kể câu chuyện theo hình ảnh đó xem dụ đoán của trẻ có đúng không. - Cô tổ chức cho trẻ cùng thực hiện. 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong
  11. ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. .................................................................................................................. Thứ 3 ngày 25 tháng 03 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Con cua Câu: Đây là con cua Con cua có càng Con cua bò ngang I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Con cua” và các câu: “ Đây là con cua; Con cua có càng ; Con cua bò ngang” Chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ: “Con cua” và các câu: “ Đây là con cua; Con cua có càng ; Con cua bò ngang” Chơi tốt trò chơi. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được xuống ao ruộng bắt cua. II, Chuẩn bị - Con cua. Trang trí lớp phù hợp với chủ đề. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con cua - Cho trẻ quan sát - Trẻ chú ý quan sát + Tranh vẽ gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con cua ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con cua ( 3 lần) theo - Trẻ nói nhiều hình thức và sửa sai - Trẻ đặt câu - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Đây là con cua - Trẻ chú ý lắng nghe ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu. sửa sai + Con cua có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Con cua có - Trẻ chú ý lắng nghe càng ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu. sửa sai
  12. + Con cua có gì nữa? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Con cua bò - Trẻ chú ý lắng nghe ngang ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được làm quen với từ gì - Trẻ nhắc lại. các câu nào. Cô cho trẻ nhắc lại. * GDT: Giáo dục trẻ không được xuống ao - Trẻ lắng nghe ruộng bắt cua. b. Ôn luyện. Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cô chỉ vào tranh hỏi để trẻ trả lời thành câu vừa làm quen. - Trẻ nghe cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát sửa sai - Trẻ chơi hứng thú cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Cho trẻ đọc thơ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Văn học Dạy trẻ kể chuyện: Cá chép con I, Mục đích, yêu cầu 1, Kiến thức - MT4: Kể rõ ràng, có trình tự về sự vật, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được (Trùng CS70). Trẻ nhớ nhân vật trong chuyện và trả lời được câu hỏi trong câu chuyện. 2, Kỹ năng - Rèn khả năng tập trung nghe cô kể chuyện - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, rèn cho trẻ trả lời câu hỏi trong chuyện. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện và tích cực kể truyện - Trẻ biết yêu quý các con vật II. Chuẩn bị + Đồ dùng của cô: - Tranh nội dung câu chuyện “ Cá chép con? ” III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và các con cùng trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Đố các con biết cá bơi như thế nào? - Cô dẫn dắt: Có 1 câu truyện kể về Cá chép - Trẻ xem con đấy. Để biết được câu chuyện, cô mời
  13. các con cùng chú ý lắng nghe cô kể truyện“ Cá chép con nhé. 2,HĐ2: Phát triển bài a. Kể chuyện cho trẻ nghe “Cá chép con’ * Cô kể chuyện - Cô giới thiệu tên câu chuyện: Cá chép con’ - Trẻ lắng nghe + Lần 1: Cô kể kết hợp cử chỉ điệu bộ - Cô vừa kể câu chuyện các con nghe câu chuyện gì? + Trẻ trả lời - Truyện có những nhân vật nào? + Trẻ trả lời - Câu chuyện này sẽ hay hơn khi cô kể cùng với tranh minh họa nhé + Lần 2: Cô kể kết hợp lời kể với tranh minh họa - Quan sát, lắng nghe + Trẻ trả lời - Hỏi trẻ cô vừa kể câu chuyện gì? -> Câu truyện "Cá chép con" nói về quá trình phát triển của từng loài, mỗi loài có đặc điểm phát triển riêng để thích ứng với môi trường - Trẻ lắng nghe sống. Cua thì lột xác, ốc thì lớn dần theo cơ thể, còn họ nhà cá thì cứ đếm số hàng vảy trên cơ thể là biết được số tuổi. * Đàm thoại, trích dẫn + Cô vừa kể câu truyện gì? Trong truyện có những nhân vật nào? + Trẻ trả lời + Cá chép rủ ai đi chơi? + Trẻ trả lời + Cá chép hỏi ếch xanh điều gì? ếch xanh trả lời cá chép như thế nào? + Cá chép nghĩ gì? + Trẻ trả lời Trích dẫn "Từ đầu .....lột xác nhỉ" + Cá chép hỏi gì ốc vặn? ốc vặn trả lời như + Trẻ trả lời thế nào? Trích dẫn "Chép con đi hỏi.....không phải lột xác đâu" + Trẻ trả lời + Chép con lại gặp ai? trai trả lời cá chép như thế nào? Trích dẫn "Chép con liền đi hỏi trai.....nên + Trẻ trả lời không phải lột xác đâu"
  14. + Cá chép mẹ nói gì với cá chép con? Trích dẫn "về nhà.....con ạ!" + Hôm sau gặp cua, cua trả lời cá chép con - Trẻ nghe như thế nào? + Thái độ của cá chép con lúc này ra sao? Trích dẫn "Mấy hôm sau.....lớn hơn mấy ngày trước đấy" + Trẻ trả lời + Các con thấy chép con là người như thế nào? - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? + Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những ai? => Cô khái quát và giáo dục trẻ ích lợi của các loài động vật sống dưới nước và cách bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe => Qua câu chuyện này chúng ta biết được sự lớn lên của loài cua và một số loài động vật khác nữa .Các loài này có nhiều lợi ích đem đến cho cơ thể chúng ta rất nhiều dinh dưỡng - Trẻ nghe vì vậy các con phải ăn đầy đủ các loại như tôm cua cá ... - Trẻ nghe kể truyện lần 3: Qua máy tính - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể câu chuyện cùng cô từ đầu đến hết câu chuyện 1-2 lần cả lớp - Trẻ kể chuyện cùng cô theo nhiều hình thức - Cô cho trẻ kể chuyện theo từng tổ, nhóm, cá nhân trẻ kể - Cô chú ý hướng dẫn trẻ kể chuyện và sửa sai cho trẻ - Cô khuyến khích, động viên, khích lệ trẻ kể câu chuyện - Cô cho trẻ kể chuyện kết hợp với mô hình - Cô hỏi lại tên câu chuyện vừa kể ? - Trẻ trả lời 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Cho trẻ hát bài Cá vàng bơi làm động tác cá - Trẻ lắng nghe bơi nhẹ nhàng ra sân. - Trẻ thực hiện ra sân Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Xếp hình con cá TCVĐ: Đàn cá bơi Chơi theo ý thích
  15. I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết xếp hình con cá bằng các hình khối, biết chơi trò chơi đàn cá bơi. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng xếp con cá từ các hình khối. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được bắt con vật sống dưới nước. II, Chuẩn bị - Mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô các hình khối (Hình vuông, hình tròn, hình tam giác) để ghép hình con cá. III, Các hoạt động Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ 1, HĐ 1:HĐCĐ: Xếp hình con cá - Cô đưa hình ảnh con cá ra cho trẻ quan sát: Hỏi trẻ: - Trẻ quan sát - Con gì đây? Con Cá có những phần nào? (Phần đầu, phần mình, phần đuôi) - Cô đưa hình con cá đã được ghép bằng các hình khối ra cho trẻ quan sát. - Đây là con gì? (Con cá) - Con cá - Cô đưa các hình khối ra, hỏi trẻ: Với những hình khối này, cô đã ghép được thành con cá như thế này đấy, các con có muốn biết cô đã - Trẻ trả lời ghép hình con cá này bằng cách nào không? Bây giờ các con hãy chú ý xem cô ghép nhé! -Trẻ lắng nghe (Cô vừa ghép vừa giải thích cho trẻ cách ghép các hình khối thành hình con cá) - Các con thấy con cá cô vừa ghép có đẹp ko? - Trẻ trả lời Vậy các con có muốn được xếp các hình khối này thành những con cá xinh đep, đáng yêu như cô không? - Cô phát rổ đựng đồ dùng cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện ghép hình con cá bằng các hình khối. 2, HĐ 2: TCVĐ: Đàn cá bơi - Cô cho 1,2 trẻ nêu cách chơi -Trẻ nêu cách chơi, luật chơi. - Cô chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm tối đa 5 trẻ). Cho trẻ xếp thành hàng ngang sau vạch xuất phát Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ dang tay làm con cá vẫy tay bơi tạo thành đàn cá bơi qua các chướng ngại vật về đích của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - TrÎ tham gia ch¬i 3, HĐ 3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do sân trường. Cô quan sát
  16. bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ. Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Văn học * Trò chơi: Bé kể chuyện hay + Mục đích: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích. + Chuẩn bị: Tranh minh họa câu chuyện: Cá chép con + Tiến hành: Để biết bạn nào kể câu chuyện hấp dẫn nhận được phần thưởng cô cô giáo sau đây xin mời các con cùng cô chuyện thật hay nhé. Cô cho trẻ kể chuyện theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô quan sát bao quát trẻ. 2, LQBM: MTXQ * Trò chơi: Trò chơi cùng tìm hiểu + Mục đích: Trẻ ghi nhớ, gọi tên được 1 số con vật sống dưới nước. + Chuẩn bị: Video một số con vật sống dưới nước: Con cá chép, con rùa, con ốc, con .... + Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát video một số con vật sống dưới nước. - Hỏi trẻ: Trong video có con vật gì ? + Các con vật sống ở đâu? + Con cá có mấy phần? + Cá bơi như thế nào? - Cho trẻ làm động tác cá bơi + Cá thở bằng gì? + Con cua có mấy càng? Mấy cẳng? + Phần mình con cua có gì? + Vì sao cua phải lột xác? - Cho trẻ xem đoạn video về con tôm đang bơi. -> Tôm bơi rất đặc biệt. Càng, chân và đuôi giúp tôm di chuyển được và tôm bơi giật lùi đấy. - Tôm sống ở đâu? Có những loại tôm nào mà con biết? - Tôm có ích lợi gì với con người? + Ốc có hình dáng như thế nào? Ốc sống ở đâu? Ốc di chuyển như thế nào? + Ốc có ích lợi gì cho con người? + Có những loại ốc nào mà con biết? - Các con vật sống dưới nước có ích gì cho chúng ta? - Cô khái quát, cô giáo dục trẻ. 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong
  17. ngày. - Trẻ chào cô giáo và các bạn ra về. .......................................................................................................... Thứ 4 ngày 26 tháng 03 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Con ếch Câu: Đây là con ếch Con ếch đang nhảy Con ếch kêu ộp ộp I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Con ếch”, câu “Đây là con ếch; Con ếch đang nhảy; Con ếch kêu ộp ộp” Chơi trò chơi thi nói tiếp câu 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ “Con ếch”, câu “Đây là con ếch; Con ếch đang nhảy; Con ếch kêu ộp ộp” Chơi tốt trò chơi. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được tự ý bắt giết con vật sống dưới nước. II, Chuẩn bị - Hình ảnh hoạt động: Con ếch. Trang trí lớp phù hợp với chủ đề. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề và hướng trẻ - 2,3 Trẻ trả lời vào bài - Trẻ nghe + Trẻ kể tên một động vật sống dưới nước? - Cô giáo dục trẻ ăn tôm cá .. cung cấp can xi cho cơ thể khỏe mạnh. 2, HĐ2. Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con ếch - Trẻ chú ý quan sát - Cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời + Tranh vẽ gì? - Cô nói mẫu từ: Con ếch ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói các từ: Con ếch theo nhiều hình - Trẻ nói thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đặt câu với từ mới: - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Đây là con ếch ( 3 - Trẻ chú ý lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức. - Trẻ nói câu. + Con cá đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Con ếch đang nhảy - Trẻ chú ý lắng nghe ( 3 lần)
  18. - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức. - Trẻ nói câu + Các con bắt chước tiếng kêu của con ếch nào? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Con ếch kêu ộp ộp ( - Trẻ chú ý lắng nghe 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức. - Trẻ nói câu Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - Trẻ trả lời gì, cho cả lớp nói nhắc lại từ và chuỗi câu * GDT: Giáo dục trẻ không được tự ý bắt giết con vật sống dưới nước. - Trẻ lắng nghe c. Ôn luyện. Thi nói tiếp câu - Cô nêu lần lượt các từ vừa học cho trẻ nói tiếp - Trẻ chú ý nói tiếp thành câu thành câu: - Trẻ chơi hứng thú - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng ra -Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi sân chơi Hoạt động: Môi trường xung quanh Tên đề tài: Tìm hiểu về một số con vật sống dưới nước I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - MT 2: Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của đối tượng được quan sát: Trẻ gọi đúng tên và nhận xét được các đặc điểm nổi bật, nơi sống, vận động của các con vật sống dưới nước như: Con cá chép, con cua, con ốc, con tôm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ đích. - Trẻ có kĩ năng phân biệt, so sánh. Góp phần phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào các trò chơi - Biết yêu quí những con vật sống dưới nước, biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Giáo án powerpoint. - Tranh hoặc con vật bằng nỉ: Con cá chép, con cua, con ốc, con tôm, con rùa. - Lô tô: Con cá chép, con cua, con ốc, con tôm, con rùa. - Hình ảnh, video về các con vật sống dưới nước cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và các con cùng hát bài: “ Cá vàng bơi ” và Trẻ hát và đi quan sát bể cá đi quan sát bể cá nhé. - Ai giỏi và tinh mắt cho cô biết các con quan sát 2 – 3 Trẻ kể
  19. thấy có những gì trong bể cá? - Những con vật này sống ở đâu? Dưới nước ạ - Ngoài ra còn có những con vật nào sống dưới 2 -3 trẻ kể nước mà con biết nữa? -> Có rất nhiều loài động vật sống dưới nước, hôm nay cô và các con cùng tìm hiểu và khám phá nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài: a. Quan sát, thảo luận, đàm thoại : “ Tạo nhóm, tạo nhóm ” – 5 nhóm - Cô có những bức tranh rất đẹp về các con vật sống Mấy nhóm, mấy nhóm dưới nước để tặng các con, các con hãy về nhóm của mình để quan sát và cùng thảo luận nhé, sau 3 phút từng nhóm cử 1 đại diện lên giới thiệu( trình bày ) những gì nhóm quan sát được về con vật của nhóm mình nhé. + Nhóm 1: Quan sát con cá chép + Nhóm 2: Quan sát con tôm + Nhóm 3: Quan sát con cua Trẻ nhận tranh, quan sát và + Tranh 4: Quan sát con ốc thảo luận tại nhóm + Tranh 5: Quan sát con rùa - Sau 3 phút, cô lắc xắc xô và nói: Thời gian thảo luận đã hết, thời gian thảo luận đã hết. * Con cá chép: - Cô đọc câu đố: Con gì có vẩy có vây Không sống trên cạn mà bơi dưới hồ. Là con gì? - Mời nhóm có tranh Cá chép cử đại diện lên trình Con cá ạ! bày. 1 trẻ đại diện lên giới thiệu + Ai có ý kiến bổ sung cho nhóm bạn? - Cho trẻ nói từ Cá chép dưới tranh. 2 -3 trẻ trả lời - Nếu trẻ không giới thiệu được, cô chỉ vào từng bộ Lớp đọc từ Cá chép phận của Cá chép và hỏi: Đây là gì? + Phần đầu cá có gì? Cô chỉ vào từng bộ phận cho 1 -2 trẻ trả lời trẻ nói: Mắt cá, mang cá, miệng cá. + Trên mình cá có gì? Cô chỉ vào tranh cho trẻ nói: 1- 2 trẻ trả lời Vây cá, vẩy cá. + Cá bơi như thế nào? - Cho trẻ làm động tác cá bơi 1 -2 trẻ trả lời + Cá thở bằng gì? Trẻ làm động tác cá bơi -> Cô khái quát cho trẻ xem video: Cá chép có đầu, 1 -2 trẻ trả lời mình, đuôi. Phần đầu cá chép có mắt, mang cá, miệng cá, ở miệng cá có râu ngắn. Trên mình cá có vây cá và vẩy cá. Cá dùng vây và đuôi để bơi. Cá thở bằng mang đấy các con ạ. + Cá sống ở đâu? Khi vớt cá lên cạn thì cá có bơi
  20. được không? Tại sao? 1 – 2 trẻ trả lời + Ngoài cá chép, còn những loại cá nào mà con biết? - Cho trẻ quan sát 1 số loại cá khác trên màn hình 1 -2 trẻ kể ( Hoặc qua tranh ) Trẻ quan sát - Cá có ích lợi gì với chúng ta? - Cá có rất nhiều lợi ích cho cuộc sống của con 1 – 2 trẻ trả lời người như: Để làm cảnh, cá giúp chúng ta diệt cung quăng và bọ gậy. Vì vậy chúng mình phải giữ gìn, bảo vệ nguồn nước để cá có môi trường sống trong sạch. * Con tôm - Cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát “ Đó là tôi, có 2 là 2 cái râu là râu rất dài, mà bơi lùi là Trẻ hát và vận động lùi nhanh ghê. Hỡii các bạn đây có ai như tôi ” - Đó là câu hát viết về con gì? - Mời nhóm có tranh Con tôm lên giới thiệu Con tôm - Ai có ý kiến bổ sung cho nhóm bạn? 1 trẻ đại diện lên giới thiệu - Trẻ không nói được, cô đặt các câu hỏi: + Con tôm có mấy phần? Các phần có những bộ phận nào? 1 -2 trẻ trả lời -> Tôm có 3 phần là đầu, thân và đuôi. Đầu tôm có mắt, râu và càng. Thân tôm hơi cong và có nhiều chân. Đuôi tôm ngắn. Tôm có vỏ cứng. + Các con đã nhìn thấy tôm bơi chưa? Tôm bơi như thế nào? - Cho trẻ xem đoạn video về con tôm đang bơi. 1 -2 trẻ trả lời -> Tôm bơi rất đặc biệt. Càng, chân và đuôi giúp tôm di chuyển được và tôm bơi giật lùi đấy. Trẻ chý ý quan sát - Tôm sống ở đâu? Có những loại tôm nào mà con biết? - Tôm có ích lợi gì với con người? -> Tôm sống ở dưới nước. Tôm có nhiều loại như: 1 – 2 trẻ trả lời Tôm hùm, tôm đồng, tôm sú, tôm càng xanh .Vỏ 1 – 2 trẻ trả lời tôm hùm dùng làm đồ lưu niệm trang trí rất là đẹp. * Con cua. - “ Lắng nghe, lắng nghe ” - Nghe cô đọc câu đố - Cô đọc câu đố: Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày. Nghe gì, nghe gì - Mời nhóm 3 lên giới thiệu tranh con cua của Con cua tám cẳng hai càng nhóm mình Một mai hai mắt rõ ràng con - Bạn giới thiệu đã đủ chưa? Ai có ý kiến bổ sung? cua + Con cua có mấy cẳng, mấy chân? 1 trẻ đại diện lên giới thiệu + Cua bò như thế nào?