Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_24_chu_de_nuoc_va_mot_so_hien_tu.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 24 - Chủ đề: Nước và một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 24: 8/3 (Từ 3/3-7/3/2025 Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: 8/3 Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ Đón trẻ. 8h00 8h00 đến Thể dục Hô hấp, tay 3, bụng 5, chân 5. 8h15 sáng LQ với LQC: LQC: Bông hoa hồng màu đỏ, LQC: Bé trang trí hộp quà LQC: Ngày quốc tế phụ nữ LQC: Bó hoa nhiều màu, Đặt 8h15 đến tiếng Việt Đây là tấm thiệp cầm bông hoa trên tay, tặng bông hộp quà màu vàng Bé tặng 8/3, các cô mặc áo dài, Các bó hoa trên bàn, bé tặng bó 8h45 Tấm thiệp màu đỏ hoa cho cô cô hộp quà cô đang toạ đàm hoa cho mẹ Tấm thiệp tặng cô 8h45 đến Hoạt động Toán: Ngày trên đốc lịch, giờ ÂN: TH: CC TDKN: Chạy 9h15 học trên đồng hồ. DVĐ: Bông hoa mừng cô Trang trí thiệp 8/3 (ĐT) Tập tô: h,k TCVĐ: Chuyền bóng qua NH: Khúc hát ru người mẹ trẻ đầu TCÂN: Lắng nghe âm thanh 9h 15đến Hoạt động HĐCCĐ: Trò chuyện về ngày HĐCCĐ: Trang trí tấm thiệp HĐCCĐ: QS vườn hoa HĐCCĐ: vẽ theo ý HĐCCĐ: Nhặt lá trên sân 9h55 ngoài trời 8/3. TCVĐ: Kéo co TCVĐ: mèo đuổi chuột thích trên sân TCVĐ: mèo đuổi chuột - TCVĐ: mèo đuổi chuột Chơi tự chọn. - TCVĐ: Kéo co Chơi tự chọn Chơi tự chọn - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán hoa - Góc XD: Xây vườn hoa. - Góc ST: Đọc các bài thơ về chủ đề. Xem tranh về chủ đề. 9h 55 đến Hoạt động - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. 10h45 vui chơi - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước, làm các thí nghiệm với nước. Tưới cây, lau lá 10h45đến Ăn, ngủ, vệ Ăn, ngủ, vệ sinh, ăn chiều 14h30 sinh. tc: EM 40 dự đoán: “chìm hay Học vở KNXH(5T Trang 16) TC: EM 21: Chị gió nói 2 1. Học vở toán: 5t (T27) nổi? TCDG: rồng rắn lên mây 14h30 đến Hoạt động 4t (T10), 3t(T11) 4t(23), 3t(10),2t(t11) 2 TCDG: rồng rắn lên mây 16h chiều 1. TCDG: Nu na nu nống 2. TCDG: Nu na nu nống 16h đến Vệ sinh, trả Vệ sinh, trả trẻ. 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Người lập
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: 8/3 Tuần 24: 8/3 (Từ 3/3-7/3/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: tay 3, bụng 5, chân 5. I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân - Đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay vai 3: Đưa hai tay ra phía trước, gập khuỷ - Trẻ tập tay (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập - Trẻ tập 4L x 4N + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập - Trò chơi: đồng hồ quả lắc - Trẻ chơi - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân
- B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán hoa - Góc XD: Xây vườn hoa. - Góc ST: Đọc các bài thơ về chủ đề. Xem tranh về chủ đề. - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước, làm các thí nghiệm với nước. Tưới cây, lau lá I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: - 2t: MT 36: Biết chào, tạm biệt, cảm ơn ạ, vâng ạ. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác MT 38 - MT 34: Biết thể hiện một số hành vi xã hội 3t: MT 60: Manh dạn tham gia vào các hoạt động - MT 68: Chú ý nghe cô, bạn nói. -MT 61: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) - MT 69: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ 4t: MT 70: Cố gắng hoàn thành công việc được giao. - MT 69: Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích -MT 79: Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - MT 80: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) - MT 78: Chú ý khi nghe cô, bạn nói. 5t: MT 83 (cs 45): Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. - Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (cs 52) - Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (cs 43) - MT 76: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (cs 32) - Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (cs 34) - MT 89 (cs 55): Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. - MT 87 (cs 47): Biết chời đến lượt2 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi -Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây hoa,.. + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, một số loại hoa, hoa hướng dương, hoa hồng, + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, giấy a4, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: chậu hoa cây cảnh + GTV: Tranh ảnh chủ đề thực vật III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- - Cho trẻ hát bài hát bông hoa mừng cô. Trẻ thực hiện. *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu Trẻ thỏa thuận. cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay! Tại sao con bầu bạn? Trẻ trả lời - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi. * Góc phân vai: - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 3- 4 tuổi. - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... Hôm nay bạn đóng vai gì? 4-5 tuổi Nhóm chơi bán hàng có ai? 4-5 tuổi. - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 3- 4 tuổi. Các bạn sẽ bán những gì? 3- 4 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 4-5 tuổi. Bạn nào thích chơi gia đình, cửa hàng bán hoa tí về Lắng nghe. chơi cùng bạn... ở góc phân vai nhé! * Góc xây dựng: - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? - TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 3- 4 tuổi. Bạn dùng gì để xây vườn hoa? 4-5 tuổi. - Cô: Con xây vườn hoa như thế nào? 3-4 tuổi. - Bác kĩ sư trưởng làm gì? Các chú công nhân làm 4-5 tuổi. việc như nào? Lắng nghe. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! * Góc âm nhạc: - Cô: Để múa hát các bài về chủ đề 8/3, các con sẽ Trả lời. chơi ở góc chơi nào? Lắng nghe. - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc âm nhạc chơi nhé. * Góc toán - khoa học: - Cô: Những bạn muốn khám phá sẽ chơi ở góc nào? 3- 4 tuổi. - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa học? Bạn chăm sóc cây như thế nào? Bạn đếm, tạo 4-5 tuổi nhóm, chia nhóm gì? - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về Lắng nghe chơi cùng bạn nhé! * Góc tạo hình: - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc nào? 4-5 tuổi. - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng nguyên liệu gì để chơi? 3- 4 tuổi. Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc tạo hình nhé.
- - Cô: Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng Lắng nghe. ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! - Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay 3 góc chơi. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? 4-5 tuổi. => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 3 góc chơi. 3-4 tuổi. - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? 4-5 tuổi. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Lắng nghe. - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý Trẻ lấy biểu tượng và đồ nghĩa và đoàn kết! chơi về góc chơi. - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc chơi nào. Trẻ chơi ở các góc. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm hứng thú và liên kết các góc chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa Trẻ nghe cô nhận xét góc học nhận xét góc chơi. chơi của mình - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. Nghe nhận xét về giờ chơi. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô đưa ra 1 sản phẩm của góc tạo hình: Đây là sản phẩm của góc nào? Là gì ..? Bạn nào làm sp này? Làm bằng nguyên liệu gì? - Cô cho trẻ nhận xét nhận xét bạn trưởng trò. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày dạy: Thứ 2, 3/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Đây là tấm thiệp, Tấm thiệp màu đỏ, tấm thiệp tặng cô I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị MT 25 - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Đây là tấm thiệp, Tấm thiệp màu đỏ, tấm thiệp tặng cô, biết chơi trò chơi. MT 45 - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Đây là tấm thiệp, Tấm thiệp màu đỏ, tấm thiệp tặng cô, biết chơi trò chơi. Mt 52
- - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về hồ nước để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Đây là tấm thiệp, Tấm thiệp màu đỏ, tấm thiệp tặng cô, biết chơi trò chơi. MT 54 (cs 65): Nói rõ ràng. 2.Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, giữ gìn nguồn nước: không vứt rác, chất thải bừa bãi vào các nguồn nước. II. Chuẩn bị: Hình tấm thiệp, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát, vận động bài mùng 8 tháng 3 Trẻ hát, vận động - Các con vừa hát bài gì? 3 - 4 trẻ ý kiến - Trong bài hát nói về điều gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Đây là tấm thiệp Trẻ quan sát - Đây là gì đây? 1 - 2 ý kiến - Mời 1 trẻ lên nói câu: Đây là tấm thiệp Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu “Đây là tấm thiệp” Trẻ nghe Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Tấm thiệp màu đỏ Tấm thiệp màu gì? Trẻ trả lời - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Tấm thiệp màu đỏ 2 Cá nhân trẻ nói lần Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: tấm thiệp tặng cô - Cô nói mẫu câu “tấm thiệp tặng cô” 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói => Giáo dục trẻ yêu quý lễ phép với bà, mẹ, cô giao Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? 3 - 4 trẻ trả lời *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật
- nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm chơi, cách chơi bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Trẻ chơi trò chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: nhận xét hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HOC: Toán Đề tài: Ngày trên đốc lịch, giờ trên đồng hồ. I. mục đích – yêu cầu 1/ Kiến thức: 3t: MT 34: Mô tả một số sự kiện trong ngày. 4t: MT 39: Mô tả các sự kiện sảy ra theo thời gian trong ngày 5t: MT 41: Phân biết được qua các sự kiện hàng ngày (cs 110) - Nói được ngày trên đốc lịch và giờ trên đồng hồ (cs 111) - Trẻ nhận biết các ngày trong tuần và phân biệt được các buổi trong ngày, nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. Xem ngày trên lốc lịch, giờ trên đồng hồ 2/ Kỹ năng: - Biết sắp xếp các ngày trong tuần , giờ sao cho hợp lý. – Kĩ năng chú ý,ghi nhớ , quan sát. - Kĩ năng cho trẻ hoạt động theo nhóm. 3/ Giáo dục thái độ: - Giáo dục tính kỷ luật trong tập luyện. - Trẻ thích vận động, chú ý và tích cực tham gia vào hoạt động. II – CHẨN BỊ . Đồ dùng của cô và trẻ: - 2 quyển lịch (Từ thứ hai đến chủ nhật) - Đồng hồ treo tường. - Giấy để trẻ làm lịch, hồ dán, bút... 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức hoạt động trong lớp III – Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 HĐ1: Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề: Trẻ hát Hát: Cả tuần đều ngoan, cô hỏi trẻ: - Chúng mình vừa hát bài gì? 2 HĐ2: phát triển bài Dạy trẻ nhận biết ngày trên lốc lịch - Tờ lịch có màu đỏ. Các con có biết thứ 2 là ngày gì trong tuần không? Trẻ trả lời + Cô mở tờ lịch thứ 2 cho trẻ quan sát: - Các con thấy tờ lịch này như thế nào? => Tờ lịch gồm phần chữ và phần số, số bên trên to chỉ ngày dương, bên dưới nhỏ chỉ ngày âm, ở giữa có ghi chữ “thứ hai” - Cô mời các con đọc to hơn nào Trẻ 4,5t TL - Bạn nào giỏi cho cô biết thứ 2 chúng mình học môn gì? Trẻ 4,5t TL Vậy sau thứ 2 sẽ là thứ mấy? + Cô cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 3: - Tờ lịch cô đưa ra có đặc điểm gì? Trẻ 4,5t TL => Tờ lịch gồm phần chữ và phần số, số bên trên to chỉ ngày dương, bên dưới nhỏ chỉ ngày âm, ở giữa có ghi Trẻ 4,5t TL chữ “thứ ba” - Cô mời các con đọc to “thứ 3”
- - Bạn nào giỏi cho cô biết thứ 2 chúng mình học môn gì? Vậy sau thứ 3 sẽ là thứ mấy? + Cô cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 4, thứ 5, thứ 6: (tương tự) - Thứ 6 chúng mình học gì? - Thứ 6 có điều gì đặc biệt? => Thứ 6 chúng mình được phát phiếu bé ngoan và Trẻ 4,5t TL cũng là ngày cuối cùng trong tuần đấy các con ạ? - Các con có biết sau thứ 6 là thứ mấy không? + Thứ 7: Trẻ 4,5t TL - Sau thứ 6 sẽ là thứ 7 đấy - Thứ 7 chúng mình phải đi học không? - Thứ 7 chúng mình ở nhà làm gì? => Thứ 7 chúng mình được nghỉ ở nhà, các con có thể Trẻ lắng nghe giúp bố mẹ quét nhà, tưới cây . - Còn đây là tờ lịch thứ mấy? + Chủ nhật: - Các con thấy tờ lịch chủ nhật có gì khác với những tờ lịch mà mình vừa tìm hiểu? (Tờ lịch chủ nhật không có số, và có màu đỏ) - Các con có biết vì sao tờ lịch chủ nhật lại có màu đỏ không? => Vì chủ nhật tất cả công nhân, viên chức làm việc trong nhà nước đều được nghỉ đấy, đây là một ngày đặc biệt trong tuần nên nó được in màu đỏ cho nổi bật. - Vậy thì một tuần có mấy ngày? - Các con đi học vào những ngày nào? - Vậy là một tuần chúng mình học mấy ngày? (các con hãy xếp những ngày đi học xuống dưới ). Cô cùng trẻ đếm ngày đi học và kiểm tra - Một tuần chúng mình được nghỉ mấy ngày? Trẻ 4,5t TL - Ngày đầu tuần là ngày nào? - Ngày cuối tuần là ngày nào? =>Tóm lại: " 1 tuần có 7 ngày, ngày đầu tuần là thứ 2, ngày cuối tuần là ngày chủ nhật Ngày thứ 7, chủ nhật Trẻ thực hiện các con được nghỉ học * Một tuần có 7 ngày là ngày thứ 2, 3...chủ nhật, một tuần chúng mình chỉ học 5 ngày và được nghỉ 2 ngày, và ngày đầu tuần là thứ 2 cuối tuần là chủ nhật sau ngày chủ nhật lại là ngày thứ 2 * Dạy trẻ xem giờ trên đồng hồ. a. Dạy trẻ cách xem giờ đúng. - Cô hỏi trẻ: Các con đi học vào buổi nào? - Vậy các con có biết buổi sáng bắt đầu từ lúc mấy giờ không? -Trước hết chúng mình cùng quan sát chiếc đồng hồ của cô nào: đồng hồ bao gồm có các chữ số và các kim đồng Trẻ 4,5t TL
- hồ. - Có 12 chữ số trên đồng hồ được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 1 đến số 12. - Chúng mình cùng đọc các chữ số trên đồng hồ nào. + Kim đồng hồ có 3 loại kim: Kim dài: kim dài là kim chỉ phút. Kim ngắn: kim ngắn là kim chỉ giờ. Kim dài nhất: kim dài nhất là kim chỉ giây. =>Cả 3 kim đồng hồ đều quay được và quay theo chiều từ trái sang phải, từ số bé đến số lớn trên đồng hồ. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng mình xem giờ đúng. Giờ đúng là khi: kim dài chỉ đúng vào số 12 và kim ngắn chỉ đúng vào một số bất kỳ trên mặt đồng hồ. VD: kim dài chỉ đúng vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 8 khi đó được gọi là 8 giờ đúng, 8 giờ đúng được biểu thị là 8:00. - Vậy khi kim dài chỉ vào số 12 và kim ngắn chỉ vào số 10 thì lúc đó sẽ là mấy giờ? 10h đúng được biểu thị như thế nào? b. Trẻ thực hiện Trẻ 4,5t TL *Tạo giờ theo ý thích - Vừa rồi cô đã hướng dẫn chúng mình cách xem giờ đúng trên đồng hồ rồi bây giờ cô mời các bạn hãy điều chỉnh giờ đúng trên đồng hồ theo ý thích của chúng mình nào. (Cô hỏi trẻ, kiểm tra xem ai có kết quả giống bạn) *Tạo giờ theo yêu cầu của cô. - Bây giờ đến phần khó hơn đó là điều chỉnh giờ theo yêu cầu của cô + Buổi sáng chúng mình ngủ dậy, đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? + Các bạn cùng chỉnh đồng hồ lúc 6giờ đúng nào. Trẻ 4,5t TL + Khi nào được gọi là 6 giờ đúng? (6 giờ đúng là khi kim dài chỉ đúng vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 6). * Làm tương tự như trên - Chúng mình đi học vào lúc mấy giờ? - Chúng mình tập thể dục ở sân trường vào lúc mấy giờ? Trẻ 4,5t TL - Chúng mình đi ngủ trưa vào lúc mấy giờ? - Buổi chiều mấy giờ chúng mình được bố mẹ đón về? =>Cô khái quát: Giờ đúng là khi kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 và kim ngắn chỉ vào 1 số bất kỳ * Trò chơi “Bé xếp cho đúng” Trên đây là lịch sắp xếp thứ trong 1 tuần của một bạn nhỏ... + Cách chơi: Một đội sắp xếp thứ tự các thứ trong tuần, một đội xếp thứ tự các buổi trong ngày. Trong cùng một thời gian đội nào xếp đúng và nhanh là đội thắng cuộc. + Luật chơi: Đội nào xếp đúng và không quá thời gian
- quy định sẽ thắng đội thua sẽ phải chịu phạt + Trẻ chơi cô bật nhạc * Trò chơi : “Đội nào giỏi nhất” - Cô chia trẻ thành 3 Trẻ thực hiện nhóm chơi. Một đội sắp xếp các bức tranh theo thứ tự học trong tuần. Một đội gắn các đồng hồ có số lượng vào các hành động tương ứng với thời gian các buổi trong ngày. Một đội nối các ngày trong tuần và ghi số thứ tự. Trong cùng một thời gian đội nào nhanh hơn sẽ là đội thắng cuộc. Trẻ nghe cô hướng dẫn chơi Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Nhận xét giờ học Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRƠI E. HĐCCĐ: Trò chuyện về ngày 8/3. - TCVĐ: mèo đuổi chuột Chơi tự chọn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 4, 5T: Trẻ biết kể tên và nói đặc điểm của ngày Quốc tế phụ nữ 08/3(49). Trẻ biết ngày quốc tế phụ nữ 8/3 là ngày hội dành cho các bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái. Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò trò chơi “Kéo co” - 2,3T: Trẻ biết kể tên ngày Quốc tế phụ nữ 08/3 qua trò chuyện, tranh ảnh (42). Biết chơi trò chơi cùng các anh chị 2. Kĩ năng: - Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, vâng lời, trẻ biết quan tâm, chia sẻ tình cảm với mọi người trong ngày 8/3 II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh ảnh toạ đàm, mít tinh, bé làm thiệp - Đồ dùng của trẻ: Dây thừng III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ - Trẻ hát bài hát “Bông hoa mừng cô” - đi đến - Cả lớp hát địa điểm quan sát. + Bài hát nói đến ngày gì? - 2-3 ý kiến trẻ 2,3,4T trả lời + Ngày mùng 8/3 là ngày gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Để hiểu thêm về ngày 8/3 hôm nay cô và chúng mình cùng trò chuyện về ngày 8/3 nhé! * Trò chuyện về ngày 08/3 - Cô cho trẻ quan sát - đàm thoại: Các cô đang toạ đàm + Tên đầy đủ của ngày mùng 8/3 là gì? - Trẻ trả lời + Mùng 8/3 là ngày hội dành riêng cho những - 2-3 ý kiến trẻ 2,3,4T trả lời ai? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Các con nói đúng rồi đấy, mùng 8/3 là ngày hội dành riêng cho các bà, mẹ, cô giáo. - Trẻ chú ý lắng nghe
- + Ngày mùng 8/3 thường diễn ra những hoạt động gì? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Xem hình ảnh: Lễ mít tinh; Thi nấu ăn, cắm hoa; Trong buổi lễ mít tinh ai tặng hoa cho các - Trẻ quan sát cô? - Xem hình ảnh bạn nhỏ tặng hoa cô giáo + Bạn nhỏ đang làm gì? - 2-3 ý kiến trẻ 3,4T trả lời + Tại sao chúng mình lại thường tặng hoa các - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3? + Ngoài tặng hoa chúng mình còn làm gì nữa? - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Xem hình ảnh bạn nhỏ làm thiệp, vẽ tranh, múa hát - Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm với các bà, mẹ, cô giáo trong ngày mùng 8/3. Đã sắp đến ngày mùng 8/3 rồi chúng mình sẽ cùng hát - Trẻ chú ý tặng các bà, mẹ, cô giáo một bài hát - Cho trẻ hát bài “ Qùa mùng 8/3 ” - Trẻ hát + Khi tặng quà chúng mình tặng như thế nào? - 2-3 ý kiến trẻ 3,4T trả lời + Khi tặng quà con nói điều gì? - 2-3 ý kiến trẻ 4,5T trả lời - Cho 3 - 4 trẻ nói lời chúc mừng - Sắp đến ngày mùng 8/3 rồi, trong lớp mình còn - Trẻ chú ý có rất đông các bạn gái, bạn trai nào xung phong lên nói lời chúc mừng các bạn gái trong ngày mùng 8/3 nào! - Cho bạn trai nói lời chúc mừng bạn gái nào. - Các bạn trai chúc các bạn gái - Cô giáo dục trẻ: ngoan, vâng lời. 2 HĐ 2: Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Nhận xét kết quả sau khi chơi - Trẻ chơi Chơi tự chọn: thang leo, cầu trượt - Trẻ chơi - Cô giới thiệu đồ chơi. - Trẻ nhắc lại - Trẻ chơi, cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ. HĐ3: Kết luận: Cô cho trẻ nhắc lại bài học F HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: EM 40 dự đoán: “chìm hay nổi? - Mục đích: Trẻ dự đoán liệu một đồ vật sẽ chìm hay nổi, và sau đó quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước 2. Chuẩn bị: 2 chậu nước, nút chai, giấy, sỏi, nút ghép, lá, hoa 3. Tiến hành chơi Trẻ ngồi thành vòng tròn, Chỉ cho trẻ thấy một đồ vật và cho trẻ sờ vào và tìm hiểu về đồ vật đó. Cô hỏi “ai có thể cho cô biết chìm có nghĩa là gì nhỉ? - Cô Làm mẫu với một đồ vật chìm trong nước. Cô thả viên sỏi, hạt ngô, và hỏi trẻ điều gì sảy ra?
- 3. Hỏi: “ai có thể cho cô biết nổi có nghĩa là gì nhỉ?”. Trò chuyện về nghĩa của từ đó cùng với trẻ. Cô Làm mẫu với một đồ vật nổi trong nước: Cô thả lá cây, bông hoa.nút chai và hỏi trẻ điều gì sảy ra với những đồ vật đó - cô cho trẻ chơi 2 TCDG: rồng rắn lên mây Mục đích: Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, phát huy tinh thần đoàn kết, tôn trọng kỷ luật CC: Một trẻ đứng ra làm thầy thuốc, những tre còn lại sắp thành một hàng, tay của trẻ đứng sau nắm vào vai của trẻ đứng trước hoặc có thể ôm vào eo của trẻ đứng trước. Cả đoàn bắt đầu chuyển động lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi vừa đọc lời đồng dao: “Rồng rắn lên mây Có cây núc nác Có nhà hiển vinh Thầy thuốc có nhà hay không?” Thầy thuốc trả lời: “Thầy thuốc đi chợ mua rau” Hoặc “Thầy thuốc đến thăm người bệnh.” Hoặc “Thầy thuốc đang ăn cơm.” Đoàn người cứ tiếp tục vừa chuyển động vừa đọc lời đồng dao, cho đến khi thầy thuốc trả lời: “Thầy thuốc có nhà”. Lúc này thầy thuốc và người đứng đầu đoàn rồng rắn bắt đầu đơi thoại: Thầy thuốc hỏi: “Hỏi thầy thuốc để làm gì?” Người đứng đầu trả lời: “Xin thuốc cho ông Nghè” “Con lên mấy tuổi” “Con lên một tuổi” “Thuốc không hay” “Con lên hai tuổi” “Thuốc không hay” Cho đến khi con lên sáu tuổi, tùy theo sự lựa chọn mà người thầy thuốc trả lời là “Thuốc hay vậy”. Người thầy thuốc hỏi người xin thuốc về cách trả tiền chữa bệnh” “Xin khúc đầu” “Những xương cùng xẩu” “Xin khúc giữa” “Những máu cùng me” “Xin khúc đuôi” “Tha hồ mà đuổi” Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao bắt được người cuối cùng trong hàng. Còn người đứng đầu phải dang hai tay chạy theo phía người thầy thuốc ngăn không cho người thầy thuốc bắt được khúc đuôi của mình. Người ở khúc đuôi phải quan sát thầy thuốc và tìm cách né không cho người thầy thuốc bắt được. Nếu thầy thuốc bắt được khúc đuôi thì người đó phải ra làm thay thầy thuốc. Các khúc khác phải giữ chặt không để bị đứt khúc nào. Nếu đang giằng có mà khúc nào bị đứt thì cả đoàn phải tạm dừng lại để nối cho liền lại và tiếp tục chơi.
- LC: Sau khi người thầy thuốc thuốc phải tìm cách bắt được người cuối cùng trong hàng để thay thế vị trí người thầy thuốc của mình. * Vệ sinh trả trẻ ************************************************ Ngày soạn: 24/2/2025 Ngày dạy: Thứ 3 4/03/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Bông hoa hồng màu đỏ, cầm bông hoa trên tay, tặng bông hoa cho cô I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Bông hoa hồng màu đỏ, cầm bông hoa trên tay, tặng bông hoa cho cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Bông hoa hồng màu đỏ, cầm bông hoa trên tay, tặng bông hoa cho cô biết chơi trò chơi. Trẻ 2+ 3 tuổi: Nói nói được câu: Bông hoa hồng màu đỏ, cầm bông hoa trên tay, tặng bông hoa cho cô 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: yêu quý chăm sóc bảo vệ hoa trong vườn II. Chuẩn bị: Tranh hoa hồng, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: bông hoa mừng cô Trẻ chơi - GD: Biết yêu quý các loại hoa 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 2 - 3 trẻ trả lời * Làm quen với câu: Bông hoa hồng màu đỏ - Bông hoa hồng màu gì? Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Bông hoa hồng màu đỏ - Cô nói mẫu câu: Bông hoa hồng màu đỏ: 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: cầm bông hoa trên tay Cá nhân trẻ nói - bạn nhỏ đang làm gì? - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: cầm bông hoa trên tay - Cô nói mẫu câu: cầm bông hoa trên tay : 2 lần Có cuống - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Từng tổ nói
- + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: tặng bông hoa cho cô Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: tặng bông hoa cho cô - Cô nói mẫu câu: tặng bông hoa cho cô 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? * Trò chơi: lăn bóng nói câu - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì bạn biến luật chơi, cách chơi. ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC:ÂN DVĐ: Bông hoa mừng cô NH: Khúc hát ru người mẹ trẻ TCÂN: Lắng nghe âm thanh I Mục đích yêu cầu I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ hát và vận động được bài bông hoa mừng cô theo cô MT 40: Biết hát và vận động bài hát đơn giản. Thích chơi trò chơi âm nhạc: Lắng nghe âm thanh - 3 tuổi: Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc hát bông hoa mừng cô MT 76. Chú ý lắng nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc bài hát Cô giáo miền xuôi Biết chơi trò chơi âm nhạc: Lắng nghe âm thanh - 4 tuổi: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc. MT 89: Chú ý lắng nghe, Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc bài Cô giáo miền xuôi. Biết chơi trò chơi âm nhạc: Lắng nghe âm thanh - 5 tuổi: Trẻ vận động nhịp nhàng, phù hợp nhịp điệu bài hát bông hoa mừng cô (MT 160- 218). Chăm chú lắng nghe và thích hưởng ứng (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc bài Cô giáo miền xuôi. Biết chơi trò chơi âm nhạc: Lắng nghe âm thanh 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hát, khả năng hưởng ứng theo nhạc. Phát triển kỹ năng chơi trò chơi.
- 3. Giáo dục: Trẻ thích đi học, đi học ngoan, không khóc, trẻ có nề nếp trong học tập, yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: Cô thuộc các bài hát, mũ chóp kín. III tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1:. Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cho trẻ hát “Cô và mẹ” • Trẻ hát - Hỏi trẻ tên bài hát? ND bài hát ? ->Cô khái quát lại . Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con hát và VĐMH bài hát “ Bông hoa mừng - Trẻ lắng nghe cô” của tác giả Trần Thị Duyên! 2. Nội dung * Dạy VĐMH bài hát "Bông hoa mừng cô" (Trần Thị Duyên) - Cô cho trẻ hát lại bài hát cùng cô 1-2 lần - Các con vừa được hát bài hát gì? - Trẻ thực hiện - Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Cô khẳng định lại: Bài hát "Bông hoa mừng cô" (Trần Thị Duyên). Bài hát nói về tình cảm yêu mến, kính trọng của các bạn nhỏ dành cho cô - Trẻ lắng nghe giáo của mình. Vào ngày mồng 8 tháng ba các bạn đã đi hái hoa để chúc mừng cô giáo và thầm hứa sẽ cố gắng chăm chỉ học hành để lớn lên xây dựng quê hương đất. - Cô hát và VTMH bài hát lần 1: Không giải thích - Cô hát và VTMH lần 2 + phân tích động tác: + Câu 1: “Mồng tám...vườn”: Các con đưa lần - Trẻ lắng nghe và quan lượt từng tay ra trước, chân nhún theo nhịp bài sát hát. - Trẻ lắng nghe và quan + Câu 2: “Chọn một....cô giáo”: Gấp lần lượt sát từng cánh tay đặt chéo trước ngực. + Câu 3: “Nào bông....xinh”: Đưa hai tay sang 2 - Trẻ thực hiện bên rồi cuộn lại giả động tác hái đào. + Câu 4: “Muốn đến...nào”: Đưa 2 tay lên cao rồi vẫy tay - Cô cho cả lớp hát và VĐMH bài hát cùng cô 2- Cả lớp hát múa 3 lượt. + 3 tổ thực hiện - Cho trẻ hát và VĐMH bài hát thi đua nhau: + 1-2 nhóm thực hiện + Theo tổ, nhóm, cá nhân. + 1-2 trẻ thực hiện ( Trẻ thực hiện, cô chú ý theo dõi, động viên, khuyến khích, sửa sai cho trẻ) - Cho cả lớp hát và VTMH lại 1 lượt. 2. HĐ 2: Nghe hát: Khúc hát ru người mẹ trẻ - Trẻ lắng nghe
- - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1: + Hỏi trẻ cô vừa hát bài hát gì? Do ai sáng tác - Cô hát lần 2 và vận động minh hoạ: - Trẻ lắng nghe và quan + Bài hát nói lên nội dung gì? sát + Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào? - Trẻ trả lời => Đúng rồi, cô vừa hát cho các con nghe bài hát “Khúc hát ru người mẹ trẻ” do nhạc sĩ Phạm - Trẻ lắng nghe Tuyên sáng tác, bài hát có giai điệu nhẹ nhàng tình cảm, thể hiện tình cảm của người mẹ dành cho con. * Giáo dục: Các con ạ! Mỗi chúng ta sinh ra và lớn lên đều được chăm sóc nuôi dưỡng từ dòng - Trẻ hưởng ứng cùng cô sữa ngọt ngào của mẹ, mẹ vất vả 1 nắng 2 sương để nuôi chúng ta khôn lớn, vậy các con có thương - Trẻ chơi trò chơi yêu mẹ. - Lần 3: Có 1 cô ca sĩ hát bài hát này rất là hay, chúng mình cùng lắng nghe nhé * Trò chơi: lắng nghe âm thanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi” + Cách chơi: “Cô sẽ một bạn đứng lên trước lớp - Trẻ lắng nghe đầu đội mũ chóp kín và cô sẽ sử dụng dụng cụ âm thanh để phát ra âm thanh, bạn đội mũ chóp sẽ nghe và đoán tên đồ vật. -Trẻ chơi - Luật chơi: nếu bạn đội mũ chóp đoán sai phải nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét, khen ngợi, động viên trẻ sau mỗi -Trẻ hát lần chơi. 3. hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát: Bông hoa mừng cô - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ sau buổi học. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trang trí tấm thiệp TCVĐ: Kéo co I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết di màu để trang trí tấm thiệp. Thích chơi trò chơi. - 3 tuổi: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng tô màu để trang trí tấm thiệp, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ biết vẽ, tô màu với sự gợi ý của cô để trang trí tấm thiệp, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ biết vẽ, tô màu đẹp để trang trí tấm thiệp, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tô màu trùng khít, không chờm ra ngoài các hình vẽ, kỹ năng vận động nhanh cho trẻ.
- 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm, ngoan ngoãn, yêu quý, kính trọng, vâng lời các bà, mẹ, cô giáo II. Chuẩn bị: tấm thiệp, màu, quả bóng, sỏi, vòng, gậy.... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 HĐ1: HĐCCĐ: Trang trí tấm thiệp - Cô có gì? 3-4 tuổi - Tấm thiệp ntn? 3-4 tuổi - Để tấm thiệp đẹp hơn chúng ta nên làm gì? 4-5 tuổi. - Con sẽ vẽ gì để trang trí tấm thiệp? 4-5 tuổi. - Con vẽ ntn? Con cầm bút bằng tay nào? Khi vẽ con cần chú ý gì? 4-5 tuổi - Con tô màu ntn? Khi tô màu cần chú ý điều gì? 3-4 tuổi - Cô cho trẻ thực hiện trang trí tấm thiệp Thực hiện - Cô hướng dẫn, bao quát trẻ. - Khi làm xong sản phẩm con cần ntn? 4-5 tuổi. - Con tặng thiệp cho ai ngày 8/3? Trả lời. * Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm, ngoan ngoãn, yêu quý, kính trọng, vâng lời các bà, mẹ, cô giáo . Nghe cô giáo dục. * Trò chơi vận động: Kéo co - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. cách chơi, luật chơi. Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1: Học vở KNXH 1. Vở KNXH: (5T Trang 16) 4t (T10), 3t(T11) - 5t: Trẻ biết ăn uống văn minh khi ở nhà và nơi công cộng 4t: Biết thực phẩm nào tốt cho cơ thể và thực phẩm không tốt cho cơ thể 3t: trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh 2t: Trẻ vẽ tự do - Chuẩn bị: vở KNXH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu vở KNXH và cho trẻ giở vở đúng trang - 5t: Trẻ biết ăn uống văn minh khi ở nhà và nơi Trẻ thực hiện công cộng - Tô màu vào ô vuông bé cho là đúng Trẻ thực hiện 4t: Biết thực phẩm nào tốt cho cơ thể và thực phẩm không tốt cho cơ thể Trẻ thực hiện - Tô màu xanh bé cho là tốt cho cơ thể, màu đỏ vào ô trống bé không nên thường xuyên ăn 3t: trẻ biết ăn uống hợp vệ sinh, tô màu ô trống
- bé cho là đúng 2t: Cho trẻ vẽ tự do 2. TCDG: nu na nu nống I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “nu na nu nống” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: - Luật chơi: Trẻ nghe cách chơi. +Trẻ đọc bài đồng dao theo nhịp. Mỗi từ của bài đồng dao được đập nhẹ vào một bàn chân của trẻ. Nếu từ cuối cùng, trúng vào chân trẻ nào thì trẻ đó co nhanh chân lại. +Nếu trẻ nào rút chân chậm phải nhảy lò cò một vòng. Trẻ nào được rút hết trước tiên thì được làm quản trò. Trẻ nghe - Cách chơi: +Mỗi nhóm chơi từ 4 – 6 trẻ. Trẻ ngồi xếp thành hàng ngang, sát cạnh nhau, chân duỗi thẳng, bàn chân đứng, Tất cả đồng thanh đọc một trong ba lời ca đồng dao ở trên. +Cô làm “quản trò” lấy tay đập nhẹ vào bàn chân của bạn đầu tiên (bạn ngồi ngoài cùng) theo nhịp của lời đồng dao. Bắt đầu từ “nu na nu nống” cho đến cuối cùng. Trẻ nghe luật chơi +Tất cả các trẻ cùng đọc theo và quan sát xem “quản trò” có đập đúng chân của mình không và từ cuối cùng sẽ dừng ở chân của bạn nào để kịp rút chân lại. Trẻ chơi +Bạn nào rút chân chậm sẽ bị phạt phải nhảy lò cò một vòng quanh chỗ ngồi sau khi trò chơi kết thúc. Trò chơi cứ Trẻ lắng nghe tiếp tục cho đến khi các chân trẻ rút hết thì trò chơi dừng lại và quay trở lại từ đầu - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét, kết thúc. K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ********************************************************** Ngày soạn: 24/2/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 5/02/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
- Đề tài: Làm quen với câu: Bé trang trí hộp quà, hộp quà màu vàng, Bé tặng cô hộp quà I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: : Bé trang trí hộp quà; hộp quà màu vàng; Bé tặng cô hộp quà + 3 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: : Bé trang trí hộp quà; Hộp quà màu vàng; Bé tặng cô hộp quà, biết chơi trò chơi cùng anh chị + 4 tuổi: trẻ nói được câu: Bé trang trí hộp quà; hộp quà màu vàng; Bé tặng cô hộp quà biết chơi trò chơi theo hướng dẫn + 5 tuổi: Nói rõ ràng câu: Bé trang trí hộp quà; hộp quà màu vàng; Bé tặng cô hộp quà; biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: giáo dục trẻ yêu quý bà, mẹ, cô giáo II. Chuẩn bị: Tranh bé trang trí hộp quà III. Cách tiến hành: HĐ của cô HĐ của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát, vận động - Cho trẻ hát bông hoa mừng cô 3 - 4 trẻ ý kiến - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát nói về điều gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ quan sát * Làm quen với câu: : Bé trang trí hộp quà 1 - 2 ý kiến - Mời 1 trẻ lên nói câu: Bé trang trí hộp quà Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu “Bé trang trí hộp quà Trẻ nghe ” 2 lần Trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Từng tổ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: hộp quà màu vàng Trẻ trả lời - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " hộp quà màu vàng” 2 Cá nhân trẻ nói lần Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Bé tặng cô hộp quà Bé tặng quà cho ai? Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu “Bé tặng cô hộp quà” 2 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói
- => Giáo dục trẻ yêu quý ngày tết của dân tộc Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? 3 - 4 trẻ trả lời *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. Trẻ chơi trò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Tạo hình Đề tài: Trang trí thiệp 8/3 (ĐT) I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: MT 41: Trẻ biết di màu để trang trí tấm thiệp. Thích chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 77: Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm với sự gợi ý. - MT 82: Nhận xét các sản phẩm tạo hình - 4 tuổi: MT 90: Phối hợp, lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. MT 95: Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc đường nét hình dáng - 5 tuổi: MT 100 (cs102): Phối hợp, lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm - MT 105: Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tô màu trùng khít, không chờm ra ngoài các hình vẽ, kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm, ngoan ngoãn, yêu quý, kính trọng, vâng lời các bà, mẹ, cô giáo II. Chuẩn bị: tấm thiệp, màu, hoa,... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 HĐ 1 Gây hứng thú => Trò chuyện với trẻ về vai trò, tình cảm của mẹ dành Trẻ lắng nghe cho trẻ và tình cảm của trẻ dành cho mẹ 2. Hoạt động 2: phát triển bài a) Quan sát - Đàm thoại tranh mẫu - Cho trẻ chơi trò chơi “Trốn cô” - Cô có gì đây? - Có mấy tấm bưu thiếp? Đếm 1,2,3,4 - Các tấm bưu thiếp được trang trí như thế nào? 3-4 tuổi TL - Chúng có điểm gì chung? 3-4 tuổi TL - Cô giới thiệu từng tấm bưu thiếp + Tấm bưu thiếp 1: “Trang trí bằng cây hoa”. 4-5 tuổi TL Bưu thiếp có đặc điểm gì? Cô trang trí như thế nào? 4-5 tuổi TL => đây là tấm bưu thiếp màu đỏ được dán các dây hoa trang trí xung quanh, bên ngoài có viết chữ 8/3

