Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Một số loại côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 38 trang Phúc An 13/10/2025 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Một số loại côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_18_chu_de_mot_so_loai_con_trung.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Một số loại côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 18 Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Một số loại côn trùng và chim (Thực hiện từ ngày 13 tháng 1 đến ngày 17 tháng 1 năm 2025) A. Thể dục sáng: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-4 Trò chơi: Chim bay, cò bay Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi học tập: Chim bay cò bay - Trò chơi vận động: Đội nào nhanh nhất - Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng 1. Trò chơi vận động: Chim bay cò bay I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Chim bay cò bay” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Sân rộng và sạch sẽ III. Tiến hành * Trò chơi học tập: Chim bay cò bay - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn và cô đứng giữa làm trung tâm. Khi cô nói tên các con vật biết bay thì trẻ minh họa động tác làm các con vật đó đang bay và nói theo tên gọi của con vật đó.Khi cô nói tên con vật nào không bay được thì trẻ nói không bay. - Luật chơi: Bạn nào làm sai thì hát 1 bài - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 2. Trò chơi vận động: Đội nào nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Đội nào nhanh nhất” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi “ Đội nào nhanh nhất” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Đội nào nhanh nhất” theo khả năng. 1
  2. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Lô tô các con chim và côn trùng III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào phân loại sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội và nhiệm vụ của 2 đội sẽ phân loại các loại côn trùng và chim. Đội 1 sẽ tìm lô tô về nhóm côn trùng, và đội 2 sẽ tìm các lô tô về nhóm chim. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào phân loại được đúng và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3.Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Lộn cầu vồng” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi “ Lộn cầu vồng” cùng với cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ III. Tiến hành - Cách chơi: Hai bạn từng đôi cầm tay nhau và đọc bài đồng dao lộn cầu vồng, khi đọc tới câu cuối “ Cùng nhau lộn cầu vồng” thì 2 bạn giơ 1 tay cao lên rồi quay lưng vào nhau. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ, nhận xét và tuyên dương khuyến khích trẻ chơi C: Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình- Cửa hàng Góc xây dựng: Trang trại nuôi ong Góc sách truyện: Xem sách về các loài chim và côn trùng Góc tạo hình: Vẽ, tô màu một số loài chim và côn trùng 2
  3. Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài trong chủ đề. -------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2025 Cô A: Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-4 Trò chơi: Chim bay, cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Con kiến, con rết, con nhện” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Con kiến, con rết, con nhện”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán đúng”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Con kiến, con rết, con nhện”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con kiến, con rết, con nhện”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Con kiến, con rết, con nhện”, mở rộng câu được với từ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con kiến, con rết, con nhện”, mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con kiến, con rết, con nhện”, mở rộng câu được với từ theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con kiến, con rết, con nhện III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Con hãy kể một số loài chim mà con biết nào ? Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài 3
  4. - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra một Trẻ chia 3 tổ tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả lớp Trẻ nghe chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen từ: “Con kiến” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa được Trẻ nói khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con kiến” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Đây là con kiến Trẻ nghe -> Giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có lợi, tránh xa các loài côn trùng có hại. * Làm quen từ : “Con rết, con nhện” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà được Trẻ nói khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ thực hiện tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán đúng” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi Trẻ nghe cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và xem tranh gì biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: Kể chuyện tương tác: Điều ước của sâu bướm I. Mục đích yêu cầu 4
  5. 1.Kiến thức - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, nhớ tên truyện, tên các nhân vật trong truyện, dự đoán một số tình huống theo gợi ý của cô. (EL 4) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, biết nội dung truyện - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, và biết lắng nghe cô kể truyện 2. Kĩ năng: - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nói được tên truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi tương tác với cô, bắt chước một số hành động của nhân vật, dự đoán một số tình huống trong câu truyện theo gợi ý của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện và nội dung của câu chuyện. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện theo cô, biết chú ý lắng nghe. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ yêu thích môn học, giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện: Điều ước của sâu bướm, câu hỏi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Gọi bướm” Trẻ hát - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cùng trẻ đọc truyện tương tác. Trẻ đợc cùng cô + Đây là trang bìa của quyển truyện. + Trên trang bìa có hình ảnh gì (5T) ? Trẻ trả lời + Bạn sâu bướm sống ở đâu? (4T) ? Trẻ trả lời + Ngày ngày sâu bướm làm gì? (4,5T)? Trẻ trả lời + Một hôm sâu bướm đi chơi và nhìn thấy ai? Trẻ trả lời (5T)? Trẻ trả lời + Cô bé nhìn thấy sâu bướm thì làm sao? Trẻ trả lời + Sau khi cô bé chạy đi thì sâu bướm đã làm sao? Trẻ trả lời + Ai đã xuất hiện lúc sâu bướm khóc? Trẻ trả lời + Cụ Dế đã nói gì với sâu bướm? Trẻ trả lời + Và ngay sau đó sâu bướm đã làm sao? + Sau khi thức dậy sâu bướm đã thay đổi như thế Trẻ trả lời nào? + Sâu bướm đã thốt lên như thế nào? Trẻ trả lời + Sâu bướm vội bay ra đâu? + Thân của sâu bướm lúc này trông như thế nào? Trẻ trả lời + Lúc đang bay sâu bướm nhìn thấy ai? + Cô bé nhìn thấy sâu bướm thì đã nói gì? Trẻ trả lời + Bướm đang bay thì hít được mùi gì? + Bướm đã làm gì để giúp bông hoa kết trái? Trẻ trả lời 5
  6. + Hoa súng làm gì để cảm ơn bạn bướm? Trẻ nghe + Các con côn trùng đã hỏi nhau như thế nào khi Trẻ trả lời không thấy sâu bướm nữa? Trẻ trả lời + Và sâu bướm có nói cho các bạn côn trùng biết về bí mật của mình không? -> Nhắc tên truyện: Điều ước của sâu bướm - Lật từng trang truyện, đàm thoại và kể truyện cùng trẻ: - Tranh 1: + Đây là trang bìa của quyển truyện. Trẻ trả lời + Trên trang bìa có hình ảnh gì (5T) ? Trẻ trả lời + Bạn sâu bướm sống ở đâu? (4T) ? Trẻ trả lời + Ngày ngày sâu bướm làm gì? (4,5T)? - Tranh 2: + Một hôm sâu bướm đi chơi và nhìn thấy ai? Trẻ trả lời (5T)? Trẻ trả lời + Cô bé nhìn thấy sâu bướm thì làm sao? Trẻ trả lời + Sau khi cô bé chạy đi thì sâu bướm đã làm sao? Trẻ trả lời + Ai đã xuất hiện lúc sâu bướm khóc? + Cụ Dế đã nói gì với sâu bướm? + Và ngay sau đó sâu bướm đã làm sao? - Tranh 3: Trẻ trả lời + Sau khi thức dậy sâu bướm đã thay đổi như thế nào? Trẻ trả lời + Sâu bướm đã thốt lên như thế nào? Trẻ trả lời + Sâu bướm vội bay ra đâu? + Thân của sâu bướm lúc này trông như thế nào? Trẻ trả lời - Tranh 4: + Lúc đang bay sâu bướm nhìn thấy ai? Trẻ trả lời + Cô bé nhìn thấy sâu bướm thì đã nói gì? Trẻ trả lời + Bướm đang bay thì hít được mùi gì? Trẻ trả lời + Bướm đã làm gì để giúp bông hoa kết trái? Trẻ trả lời + Hoa súng làm gì để cảm ơn bạn bướm? - Tranh 5: + Các con côn trùng đã hỏi nhau như thế nào khi Trẻ trả lời không thấy sâu bướm nữa? + Và sâu bướm có nói cho các bạn côn trùng biết Trẻ trả lời về thân phận của mình không? => Cô khái quát lại: Câu truyện kể về bạn sâu Trẻ lắng nghe bướm là một sâu sống ở trong một khu vườn xinh đẹp, hàng ngày sâu bướm chỉ biết ăn những chiếc lá no, các bạn nhìn thấy sâu bướm sợ và không chơi với sâu sâu rất buồn và sau đó bạn sâu đã ngủ một giấc ở trong kén thức dậy thì nó đã biến 6
  7. thành một con bướm xinh đẹp và bay đi khắp nơi giúp hoa thụ phấn để kết trái. => Giáo dục trẻ: Trẻ tự tin, yêu bản thân mình, Trẻ lắng nghe giúp đỡ mọi người xung quanh. *Trò chơi: Câu hỏi của ngày - Cô giới thiệu trò chơi: Câu hỏi của ngày - Cách chơi: Cô đặt các câu hỏi về câu chuyện Trẻ lắng nghe các con vừa được kể cùng cô nhiệm vụ cử các con là lắc sắc xô thật nhanh để trả lời câu hỏi của cô - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc phân vai : Gia đình – cửa hàng - Góc xây dựng: Xây trang trại nuôi ong - Góc học tập: Xem tranh ảnh một số côn trùng và chim - Góc nghệ thuật: Hát các bài hát trong chủ đề Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Làm con sâu đo bằng bòn bon - Trò chơi: Nhảy vào ô chữ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4-5 tuổi : Trẻ biết dùng bòn bon để làm con sâu đo, biết dán các bộ phận của con sâu đo. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy vào ô chữ” - Trẻ 2-3 tuổi : Trẻ biết dùng bòn bon để làm con sâu đo, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 4-5 tuổi : Trẻ làm được con sâu đo bằng bòn bon. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Nhảy vào ô số ” - Trẻ 2-3 tuổi : Trẻ làm được con sâu đo bằng bòn bon theo hướng dẫn của cô và chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau II. Chuẩn bị - Bòn bon, keo đủ cho cô và trẻ - Con sâu đo bằng bòn bon ( M) 7
  8. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào Trẻ trò chuyện cùng cô bài 2.Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Làm con sâu đo bằng bòn bon - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng nhau làm Trẻ nghe con sâu đo bằng bòn bon. - Cô cho trẻ quan sát con sâu đo (M) Trẻ quan sát - Chúng mình vừa được quan sát con sâu làm Trẻ trả lời bằng gì? - Bạn nào giỏi đứng lên nối về đặc điểm của con Trẻ trả lời sâu đo nào? - Để làm được con sâu đo giống với con sâu đo Trẻ quan sát của cô chúng mình cùng quan sát lên đây xem cô làm mẫu nhẽ. - Cô vừa thực hiện vừa giải thích: Đầu tiên cô Trẻ quan sát lắng nghe lấy bông bòn bon, dán keo và lấy bòn bon khác dán vào nhau tạo thành thân con sau, sau đó cô lấy mắt dán vào quả bòn bon đầu tiên để làm đầu bòn bon. Sau đó cô lấy bông bòn nhon nhỏ hơn để làm chân vậy là cô đã làm son con sâu đo bằng bòn bon rồi chúng mình có muốn làm con sâu đo giống với cô không nào. - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe * Trò chơi: “Nhảy vào ô chữ” + Luật chơi: bạn nào có chữ cái gì phải nhảy vào ô chữ có chữ cái đó. Trẻ nghe + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 chữ cái bất kỳ đã học, cô cho trẻ đi tự do trên sân, khi có Trẻ nghe hiệu lệnh tìm nhà trẻ nhìn nhanh trên tay mình cầm chữ cái gì thì nhảy vào ô chữ có chữ cái đó và phát âm đuộc chữ cái mình đang cầm. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ. Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ . Trẻ vỗ tay 8
  9. Cô B: Tẩn Tả Mẩy 1. Trò chơi học tập: Sáng tác nhạc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Sáng tác nhạc” - Trẻ 3,4 tuổi biết cách chơi trò chơi, biết luật chơi cách chơi trò chơi “Sáng tác nhạc ”. - Trẻ 2 tuổi: Biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi, phát triển tai nghe cho trẻ. - Trẻ 3,4 tuổi nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, hiểu cách chơi và tham gia chơi tốt trò chơi theo cô. - Trẻ 2 tuổi: Chơi theo khả năng 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú và chơi đoàn kết không xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị - Nhiều loại nhạc cụ, phễu, chai nhựa, hạt ngô, đỗ. - Địa điểm : lớp học rộng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm, hướng trẻ Trẻ đàm thoại cùng cô vào bài - Có một trò chơi rất hay đó là trò chơi “Sáng tác nhạc” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi,luật chơi + Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, cô đã Trẻ lắng nghe chuẩn bị rất nhiều loại đồ dùng bây giờ cô mời các con cùng cho hạt đỗ này vào chai nhựa và lắc rồi nói xem con đã được nghe âm thanh phát ra từ Trẻ nghe đâu nhé. + Luật chơi: Các con phải tạo ra được âm thanh và nói được vật liệu mà con đã dùng để tạo ra âm thanh nhé . - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ lấy đồ dùng đồ chơi ra chơi 9
  10. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về * Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ........................ . ......................... . - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-3, chân-2, bụng-1, bật-4 Trò chơi: Chim bay, cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ: “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, mở rộng câu được với từ. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, mở rộng câu được với từ theo cô. Chơi trò chơi theo các bạn. 10
  11. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu”, mở rộng câu được với từ theo khả năng. Chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con sâu, con bọ ngựa, con ve sầu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Con hãy kể một số loài chim mà con biết nào ? Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả Trẻ nghe lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen từ: “Con sâu” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ nói được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con sâu” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Đây là con sâu Trẻ nghe -> Giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có lợi, tránh xa các loài côn trùng có hại. * Làm quen từ : “Con bọ ngựa, con ve sầu” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà Trẻ nói được khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ thực hiện tương tự * Ôn luyện 11
  12. - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” - Cô nêu cách chơi luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Tập tô chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng, biết cầm bút chì tô theo nét chấm mờ chữ cái “h, k” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng “h, k” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng “h, k” theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu không chờm ra ngoài, tô nét chấm mờ đẹp theo yêu cầu của cô, chọn được màu tô hình ảnh - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu hình ảnh, tô chữ in rỗng không chờm ra ngoài theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu hình ảnh, tô chữ in rỗng theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Vở tập tô, bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Tô chữ cái “h” - Cho trẻ tìm và tô màu những bông hoa có chữ Trẻ tìm cái h trong vở. - Nối hình vẽ có từ chứ chữ cái h với chữ h trong Trẻ nối tranh vẽ cá hề, con tôm Trẻ tô - Tô màu các hình vẽ quả hồng, hoa hồng và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các chữ cái h - Khi tô các con cầm bút như thế nào? Trẻ trả lời 12
  13. + Trẻ thực hiện cô hướng dẫn. Trẻ đồ - Cho trẻ đồ theo nét chữ cái h bằng bút chì. - Cô vừa tô mẫu vừa giải thích: Cô tô từ trái qua Trẻ lắng nghe phải, từ trên xuống dưới, khi đến điểm đặt bút đầu tiên cô dừng lại, cô tô không chườm ra ngoài. * Tô chữ cái “k” - Cho trẻ tìm và tô màu những vòng tròn có chữ Trẻ tìm cái k trong vở. - Nối hình vẽ có từ chứ chữ cái k với chữ k trong Trẻ nối tranh vẽ cái trống, cái kèn Trẻ tô - Tô màu các hình vẽ que kem, đi cà khoe và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các chữ k - Khi tô các con cầm bút như thế nào? Trẻ trả lời + Trẻ thực hiện cô hướng dẫn. Trẻ đồ - Cho trẻ đồ theo nét chữ cái m bằng bút chì. - Cô vừa tô mẫu vừa giải thích: Cô tô từ trái qua Trẻ lắng nghe phải, từ trên xuống dưới, khi đến điểm đặt bút đầu tiên cô dừng lại, cô tô không chườm ra ngoài. * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi - Cách cầm bút - 5T: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các yêu cầu Trẻ thực hiện trong vở tập tô - 4T: Trẻ tô hình ảnh và chữ in rỗng theo hướng dẫn của cô. Trẻ thực hiện - 3T: Trẻ tô màu hình ảnh và chữ in rỗng theo khả năng - Trẻ tô, cô hướng dẫn trẻ tô. Trẻ tô => Giáo dục trẻ ngoan trong giờ học. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc phân vai : Gia đình – cửa hàng - Góc xây dựng: Xây trang trại nuôi ong - Góc học tập: Xem tranh ảnh một số côn trùng và chim - Góc nghệ thuật: Hát các bài hát trong chủ đề Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình con bọ rùa bằng hột hạt - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 13
  14. 1.Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình con bọ rùa bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình con bọ rùa bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết xếp hình con bọ rùa bằng hột hạt, biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” theo theo khả năng. 2.Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình con bọ rùa bằng hột hạt. Chơi tốt trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình con bọ rùa bằng hột hạt, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp được hình con bọ rùa bằng hột hạt, chơi được trò chơi theo khả năng. 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II.Chuẩn bị - Rổ hột hạt cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con bọ rùa bằng hột hạt - Cô cho trẻ quan sát mẫu Trẻ quan sát + Cô xếp hình con gì đây? Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét về con bọ rùa? + Con bọ rùa có các bộ phận gì đây? + Đầu con bọ rùa hình gì? Trẻ trả lời + Thân con bọ rùa có dạng hình gì nhỉ? Trẻ trả lời + Con bọ rùa có mấy cái cánh? (cô cho trẻ đếm) + Các con có muốn xếp hình con bọ rùa bằng hột Trẻ trả lời hạt không? Vậy bây giờ các con quan sát cô xếp mẫu nhé! - Cô xếp mẫu: Trước tiên cô sẽ xếp hột hạt thành hình tròn để làm đầu, sau đó cô xếp tiếp thân con Trẻ lắng nghe bọ rùa hình tròn. Tiếp theo cô xếp cánh con bọ rùa - Cô hỏi lại trẻ cách xếp Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xếp Trẻ xếp - Bao quát, hướng dẫn trẻ * TCVĐ “Mèo đuổi chuột” 14
  15. - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi - Bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Cô B. Tẩn Tả Mẩy 1. Trò chơi: Tạo hình các con vật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tạo hình các con vật” (EM 39) - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tạo hình các con vật” theo hướng dẫn của cô và theo khả năng. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tạo hình các con vật” theo 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi và cách chơi của trò chơi “Tạo hình các con vật” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô và theo các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Lớp học - Giấy, bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô có một trò chơi rất thú vị gửi tặng Trẻ nghe lớp mình đó là trò chơi “Tạo hình các con vật”, cô và chúng mình cùng chơi nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Hôm nay cô và các con sẽ làm các Trẻ lắng nghe cô phổ biến con vật bằng các hình chúng ta đã được học cách chơi, luật chơi (Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.) chúng ta sẽ làm các bộ phận của các con vật để 15
  16. tạo thành hình con vật chúng mình yêu thích. + Luật chơi: Bạn nào thực hiện nhanh và đẹp sẽ dành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Trẻ chơi Hoạt đông 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét và tuyên dương, giáo dục trẻ 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay bằng xà phòng với 6 bước rửa tay, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ *. Đánh giá trẻ cuối ngày: - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................ - Kiến thức, kĩ năng: ......................... - Biện pháp khắc phục.......................................................................................... .. ------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, Tay 2, Chân 4, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Chim bay, cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Con cào cào, con muỗi, con giun” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con cào cào, con muỗi, con giun”,biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói”. 16
  17. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Con cào cào, con muỗi, con giun” biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Con cào cào, con muỗi, con giun” biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo khả năng. Biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Con cào cào, con muỗi, con giun” mở rộng được câu với từ, chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con cào cào, con muỗi, con giun” mở rộng câu được với từ theo cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con cào cào, con muỗi, con giun” mở rộng câu được với từ theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý các con vật có lợi và hứng thú với bài học II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con cào cào, con muỗi, con giun - Bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Con hãy kể một số loài chim mà con biết nào ? Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Hôm nay cô có một món quà dành tặng cho cả Trẻ nghe lớp chúng mình, cô mời 3 tổ trưởng lên khám phá món quà nào. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen từ: “Con cào cào” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ nói được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Con cào cào” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ 17
  18. - Tạo tình huống cho trẻ nói + Đây là con gì? + Cô nói mẫu: Đây là con cào cào Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có lợi, Trẻ nghe tránh xa các loài côn trùng có hại. * Làm quen từ: “Con muỗi, con giun” - Cô mời tổ trưởng tổ 2, 3 lên nói về món quà Trẻ nói được khám phá - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Bắt lấy và nói” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Khám phá xã hội Tên ĐT: Tìm hiểu một số loại côn trùng và chim I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, tiếng kêu, đặc điểm, lợi ích, hình dáng, thức ăn và môi trường sống. Biết một số loại côn trùng và chim có lợi và có hại trong cuộc sống con người. Chơi tốt trò chơi “Cùng bạn ghép tranh” - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, tiếng kêu, đặc điểm, lợi ích , hình dáng, thức ăn và môi trường sống. Biết một số loại côn trùng và chim có lợi và có hại trong cuộc sống con người theo cô. Chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của một số loài côn trùng và chim theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, tiếng kêu, lợi ích, đặc điểm nổi bật, thức ăn và môi trường sống. Trẻ phân biệt được một số loại côn trùng và chim có lợi và có hại. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, tiếng kêu, lợi ích, đặc điểm nổi bật, thức ăn và môi trường sống. Trẻ phân biệt được một số loại côn trùng và chim có lợi và có hại theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của một số loài côn trùng và chim theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia học tập II. Chuẩn bị - Tranh (Con ong, con bướm, con muỗi, con chim) 18
  19. - Tranh lô tô (Con ong, con bướm, con muỗi, con chim) - Tranh các con vật cắt rời III. Tiên hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Tìm hiểu về con ong - Cho trẻ xem tranh con ong Trẻ quan sát - Đàm thoại: + Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? Trẻ trả lời + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Con ong đang làm gì? Trẻ trả lời + Con ong có những đặc điểm nào? + Con ong thuộc nhóm động vật nào? Trẻ trả lời + Con ong sống ở đâu? + Con ong là côn trùng có lợi hay có hại? Trẻ trả lời + Vậy các con phải làm thế nào để bảo vệ chúng? => Khái quát: Đây là con ong, con ong gồm có Trẻ lắng nghe cánh, râu, mắt, đầu, con ong thuộc nhóm côn trùng, sống ở trong rừng, con ong là con côn trùng vừa có lợi vừa có hại, có lợi là giúp hoa thụ phấn và có trái niếu không có con ong thì hoa sẽ không nở hoa đẹp và chúng ta sẽ không có trái chín để ăn, có hại là chúng mình không được bắt ong, nó có ngòi đốt sẽ làm chúng mình bị sưng và đau. * Tìm hiểu về con bướm - Cho trẻ quan sát tranh con bướm Trẻ quan sát - Đàm thoại: + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Con bướm đang làm gì? Trẻ trả lời + Bướm có những bộ phận nào? ( Đầu, mình, chân, râu, mắt). + Bướm thường sống ở đâu? (Bướm thường đậu trên hoa). Trẻ trả lời + Bướm là loại côn trùng có lợi hay có hại? Trẻ trả lời + Tại sao bướm lại thích đậu trên hoa? Trẻ trả lời =>Khái quát: Đây là con bướm, con bướm đang Trẻ lắng nghe hút nhị hoa, bướm có các bộ phận: Đầu, mình, chân, râu, mắt. Con bướm sống ở xung quanh chúng ta, là loài côn trùng có lợi vì bướm giúp 19
  20. hoa thụ phấn để hoa nở đẹp tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho chúng ta. * Tìm hiểu con muỗi - Cho trẻ quan sát tranh con muỗi Trẻ quan sát - Đàm thoại: + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Các con nhìn thấy con này chưa? Trẻ trả lời + Con muỗi thường thấy ở đâu? Trẻ trả lời + Con muỗi có những đặc điểm nào? Trẻ trả lời + Con muỗi là loài côn trùng có lợi hay có hại? Trẻ trả lời =>Khái quát: Đây là con muỗi, con muỗi thấy ở Trẻ lắng nghe mọi nơi đặc biệt là các cống rãnh là nơi con muỗi được sinh ra, con muỗi hút máu người và động vật, con muỗi có các bộ phận: 1 đôi cánh, thân mỏng, một cái vòi dài, chân dài. * Tìm hiểu về con chim - Cô đọc câu đố: Con gì nho nhỏ Trẻ lắng nghe Cái mỏ xinh xinh Chăm nhặt chăm tìm Bắt sâu cho lá Là con gì? Trẻ trả lời - À đúng rồi đó là con chim + Chúng mình cùng quan sát cô có bức tranh gì Trẻ trả lời đây? + Chim sống ở đâu vậy các con ? (Thường bay Trẻ trả lời khắp nơi và sống trên cây ) + Chim gồm có những bộ phận nào? + Thức ăn của chim là gì? (Lúa, gạo, quả ) Trẻ trả lời + Nhà con có nuôi những loại chim nào? + Con thấy chim có đẹp không? Trẻ trả lời + Vậy con làm gì để bảo vệ các loại chim? + Ngoài con chim này ra chúng mình còn biết Trẻ trả lời loài chim nào khác nữa? => Khái quát: Đây là con chim, có mỏ dùng để Trẻ lắng nghe bắt sâu kiếm ăn, cánh dùng để bay lên cao, có chân, có đuôi, có thân. Con chim ăn thóc, gạo, bắt sâu, Chúng mình cần bảo vệ các loài chim khoog được săn bắn, bắt. - À, Đúng rồi ngoài các con côn trùng và chim Trẻ lắng nghe trên ra vẫn còn rất nhiều con côn trùng và chim khác nữa: Con sâu, con rết, con bọ cạp, con ruồi, chim đại bàng, chim cánh cụt, . => Giáo dục: Trẻ yêu quý các con côn trùng và 20