Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 19 - Chủ đề: Tết của người Hà Nhì Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 30 trang Phúc An 13/10/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 19 - Chủ đề: Tết của người Hà Nhì Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_19_chu_de_tet_cua_nguoi_ha_nhi_n.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 19 - Chủ đề: Tết của người Hà Nhì Nậm Pung - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. 1 Tuần 19 Chủ đề lớn: Thế giới thực vật Chủ đề nhỏ: Tết của người Hà Nhì Nậm Pung (Thực hiện từ ngày 20 tháng 01 đến ngày 24 tháng 01 năm 2025) A. Thể dục sáng : Tập các động tác: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2. Trò chơi : Gieo hạt Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Chuyền bóng bằng 2 chân - Trò chơi học tập: Ghép tranh - Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè 1. Trò chơi vận động: Chuyền bóng bằng 2 chân I. Mục đích yêu cầu - Rèn luyện sự khéo léo, phát triển cơ bắp II. Chuẩn bị - Quả bóng, vạch kẻ. III. Cách chơi - Chia trẻ làm 2 đội xếp thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, tất cả trẻ cùng nằm xuống. Trẻ đầu tiên dùng 2 bàn chân cắp lấy quả bóng rồi chuyển bóng qua đầu cho bạn nằm sau. Những trẻ đằng sau dùng bàn chân giữ bóng và chuyền tiếp cho đến hết. Trẻ cuối cùng lấy bóng dùng 2 tay cầm bóng và chạy đứng lên phía đầu hàng. Đội nào xong truớc là thắng cuộc. 2. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi "Ghép tranh” 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng chơi trò chơi thành thạo 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Tiến hành - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được ghép 1 mảnh ghép. Đội nào ghép đúng, hoàn thành xong bức tranh trước sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp trành 3 đội, trong thời gian 1 bản nhạc 3 đội sẽ chạy lên bảng lấy các mảnh ghép để ghép thành 1 bức tranh hoàn chỉnh, có nghĩa 3. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi "Xỉa cá mè" 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng chơi trò chơi thành thạo 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Tiến hành - Luật chơi: Đọc đến câu thơ cuối cùng vào trẻ nào thì trẻ đó phải đuổi bắt các bạn.
  2. 2 - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn một trẻ làm cái chỉ tay vào các bạn...Tiếng cuối rơi vào bạn nào thì bạn ấy phải đi đuổi bắt các bạn. - Cho trẻ chơi 2-3 lần C. Hoạt động góc - Góc phân vai: Gia đình - bán hàng - Góc xây dựng: Xây vườn hoa của bé - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các loại hoa, bánh chưng ngày tết - Góc âm nhạc: Múa, hát các bài hát trong chủ đề - Góc học tập: Xem tranh ảnh về ngày tết. ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 20 tháng 01 năm 2025 A: Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3 Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2 Trò chơi: Gieo hạt Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ”. “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2- 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và nói các từ theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” mở rộng được câu với từ “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả” mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 2- 3 tuổi: Trẻ nói được các tư theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ chú ý trong giờ. II. Chuẩn bị - Tranh hoặc hình ảnh: Tết nguyên đán, mứt tết, mâm ngũ quả III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  3. 3 - Các con đang học chủ đề gì ? Chủ đề thế giới thực vật ạ! - Cho trẻ hát bài sắp đến tết rồi. Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả Trẻ nghe lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món Vâng ạ quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen với từ : “Tết nguyên đán” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Tổ 1 lên được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ nói - Cô nói mẫu: “Tết nguyên đán” ( 3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là ngày gì? Là ngày tết nguyên đán * Làm quen với từ : “Mứt tết” - Cô mời tổ trưởng tổ 2 lên nói về món quà các Trẻ nói bạn được khám phá. Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự + Đây là gì ? Đây là mứt tết - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm và cá nhân Trẻ nói * Làm quen với từ: “Mâm ngũ quả” - Mời tổ 3 lên nói món quà vừa được khám phá Trẻ nói - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là gì ? Đây là mâm ngũ quả - Cho trẻ nói theo lớp tổ nhóm cá nhân * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bàn xem tranh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi
  4. 4 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3 Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Làm quen chữ cái “p, q” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết các chữ cái “p, q” biết cách phát âm, biết cấu tạo của các chữ cái “p, q”. Trẻ nhận biết va phân biệt các kiểu chữ in thường, viết thường, in hoa. Biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm nhà” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ nhận biết các chữ c”ái “p, q” theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi với chữ cái theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết các chữ cái “p, q” theo khả năng, biết chơi trò chơi với chữ cái theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm rõ ràng, mạch lạc các chữ cái “p, q”, nói được cấu tạo của chữ cái “p, q”, phân biệt được các kiểu chữ in thường, viết thường, in hoa và chơi tốt trò chơi “Bát canh chữ cái, tìm nhà”. - Trẻ 3-4 tuổi: Phát âm rõ ràng các chữ cái “p, q” theo cô, chơi được trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Phát âm được các chữ cái “p, q” theo cô, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ yêu thích hứng thú với môn học II. Chuẩn bị - Giáo án powerpoint - Bát canh chữ cái - Thẻ chữ cái, ngôi nhà có gắn chữ cái “p, q” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát “ Màu hoa” Trẻ hát - Đàm thoại dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ “p” - Mời trẻ khám phá ô cửa Trẻ lựa chọn ô cửa + Ô cửa có hình ảnh gì đây? Pháo hoa + Đúng rồi, bên dưới có từ “pháo hoa”, cả 3 đội Trẻ lắng nghe lắng nghe cô đọc nhé “pháo hoa” 3 lần - Mời trẻ đọc: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ đọc + Cho trẻ chọn chữ cái ghép thành từ giống từ Trẻ thực hiện trên máy tính dưới hình ảnh + Cho trẻ đếm số chữ cái Trẻ đếm + Cho trẻ tìm chữ cái đã học Trẻ tìm - Giới thiệu chữ cái mới chữ “p” Trẻ lắng nghe + Phát âm mẫu “p” 3 lần Trẻ lắng nghe
  5. 5 + Cho trẻ trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ phát âm - Giới thiệu cấu tạo chữ “p” in thường: Có 1 nét Trẻ quan sát, lắng nghe sổ thẳng và 1 nét con tròn hở trái + Cho trẻ khá nhắc lại cấu tạo. + Cho trẻ nhắc lại cấu tạo: Cả lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nhắc lại nhân - Giới thiệu chữ “p” in hoa, viết thường, in thường: Cách viết khác nhau nhưng đều phát âm Trẻ lắng nghe là “p” - Phát âm mẫu 3 kiểu chữ “p” + Cho trẻ phát âm chữ “p” in thường, in hoa, viết Trẻ lắng nghe thường. Trẻ phát âm * Làm quen chữ cái “q” - Mời trẻ lựa chọn ô cửa khám phá Trẻ lựa chọn ô cửa + Ô cửa có hình ảnh gì đây? Mâm ngũ quả + Đúng rồi, bên dưới có từ “mâm ngũ quả”, cả 3 Trẻ lắng nghe đội lắng nghe cô đọc nhé “mâm ngũ quả” 3 lần - Mời trẻ đọc: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân Trẻ đọc + Cho trẻ chọn chữ cái ghép thành từ giống từ Trẻ thực hiện trên máy tính dưới hình ảnh + Cho trẻ đếm số chữ cái Trẻ đếm + Cho trẻ tìm chữ cái đã học Trẻ tìm - Giới thiệu chữ cái mới chữ “q” Trẻ lắng nghe + Phát âm mẫu “q” 3 lần Trẻ lắng nghe + Cho trẻ trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ phát âm - Giới thiệu cấu tạo chữ “q” in thường: Gồm 2 Trẻ quan sát, lắng nghe nét, 1 nét cong tròn hở phải và 1 nét sổ thẳng + Cho trẻ khá nhắc lại cấu tạo. + Cho trẻ nhắc lại cấu tạo: Cả lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nhắc lại nhân - Giới thiệu chữ “q” in hoa, viết thường, in thường: Cách viết khác nhau nhưng đều phát âm Trẻ lắng nghe là “q” + Cho trẻ phát âm chữ “q” in thường, in hoa, viết Trẻ phát âm thường. * So sánh chữ “p, q” - Các bạn hãy quan sát kỹ và nói cho cô và các Trẻ trả lời bạn nghe xem chữ “p, q” giống nhau và khác nhau như thế nào? - Cô khái quát lại: + Giống nhau: Đều có 1 nét sổ thẳng Trẻ lắng nghe + Khác nhau: Chữ “p” có 1 nét con tròn hở trái nối liền với nét sổ thẳng còn chữ “1” có 1 nét cong tròn hở phải ở trước rồi nối liền với 1 nét sổ Trẻ lắng nghe thẳng
  6. 6 * Trò chơi 1: Bát canh chữ cái - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Chuẩn bị 1 bát canh chứa các thẻ chữ cái, khi cô gắp chữ cái nào lên thì trẻ sẽ phát Trẻ lắng nghe âm chữ cái đó + Luật chơi: Bạn nào phát âm chưa chính xác sẽ phát âm lại 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi * Trò chơi 2: Tìm nhà - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ cữ cái “p hoặc q”. Trẻ đi xung quanh lớp, khi nghe hiệu Trẻ lắng nghe lệnh “ Tìm nhà, tìm nhà” trẻ sẽ chạy về ngôi nhà có chữ cái giống với thẻ chữ cái cầm trên tay + Luật chơi: Bạn nào tìm chưa đúng nhà sẽ nhảy lò cò tìm về đúng nhà. - Cho trẻ chơi - Cô kiểm tra sau mỗi lượt chơi, cho trẻ đổi thẻ Trẻ chơi chữ cái sau mỗi lượt chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trê Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn hoa của bé Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các loại hoa, bánh trong ngày tết Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát cành đào TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, màu sắc của hoa đào, biết hoa đào là hoa tượng trưng cho ngày tết ở miền bắc. Biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của hoa đào, biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng của trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi và màu sắc của hoa đào theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm, màu sắc của hoa đào. Trẻ chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ nói tên gọi, 1 số đặc điểm của hoa đào. Chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng.
  7. 7 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi và màu sắc hoa đào theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Cành đào III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm đang học Trẻ đàm thoại cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Quan sát cành đào - Cho trẻ đi quan sát cành đào Trẻ quan sát - Đây là gì? Cành đào ạ - Cho trẻ nói “cành đào” 3 lần Trẻ nói - Hoa đào có màu gì? Màu hồng - Thân và lá có đặc điểm gì? - Cành đào tết còn có gì nữa? Có bóng bay, dây kim tuyến, bao lì xì - Cô giáo dục trẻ cách chăm sóc cành đào để cành Trẻ lắng nghe đào nở hoa rực rỡ trong ngày tết * TCVĐ “Lộn cầu vồng” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ. Động viên, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe B: Hoạt động chiều 1. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 3-4 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết cách chơi cùng cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi, phát triển sư nhanh nhạy khéo léo. - Trẻ 3-4 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi theo cô.
  8. 8 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi theo khả năng. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và chơi đoàn kết không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - Bóng, rổ, vòng thể dục đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan và học rất giỏi cô thưởng chúng mình 1 trò chơi đó là trò Trẻ lắng nghe chơi “Ai nhanh nhất” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và nhiệm vụ Trẻ nghe của 2 đội sẽ phải nhảy qua những chiếc vòng và vận chuyển bóng về đội của mình, đội nào vận chuyển được nhiều bóng nhất sẽ dành chiến thắng - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được nhảy vào 1 vòng. Trẻ nghe Đội nào thua sẽ nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết Hoạt đông 3 : Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: - Kiến thức, kĩ năng: ............................. - Biện pháp khắc phục: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 01 năm 2025 A: Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3 Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2 Trò chơi: Gieo hạt Sinh hoạt tập thể Tiết 2:
  9. 9 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết các từ theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” mở rộng được câu với từ “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” chơi tốt trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan” mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các tư theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ chú ý vào hoạt động. I. Chuẩn bị - Tranh: Hoa đào, hoa mai, hoa địa lan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Sắp đến tết rồi” Trẻ hát - Đàm thoại về bài hát. Các con vừa hát bài hát Trẻ đàm thoại cùng cô gì? - Bài hát nói về nội dung gì? - Dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ khám phá các món quà. Trẻ khám phá * Làm quen với từ : “Hoa đào” - Đây là gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Hoa đào” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là hoa gì? Đây là hoa đào -> Giáo dục trẻ chăm sóc hoa, không hái hoa bẻ Trẻ nghe cành. * Làm quen với từ : “Hoa mai” Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. * Làm quen với từ: “Hoa địa lan”
  10. 10 - Cô hướng dẫn tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn xem cô giơ tranh gì - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen với toán Tên ĐT: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết các nhóm có 10 đối tượng theo khả năng. - Trẻ 3-4 tuồi:Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết các nhóm có 10 đối tượng và biết tạo nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số 10 theo hướng dẫn của cô và theo khả năng của trẻ. -Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết đếm đến 10,tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10 2. Kĩ năng: - Trẻ 2 tuổi: Trẻ đếm được đến 10 cô và theo khả năng. - Trẻ 3-4 tuồi:Trẻ đếm được đến 10, nhận ra các nhóm có 10 đối tượng và tạo được nhóm có 10 đối tượng theo hướng dẫn của cô và theo khả năng của trẻ. -Trẻ 5 tuổi: Trẻ đếm được đến 10, tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học II. Chuẩn bị - Thẻ số 1-10 , lô tô hoa đào, hoa mai đủ cho cô và trẻ - Mô hình vườn hoa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Sắp đến tết rồi” Trẻ hát - Trò chuyện về bài hát: Trò chuyện cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ trả lời + Cho trẻ đi tham quan vườn hoa. Trẻ tham quan Hoạt động 2: Phát triển bài
  11. 11 * Ôn đếm đến 9 - Cho trẻ đếm rồi thêm hoặc bớt các cây hoa sao Trẻ thực hiện cho mỗi luống có số lượng là 9 và đặt thẻ số. * Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10. - Các cháu hãy nhìn xem, trên tay cô có gì ?(hoa Trẻ trả lời đào) - Các con hãy xếp tất cả số hoa đào ra nào Trẻ xếp: x x x x x x x xxx x - Hãy xếp 9 hoa mai ( xếp tương ứng 1-1) Trẻ xếp: x x x x x x x x x - Đếm và đặt thẻ số cho nhóm hoa mai Trẻ đếm, đặt thẻ số - Hai nhóm như thế nào với nhau? Không bằng nhau - Muốn nhóm hoa mai bắng nhóm hoa đào thì làm Thêm 1 hoa mai thế nào? - Đếm nhóm hoa đào, đếm nhóm hoa mai Trẻ đếm - Hai nhóm như thế nào với nhau? Bằng nhau - Bằng nhau và đều bằng mấy? Bằng 10 => Vậy 9 thêm 1 là 10 (Đặt thẻ số 10) Trẻ đặt thẻ số 10 - Cho trẻ nhắc lại Trẻ đọc - Để chỉ nhóm đối tượng có số lượng là 10 ta Trẻ nghe dùng thẻ số 10 - Cô đọc mẫu số 10 (3 lần) Trẻ nghe - Trẻ đọc Trẻ đọc - Cấu tạo số 10: Gồm số 1 và số 0 Trẻ lắng nghe - Cho trẻ 5 tuổi nhắc lại cấu tạo số 10 - Cho trẻ chỉ tay mô phỏng nét viết số 10 Trẻ thực hiện - Đếm nhóm hoa mai, đọc thẻ số - cất thẻ số Trẻ thực hiện - Đếm nhóm hoa đào, đọc thẻ số - cất thẻ số Trẻ thực hiện - Cất dần nhóm hoa mai, hoa đào (cất 2, cất 4, ) * Trò chơi: “Trồng cây xanh” - Cách chơi: Cho trồng cây xanh, rau, hoa,.. mỗi Trẻ lắng nghe cô phổ biến luốn chỉ trồng 10 cây cách chơi, luật chơi - Luật chơi: Trẻ nào trồng thừa hoặc thiếu sẽ nhảy lò cò 1 vòng. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3 : Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương và khuyến khích trẻ Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn hoa của bé Góc âm nhạc: Múa, hát các bài hát trong chủ đề Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - Xếp hình bánh chưng bằng hột hạt. - Trò chơi: Cây cao cỏ thấp
  12. 12 - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, màu sắc và xếp hình bánh chưng theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Cây cao cỏ thấp” theo cô. - Trẻ 4- 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm,màu sắc và biết xếp hình bánh chưng bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Cây cao cỏ thấp”. 2. Kỹ năng - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp được hình bánh chưng bằng hột hạt,quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi “Cây cao cỏ thấp” theo khả năng. - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ xếp được hình bánh chưng bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Cây cao cỏ thấp”, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh vẽ bánh chưng - Hột hạt đủ cho cô và trẻ xếp hình. - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít. Bên cô, bên cô - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm, hướng trẻ vào Trẻ trả lời bài. Hoạt động 2 : Phát triển bài 1. Xếp hình bánh chưng bằng hột hạt - Cô có một món quà muốn gửi tặng cho lớp Vâng ạ. mình, chúng mình cùng khám phá xem đó là gì nhé? - Cô có tranh gì đây? Bánh chưng ạ - Bánh chưng có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm “bánh chưng” 3 lần. Trẻ nói - Giờ các bạn hãy cùng quan sát cô xếp hình bánh Vâng ạ chưng nhé? - Cô xếp hình bánh chưng bằng vật liệu gì? Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn dùng đôi tay khéo léo của Có ạ mình để xếp hình bánh chưng không? - Cô mời cả lớp mình cùng ra sân để xếp hình Trẻ ra sân bánh chưng nào? - Trước khi xếp chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi xếp chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi xếp xong chúng mình phải cất ở đâu? Trẻ trả lời
  13. 13 => Cô khái quát lại: trước khi xếp chúng mình phải lấy hạt ở trong rổ ra xếp hình bánh chưng, trong khi xếp các bạn không được cho hột hạt vào Trẻ nghe miệng,vào mắt,mũi. Sau khi xếp xong chúng ta phải biết cất hột hạt vào đúng rổ của mình nhé. - Cô cho trẻ xếp hình bánh chưng bằng hột hạt Trẻ xếp trên sân. - Cô bao quát trẻ xếp, cô động viên trẻ yếu và trẻ chưa biếp xếp. => Giáo dục trẻ yêu quý và giữ gìn tết truyền Trẻ nghe thống... 2. Trò chơi: “Cây cao cỏ thấp” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : - Luật chơi: Bạn nào làm sai phải nhảy lò cò Trẻ nghe - Cách chơi: Khi cô nói “ Cây cao” trẻ đứng kiễng gót chân 2 tay giơ thẳng lên cao và nói cây cao. Khi cô giáo nói “ Cỏ thấp” trẻ ngồi xổm xuống và nói cỏ thấp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ Trẻ chơi chơi 3. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ : Hôm nay Trẻ nghe cô thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi cô khen cả lớp nào. B: Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập: Trò chơi nhớ số I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 4-5 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Trò chơi nhớ số” - Trẻ 2-3 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Trò chơi nhớ số”. 2. Kỹ năng: - Trẻ 4-5 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi, trẻ tham gia chơi đúng luật. - Trẻ 2-3 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi theo cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú và chơi đoàn kết không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị - Thẻ số đủ cho trẻ chơi. - Địa điểm : lớp học rộng. III. Tiến hành
  14. 14 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, hướng trẻ Trẻ đàm thoại cùng cô vào bài - Có một trò chơi rất hay đó là trò chơi “Trò chơi nhớ số” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi,luật chơi + Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, cô đã Trẻ lắng nghe chuẩn bị rất nhiều thẻ số bây giờ cô mời các con hãy xếp hết các thẻ số này thành hàng, oẳn tù tì chọn bạn chơi đầu tiên lật thẻ số, lật 2 thẻ cùng lúc nếu 2 thẻ giống nhau thì bạn đó được cầm thẻ số đó rồi lật tiếp nếu khác nhau thì nhường cho bạn khác lật cứ thế cho đến khi khi hết thẻ số ai được nhiều thẻ nhất là thắng cuộc. + Luật chơi: 2 thẻ lật cùng lúc phải giống nhau Trẻ nghe mới được tính. - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cá nhân trẻ sạch sẽ - Trả trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: - Kiến thức, kĩ năng: ............................. - Biện pháp khắc phục: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 01 năm 2025 A: Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 3 Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2 Trò chơi: Gieo hạt Sinh hoạt tập thể Tiết 2:
  15. 15 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp” theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp” mở rộng được câu với từ “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp”, Chơi tốt trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp”, mở rộng câu được với từ theo cô. “Bánh chưng, lá dong, gạo nếp” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ theo khả năng. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - vật thật hoặc hình ảnh: Bánh chưng, lá dong, gạo nếp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài sắp đến tết rồi Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả Trẻ nghe lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món Vâng ạ quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen với từ : “Bánh chưng” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ lên được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ nói - Cô nói mẫu: “Bánh chưng” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3- 4 lần Trẻ nói
  16. 16 - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói: - Đây là bánh gì ? Đây là bánh chưng - Cho trẻ nói theo các hình thức * Làm quen với từ : “Lá dong” - Cô mời tổ trưởng tổ 2 lên nói về món quà các Trẻ nói bạn được khám phá. - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là lá gì ? Đây là lá dong - Cho trẻ nói theo tổ nhóm cá nhân Trẻ nói theo cô và các bạn * Làm quen với từ “Gạo nếp” - Cô mời tổ trưởng tổ 3 lên nói về món quà tổ Trẻ nói mình vừa khám phá - Cô hướng dẫn tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại,khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên xem là cô giơ bức tranh gì - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài Trẻ nghe hát. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3 Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: KTTT: Sự tích cây nêu ngày tết I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - 4-5 tuổi: Trẻ nhớ tên chuyện, biết tên các nhân vật trong truyện. Hiểu nội dung của câu chuyện. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. Biết tương tác với cô qua câu chuyện. - 2-3 tuổi: Trẻ nhớ tên chuyện, tên các nhân vật trong truyện, biết trả lời một số câu hỏi đơn giản 2. Kỹ năng: - 4-5 tuổi: Trẻ nói đúng tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được một số câu hỏi. trẻ tương tác được với cô qua nội dung câu chuyện. - 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo sự hiểu biết. 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết, biết đấu tranh chống lại cái xấu
  17. 17 II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa câu chuyện “ Sự tích cây nêu ngày tết” - Giấy, bút màu, bút dạ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ: - Cô tặng cho cả lớp chúng mình 1 món quà. Trẻ chú ý - Để biết xem đó là món quà gì, bây giờ cô mời các bạn nhẹ nhàng về chỗ ngồi và khám phá món quà cùng cô nhé. HĐ2: Phát triển bài * Kể truyện tương tác: Sự tích cây nêu ngày tết Vâng ạ - Cô sẽ mở món quà tặng cả lớp xem đó là gì nhé. - Món quà gì đây các bạn? - Đó là 1 quyển chuyện tranh phải không nào? - Cô giới thiệu phần chữ, hình ảnh, tác giả, nhà xuất bản câu truyện “Sự tích cây nêu ngày tết” - Để các con nhìn hình ảnh được rõ hơn bây giờ cả lớp mình hãy cùng quan sát lên đây cô chiếu Trẻ trả lời powerpoint nhé. - Các con cùng quan sát lên đây xem hình ảnh của Trẻ chú ý quan sát, lắng cô có gì? nghe - Chúng mình có biết đây là phần gì không? - Đây là phần hình ảnh? Vẽ những ai đây? - Câu chuyện nói về cây nêu có trong ngyà tết nguyên đán của người Việt Nam ta. Đó là câu Trẻ quan sát và trả lời chuyện “Sự tích cây nêu ngày tết” đây là phần chữ to của câu chuyện. Đây tên câu chuyện. Bên Trẻ trả lời trên chữ nhỏ hơn ghi tác giả của câu chuyện. phần Trẻ trả lời dưới là tên nhà xuất bản. - Trang phụ bìa cuối cùng của câu chuyện có giới thiệu rất nhiều các câu chuyện khác hay ..chúng mình hãy nhờ bố mẹ mua về cho chúng mình đọc phía dưới có ghi giá tiền của câu chuyện. - Cô cho trẻ sờ bìa, trang truyện và hỏi trẻ: Bìa truyện như thế nào? Thế còn trang truyện? Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại: - Bìa truyện cứng và bóng hơn các trang truyện, các trang truyện mỏng và mềm. - Bên trong trang truyện có rất nhiều nội dung của câu chuyện. Trẻ sờ và nói lên cảm nhận - Để biết được nội dung bên trong câu truyện của bạn thỏ và con cáo như nào, chúng mình cùng cô Trẻ lắng nghe khám phá nhé. - Trước tiên chúng ta phải cầm đúng chiều quyển
  18. 18 truyện, lật từng trang từ trái qua phải, từ trang số 1 đến trang số 2 Vâng ạ - Trang số 3 các bạn nhìn thấy hình ảnh gì? Có những ai? - Các con cùng đoán xem điều gì sẽ xảy ra với dân Trẻ chú ý làng nhé? - Để biết xem điều gì xảy ra ở ngôi làng này bây giờ cô mời các con cùng nghe cô kể câu truyện Trẻ trả lời “Sự tích cây nêu ngày tết” nhé. -> Cô trích dẫn ‘Ngày xưa .luôn bị lũ quỷ thu Trẻ trả lời hết tất cả’ - Cô lật sang trang và đàm thoại: - Dân làng đã trồng gì? - Để biết dân làng đối phó với yêu cầu của quỷ như thế nào các con cùng lắng nghe tiếp câu Trẻ nghe chuyện nhé ( Cô lật sang trang tiếp) -> Cô trích dẫn: “Vì lũ quỷ đòi lấy ngọn ăn gốc vì vậy Phật đã bảo người dân đào đất trồng khoai” Trẻ trả lời - Lũ quỷ như thế nào? Trẻ trả lời - Lũ quỷ có chấp nhận không? - À, để xem tiếp theo câu truyện như thế nào, cô mời chúng mình cùng chú ý tiếp diễn biến câu chuyện nhé ! Trẻ lắng nghe - Cô lật sang trang và đàm thoại: -> Cô trích dẫn: “Lũ quỷ thấy vậy rất tức giận bèn nói lấy cả gốc cả ngọn” Trẻ trả lời - Vậy người dân phải làm sao, các con cùng đoán Trẻ trả lời xem? - Cô lật trang tiếp và đàm thoại: -> Cô trích dẫn: “Phật lại bảo người dân trồng ngô, để cho lũ quỷ gốc và ngọn, còn người dân lấy phần giữa” Trẻ lắng nghe - Lũ quỷ khi thấy người dân trồng ngô thì như thế nào khi những gì chúng thu lại không thể ăn được? Trẻ trả lời - Cô lật trang tiếp và đàm thoại: Trẻ trả lời -> Cô trích dẫn: “Lũ quỷ tức giân đòi thu lại hết Trẻ trả lời đất đai không cho người dân trồng gì nữa, Phật Trẻ trả lời liền thương lượng ” - Các con đoán xem sau đó sự việc gì xảy ra? Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng nghe cô kể nhé - Cô lật trang tiếp và đàm thoại: Trẻ trả lời -> Cô trích dẫn: “Phật bảo người dân trồng cây tre sau đó hoá phép cây trẻ cao mãi lên tận trời xanh, Trẻ lắng nghe Phật tung áo cà sa ..” - Cuối cùng sau các trận đấu thì kết quả như thế
  19. 19 nào? Trẻ trả lời - Cô lật trang tiếp và đàm thoại: Trẻ trả lời -> Cô trích dẫn: “Về sau, cứ đến ngày tết là ngày Trẻ trả lời quỷ được phép vào đất liền thăm ” Trẻ lắng nghe - Qua câu chuyện các con học được điều gì? - Giáo dục: Sống lương thiện, hoà thuận, đoàn kết, biết đấu tranh lại cái xấu, ghi nhớ các cội nguồn truyền thống của dân tộc * Trò chơi: Hình ảnh trong câu truyện Trẻ trả lời Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi. Cô phát cho mỗi đội 1 tờ giấy trắng, bút dạ và bút màu. Trẻ lắng nghe Nhiệm vụ của mỗi đội sẽ nhớ lại câu chuyện và vẽ bất kỳ một nhân vật hay sự vật có trong câu chuyện. Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc. đội nào vẽ đúng và tô màu đẹp nhất sẽ là đội chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ lắng nghe - Cô chú ý, bao quát, động viên, khuyến khích Trẻ chơi trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô tuyên dương trẻ cho trẻ cho trẻ chuyển hoạt động khác Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn hoa của bé Góc học tập: Xem trah ảnh về ngày tết. Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Quan sát mâm ngũ quả TC: Kéo cưa lừa sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết tên gọi, đặc điểm 1 số loại quả thường dùng để bày mâm ngũ quả. Biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm các loại quả trong mâm ngũ quả, biết chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo khả năng của trẻ. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi mâm ngũ quả và 1 số loại quả dùng để bày mâm ngũ quả theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên, nói được đặc điểm của 1 số loại quả dùng để bày mâm ngũ quả. Trẻ chơi tốt trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Trẻ 3- 4 tuổi: Trẻ nói tên gọi, 1 số đặc điểm của mâm ngũ quả. Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” theo khả năng.
  20. 20 - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi của mâm ngũ quả theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học, đoàn kết tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Mâm ngũ quả III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học ở chủ điểm gì? Trẻ trả lời - Đàm thoại, hướng trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát: Mâm Ngũ Quả - Cô cho trẻ quan sát Mâm ngũ quả Trẻ quan sát - Đây là gì? ( trẻ 3tuổi) Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm “mâm ngũ quả” 3-4 lần Trẻ phát âm - Mâm ngũ quả có đặc điểm gì? ( trẻ 4-5tuổi) Trẻ trả lời - Trong mâm ngũ quả cô đã chuẩn bị có những Trẻ trả lời loại quả nào? - Mâm ngũ quả có trong ngày gì? ( trẻ 4tuổi) Ngày tết ạ - Cô khái quát lại: Đây là mâm ngũ quả, có các Trẻ nghe loại quả như táo, cam, chuối, dưa hấu, quất.... => Giáo dục trẻ ngoan, chăm sóc các loại cây ăn Trẻ nghe quả và trẻ biết rửa sạch trước khi ăn. * Trò chơi: “Kéo cưu lừa sẻ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ * Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận, xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe B: Hoạt động chiều 1. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi “Ghép tranh” biết cách chơi và luật chơi của trò chơi, biết chờ đến lượt chơi. - Rèn khả năng phản xạ nhanh nhạy cho trẻ. - Trẻ biết ăn uống đủ chất giúp cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - Tranh bài thơ: Cây đào - Rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ