Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_18_chu_de_dong_vat_song_duoi_nuo.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thu Hằng
- Tuần 18 CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Thực hiện từ ngày 13 tháng 01 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025 Giáo viên A: Nguyễn Thu Hằng Giáo viên B: Phan Thị Minh Thuý ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + T3: Đánh xoay tròn hai cánh tay + B4: Cúi về phía trước, ngửa ra sau + C2: Đưa chân ra các phía + B1: Bật, đưa chân sang ngang TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tìm những con vật cùng nhóm 2. Mèo và chim sẻ 3. Mèo đuổi chuột 1. TCHT: Tìm những con vật cùng nhóm I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết một số đặc điểm giống nhau của 1 số con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị - Một số tranh lô tô các con vật có những đặc điểm giống và khác nhau II. Cách chơi - Luật chơi : Trẻ chơi trò chơi bằng lô tô - Cách chơi: Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Cô phát cho mỗi trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị. Cho trẻ gọi tên và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì ( nơi sống, cách di chuyển ) Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật có đặc điểm giống nhau thành một nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp các con vật có dấu hiệu đó thành nhóm. Cô quan sát và giúp trẻ lúc cần thiết. Ai chọn đúng, nhanh nhất và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu ( hoặc đổi đồ chơi cho nhau) và trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác: + Những con vật có số chân bằng nhau (2 chân, 4 chân) + Những con vật có nơi sống giống nhau (ở nước, ở cạn ) + Những con vật ăn thức ăn giống nhau ( ăn thịt, ăn cỏ ) - Cô tổ chức cho trẻ chơi
- 2 2. TCVĐ: Mèo và chim sẻ I. Mục đích, yêu cầu - Luyện phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Tổ chim. III. Tiến hành - Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn - Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở góc lớp, cách tổ chim 3-4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu “Chích, chích, chích” (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu “meo, meo, meo” thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục khoảng 3-4 lần. Mỗi lần, chim sẻ đi kiếm mồi khoảng 30 giây thì mèo lại xuất hiện - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: Mèo đuổi chuột I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Mặt sân bằng phẳng II. Cách chơi - Luật chơi: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng vai “chuột”, 2 trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi cô có hiệu lệnh bắt đầu, thì “chuột” chạy và “mèo” đuổi “chuột” coi như “mèo” thắng cuộc, nếu không bắt được “chuột” thì coi như “mèo” bị thua. Mỗi lần chơi, cô không nên để trẻ chạy quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây vườn thú - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh, làm sách về côn trùng, chim - TN: Chăm sóc cây xanh __________________________________
- 3 Thứ 2 ngày 13 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” H2 – T3 – B3 – C2 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con muỗi, con ong, con kiến (EL1) I.Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con muỗi, con ong, con kiến biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài (EL1). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con muỗi, con ong, con kiến. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ biết yêu quý các loài côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con muỗi, con ong, con kiến. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ bài “Ong và bướm” rồi dẫn - Trẻ đọc thơ dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Con muỗi”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con muỗi” và giới thiệu với trẻ từ “Con muỗi”, cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện - Cô gọi 1 trẻ lên chỉ và đọc to từ “Con muỗi”, trẻ đưa thước cho bạn khác lên chỉ. - Con muỗi có bay được không? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình thức: - Trẻ lắng nghe Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Từ “Con ong, con kiến” cô thực hiện tương tự - Cô giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có - Trẻ lắng nghe
- 4 ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. * Ôn luyện - TC: “Tả đúng đoán tài (EL1)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Ong và bướm” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc thơ cùng cô - KN: Trẻ trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, đọc, to, rõ ràng, thuộc bài thơ. - TĐ: Giáo dục trẻ yêu quý côn trùng có ích và các loài chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: tranh ảnh minh họa bài thơ “Ong và bướm” - TC: Ghép tranh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi, dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ hát học 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe + Cô đọc bài thơ lần 1: Cô giới thiệu tên bài thơ “Ong - Trẻ lắng nghe và bướm” của tác giả Nhược Thuỷ. + Cô đọc thơ lần 2: Giảng nội dung bài thơ * Nội dung: Bài thơ nói về con bướm đang đi chơi - Trẻ lắng nghe gặp con ong liền rủ con ong đi chơi nhưng con ong đang bận việc, nó nghe lời mẹ dặn phải làm xong việc mới được đi chơi. + Cô đọc thơ lần 3: Trích dẫn từng khổ thơ - Trẻ lắng nghe * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Bài thơ tên là gì? - Trẻ trả lời - Ai sáng tác bài thơ? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về điều gì ? - Trẻ trả lời + Con bướm đang đi đâu? - Trẻ trả lời + Nó rủ con ong làm gì? - Trẻ trả lời + Ong trả lời như thế nào? - Trẻ trả lời + Con ong có đi chơi cùng con bướm không? - Trẻ trả lời - Vậy con ong có nghe lời mẹ dặn không ? - GD: Trẻ biết yêu quý côn trùng có ích và các loài - Trẻ lắng nghe
- 5 chim, tránh xa côn trùng có hại. * Cho trẻ đọc thuộc thơ - Cô cho trẻ đọc thuộc thơ cùng cô 3-4 lần - Cả lớp đọc cùng cô - Cô cho trẻ đọc thơ theo nhiều hình thức + Tổ 3 lần - 3 tổ đọc thơ + Nhóm 2 lần - Nam-nữ đọc thơ + Cá nhân 2 lần - 3-4 trẻ đọc thơ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * TC: Ghép tranh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô cho trẻ vào lớp - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây vườn thú - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh, làm sách về côn trùng, chim - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Trải nghiệm làm pháo hoa giấy TC : Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết cắt giấy, buộc bóng bay, lồng bóng bay vào lõi giấy để làm thành pháo hoa giấy , biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ biết làm pháo hoa giấy. Chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực vào hoạt động và biết yêu quý các loài côn trùng có ích và các loài chim, tránh xa các loài côn trùng độc hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ, lõi giấy, vụn giấy, bóng bay. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ hát bài: chị ong nâu và em bé và - Trẻ hát dẫn dắt vào bài - Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm pháo hoa chúng mình có thích không? 2: Phát triển bài:
- 6 * Hoạt động có chủ đích: Trải nghiệm làm pháo hoa giấy - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát pháo hoa giấy cô làm sẵn - Chúng mình có biết đây là gì không? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Pháo hoa giấy - Trẻ nói - Pháo hoa giấy được làm từ những nguyên - Trẻ trả lời. liệu gì? + Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình làm - Trẻ lắng nghe pháo hoa giấy, Các bạn cùng làm ra pháo hoa giấy thật rực rỡ nhé! - Trong rổ cô chuẩn bị sẵn vụn giấy, lõi giấy, - Trẻ quan sát bóng bay. Đầu tiên chúng mình cắt 1 nửa quả bóng sau đó buộc đầu bóng bay lại, cô lồng bóng bay vào lõi giấy vệ sinh và để hở 1 đầu ở lõi giấy để cho giấy vụn vào. Cuối cùng cô kéo thật mạnh đầu bóng bay và thả tay cho vụn giấy bắn ra. Chúng mình có thấy đẹp không? - Bây giờ chúng mình cùng lấy nguyên liệu để - Trẻ thực hiện làm pháo hoa giấy nào. - Cho trẻ làm theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ làm. - Cô giáo dục trẻ yêu quý côn trùng có ích và các loài chim, tránh xa côn trùng có hại. * Trò chơi: Kéo co + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU SHTT: VẬN ĐỘNG BÀI HÁT BABY SARK - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát - Hướng dẫn trẻ thực hiện
- 7 Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: . - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: _______________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” H2 – T3 – B3 – C2 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con ruồi, con nhện, con dế (EL2) I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con ruồi, con nhện, con dế, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy (EL2)”. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con ruồi, con nhện, con dế. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ biết yêu quý các loài côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con ruồi, con nhện, con dế. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Chị ong nâu và em bé” rồi dẫn - Trẻ hát dắt trẻ vào bài.
- 8 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Con ruồi”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con ruồi” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Con ruồi”, cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện - Cô gọi 1 trẻ lên chỉ và đọc to từ “Con ruồi”, trẻ - Trẻ trả lời đưa thước cho bạn khác lên chỉ. - Con ruồi có bay được không? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Từ “Con nhện, con dế” cô thực hiện tương tự - Cô giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. * Ôn luyện - TC: “Tôi nhìn thấy (EL2)” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Thí nghiệm trứng sống trứng chín (5E) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số đặc điểm của quả trứng: Khi sống lòng trắng có màu trong, khi chín lòng trắng có màu trắng đục. Biết khám phá một số tính chất của trứng: Khi gặp nước (S) - Sử dụng các giác quan và công cụ phù hợp: Cốc, đĩa, ..) để khám phá các nguyên vật liệu. (T) - Các kĩ năng sử dụng các đồ dùng trong pha chế: lắc, soi, ngâm nước, quan sát (E) - Cách trình bày bóc trứng ra đĩa. (A) - Sử dụng số đếm đánh dấu trứng để phân biệt. (M) 2. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, khám phá, đặt và trả lời các câu hỏi của cô (S). - Khả năng khéo léo khi lấy đồ dùng, dụng cụ để thực hiện trải nghiệm làm thí nghiệm với trứng (T) - Quan sát, nói được cách thực hiện, thể hiện được sự thích thú của bản thân khi thực hiện được trải nghiệm (M)
- 9 3. Thái độ (A) - Biết giúp đỡ bạn bè, đoàn kết khi hoạt động nhóm - Giữ vệ sinh khi tham gia hoạt động - Trẻ tích cực tham gia vào các hoạt động. * NDTH: Toán II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm tổ chức: - Tại lớp MG 5 tuổi 2. Đội hình: - Trẻ ngồi bàn 3. Đồ dùng: *. Đồ dùng của cô: - Cốc, đĩa, nước - Mỗi loại 1 cốc: nước, trứng - Nhạc beat: Điều kì diệu quanh ta *. Đồ dùng của trẻ - Khay đồ: 17, cốc trong (34), đĩa (17), Trứng sống, chín (34). III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Thu hút (2-3p) - Cô cùng trẻ vận động theo nhạc bài hát: Điều kỳ - Trẻ thực hiện diệu quanh ta” - Có rất nhiều đièu kỳ diệu xung quanh chúng ta, - Trẻ lắng nghe hôm nay cô và các con cùng khám phá nhé. 2.Khám phá (3-4p) * Tìm hiểu về trứng - Trên tay cô có gì đây - Trẻ trả lời - Trong khay có gì? Cô có 2 quả trứng khác nhau được đánh số, chúng mình thử xem hai quả - Trẻ nghe trứng này có điều gì khác biệt nhé! (Cô cho trẻ lắc quả trứng, cho 2 quả trứng vào cốc nước) - Các con thấy quả trứng số 1 so với quả trứng số 2 thế nào? - Bạn nào có thắc mắc vì sao quả trứng số 1 lại - Trẻ trả lời có tiếng kêu nhẹ và chìm xuống đáy cốc không? - Vậy tại sao quả trứng số 2 lại không có tiếng kêu và nổi lên mặt nước? - Điều gì sẽ xảy ra nếu cô đập 2 quả trứng này - Trẻ trả lời ra? - Cô chia lớp làm 2 nhóm, cho trẻ đi lấy đồ dùng - Trẻ lấy đồ dùng về chỗ và cùng cô làm 3. Giải thích (7-8p)
- 10 - Cô hướng dẫn trẻ lắc quả trứng số 1 và số 2 - Trẻ trả lời sau đó thả vào cốc nước + Chúng mình thấy hiện tượng gì? - Trẻ trả lời +2 quả trứng khác biệt thế nào? + À 1 quả trứng có tiếng kêu khi lắc và chìm khi - Trẻ lắng nghe cho vào nước, còn 1 quả trứng không có tiếng kêu khi lắc và nỏi trên mặt nước đấy! ➔ Qủa trứng số 1 đã được cho lên luộc, chịu sự - Trẻ lắng nghe tác động của nhiệt độ làm lòng đỏ và lòng trắng của trứng đông lại trở thành trứng chín; vì thế khi chúng ta lắc trứng không nghe thấy âm thanh, khi luộc trứng lên có 1 lượng túi khí nằm trong quả trứng rỗng nên trứng nổi, quả trứng số 2 là trứng sống , lòng trứng gà ở thể lỏng, vì thế khi lắc, xuất hiện tiếng kêu nhỏ, khi cô chưa luộc lên trứng không có túi khó rỗng nên trứng sẽ chìm - Cô cho trẻ thực hiện (Trong quá trình trẻ làm - Trẻ thực hiện cô quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ) 4. Áp dụng (9-10p) - Chúng mình hãy thử soi đèn pin xem quả trứng - Trẻ thực hiện số 1 và số 2 có màu gì nhé! => Quả trứng số 1 có màu đục vì dưới tác dụng - Trẻ lắng nghe của nhiệt độ lòng trắng và lòng đỏ của trứng đông lại, còn quả trứng số 2 lòng trắng và lòng đỏ trong nên chúng ta soi được bên trong. 5. Đánh giá (2-3 phút) - Vừa rồi chúng mình đã khám phá được gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Buổi khám phá hôm nay các con cảm thấy như - Trẻ trả lời thế nào? - Buổi học ngày hôm sau nếu khám phá về trứng - Trẻ lắng nghe chúng mình muốn khám phá thêm điều gì? * Kết thúc: - Trong buổi học sau chúng mình sẽ cùng nhau - Trẻ lắng nghe làm thêm nhiều thí nghiệm về trứng hơn nữa nhé. Xin chào và hẹn gặp lại các em ở những buổi học tiếp theo
- 11 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây vườn thú - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh, làm sách về côn trùng, chim - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Vẽ con ong bằng phấn trên sân TC : Truyền tin Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của con ong, biết dùng phấn vẽ con ong, biết chơi trò chơi “Truyền tin” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ vẽ được con ong bằng phấn trên sân. Chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực vào hoạt động và biết yêu quý côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Trẻ chơi : Trời tối trời sáng - Đây là gì? - Trẻ chơi - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình vẽ - Trẻ trả lời con ong bằng phấn trên sân chúng mình có - Trẻ trả lời thích không? 2: Phát triển bài: * Hoạt động có chủ đích: Vẽ con ong bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát con ong. - Trẻ quan sát - Chúng mình đoán xem con ong bay được không ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói: Con ong bay được - Vậy chúng mình có muốn cùng cô con ong - Trẻ nói bằng phấn trên sân không ? + Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình vẽ - Trẻ trả lời. con ong bằng phấn trên sân. - Bạn nào biết vẽ nào? - Cô và các bạn sẽ đi dùng phấn để vẽ con - Trẻ trả lời ong nhé - Bây giờ chúng mình cùng vẽ nào! - Trẻ trả lời - Cho trẻ vẽ theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ - Trẻ vẽ
- 12 - Cô giáo dục trẻ yêu quý côn trùng có ích và - Trẻ lắng nghe chim, tránh xa côn trùng có hại. * Trò chơi: Truyền tin + Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi - Bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi tự do 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Thí nghiệm vui I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ hiểu biết về trứng sống trứng chín thông qua trò chơi “Thí nghiệm vui” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Thí nghiệm vui” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát gà trống mèo con và cún con. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào phân biệt được nhiều trứng hơn sẽ dành chiến thắng - Cách chơi: Nói với trẻ: “Chúng ta sẽ chơi một trò chơi gọi là “Thí nghiệm vui”. Cô sẽ chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của đội 1 là phân biệt trứng sống và mang đúng về đội của mình, đội số 2 sẽ mang trứng chín về đội của mình. Trong thời gian một bản nhạc bạn nào mang được trứng đúng nhanh nhất thì bạn đó sẽ dành chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh, trả trẻ Cô cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: . - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ:
- 13 . ___________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” H2 – T3 – B3 – C2 – B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con cào cào, chim vành khuyên, chim cú mèo I.Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con cào cào, chim vành khuyên, chim cú mèo, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con cào cào, chim vành khuyên, chim cú mèo. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ biết yêu quý các loài côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con cào cào, chim vành khuyên, chim cú mèo. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ bài “Ong và bướm” rồi dẫn - Trẻ đọc thơ dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “con cào cào”: - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con cào cào” và giới thiệu với trẻ từ “Con cào cào”, cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Cô gọi 1 trẻ lên chỉ và đọc to từ “Con cào cào”, trẻ đưa thước cho bạn khác lên chỉ. - Con cào cào có cánh màu gì? - Trẻ trả lời
- 14 - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình thức: - Trẻ lắng nghe Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Từ “Chim vành khuyên, chim cú mèo” cô thực hiện tương tự - Cô giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có - Trẻ lắng nghe ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. * Ôn luyện - TC: “Tả đúng đoán tài (EL1)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Tách gộp số lượng trong phạm vi 8 I. Mục đích- yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ tách gộp số lượng trong phạm vi 7. Biết tách gộp số lượng trong phạm vi 8, biết tách và gộp theo yêu cầu và gắn thẻ số tương ứng. Nói được kết quả. Biết chơi trò chơi “Trộn lẫn, trộn lẫn” - KN: Trẻ tách gộp số lượng trong phạm vi 8 thành thạo đọc chính xác kết quả, chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 8 con gà, con vịt thẻ số từ 1 – 8 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đồ chơi mỗi loại có 8 lô tô. Thẻ số từ 1- 8. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy lớp mình học ngoan và giỏi - Trẻ trò chuyện cùng cô. nên cô cho lớp mình đi thăm quan cửa hàng gia đình nhà bạn Việt nhé 2. Phát triển bài * Ôn tách gộp số lượng trong phạm vi 7 - Cô cùng trẻ đi thăm cửa hàng gia đình nhà bạn - Trẻ cùng cô đi tham quan Việt - Các con cùng nhìn xem cửa hàng gia đình bạn - Trẻ trả lời Viêt có những gì? - Các con cùng đếm xem có bao nhiêu con gà? - Trẻ trả lời - Bút chì được đặt như thế nào? - Trẻ trả lời - À con gà được đặt trong cùng 1 rổ, vậy 7 con gà - Trẻ trả lời
- 15 tương ứng thẻ số mấy? - Cho trẻ gắn thẻ số - Bây giờ chúng mình hãy cùng tách con gà ra để ra bên cạnh giúp bạn Việt nào. - Bây giờ mỗi bên có bao nhiêu con gà? - Trẻ trả lời - 1 bên có 4 con gà, 1 bên có 3 con gà tương ứng thẻ số mấy? - Cho trẻ gắn thẻ số - Trẻ gắn thẻ số - Vậy 7 gồm mấy và mấy - Cho trẻ gộp con gà vào và đếm - Cho trẻ tìm thẻ số gắn * Tách gộp số lượng trong phạm vi 8 - Đến thăm cửa hàng gia đình nhà bạn Việt thấy các con rất ngoan nên gia đình nhà bạn ấy đã gửi tặng các con những con vịt xinh xinh được đặt trong rổ đấy. - Bây giờ các con hãy cùng xếp hết số vịt ra thành - Trẻ xếp 1 hàng cho cô nào. - Các bạn cùng đếm xem có bao nhiêu con vịt? - Trẻ đếm - Những con vịt muốn tách ra làm hai nhóm bây - Trẻ tách giờ các con hãy cùng giúp những con vịt nào. - Bây giờ các con hãy giúp những con vịt tách ra làm hai nhóm nào 1 nhóm 7 và 1 nhóm 1 nào? - Trẻ tách - Các con đã tách con vịt làm hai phần, 1 phần bằng mấy, 1 phần bằng mấy? - Cô cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Chúng mình hãy tách 8 bông hoa thành 2 phần - Trẻ tách một phần có 6 , một phần có 2 nào - Vậy 8 gồm mấy và mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - 6 con vịt tương ứng với thẻ số mấy, 2 con vịt - Trẻ trả lời tương ứng thẻ số mấy? - Các bạn hãy gộp hết số con vịt vào nào? - Trẻ gộp - Vậy 6 và 2 là mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - 8 con vịt tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ trả lời - Cho trẻ tìm thẻ số gắn tương ứng * Cho trẻ tách con vịt làm 2 nhóm, 1 nhóm có 5 và 1 nhóm có 3: Thực hiện tương tự như trên
- 16 * Củng cố - TC: “Trộn lẫn, trộn lần - Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai sẽ hát 1 bài hát - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cho trẻ đi quanh lớp, sau đó cô đọc 1 số các cháu phải lâp thành nhóm có bằng đấy người theo số lượng cô nói càng nhanh càng tốt. - Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả sau khi chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây vườn thú - NT: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Xem tranh ảnh, làm sách về côn trùng, chim - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - Xếp hình con chim bằng hột hạt - TC: Chìm nổi - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của con chim, biết xếp hình con chim bằng hột hạt. Biết chơi trò chơi “Chìm nổi” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ xếp đúng con chim bằng hột hạt, chơi được trò chơi và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ biết yêu quý các côn trùng có ích và các loài chim, tránh xa cô trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, giấy a4, giá tranh III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Con chim non” - Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài gì ? + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, giới thiệu vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình con chim bằng hột hạt - Cho trẻ quan sát con chim
- 17 - Đây là con gì ? - Trẻ quan sát - Cho trẻ nói: con chim - Trẻ nói - Con chim có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con chim bay được không ? - Trẻ trả lời + Chúng mình có muốn xếp được hình con chim giống như thế này không? Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình xếp hình con chim bằng hột hạt. - Để xếp được hình chúng mình quan sát cô - Trẻ quan sát xếp mẫu nhé! - Cô lấy từng hạt gạo màu trắng xếp vào bức - Trẻ quan sát tranh có chứa con chim, khi xếp cô xếp các hạt đậu đỏ sát nhau để tạo thành thân của con chim, sau đó cô lấy hạt nghê để xếp đôi cánh, lấy hạt đỗ xanh để xếp đuôi, cuối cùng cô gắn thêm mắt cho chim bằng hạt đỗ đen. Như vậy cô đã xếp được hình con chim rồi, bây giờ cô mời chúng mình cùng lấy hột hạt trong rổ ra xếp hình con chim nào! - Cô cho trẻ xếp theo tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện, bao quát trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý các côn trùng có ích và các loài chim, tránh xa cô trùng có hại. * Trò chơi : “Chìm nổi” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do: - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chơi kết 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi : Tìm đúng số (EM 2) I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết tách gộp số lượng trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Tìm đúng số”. (EM 2) - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 8 con gà, 8 con vịt thẻ số 1- 8 - Đồ dùng của trẻ: 8 con gà, 8 con vịt, thẻ số từ 1- 8
- 18 III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào nào thực hiện nhanh và chính xác nhất sẽ thắng cuộc. - Cách chơi: Cô chuẩn bị các bông hoa,quả và thẻ số gắn lên bảng. Nhiệm vụ của các đội là sẽ tách vào hoặc gộp sao cho tương ứng với thẻ số gắn trên đó. Đội nào thực hiện nhanh và chính xác sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: - Sĩ số: . - Tình trạng sức khỏe của trẻ: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: ______________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Chim sẻ, con vẹt, chim chào mào (EL21) I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Chim sẻ, con vẹt, chim chào mào, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm (EL21)”. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Chim sẻ, con vẹt, chim chào mào. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Trẻ yêu quý các loài côn trùng có ích và chim, tránh xa côn trùng có hại. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Chim sẻ, con vẹt, chim chào mào. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Anh dế” rồi dẫn dắt trẻ vào - Trẻ đọc
- 19 bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Chim sẻ”: - Làm mẫu:Cô đưa hình ảnh “Chim sẻ” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe với trẻ từ “Chim sẻ”, cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện - Cô gọi 1 trẻ lên chỉ và đọc to từ “Chim sẻ”, trẻ đưa - Trẻ trả lời thước cho bạn khác lên chỉ. - Chim sẻ có màu gì? - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Từ “ Con vẹt, chim chào mào” cô thực hiện tương tự - Cô giáo dục trẻ yêu quý các loài côn trùng có ích - Trẻ lắng nghe và chim, tránh xa côn trùng có hại. * Ôn luyện - TC: “Tôi nói, bạn làm (EL21)”. - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài + Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Đề tài: Bò dích dắc qua các điểm TC: Thi xem ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tập bài tập phát triển chung H2- T3- B3- C2- B1 theo lời ca “Gà trống mèo con và cún con”, biết thực hiện vận động bò dích dắc qua các điểm. Biết chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh hơn” - KN: Trẻ tập thành thạo bài tập phát triển chung, phối hợp nhịp nhàng thực hiện chính xác bài tập “bò dích dắc qua các điểm”. Chơi thành thạo trò chơi “Thi xem ai nhanh hơn” - TĐ: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân tập sạch bằng phẳng, ô dích dắc - Đồ dùng của trẻ: trang phục gọn gàng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” - Trẻ hát
- 20 - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Để cơ thể được khoẻ mạnh chúng mình cần làm - Trẻ trả lời gì? - Vậy bây giờ cô và các con hãy cùng nhau tập thể dục để cho cơ thể khỏe mạnh nào? 2. Phát triển bài. * Khởi động - Cô cho trẻ cùng làm đoàn tàu đi các kiểu đi. Đi - Trẻ thực hiện đi các kiểu thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót đi chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm. Về đội hình 2 - Trẻ về đội hình 2 hàng hàng ngang. ngang. * Trọng động : Tập BTPTC - Tập với lời ca “Gà trống mèo con và cún con” - Cho trẻ tập các động tác - Trẻ tập các động tác + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + T3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Trẻ tập (2 x 8) + B4: Cúi về phía trước, ngửa ra sau - Trẻ tập (3 x 8) + C2: Đưa chân ra các phía - Trẻ tập (3 x 8) + B1: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ tập (2 x 8) - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ VĐCB: “Bò dích dắc qua các điểm”. - Để thực hiện tốt bài tập vận động thì các bạn chú ý xem cô làm mẫu. - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích. - Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2 phân tích động tác: Cô chống - Trẻ quan sát và lắng nghe. 2 bàn tay trước vạch chuẩn, mắt nhìn thẳng, khi có hiệu lệnh bò, cô bò bằng bàn tay cẳng chân, bò bằng chân nọ tay kia, bò dích dắc từ điểm xuất phát qua điểm tiếp theo kia và cứ thế bò dích dắc qua 5 điểm đứng lên, và về cuối hang đứng. - Cô cho 1-2 trẻ lên tập trước - Trẻ tập mẫu - Cô tổ chức cho trẻ tập lần 1 (1 trẻ tập 2 lần) - Trẻ tập - Cô tổ chức cho trẻ thi 2 lần (2 đội thi 2 lần) - 2 đội thi tập - Cô động viên khích lệ, sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời * TC “Thi xem ai nhanh hơn” - Cô nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ chơi * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi 1-2 vòng quanh sân - Trẻ chơi trò chơi

