Giáo án Mầm non lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_gi.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 23: Từ ngày 10/03 đến ngày 14/03/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời bài hát ‘Gà trống mèo con và cún con’ Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau Bụng 1: Đứng cúi người về trước Chân 1: Khuỵu gối Trò chơi: Con thỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục: hít vào thở ra, tay 1, bụng 1; chân 1, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh 2. Kỹ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II.Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái sắc xô - Nhạc bài hát’‘Gà trống mèo con và cún con’ cho trẻ khởi động III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường -Đi bằng gót bàn chân- Đi - Trẻ đi thành vòng tròn và thường-Đi bằng mũi bàn chân-Đi thường- Đi má đi, chạy các kiểu chân bàn chân-Đi thường-Chạy chậm-Chạy nhanh-Chạy theo hiệu lệnh chậm-Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập các động tác kết hợp theo lời bài hát - Thực hiện tập theo nhạc ‘Gà trống mèo con và cún con’ 2- 4 lần - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai + Đưa 2 tay thẳng lên cao qua đầu
- + Đưa 2 tay thẳng ra phía phía trước, cao ngang vai + Đưa 2 tay ra phía sau + Đứng thẳng 2 tay thả xuôi theo người - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp Bụng 1: Cúi người về trước TTCB: Đứng thẳng, 2 tay chống hông +Quay người sang trái +Đứng thẳng +Quay người sang phải - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Đứng thẳng - Chân 1: Khuỵu gối - TTCB:Đứng thẳng 2 gót chụm vào nhau, 2 tay chống hông + Nhún xuống đầu gối khuỵu + Đứng thẳng lên * Trò chơi: “Con thỏ” - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 sân vòng vào lớp học HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc phân vai: Gia đình, Phòng khám bác sỹ thú y, cửa hàng ( bán các con vật nuôi, bán thức ăn chăn nuôi) Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật nuôi, tạo hình một số con vật nuôi trong gia đình bằng các nguyên vật liệu khác nhau Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về một số con vật nuôi trong gia đình. Ghép tranh con vật nuôi Góc KH - T -TN: Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình theo dấu hiệu đặc trưng; chăm sóc con vật nuôi, chăm sóc cây xanh. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn ( Trùng CS48,CS49) - MT2: Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết ( CS 55)
- - Biết phối hợp với nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ, vai chơi, biết bầu trưởng trò, biết phân vai chơi trong nhóm. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, hợp tác và hoạt động nhóm, hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tư tin 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, hòa đồng với các bạn biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định, giữ gìn và yêu quý ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc phân vai: Đồ dùng nấu thức ăn cho con vật, chuồng con vật, thức ăn gia súc - Góc xây dựng: Cây, hoa, gạch, nút ghép, các con vật - Góc tạo hình: Màu vẽ, giấy in đen trắng các con vật nuôi, hột hạt, sỏi, lá cây.. cho trẻ tọ hình các con vật nuôi - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh, về một số con vật trong gia đình, tranh rời các con vật cho trẻ ghép tranh - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc thiên nhiên: Đồ dùng chăm sóc cây, lô tô các các con vật cho trẻ phân loại III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Xúm xít xúm xít - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và trò chuyện về các góc chơi + Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có những góc - Trẻ trả lời chơi nào? - Cho trẻ bầu trưởng trò, cô thống nhất trưởng trò - Trẻ trả lời rồi cho mời trưởng trò thỏa thuận góc chơi. - TT: Các bạn ơi! - TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn - Trẻ trả lời chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng - Cô: Để xây nên những công trình đẹp các bạn - Trẻ lắng nghe chơi ở đâu? - TT: Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? + Góc xây các bạn sẽ chơi gì? - Để chơi được góc xây dựng các bạn có ai? - Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời - Các chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời
- + Để xây được trang trại chăn nuôi các bạn cần có những vật liệu gì để xây? - Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật - Trẻ kể đẹp nhé! * Góc phân vai - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi những nhóm chơi gì? - Trẻ trả lời - Gia đình mẹ làm công việc gì? bố làm con việc - Trẻ trả lời gì? con làm gì? - TT: Bạn nào muốn chơi ở cửa hàng? - TT: Chơi bán hàng cần có ai? - Trẻ trả lời + Các bạn chơi như nào? (Cô bán hàng làm công - Trẻ trả lời việc gì? Bạn nào đóng vai cô cô bán hàng và người đi mua hàng.Thái độ của người bán hàng như thế - Trẻ trả lời nào? Người mua hàng có thái độ như thế nào khi mua hàng? - Trẻ trả lời - Bấc sỹ thú ý làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Cô: Để chơi gia đình, bán hàng, bác sỹ thú y - Trẻ nhận vai các con cần có đồ dùng gì để chơi ? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ lắng nghe * Góc tạo hình - Cô:Để có những bức tranh thật đẹp thì các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào? - Trẻ trả lời - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? + Để vẽ tô màu được các loại rau các bạn cần những đồ dùng gì? - Để vẽ và tô màu, tạo hình các con vật nuôi các -Trẻ nhận vai bạn cần những đồ dùng gì để làm? - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình? -Trẻ trả lời - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi triển lãm thú vị nhé! * Góc âm nhạc - Trẻ trả lời + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? - Trẻ trả lời - Các bạn hát các bài hát gì? -Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc?
- - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc - Trẻ nhận vai chơi nào ? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện - Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ chơi gì ? - Trẻ trả lời - Các con xem tranh về hình ảnh các con vật gì và làm sách ghép tranh về các con vật -Trẻ trả lời - Khi xem sách và làm sách, ghép tranh các bạn xem và làm như thế nào? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc sách chuyện - Trẻ nhận vai chơi * Góc toán - thiên nhiên - Có những bạn nào chơi góc toán khoa học - Phân loại các con vật nuôi, chăm sóc cây - Trẻ trả lời - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Cô chốt góc chơi: Hôm nay chúng mình sẽ - Trẻ lắng nghe chơi ở 5 góc chơi: Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. Phân vai: Gia đình, Cửa hàng, Bác sỹ thú y + Tạo hình: Vẽ tô màu, tạo hình các con vật nuôi, Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm an bum ảnh về các con vật nuôi. âm nhạc: hát các bài hát về chủ đề - Còn 1 góc chơi: góc Toán khoa học -TN các con sẽ chơi ở các ngày chơi sau. Cô chúc các con có - Trẻ trả lời một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - Trẻ trả lời - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? sau khi chơi xong các bạn phải làm gì? => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi - Trẻ lắng nghe trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng - Xin mời các bạn lên lấy biểu tượng về các góc chơi mình nào - Cô và trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi - Trẻ lắng nghe động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau,chú ý giúp đỡ trẻ chưa có - Trẻ giao lưu nhóm chơi kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai - Trẻ trả lời chơi, cô nhập vai cùng chơi với trẻ
- - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Trẻ nhận xét - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng hướng dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Thu dọn đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng quy định Thứ 2 ngày 10 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con vịt Câu: Con vịt kêu cạp cạp Con vịt đẻ trứng Con vịt đang bơi I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ:‘con vịt’ các câu “Con vịt kêu cạp cạp; con vịt đẻ trứng; con vịt đang bơi’ đúng rõ ràng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh con vịt III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô + Cô giới thiệu hướng trẻ vào bài ? - Cô hướng trẻ vào bài - Trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Trẻ trả lời + Từ: Con vịt - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con vịt - Cô có hình ảnh con gì đây ? - Cô nói từ: Con vịt (3 lần) - Quan sát nhận xét - Cô cho trẻ nói từ nhiều hình thức, lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Trẻ trả lời - Các con biết con vịt kêu như thế nào không ? - Trẻ lắng nghe
- - Cô nói câu : Con vịt kêu cạp cạp ( 3 lần ) - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời + Con vịt đẻ trứng hay đẻ con? - Lắng nghe - Cô nói câu: Con vịt đẻ trứng ( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ -Trẻ trả lời + Chúng mình thấy con vịt đang làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô đọc câu: Con vịt đang bơi (3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân -Trẻ trả lời - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Lắng nghe - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ nói câu dưới nhiều cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: “Con vịt’ các hình thức câu “ Con vịt kêu cạp cạp ; con vịt đẻ trứng; con - Trẻ nói lại từ và câu vịt đang bơi’ - Trẻ lắng nghe b. Củng cố : Trò chơi : Bắt lấy và nói (EL22) - Cách chơi:Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt - Lắng nghe bóng và nói từ hoặc câu đã học. - Trẻ tham gia chơi - Luật chơi: Bạn nào không nói được thì lăn bóng cho bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Phân loại các đối tượng theo các dấu hiệu khác nhau (Trùng CS 92) - Trẻ biết phân loại một số con vật nuôi trong gia đình theo 2-3 dấu hiệu, đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm ‘gia súc, gia cầm’ 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chú ý quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ - Rèn luyện khả năng phân loại, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, biết tránh xa những con vật nuôi hung dữ.
- II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Máy tính, máy chiếu, loa + Hình ảnh 1 số con vật trong gia đình: Gà, vịt, ngan, chó, mèo, lợn, trâu, bò. + 5-10 vòng thể dục. Bảng gắn. - Đồ dùng của trẻ: Lô tô con vật đủ cho các nhóm - Các con vật bằng nỉ trẻ phân loại theo từng nhóm III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát ‘Gà trống mèo con và cún - Trẻ hát và đi thăm quan con’ mô hình - Cô dẫn dắt trẻ đi thăm quan mô hình trang trại - Trẻ thăm mô hình chăn nuôi. - Các con thấy trang trại chăn nuôi có những con -Trẻ lời lời vật gì? - Đây là con gì? con gà thuộc nhóm gia súc hay - Trẻ trả lời gia cầm - Các con vật này được nuôi ở đây ? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, biết tránh xa những con vật hưng giữ. - Cô thấy các con học rất giỏi cô có chuẩn bị 3 rổ - Trẻ lắng nghe quà cho lớp mình cùng khám phá - Trước khi khám phá cô chia lớp chúng mình thành 3 nhóm, cô mời đại diện của 3 nhóm cầm - Trẻ lên lấy rổ về nhóm rổ quà về nhóm nào. HĐ2: Phát triển bài. * Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình. - Chúng mình hãy cùng xem, cô cũng có rất nhiều hình ảnh các con vật nuôi trong gia đình - Cho trẻ quan sát những con vật: chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò - Trẻ quan sát + Con gì đây? + Con chó (Mèo, gà ) có đặc điểm gì? + Chúng mình có thể dựa vào dấu hiệu nào để - Trẻ trả lời phân loại những con vật này? ( đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm ) - Mỗi nhóm sẽ thảo luận về một dấu hiệu như - Trẻ trả lời theo đặc điểm, thức ăn, sinh sản, theo nhóm của các con vật đó. - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy trở về 3 nhóm và cùng thảo luận tìm ra dấu hiệu nổi bật để phân loại những con vật này nhé.
- * Nhóm 1: Cô cho trẻ phân loại về đặc điểm sinh sản của các con vật (đẻ con, đẻ trứng, đặc điểm - Trẻ lắng nghe sinh sản) * Nhóm 2: Các con phân loại theo dấu hiệu các con vật theo nhóm (Gia súc, gia cầm đực điểm - Trẻ về nhóm sinh sản) * Nhóm 3: Các con phân loại các con vật theo thức ăn: (ăn cỏ, ăn thóc, ăn cám, ăn cá, đặc đểm sinh sản. - Trẻ thảo luận - Sau 5-10 phút thảo luận, mời lần lưượt từng nhóm lên giới thiệu dưới sự gợi mở của cô: - Đại diện nhóm nêu kết - Nhóm 1: quả thảo luận + Nhóm con đã phân loại những con vật trong gia - Trẻ trả lời đình theo dấu hiệu nào? - 1-2 ý kiến trẻ + Đây là con gì? - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về các con vật này + Các con vật này được nuôi ở đâu? + Con vật hai chân, đẻ trứng gồm những con - Trẻ trả lời nào? + Nhóm con vật 4 chân, đẻ con gồm có những con nào? + Vì sao các con lại phân loại như vậy? (Con vật - Trẻ trả lời có 2 chân, 2 cánh thuộc nhóm gia cầm đẻ trứng, các con vật có 4 chân để con thuộc nhóm gia súc - Trả trả lời đẻ con) - Các con có nhận xét gì về nhóm bạn vừa trình - Trẻ trả lời bày không? - Các bạn phân loại các con vật theo dấu hiệu sinh - Trả lời theo ý hiểu sản đã đúng chưa nào? - Những con vật nào để trứng? và những con vật - Trẻ trả lời nào đẻ con? theo các con có phân loại giống các bạn nhóm 1 không? - Trẻ lắng nghe + Các con có yêu quý các con vật này không? => Cô củng cố lại: Con gà con vịt thuộc nhóm gia cầm có hai chân đẻ trứng và con trâu con chó, con mèo, lợn những con vật thuộc nhóm gia súc có 4 chân đẻ con các bạn đã phân loại rất đúng - Đại diện nhóm 2 trình bày đấy. - Trả trả lời * Nhóm 2: + Nhóm con phân loại bằng dấu hiệu nào? - Trẻ trả lời + Con vật hai chân gồm những con nào? + Những con vật này thuộc nhóm nào? (gia cầm) - Trẻ trả lời + Nhóm con vật 4 chân gồm có những con nào ? + Nhóm con vật này thuộc nhóm nào? (Gia súc)
- + Vì sao con biết? ( Vì nhóm gia cầm là các con vật - Nhận xét 1-2 ý kiến có hai chân để trứng, gia súc là những con vật bốn chân để con nên thuộc nhóm gia súc ) - Các bạn có nhận xét gì về cách phân nhóm của các - Trẻ lắng nghe bạn? các bạn phân nhóm cho các con vật đúng chưa? => Cô củng cố lại: Các con vật thuộc nhóm gia cầm là các con vật có hai chân, hai cánh, đẻ trứng và những con vật thuộc nhóm gia súc là các con vật có 4 chân đẻ con các bạn đã phân loại theo nhóm rất tốt. - Trẻ đại diện lên trình bày * Nhóm 3 + Nhóm con đã phân loại những con vật trong gia đình theo dấu hiệu nào? -Trả trả lời + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời + Các con có nhận xét gì về các con vật này - Trẻ trả lời + Con trâu được nuôi ở đâu ? đây là con gì ? - Trẻ trả lời + Con trâu và con dê ăn gì ? + Còn thức ăn của con lợn là gì ? + Con mèo thích ăn gì ? - Có bạn nào nhận xét ý kiến của nhóm 3 không nào? - Trẻ trả lời - Theo con các bạn phân loại đặc điểm thức ăn của các con vật đúng chưa => Cô củng cố lại nhóm: Các con vật này điều có các đặc điểm riêng như: con bò, con dê thì ăn cỏ, con gà, - Trẻ lắng nghe con vịt ăn thóc còn con lợn thích ăn cám, con mèo thích ăn cá, con chó thích ngặm xương. - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại: Các con vật nuôi trong gia đình được phân loại theo nhiều cách khác nhau như: đặc điểm sinh sản, theo nhóm, thức ăn * Đàm thoại sau quan sát - Trả trả lời - Các con vừa tìm hiểu các con vật sống ở đâu - Trẻ trả lời - Các con vừa phân loại những nhóm con vật nào và - Trẻ trả lời dựa vào dấu hiệu nào để phân loại? - Các con đã phân loại những con vật nào vào nhóm để trứng? Ngoài ra những con vật nuôi nào - Trẻ trả lời thuộc nhóm con vật đẻ trứng? + Dựa vào đặc điểm, sinh sản có thể phân loại thành những nhóm con vật nào? ( hai chân, đẻ trứng, bốn chân, đẻ con) + Phân nhóm gia súc là những con vật nào? - Trả trả lời - Ngoài dấu hiệu đặc điểm, sinh sản, thức ăn - Trẻ trả lời chúng mình còn phân loại con vật trong gia đình - Trẻ trả lời bằng dấu hiệu nào nữa? ( đặc điểm, thức ăn) + Gồm những con gì? (con trâu, con bò)
- - Ngoài ra các con biết con vật nào thuộc nhóm gia súc ? * Mở rộng - Cô chốt: Có nhiều cách khác nhau để phân loại - Trẻ lắng nghe con vật nuôi trong gia đình. Tùy thuộc vào đặc điểm nổi bật của con vật đó để chúng ta chọn dấu hiệu phân loại như dựa vào đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm, lợi ích... - Ngoài các con vật nuôi trong gia đình cô cho - Trẻ trả lời các con phân loại còn có rất nhiều các con vật khác nhau nữa. - Chúng mình cùng quan sát lên màn hình xem các con vật gì nữa nào? - Trẻ quan sát hình ảnh - Muốn những con vật đó được khỏe mạnh chúng mình phải làm gì? (bảo vệ, chăm sóc) => Giáo dục trẻ các con phải yêu quý các con - Trẻ trả lời vật nuôi, biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình. * Trò chơi củng cố: TC : ‘Kéo thả” – Cô giới thiệu cách chơi: Cô chuẩn bị các hình ảnh con vật và các đặc đặc điểm, môi trường... trên màn hình nhiệm vụ của các con lên kích - Trẻ chú ý lắng nghe chuột, kéo con vật theo đặc điểm con vật cô yêu cầu về nhóm - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô nhân xét HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên khích lệ trẻ - Cho trẻ đọc bài thơ “Gà mẹ đếm con” rồi nhẹ nhàng ra ngoài. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc thơ ra ngoài chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ con gà bằng phấn trên sân TCVĐ: Ném bóng vào rổ Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ con gà bằng các nét cong tròn kép kín để tạo thành con gà trên sân 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ các nét xiên, nét cong vẽ được sản phẩm trên sân 3. Giáo dục
- - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tranh hướng dẫn tô chữ cái của cô. Vở tập tô đủ cho trẻ - Bút chì, sáp màu đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vẽ con gà trên sân - Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ đứng xúm xít bên cô, Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi ‘dung dăng dung dẻ’ trò chuyện và hướng cho trẻ vẽ con - Trẻ chơi gà trên sân - Đây là con gì? cô cho trẻ gọi tên con gà trên sân - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát cô vẽ con gà trên sân - Trẻ trả lời - Các con có muốn vẽ được con gà trên sân cùng - Trẻ trả lời cô không ? - Cô phát phấn cho trẻ, cô chú ý bao quát trẻ, giúp đỡ trẻ vẽ được con gà trên sân thật đẹp trên sân - Trẻ vẽ - Trẻ trả lời - Cô bao quát đến bên trẻ và hỏi trẻ vẽ gì ? => Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: TCVĐ: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội nhiệm vụ của 2 đội, lần lượt đội nào ném được - Trẻ lắng nghe nhiều bóng nhất, đội đó thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi,3-4 lần, cô quan sát kiểm tra động viên khích lệ trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- 1. Ôn kiến thức cũ: MTXQ *Trò chơi:‘‘Ai nhanh nhất’ - Mục đích: củng cố kỹ năng phân loại cho trẻ - Chuẩn bị: Các các con vật nuôi trong gia đình cho trẻ phân loại - Tiến hành: Cô chia lớp ngồi thành 3 nhóm mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng về nhóm phân loại theo yêu cầu của cô Nhóm 1 phân loại các con vật (đẻ trứng, đẻ con). Nhóm 2 phân loại các con theo dấu hiệu các con vật theo nhóm (Gia súc, gia cầm) Nhóm 3: Các con phân loại các con vật theo thức ăn:(ăn cỏ, ăn thóc, ăn cám, ăn cá...) - Cô cho trẻ phân loại theo yêu cầu của cô nhóm nhận xét và cho trẻ phân loại theo ý thích của trẻ 2. LQBM: TẠO HÌNH: Trò chơi: Bé tìm hiểu - Mục đích: Giúp trẻ được làm quen với các bước vẽ con gà - Tiến hành: Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ u, cô cho trẻ quan sát con gà và gọi tên, sau đó cô hướng dẫn trẻ cách vẽ con gà. - Cho trẻ nêu cách vẽ con gà bằng nét gì? Cho trẻ tập vẽ. - Cô bao quát trẻ, nhận xét cho trẻ cất đồ dùng 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về Thứ 3 ngày 11 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con trâu Câu: Con trâu đang gặm cỏ Con trâu có bốn chân Con trâu có hai sừng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức Trẻ nghe, hiểu, nói đúng đủ từ và các câu; Con trâu: câu: Con trâu đang gặm cỏ, câu trâu có bốn chân; con trâu có hai sừng’rõ ràng mạch lạc
- 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng từ và câu 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ ăn nhièu loại rau củ quả tốt cho sức khỏe II. Chuẩn bị - Hình ảnh con trâu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Bắt lấy và nói EL22) - Cô tung bóng đến một bạn nào, thì bạn đó bắt - Trẻ chơi cùng cô kể tên lấy bóng và nói một con vật trẻ biết, bạn đó lại các loại rau tung bóng cho bạn tiếp theo và trò chơi cứ vậy đến hết. - Cô vừa cùng các bạn vừa chơi trò bắt lấy và nói về một số con vật nuôi đúng không nào? cô thấy - Trẻ chú ý lắng nghe các bạn chơi rất giỏi, giờ học tăng cường tiếng việt hôm nay cô sẽ cho các con cùng làm quen với một con vật nuôi các cùng quan sát trên màn hình là con gì nhé HĐ 2: Phát triển bài. a, Làm mẫu và thực hành +Từ: Con trâu - Quan sát rau, nhận xét - Đoán xem, đoán xem - Cho trẻ đoán xem hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: ‘ Con trâu” ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ “ Con trâu” dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói từ dưới nhiều Lớp, tổ, nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ trả lời + Con trâu đang làm gì? - Cô nói câu : Con trâu đang gặm cỏ ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát huy tính tích cực của mình dưới - Chú ý lắng nghe nhiều hình thức nói - Trẻ nói câu dưới nhiều + Con trâu có mấy chân? hình thức - Cô nói câu: Con trâu có bốn chân ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , nhóm, cá nhân - Chú ý lắng nghe - Chú ý sửa sai cho trẻ
- - Các con nhìn thấy con trau có mấy sừng? - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô nói mẫu câu: con trâu có hai sừng( 3 lần) hình thức - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ lắng nghe cho cả lớp nhắc lại từ và câu: Con trâu: câu: Con - Trẻ nói câu dưới nhiều trâu đang gặm cỏ; con trâu có có bốn chân; con trâu hình thức có hai sừng - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại rau ăn lá ăn củ Trẻ nói lại từ và câu b, Củng cố: Trò chơi: “Thi nói nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi nói nhanh - Cách chơi:Cô chỉ vào tranh thì trẻ nói nhanh từ, cô nói từ trẻ nói nhanh câu - Chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trong khi trẻ chơi cô bao quát chú ý trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác - Trẻ chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG HOC: TẠO HÌNH Tên đề tài: Vẽ con gà con ( M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT5: Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối - MT7: Nhận xét về các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục - Trẻ biết cầm bút vẽ các nét cong tròn kép kín nối nhau tạo thành mình và đầu, các nét xiên làm chân, vẽ giống mẫu của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ biết sử dụng các kỉ năng vẽ nét thẳng, nét cong, nét tròn, nét xiên để vẽ con gà con theo mẫu của cô với bố cục cân đối, đẹp. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú vẽ để tạo ra sản phẩm đẹp, học xong biết cất dọn đồ dùng vào góc gọn gàng II. Chuẩn bị - Tranh mẫu con gà con, thước chỉ, giấy vẽ, bút dạ, sáp màu cho cô. - Cho, bút chì, sáp màu đủ cho trẻ, giá III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Gà mẹ đếm con” gợi hỏi trẻ: - Trẻ đọc thơ cùng cô + Các con vừa đọc bài thơ gì? + Trong bài thơ nói về con gì? + Ngoài con gà thì còn có con gì được nuôi trong -Trẻ trả lời gia đình nữa?... HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát tranh vẽ mẫu - Cô treo tranh vẽ con gà con cho trẻ quan sát, - Trẻ lắng nghe nhận xét và đàm thọai: + Cô có bức tranh vẽ gì đây? Con gà con có những - Trẻ trả lời bộ phận nào? (Đầu/mình/đuôi, như thế nào? có màu gì?...) b. Cô vẽ mẫu - Trước hết cô vẽ mình của con gà bằng một hình tròn to, vẽ cái đầu là một hình tròn nhỏ hơn. Sau - Trẻ quan sát đó vẽ cái đuôi bằng những nét thẳng, xiên, vẽ chân là những nét thẳng, mắt gà hình gì? Mỏ gà là hình gì? - Để có bức tranh đẹp thì phải vẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô tô màu gì cho con gà con? - Trẻ trả lời - Khi ngồi vẽ, tô màu các con phải ngồi như thế - Trẻ trả lời nào? - Cầm bút bằng tay gì? - Trẻ trả lời - Bằng mấy đầu ngón tay? - Trẻ trả lời c, Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát và hướng dẫn cho trẻ cách vẽ. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, chú ý - Trẻ thực hiện hướng dẫn và gợi ý thêm cho trẻ, đặc biệt là các trẻ còn yếu, lúng túng - Trẻ vẽ xong tô màu d, Nhận xét sản phẩm - Cô mời trẻ mang sản phẩm lên giá trưng bày - Trẻ lên trưng bày sản - Cho trẻ nhận xét về bài của mình, của bạn phẩm + Con thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao con thích? Bài của bạn giống mẫu của cô không? - Trẻ nhận xét
- -Bố cục bức tranh như thế nào? bạn vẽ đúng giữa tờ giấy không ? + Bạn vẽ và tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời + Còn sản phẩm nào con thấy chưa đẹp? Vì sao? - Trẻ lắng nghe - Sau đó cô nhận xét bổ sung - Trẻ cất dọn đồ dùng, ra sân + Cô động viên khích lệ trẻ cần cố gắng hơn trong chơi những bài học sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Xếp hình con vật bằng hột hạt TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết dùng hột hạt để xếp thành những con vật mà trẻ thích, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng xếp và giữ gìn được đồ dùng đồ chơi trên sân 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quáy các con vật nuôi, và giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ không cho hột hạt vào tai, mũi. II. Chuẩn bị - Tranh hướng dẫn tô chữ cái của cô. Vở tập tô đủ cho trẻ - Bút chì, sáp màu đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Xếp hình con vật bằng hột hạt - Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ đứng xúm xít bên cô, Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi ‘dung dăng dung dẻ’ trò chuyện và hướng cho trẻ quan - Trẻ chơi sát các hình ảnh con vật nuôi - Đây là con gì? cô cho trẻ gọi tên - Trẻ trả lời - Các con thấy các con vật nuôi có đáng yêu không nào? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe
- - Giờ học hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau xếp hình các hột hạt thành những con vật mà mình yêu - Trẻ quan sát thích trên sân - Cô xếp hình con gà cho trẻ quan sát - Cô phát phấn cho trẻ, cô chú ý bao quát trẻ, giúp - Trẻ xếp hình con vật đỡ trẻ xếp được hình con vạt nuôi thật đẹp trên sân - Cô bao quát đến bên trẻ và hỏi trẻ xếp con vật gì - Trẻ trả lời ? Xếp con gà con như thế nào? -Con lợn xếp như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Bao quát, giúp đỡ trẻ xếp. - Cô nhận xét, giáo dục trẻ yêu quý các con vật không cho hột hạt vào tai vào mũi HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cô hướng dẫn cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp mình đứng thành vòng tròn cầm tay nhau mời hai bạn vào trong vòng tròn một bạn đóng vai bạn chuột một bạn làm mèo, bạn chuột phải đuổi bắt bạn chuột, khi bắt được bạn chuột lại đổi vai cho nhau. - Luật chơi: Chuột chui lỗ nào mèo phải chui lỗ đó. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét, động viên trẻ, kết thúc cho trẻ vệ cá sinh cá nhân vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Tạo hình: Trò chơi: ‘‘Hoàn thiện bài tạo hình - Mục đích: Củng cố cho trẻ các kỹ năng vẽ, tô màu cho trẻ - Chuẩn bị: bài của trẻ - Tiến hành: Cô cho trẻ thực hiện các bài buổi sáng chưa hoàn thiện vẽ tô màu cho sản phẩm của trẻ - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô nhận xét, cho trẻ cất đồ dùng
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần,cô bao quát trẻ 2. LQBM: TDKN : TC: Bé khỏe, bé khéo Mục đích: Cung cấp vận động ném trúng đích bằng 1 tay cho trẻ Chuẩn bị: túi cát, phấn kẻ vạch, phấn vẽ - Tiến hành: Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi cho trẻ - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội đứng thành 2 hàng dọc. Cô hướng dẫn tư thế đứng và cách thực hiện ném trúng đích bằng một tay ném trúng đích vào đích. - Luật chơi: Bạn nào ném trúng đích, bạn đó sẽ chiến thắng - Cô chơi mẫu 1 lần - Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về Thứ 4 ngày 12 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con lợn Câu: Đây là con lợn Con lợn đang ăn cám Con lợn có bốn chân I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Con lợn” và câu: Đây là con lợn; con lợn đang ăn cám, con lợn có bốn chân’ rõ ràng, mạch lạc 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới -Trẻ yêu quáy chăm sóc các con vật nuôi II. Chuẩn bị - Hình ảnh con lợn, 1 quả bóng nhựa III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố Con gì ăn no Bụng to mắt híp Mồm kêu ụt ịt Nằm thở phì phò ( Con lợn) - Trẻ trả lời + Câu đố về con gì ? + Con lợn là con vật sống ở đâu? - Trẻ trả lời -Chú ý lắng nghe -> Cô giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật , cho con vật ăn. 2. HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Quan sát, nhận xét - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh con lợn cho - Trẻ trả lời trẻ quan sát, nhận xét: -Trẻ chú ý lắng nghe + Con gì đấy các con gì ? -Trẻ nói từ dưới nhiều hình - Cô nói mẫu từ: Con lợn ( 3 lần ) thức: Lớp, tổ, nhóm, cá - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhân nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời -Cô hỏi trẻ với từ ‘‘con lợn” trẻ có thể đặt được - Trẻ lắng nghe câu như thế nào ? - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô nói câu: Đây là con lợn ( 3 lần ) hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, cá nhân nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời - Các con biết con lợn ăn gì nhỉ? - Chú ý lắng nghe - Cô nói câu: Con lợn đang ăn cám (3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức: Lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) cá nhân - Cô hỏi trẻ các con xem con lợn có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con lọn có bốn chân (3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức: Lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ nhắc từ và câu cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b, Củng cố: Trò chơi : Bắt lấy và nói (EL22) - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn một - Chú ý lắng nghe bạn cầm bóng. Khi trẻ tung bóng đến tay bạn nào bạn đó sẽ nói to từ hoặc câu vừa được làm quen. - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì sẽ phải nói lại từ và câu

