Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

pdf 28 trang Phúc An 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_17_chu_de_mot_so_loai_rau_qua_na.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Một số loại rau, quả - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

  1. Chủ đề lớn: Thực vật Tuần 17(Từ ngày 30 tháng 12 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025 Chủ đề nhánh: Một số loại rau- quả Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h 30 Đón trẻ, đến 8h 5 chơi Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn 7h45 Thể dục Hô hấp, tay 2, bụng 2, chân 3. (MT 1) đến 8h5 sáng 8h5 Trò Trò chuyện về rau bắp Trò chuyện về củ su Trò chuyện về rau xá Trò chuyện về quả su đến chuyện cải hào lách su (MT 54, 56) 8h30 sáng Toán: Số 7 (Tiết 1) MTXQ: Tìm hiểu Nghỉ tết dương ÂN; DH: Em yêu CC: Tập tô chữ b,d,đ 8h30 Hoạt (MT 33) một số loại rau, lịch cây xanh ( MT (MT68, 90) đến động quả. 96) 9h10 học (MT 21,27) NH: Dân ca TCÂN: Bao nhiêu bạn hát HĐCCĐ: QS rau HĐCCĐ: Nặn một HĐCCĐ: QS củ HĐCCĐ: QS vườn 9h10 Hoạt bắp cải. số loại quả cà rốt, thực hành rau đến động TCVĐ: Ai nhanh (MT 103) gọt cà rốt TCVĐ: Ai nhanh 9h40 ngoài hơn TCVĐ: Hái quả TCVĐ: Hái quả hơn trời Chơi tự do Chơi tự chọn. Chơi tự chọn. Chơi tự chọn. 10h 00 Hoạt Góc PV: Gia đình - bán hàng rau- quả. Góc âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề đến 10h động Góc XD: Xây vườn rau, Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các loại rau- quả (MT 7) 45 vui Góc sách- truyện: Xem tranh, sách về các loại rau- quả. chơi Góc toán- khoa học: Gieo hạt, chăm sóc rau. 10h VS ăn, 45đến ngủ trưa Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều. (MT 17) 14h 40 14h 40 HĐ 1 . Làm quen vớ 1 Bé làm quen 1 Phát tiển tình HỌP đến 16h chiều toán : trang 8 với tạo hình: cảm và KNXH( 2 TC: Số của tuần (trang 17 ) trang 16 ) (EM 1) 2. Trò chơi : Phân 2. Chơi tự do ở nhóm các loại thực các góc phẩm.( MT8). 16h -17h Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ. Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
  2. Tuần 17 Ngày soạn: 24/12/2024 Ngày dạy: Từ 30/12 đến 03/01/2025 Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhánh: NGHỀ DỊCH VỤ Thể dục buổi sáng Đề tài: Hố hấp, tay vai 2, lưng bụng 2, chân 3 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT 1 ) . - Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. - Giáo dục:Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ.. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng, đi thành vòng tròn và tập Trẻ thực hiện các kiểu đi, về 3 hàng theo hiệu lệnh xắc xô. *Hoạt động 2:Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các Trẻ thực hiện động tác sau: - Hô hấp : Hít vào, thở ra. (Trẻ tập 4 - 6 lần Trẻ tập cùng cô - Tay - vai 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang (Trẻ tập 2L x 8N) -Lưng – bụng 2: Đứng quay người sang bên Trẻ tập cùng cô (Trẻ tập 2L x 8N) - Chân 3: Đưa chân ra các phía (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ tập cùng cô *Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, vào lớp. Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Góc PV: Gia đình - bán hàng rau- quả. Góc âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề Góc XD: Xây vườn rau. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các loại rau- quả. Góc sách- truyện: Xem tranh, sách về các loại rau- quả. Góc toán- khoa học: Gieo hạt, chăm sóc rau. I. Mục đích - yêu cầu:
  3. - Kiến thức: Trẻ hiểu nội dung, cách chơi của các góc và thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số, Xếp chồng 12 -15 khối theo mẫu, Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (MT 7) + Củng cố hiểu biết của trẻ về các loại rau quả - Kỹ năng: + Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. + Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc: nút xây dựng, sỏi, khối xếp nhà,cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, đất nặn,... *Tích hợp: Âm nhạc ( Màu hoa ) III. C¸c ho¹t ®éng: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát Trẻ thực hiện. - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ trả lời. - Khi đến trường chúng mình được cô giáo dạy rất nhiều các môn học như: toán, tạo hình, âm nhạc, Trẻ lắng nghe. ngoài ra chúng mình còn được chơi với rất nhiều đồ chơi đẹp, nhưng để chơi được chúng mình cần phải có ai? * Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi: - Các bạn ơi hôm nay các bạn định chơi ở những góc 1-2 ý kiến nào? Trưởng trò lên cho các + Góc xây dựng bạn thỏa thuận. - Góc xây dựng các bạn định xây gì? - Các bạn sẽ xây vườn rau như thế nào? - Các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? Trẻ trả lời - Muốn xây dựng được cần có ai? -Tý nữa bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về 1-2 ý kiến chơi cùng bạn nhé! 1-2 ý kiến + Góc phân vai 1-2 ý kiến -Thế muốn chơi trò chơi gia đình – bán hàng rau quả Trẻ trả lời thì chơi ở góc nào? - Bạn nào thích làm bác bán hàng? - Bác bán hàng thì phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở nhóm chơi phân vai thì 1-2 ý kiến về chơi cùng bạn nhé! 1-2 ý kiến + Góc âm nhạc - Các bạn sẽ chơi gì ở góc âm nhạc?
  4. - Để biểu diễn được các bài hát hay các bạn cần có 1-2 ý kiến những gì? - Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về chơi 1-2 ý kiến cùng bạn nhé! + Góc sách truyện - Góc sách truyện các bạn sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến - Các bạn xem tranh ảnh, làm album về gì? 1-2 ý kiến - Xem tranh ảnh ntn? 1-2 ý kiến + Góc tạo hình -Thế muốn vẽ, tô màu các loại rau- quả thì các bạn sẽ 1-2 ý kiến chơi ở góc nào nhỉ? - Để vẽ được thì các bạn sẽ làm như thế nào? 1-2 ý kiến. - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về 1- 2 ý kiến. chơi cùng bạn nhé! + Góc toán – khoa học - Thế còn góc toán- khoa học các bạn định làm gì? 1- 2 ý kiến. - Các bạn cần những gì để chơi? - Những bạn nào thích chơi ở góc toán- khoa học thì Trẻ lấy biểu tượng và đồ về chơi cùng bạn nhé! chơi về góc chơi. - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trẻ chơi ở các góc. - Bây giờ tôi mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ chơi về các góc chơi và chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ! Trẻ tự nhận xét góc chơi b. Quá trình chơi của mình. - Cho trẻ về các góc chơi, cô cùng trưởng trò quan sát và gợi ý trẻ chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô cùng trưởng trò đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc chơi của mình, cô cùng trưởng trò nhận xét lại, nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích trẻ. ******************** Ngày soạn: 24/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 30/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về rau bắp cải I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức:Trẻ nghe, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ, các câu. - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều loại rau II. Chuẩn bị:
  5. Hình ảnh rau bắp cải *Tích hợp: Môi trường xung quanh III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô đưa ra các câu hỏi cho trẻ trả lời: - Con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Kể tên cho cô một số loại rau? Trẻ trả lời - Cô có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về rau bắp cải? Trẻ trả lời - Rau bắp cải cung cấp cho chúng ta những gì? Trẻ trả lời - Vậy chúng mình phải làm gì? * Giáo dục: Trẻ ăn nhiều loại rau. D. Hoạt động học: Toán Đề tài: Số 7 ( Tiết 1) 1. Kiến thức - Trẻ ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6 - Trẻ biết tạo nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 7, biết đếm đến 7, Nhận biết chữ số 7.(MT 32). - Trẻ hứng thú tham gia các trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng xếp tương ứng 1-1. - Rèn kỹ năng đếm, so sánh, tạo nhóm. - Rèn trẻ khả năng nói đủ câu, khả năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định. Thông qua trò chơi rèn luyện khả năng nhanh nhẹn khéo léo cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, học tập có nề nếp. - Giáo dục trẻ biết yêu lao động, yêu quý các bác nông dân, giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: - Máy tính, loa, nhạc bài hát: "Đi xe đạp", " Mời anh lên tàu" Vườn cây của ba" - Thẻ số 1 - 6, 2 thẻ số 7, 7 củ cà rốt, 7 con thỏ, Mô hình nông trại vui vẻ: vườn rau, cây ăn quả, 1 số con vật, vườn hoa: 1 cây xanh có 7 quả ổi, bí đỏ, quả hồng, luống rau su hào, củ cải trắng..., que chỉ, chướng ngại vật. - Một số con vật: Con rùa, con cá. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi 7 củ cà rốt, 7 con thỏ, thẻ số 1 - 6, 2 thẻ số 7, bảng. 3. Nội dung tích hợp: Âm nhạc: Đi xe đạp, Vườn cây của ba, thể dục: bước qua chướng ngại vật, đồng dao III. Phương pháp:
  6. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Ỏn định và gây hứng thú - Cô Hương chào tất cả các con, hôm nay cô - Trẻ lắng nghe Hương sẽ cùng chúng mình đến thăm " Nông trại vui vẻ" để cùng khám phá và trải nghiệm những trò chơi thú vị nhé. Khi đến nông trại chứng mình sẽ đi bằng gì? vậy - Trẻ trả lời khi đi chúng mình phải đi ntn? Hoạt động 2: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6 - Bé khám phá nông trại - Đến với nông trại vui vẻ rồi cm cùng nhìn xem có nhiều các loại cây ăn quả, các con vật được các bác nông dân nuôi phải không nào. - Ai tinh mắt có thể tìm giúp cô xem có bao nhiêu bông hoa sen đang nở trong ao? Tương ứng với - 6 bông hoa, thẻ số 6 thẻ số mấy? - Các bác nông dân còn trồng nhiều loại rau tươi ngon nữa cm cùng đếm xem có bao nhiêu cây rau bắp cải trong luông rau nào? Tương ứng với thẻ - 6 cây rau bắp cải, thẻ số 6 số mấy? - Các bác còn tặng cm 1 món quà nữa nhé. Ai có - Trẻ đoán và trả lời thể đoàn xem trong hôp quà này ẩn chứa điều gì? ( Trẻ sờ tay vào hộp và đoán) Cho trẻ đếm số quả cam và gắn thẻ số tương ứng? - Đến với nông trại vui vẻ ngày hôm nay chúng - Trẻ đếm tiếng vỗ tay và tìm mình rất giỏi cô thưởng cho chúng mình 1 tràng thẻ số tương ứng. vỗ tay, cm cùng lắng tai nghe thật tinh xem có bao nhiêu tiếng vỗ tay nhé. - GD: Các con ạ ở nông trại vui vẻ các bác nông - Trẻ lắng nghe dân đã làm việc rất chăm chỉ để trồng được nhiều loại cây ăn quả, nhiều loại rau và những con vật nữa đấy. cm hãy học tập đức tính chăm chỉ của các bác nông dân biết chăm chỉ làm việc nhé. - Ở nông trại vui vẻ còn rất nhiều điều thú vị nữa. cô mời các con cùng về chỗ ngồi nào. (Cho trẻ - Trẻ đọc đồng dao đi về chỗ đọc đồng dao đi về chỗ) Dung dăng dung dẻ Chúng mình cùng đến Nông trại vui vẻ Khám phá bao điều Thú vị quanh em Cùng học cùng chơi Vui thật là vui
  7. Tập làm bác nông dân: Đếm đến 7. Nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 7. Nhận biết chữ số 7. ( Cô và trẻ cùng thực hiện) - Các bác nông dân còn nuôi rất nhiều các con vật, hôm nay chúng mình cùng tập làm các bác nông dân chăm sóc những bạn thỏ nhé. Hãy xếp - Trẻ xếp thỏ các bạn thỏ ra thành 1 hàng ngang từ trái sang phải nào. - Trẻ xếp củ cà rốt tương ứng - Những bạn thỏ rất thích ăn cà rốt chúng mình 1:1 hãy xếp những củ cà rốt tươi ngon thẳng hàng với các chú thỏ, chúng mình xếp tương ứng 1:1 dưới 1 bạn thỏ là 1 củ cà rốt. - Trẻ đếm 1,2,3,4,5,6,7 bạn - Các bạn thỏ đã có những củ cà rốt của mình, thỏ Cm cùng đếm nhóm thỏ, cm đếm nhóm cà rốt? 1,2,3,4,5,6 củ cà rốt - Nhóm thỏ và nhóm cà rốt - Theo con nhóm thỏ và nhóm cà rốt có số lượng không bằng nhau như thế nào với nhau? ( CN - CL) - Nhóm thỏ nhiều hơn nhóm - Nhóm thỏ có số lượng như thế nào với nhóm cà cà rốt, nhiều hơn là 1, vì thừa rốt ? Vì sao con biết? ( CN- CL) bạn thỏ - Nhóm cà rốt ít hơn nhóm thỏ. - Nhóm cà rốt có số lượng như thế nào với nhóm ít hơn là 1. Vì thiếu 1 củ cà rốt bạn thỏ? Vì sao con biết nhóm cà rốt có số lượng ít hơn? ( CN- CL) => Cô chốt: Nhóm thỏ và nhóm cà rốt có số lượng không bằng nhau. Nhóm thỏ có số lượng nhiều hơn vì thừa 1 bạn thỏ. Nhóm cà rốt có số - Thêm 1 bạn thỏ nữa. lượng ít hơn nhóm thỏ vì thiếu 1 củ cà rốt. - Theo con, con sẽ làm thế nào để nhóm thỏ có - Là 7 ạ số lượng bằng nhóm cà rốt? (CN- CL) - Con dự đoán xem khi thêm một củ cà rốt nữa - Trẻ thêm 1 củ cà rốt. thì nhóm cà rốt sẽ có số lượng là mấy?(1 trẻ) - Cả lớp: Để nhóm cà rốt có số lượng bằng nhóm thỏ các con phải làm như thế nào? - Chúng mình cùng tặng bạn thỏ thêm 1 củ cà rốt - 6 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt nào. là 7 củ cà rốt - 6 thêm 1 là mấy? đếm nhóm củ cà rốt nào? ( - Đều bằng nhau. Đều có CN- CL) lượng là 7. - Con thấy nhóm thỏ và nhóm cà rốt có số lượng như thế vào với nhau?( CN -CL) Đều có số lượng là mấy? + Để xem nhóm thỏ và nhóm cà rốt có số lượng bằng nhau hay không các con cùng đếm lại số - Trẻ đếm 1...7. Tất cả là 7 bạn lượng của hai nhóm. thỏ + Các con cùng đếm nhóm thỏ nào?
  8. - Trẻ đếm 1...7. Tất cả là 7 củ + Các con đếm nhóm cà rốt? cà rốt - Trẻ nghe => Sau khi thêm 1 củ củ cà rốt nữa thì nhóm thỏ và nhóm củ cà rốt đều có số bằng nhau, đều có số lượng là 7. - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Vậy con có biết để nghi nhớ số lượng nhóm thỏ và nhóm cà rốt, cm phải dùng thẻ số gì để ghi nhớ ko? -> Cô chốt: Để ghi nhớ cho số lượng nhóm thỏ và số lượng nhóm cà rốt cô gắn chữ số 7 cho nhóm thỏ và nhóm cà rốt. - Trẻ P/â.: Chữ số 7 ( 3 lần) + Cô giới thiệu với các con đây là chữ số 7. Cả - Từng tổ p/â: Chữ số 7 ( 3 lần) lớp nghe cô phát âm nhé: chữ số 7 ( 3 lần) - Trẻ p/â. + Các con phát âm với cô nào? + Cô mời tổ 1, tổ 2, tổ 3. - Số 7 có 1 nét ngang và 1 nét + Mời cá nhân trẻ phát âm? xiên bên dưới. - Cm vừa được phát âm chữ số 7, vậy con biết gì về chữ số 7 nào? ( CN) => Số 7 có 1 nét ngang và 1 nét xiên bên dưới. - Trẻ p/â Phát âm là chữ số 7 - Cho cả lớp nói cấu tạo chữ số 7 - Trẻ bớt 1 củ cà rốt - Cho cả lớp p.â lại chữ số 7. * Các con ơi, 1 bạn thỏ đói bụng quá liền đi hái - Còn 6 củ cà rốt ạ 1 củ cà rốt để ăn rồi. - Trẻ đếm 1...6. T/ư với số 6 7 bớt 1 còn mấy? ( CN- CL) Các con cùng đếm xem còn bao nhiêu củ cà rốt nào? Tương ứng với số mấy? + Các bạn thỏ đi chơi tặng 2 củ cà rốt cho các em - Trẻ bớt 2. 6 bớt 2 còn 4. T/ư thỏ rồi. với số 4 6 bớt 2 còn mấy ? Cm cùng đếm nào?T/ư với số mấy? - Trẻ bớt 3. 4 bớt 3 còn 1. T/ư + Có 3 bạn thỏ đi chơi vui quá, các bạn thấy đói với số 1 bụng liền ăn 3 củ cà rốt nữa đấy. Chúng mình cùng cất 3 củ cà rốt và đếm xem cào lại bao nhiêu củ cà rốt? Tương ứng với thẻ số mấy? - 1 bớt 1 hết 4 bớt 3 còn mấy ?( CN- Cl) - Có bạn thỏ đói bụng cũng ăn hết củ cà rốt của - Trẻ cất thẻ số 1 mình. Còn củ cà rốt nào nữa ko? - Trẻ đếm 1,2,3,4,5,6,7 bạn => Ở nhóm bạn thỏ còn lại chữ số mấy? thỏ - Trời đã tối rồi các bạn thỏ cùng đi về nhà thôi. - Trẻ cất và đếm: 7,6,5,4,3,2,1 Chúng mình cùng đếm số bạn thỏ nào? + Bây giờ chúng mình cùng đưa các bạn thỏ vào - Chữ số 7 chuồng và đếm ngược cùng cô? - Chữ số 7 ( 3 lần) + Còn lại số mấy các con? - Trẻ cất rổ.
  9. + Các con cùng cầm chữ số 7 và đọc to nào? * Liên hệ xung quanh lớp: - Trẻ viết số 7 mô phỏng bằng - Chúng mình vừa được biết thêm về số lượng 7 tay. rất là vui phải không nào. Bây giờ cô và chúng mình cùng chơi với chữ số 7 bằng cách mô phỏng lại số 7 bằng tay nhé. - Trẻ đi tìm và gắn thẻ số - Xung quanh nông trại còn có rất nhiều các loại tương ứng cây đang sai trĩu quả, các con vật. Bạn nào hãy tinh mắt tìm xem có những loại cây gì có số lượng là 7 quả và tìm thẻ số tương ứng nào? - Cô cho cả lớp cùng đếm kiểm tra lại. Luyện tập - Trò chơi: Bé trổ tài. Các con ơi có rất nhiều loại rau mà các bác nông dân trồng đã được thu hoạch và các con vật mới được các bác mua về. Chúng mình hãy giúp các bác thu hoạch rau và thả các con vật xuống ao nhé. Mời 2 đội lên chơi mỗi đội 5 bạn, khi lên chơi mỗi bạn phải bước qua chướng ngại vật và chỉ được lấy 1 cây rau cho vào rổ hoặc thả 1 con vật vào ao. Đội 1 sẽ lấy số lượng rau tương ứng với số 7 trong rổ, lấy lọai rau củ vào rổ cho đủ số lượng 7 và gắn thẻ số tương ứng. Đội 2 thả cá tương ứng với số 7, thả rùa vào ao sao cho đủ số lượng 7 và gắn thẻ số tương ứng. Kết thúc bản nhạc đội nào làm đúng yêu cầu sẽ thắng. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả - Cô tuyên dương trẻ. * Nếu còn thời gian cô cho cả lớp cùng chơi: - Trẻ tham gia chơi trò chơi - Cô thấy trong nông trại có rất nhiều các con vật đáng yêu, chúng mình cùng làm các chú thỏ bật nhảy các phía nào, chúng mình nhớ chỉ bật nhảy 7 lần thôi nhé ? - Các chú lợn con cùng chơi dậm chân tại chỗ và đếm thầm đúng 7 lần nhé . Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ chơi trò chơi trồng cây - Cho trẻ chơi TC: trồng cây. Cuốc đất, cuốc đất Trồng cây trồng cây 1 2 3 4 5 6 7 cây Nhổ cỏ tưới nước Cho quả mau chín
  10. Quả to quả nhỏ Chúng mình cùng hái 1 2 3 4 5 6 7 quả. - Đến với chương trình "Nông trại vui vẻ ngày hôm nay, cô Hương mong rằng cm đã học được những điều bổ ích để khi về nhà chúng mình biết giúp đỡ bố mẹ làm những công việc vừa sức như dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc tưới nước cho rau, cho các con vật ăn nhé. E. HĐCMĐ: Quan sát cây rau bắp cải TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự do với lá cây, sỏi, bóng 1. Mục tiêu - Kiến thức: Biết tên gọi và một vài đặc điểm của cây rau bắp cải. Hứng thú chơi trò chơi. - Kĩ năng: Rèn cho trẻ khả năng tư duy, ghi nhớ có chủ định. Rèn trẻ trả lời đủ câu, to, rõ ràng. - Rèn khả năng nhanh nhẹn cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi đúng luật. - Giáo dục: Trẻ biết ăn rau có lợi cho sức khỏe 2. Chuẩn bị. - Trang phục gọn gàng. - Cây rau bắp cải - Địa điểm để trẻ hoạt động 3. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐCMĐ: Quan sát cây rau bắp cải - Cô cho trẻ đọc bài thơ “bắp cải xanh” Trẻ đọc thơ - Hỏi trẻ bài thơ nói về rau gì? Trẻ trả lời - Con được ăn chưa? - Cô hỏi trẻ đây là cây rau gì? Lắng nghe - Đúng rồi đây làcây rau bắp cải - Con nhắc lại:Cây rau bắp cải - Con hãy quan sát kỹ câyrau bắp cải, rồi cho ý Trả lời kiến nhận xét xem mình quan sát thấy cây rau bắp cải như thế nào nhé. Trẻ nhắc lại - Con thấycây rau bắp cải như thế nào? - Rau bắp cải có dạng hình gì? Quan sát - Đây là gì? (cô chỉ vào lá ) - Lá rau bắp cải có màu gì? Trả lời - Cho trẻ nhắc lại “lá màu xanh” Lá rau - Lá rau bắp cải to hay nhỏ? To ạ Màu xanh => À đúng rồi rau bắp cải có lá màu xanh, lá sắp Nhắc lại vòng quanh, lá non (Búp cải) thì ở giữa (Vừa Lá to nói cô vừa chỉ vàorau bắp cải cho trẻ quan sát). Lắng nghe
  11. - Con có biết raubắp cảidùng để làm gì không? (để nấu canh, xào, luộc) - Con được ăn rau bắp cải chưa? Ăn rồi ạ - Con ăn ở đâu? ở nhà ạ, ở trường ạ ở nhà ạ => Con ạ raubắp cải được trồng để ăn đấy vì trong rau bắp cải có nhiều vitamin và chất khoáng giúp cơ thể của chúng mình cao lớn và lắng nghe khoẻ mạnh, phát triển cân đối, vì vậy con phải ăn rau hàng ngày, ngoài rau bắp cải con còn phải ăn cả những loại rau khác nữa nhớ chưa nào. * Trò chơi vận động: “Ai nhanh hơn” lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi “ai nhanh hơn - Hỏi lại trẻ cách chơi - Cô nhắc lại cách chơi trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần tuỳ theo sự hứng thú của trẻ. - Cô chơi cùng trẻ lựa chọn đồ chơi - Nhận xét buổi chơi * Chơi tự do với lá cây, sỏi, bóng. chơi tự do vui vẻ - Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ lựa chọn chơi trẻ đi vệ sinh cá nhân - Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Giao dục trẻ khi chơi. - Kết thúc cho trẻ đi vệ sinh cá nhân F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm vở toán trang 8 I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết đếm và tô màu chữ số 7. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sỏnh, cách cầm bút, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Mẫu của cô. Vở toán Bút màu, vở đủ cho trẻ *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ đọc bài thơ: “hoa kết trái” Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh
  12. - Cô cho trẻ nhận xét tranh: Tranh vẽ về gì? Trong Trẻ thực hiện tranh có những gì? Cho trẻ làm vở theo hướng 1 - 2 ý kiến dẫn. - Tô màu như nào? - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: Ngồi ngay ngắn; Lưng Trẻ quan sát thẳng, chân vuông góc với bàn... b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ vẽ. - Cô chú ý sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho trẻ Trẻ thực hiện *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét bài của bạn: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đúng và đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? Trẻ nhận xét. - Cô nhận xét chung. Trò chơi : Số của tuần (EM 1) - Cô giới thiệu trò chơi: Số của tuần Cô giới thiệu số, cách phát âm, hướng dẫn trẻ nhận biết số lượng,thêm bớt trong phạm vi số đó.VD: cô giới thiệu số 7, đọc tên số là “bảy”. GV hướng dẫn trẻ nhận biết số 7, giới thiệu cấu tạo số 7, số lượng trong phạm vi 7, thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 7.3. Trong suốt một tuần cô đưa ra cho trẻ các câu hỏi nhận biết con số và số lượng của con số đó. Cho trẻ tìm đồ vật, thực hiện một số hành động đúng số lượng con số của tuần đó).VD: vỗ tay 7 cái, nhảy 7 cái, nhặt 7 cái lá, 7 viên sỏi... Cô cho trẻ tìm hoặc chỉ cho trẻ số 7, đồ vật có số lượng 7 ở trong lớp học, môi trường xung quanh mọi lúc mọi nơi.4. Cô cùng trẻ làm sách về các con số. Mỗi tuần học 1 con số, mỗi số tương ứng với 1 trang. Cô dạy trẻ viết số của tuần, tô màu chữ số rỗng, viết tên của số (VD: h-a-i thay vì 2). Vẽ, dán các hình trẻ thích có số lượng bằng con số của tuần.5. Phát cho trẻ thẻ có số đó và một vài viên đá hoặc hạt đậu để trẻ có thể thực hành như dùng hạt đậu hoặc viên đá xếp hình số đó. Trẻ nhận biết số lượng, thêm bớt, tách gộp số hạt đậu/ - Cô hỏi trẻ cách chơi và cho trẻ tham gia chơi. - Cô bao quat, động viên trẻ tham gia. - Cô nhận xét trẻ tham gia. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ******************* Ngày soạn: 24/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 31/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về củ su hào I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức:Trẻ nghe, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô.
  13. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ, các câu. - Giáo dục: Trẻ ăn nhiều loại rau II. Chuẩn bị: Hình ảnh củ su hào *Tích hợp: Môi trường xung quanh III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô đưa ra các câu hỏi cho trẻ trả lời: - Con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Kể tên cho cô một số loại rau? Trẻ trả lời - Cô có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Ai có nhận xét gì về củ su hào? Trẻ trả lời - Củ su hào cung cấp cho chúng ta những gì? Trẻ trả lời - Vậy chúng mình phải làm gì? * Giáo dục: Trẻ ăn nhiều loại rau. D. Hoạt động học: Môi trường xung quanh Đề tài: Tìm hiểu một số loại rau , quả I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, phân biệt và gọi đúng tên một số loại rau (rau bắp cải, củ su hào, quả cà chua) (MT 21) - Biết được một số đặc điểm nổi bật, so sánh một số loại rau (MT 27) - Biết tên một số loại rau khác. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân nhóm theo đặc điểm của rau, chú ý ghi nhớ có chủ định. - Kỹ năng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi của cô trọn vẹn, rõ ràng mạch lạc. 3. Thái độ: - Trẻ biết lợi ích khi ăn các loại rau và thích ăn rau. Biết ăn sạch, ăn đúng, đầy đủ các loại rau. - Trẻ yêu quý ,kính trọng người trồng rau, biết chăm sóc và bảo vệ rau. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - Một số loại rau thật : + Rau ăn lá: 2 rau bắp cải + Rau ăn củ: 2 củ su hào + Rau ăn quả: 2 cà chua chín, 1 quả cà chua xanh. - Giáo án điện tử, máy tính, máy chiếu, đồ dùng phục vụ các trò chơi. - Que chỉ, bàn, 3 bục. - Nhạc bài hát “ Bắp cải xanh”. - Các loại rau để theo gian hàng. 2. Đồ dùng của trẻ: - 3 bàn làm khu vườn rau để trẻ chơi trò chơi
  14. - Các loại rau làm từ nguyên vật liệu: Rau ăn củ, rau ăn lá, rau ăn quả. - Một số loại rau thật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Xin chào các bé đến với: “Cửa hàng rau sạch” mới Trẻ lắng nghe khai trương mời các bé đến tham dự. - Đến với “Cửa hàng” ngày hôm nay là có sự tham gia của 3 đội chơi: Trẻ lắng nghe + Đội 1: Đội cải xanh + Đội 2: Đội cà rốt + Đội 3: Đội cà chua đỏ - Một tràng pháo tay dành cho các đội chơi ngày hôm Trẻ vỗ tay nay. - Bây giờ chúng mình cùng đến với “Cửa hàng rau sạch” - Khi đến “cửa hàng” rồi xin mời các bé cùng đi thăm các gian hàng rau,nhưng khi đi thăm cửa hàng rau các Trẻ thăm quan con hãy chọn cho mình 1 loại rau mà mình thích, các con nhớ khi chọn rau các con phải nhẹ nhàng không làm dập và nát rau (vừa đi cô con mình cùng đọc đồng dao về các loại rau). * Hoạt đông 2: Phát triển bài - Chúng mình vừa vào cửa hàng khai trương bán rau các Trẻ trả lời con thấy thế nào? * Cô đã thấy các con chọn rau theo ý thích của mình rồi. Bây giờ các đội hãy quan sát, cảm nhận và cùng nhau thảo luận, trong vòng 2 phút, sau 2 phút đội đó sẽ Trẻ thảo luận cử đại diện của đội mình lên nói ý kiến của đội mình. - Trong khi trẻ thảo luận cô bao quát các nhóm hỏi trẻ xem trẻ khám phá được những gì? - Cho đại diện của từng đội lên nói ý kiến của đội mình về loại rau trẻ đang khám phá. - Vừa rồi các đội đã được khám phá rất nhiều rau. Bây giờ cô xin mời đội trưởng của 3 đội nhẹ nhàng đi cất Trẻ lên lên trình bày rau còn các thành viên khác nhẹ nhàng về chỗ ngồi của mình để khám phá tiếp của“ Cửa hàng rau sạch” khai trương ngày hôm nay nhé. Khám phá: Rau bắp cải; Rau muống; Củ su hào; Quả cà chua. * Khám phá: “Rau cải bắp” - Cô và các con vừa vào cửa hàng mua được rất nhiều rau và hôm nay các con cùng khám phá kỹ về các loại rau nhé. Trẻ lắng nghe
  15. - Chúng mình nghe cô đọc bài thơ nói về rau gì nhé (Cô đọc bài thơ: “Bắp cải xanh”). - Bài thơ nói về rau gì? 1-2 ý kiến - Cô đưa rau bắp cải thật lên bàn đàm thoại với trẻ. + Đây là rau gì? 1-2 ý kiến + Con có nhận xét gì về rau bắp cải? (Gọi 2 - 3 trẻ) - Đây là phần gì của rau bắp cải (Lá, cuống, dễ) 1-2 ý kiến + Các con đã vừa nghe bạn nhận xét rau bắp cải có những đặc điểm gì? Ai có nhận xét gì nữa? 1-2 ý kiến - Lá bắp cải như thế nào? Vừa rồi các con đã được sờ rau bắp cải các con cảm nhận như thế nào? (Cho 2-3 trẻ sờ) - Để hiểu hơn về lá của rau bắp cải các con cùng chú ý Trẻ quan sát lên cùng cô xem bên trong lá cải bắp như thế nào. Cô tách lá bắp cải ra và hỏi trẻ: => Lá rau bắp cải to ở ngoài, lá rau bắp cải nhỏ ở trong. Nhiều lá, xếp vòng quanh cuộn tròn lại tạo thành cây Trẻ lắng nghe rau bắp cải. Khi ăn chỉ lấy phần lá non để ăn. * Khám phá: “Củ su hào” - Cô có rau gì nữa đây? 1-2 ý kiến Cho trẻ nhận xét về củ su hào? - Củ su hào có những phần gì? (lá, cuống lá, củ, rễ) 1-2 ý kiến - Có ai nhận xét về lá su hào, củ? - Khi ăn củ su hào, chúng mình có ăn phần này không? 1-2 ý kiến - Khi ăn su hào chúng ta chỉ ăn phần củ ở cuối thân cây. Củ su hào thuộc rau ăn gì? 1-2 ý kiến => Su hào thuộc nhóm rau ăn củ. Ngoài củ su hào ra còn có rau gì thuộc nhóm rau ăn củ? - Rau ăn củ cung cấp gì cho cơ thể? =>Rau ăn củ còn cung cấp chất xơ giúp cho cơ thể tiêu Trẻ quan sát hoá tốt. Thường thì rau ăn củ thì cung cấp nhiều vitamin và muối khoáng nhưng củ khoai tây chủ yếu cung cấp chất bột đường. * Khám phá: “Quả cà chua”. Cô đọc câu đố: - Cô có rau gì đây? Cô đưa quả cà chua (thật) ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: ai có nhận xét gì về quả cà chua? - Con thấy quả cà chua thế nào? (núm, màu sắc) 1-2 ý kiến - Khi nào quả cà chua có màu đỏ Cô đưa quả cà chua xanh ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ 1-2 ý kiến - Còn quả cà chua này như thế nào? - Khi ăn có ăn quả cà chua xanh không? 1-2 ý kiến - Để hiểu rõ hơn về quả cà chua,các con xem bên trong quả cà chua có gì ? (Cô bổ đôi quả cà chua cho trẻ quan 1-2 ý kiến sát).
  16. - Muốn ăn quả cà chua thì chúng ta phải làm gì ? - Các con được ăn những món gì được chế biến từ quả cà chua : Trẻ quan sát - Ngoài quả cà chua, còn có rau gì thuộc nhóm rau ăn quả nữa ? => Các loại quả cô và các con vừa nói là thuộc nhóm rau ăn quả vì khi ăn, chúng mình ăn phần quả * So sánh rau su hào và rau bắp cải: - Giống nhau ở điểm nào? 1-2 ý kiến - Khác nhau ở điểm nào? Cô chốt lại: Đếu là rau, bắp cải là rau ăn lá, su hào là 1-2 ý kiến rau ăn củ,.. * Vừa rồi các con được khám phá về các loại rau và 1-2 ý kiến mời các đội cùng hướng lên màn hình xem các cô cấp dưỡng ở “cửa hàng rau sạch” chế biến món ăn trong các 1-2 ý kiến loại rau nhé. - Con nhìn thấy bác cấp dưỡng sơ chế những rau gì? - Mỗi loại rau khác nhau thì có cách sơ chế khác nhau, nhưng sau khi sơ chế xong các loại rau đều được chế biến thành các món ăn ngon và bổ dưỡng. - Canh bí đỏ nấu thịt chế biến từ rau ăn quả - Rau ngót nấu canh cua chế biến từ rau ăn lá. * Giáo dục: Các loại rau đều cung cấp vitamin và muối khoáng. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng cho cơ thể các con Trẻ lắng nghe phải ăn nhiều rau trong các bữa ăn hàng ngày, có nhiều rau như vậy các con phải biết ơn, kính trọng tới những người trồng rau đã vất vả làm ra, chúng mình cần phải bảo vệ rau, chăm sóc không nghịch phá dẫm nát ở các vườn rau. Trẻ lắng nghe - Và để cho ngày khai trương “cửa hàng rau sạch” vui hơn còn có rất nhiều trò chơi. Sau đây cô mời các đội đứng lên và chia 3 đội để bước vào các trò chơi nào. Trò chơi luyện tập. * Trò chơi 1: “Đội nào chọn nhanh và đúng” Trẻ lắng nghe luật Cô chia trẻ trong lớp thành 3 đội. chơi, cách chơi + Đội cải xanh: Chọn rau ăn lá + Đội cà rốt: Chọn rau ăn củ + Đội cà chua đỏ: Chọn rau ăn quả Cô nêu cách chơi: Khi có hiệu lệnh của cô, mỗi thành viên phải bật qua 1 cái mương sau đó lên chọn loại rau cô yêu cầu mang về cho vườn rau của đội mình, về đập tay vào bạn thứ 2, Trẻ tham gia chơi bạn thứ 2 chạy lấy rau mang về. Cứ như vậy, các đội chơi cho đến khi hết 1 bản nhạc, kết thúc 1 bản nhạc đội Trẻ lắng nghe nào gắn đúng và nhiều rau đội đó dành chiến thắng.
  17. Tổ chức cho trẻ chơi. (Trẻ 3 đội thi đua). Trẻ lắng nghe - Hết thời gian, cô cho các đội kiểm tra lẫn nhau và cô nhận xét. Hoạt động 3. Kết thúc: Cô nhẫn xét trẻ tham gia các hoạt động. E. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Nặn một số loại quả TCVĐ: Hái quả Chơi tự chọn. 1. Kiến thức: - Trẻ biết làm mềm đất và biết phối hợp các kỹ năng nặn như: Xoay tròn, lăn dài, ấn dẹt, vuốt nhọn để nặn thành các loại quả ( MT 103) - Trẻ biết lựa chọn màu sắc của đất nặn phù hợp với quả, lá, cuống - Củng cố cho trẻ hiểu biết về một số loại quả, trẻ nhận biết được giá trị dinh dương của một số loại quả. - Hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ một số kỹ năng: Xoay tròn, lăn dài, uốn cong, vuốt nhọn, ấn dẹt và kỹ năng gắn kết Phát triển sự khéo léo và khả năng sang tạo của trẻ Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: Trẻ yêu thích sản phẩm của mình và của bạn II. CHUẨN BỊ: - Một số quả nặn sẵn (Quả cam, chùm nho, quả chuối). Và một số quả khác táo, khế, soài. - Bàn trưng bày sản phẩm. - Nhạc không lời bài một số bài hát trong chủ đề. 3. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay, đĩa để sản phẩm. - Bàn đủ cho trẻ hoạt động, bàn để trưng bày sản phẩm III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *HĐCCĐ: Nặn một số loại quả Cô đã nặn được nhiều loại quả, các con xem có những Trẻ quan sát loại quả gì? * Giới thiệu quả cam. - Quả gì đây các con? 1-2 ý kiến - Quả cam có dạng hình gì? - Muốn nặn được quả cam cần dùng kỹ năng gì? 1-2 ý kiến - Cô dùng kĩ năng gì để nặn được cuống và lá cho quả cam?
  18. Khái quát: Để nặn quả cam chúng mình cần sử dụng Trẻ lắng nghe kỹ năng xoay tròn, ấn dẹt. Khi nặn cuống và là thì dung kĩ năng lăn dài và ấn dẹt, vuốt nhọn. * Giới thiệu chùm nho. - Cô có quả gì đây? 1-2 ý kiến - Vì sao gọi là chùm nho? - Cô đã sử dụng kỹ năng gì để nặn những quả nho? 1-2 ý kiến Làm thế nào để nặn thành chùm nho? Khái quát: Muốn nặn chùm nho cô chia đất và sử dụng kĩ năng xoay tròn, lăn dài và gắn các quả vào cuống. Trẻ lắng nghe *Mở rộng: Ngoài những loại quả trên cô còn nặn thêm được nhiều quả nữa. Cô cho trẻ xem thêm quả: quả khế, xoài, táo Giáo dục dinh dưỡng: Hàng ngày các con hay ăn quả gì? => Giáo dục: trong các loại quả có chứa nhiều chất Trẻ lắng nghe dinh dưỡng, chất xơ, vitamin tốt cho sức khoẻ. Ăn quả giúp tăng cường sức đề kháng phòng chống dịch 1-2 ý kiến bệnh. - Thăm dò ý tưởng của trẻ: 1-2 ý kiến + Hôm nay con định nặn quả gì? + Dùng kỹ năng gì để nặn? (2 - 3 trẻ) * Cô khái quát lại cách nặn: Muốn nặn được các loại Trẻ lắng nghe quả trước tiên chúng ta phải làm mềm đất và chọn mầu cho phù hợp với loại quả. Với quả có dạng hình tròn: Dùng kĩ năng xoay tròn, quả dài dung kĩ năng lăn dài, quả chùm thì nặn quả và gắn thành chùm. - Giáo dục vệ sinh khi trẻ nặn Trẻ thực hiện: Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô mở nhạc nhẹ nhàng không lời về chủ đề. - Cô gợi ý, đến từng nhóm hướng dẫn trẻ nặn quả. Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm: 1-2 ý kiến Trẻ cảm nhận sản phẩm đẹp: con thích đĩa quả nào nhất? Vì sao con thích? - Con nặn quả như thế nào? (Gọi 2-3 trẻ) Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sản phẩm đẹp. - Nhận xét sản phẩm có cố gắng. * Trò chơi vận động: Hái táo Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô và trẻ cùng chơi, vừa nói vừa làm động tác: Đây là cây táo nhỏ (Giơ tay phải/trái lên, xòe các Trẻ lắng nghe luật chơi, ngón tay ra). cách chơi
  19. Tôi nhìn lên cây và thấy (Nhìn theo các ngón tay). Táo chín đỏ và ngọt (Hai bàn tay làm động tác ôm quả táo). Táo chín ăn ngon quá (Đưa tay lên miệng). Lắc cây táo nhỏ (Làm động tác lắc cây bằng hai tay). Những quả táo rơi vào tôi (Giơ hai tay lên và hạ Trẻ tham gia chơi xuống). Đây là cái giỏ to và tròn (Làm vòng tròn bằng hai tay). Nhặt táo trên mặt đất (Cúi xuống nhặt và bỏ vào giỏ). Hái táo ở trên cây (Giơ tay lên cao, mắt nhìn theo tay). Tôi sẽ ăn quả táo (Đưa tay lên miệng). Trẻ lắng nghe Cô tổ chức trẻ tham gia chơi Cô nhận xét trẻ tham gia chơi *Chơi tự chọn Cô chuẩn bị nhiều đồ chơi, cô mời trẻ về các nhóm Trẻ tham gia chơi chươi theo ý thích của trẻ Cô cho trẻ chơi Trẻ lắng nghe Cô nhận xét trẻ tham gia các nhóm chơi. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Làm vở tạo hình trang 17 I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết xé giấy màu tím và dán thành chùm nho - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, xé lần, dán . - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Mẫu của cô. Vở tạo hình Bút màu, vở đủ cho trẻ *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét tranh: Tranh dán về gì? Trong tranh có những gì? Cho trẻ làm vở theo hướng dẫn. - Xé quả nho như nào? Trẻ thực hiện - Con dán như thế nào? 1 - 2 ý kiến b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ dán. Trẻ quan sát
  20. - Cô chú ý sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét bài của bạn: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? Trẻ thực hiện - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. Trò chơi : Phân nhóm các loại thực phẩm Mục đích - Trẻ biết chọn thực phẩm theo yêu cầu. - Phân biệt được từng loại thực phẩm theo nhóm (vitamin, tinh bột, đạm, chất béo) ( MT8). Chuẩn bị - Các loại rau quả, gà, vịt, cá, tôm, ngô, khoai, sắn, dầu, mỡ, lạc, vừng, gạo,... (làm bằng nhựa hoặc lô tô dinh dưỡng). - 4 cái rổ to để trẻ đựng thực phẩm. Luật chơi và cách chơi Cô chia trẻ thành 4 đội chơi (tượng trưng cho 4 nhóm thực phẩm), mỗi đội có số trẻ bằng nhau và đặt tên cho từng nhóm: - Nhóm 1: Giàu chất đạm. - Nhóm 2: Giàu chất tinh bột. - Nhóm 3: Giàu chất béo. - Nhóm 4: Giàu chất vitamin và muối khoáng. Cô nói: Đi chợ, đi chợ. Tất cả trẻ: Mua gì, mua gì? Cô: Mua thực phẩm giàu chất đạm. Nhóm 1 chọn thực phẩm tôm, cá... Cô nói: Đi chợ, đi chợ. Trẻ: Mua gì, mua gì? Cô: Mua thực phẩm giàu chất tinh bột. Nhóm 2 chọn thực phẩm ngô, khoai, sắn... Cô nói: Đi chợ, đi chợ. Trẻ: Mua gì, mua gì? Cô: Mua thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng. Nhóm 4 chọn thực phẩm các loại rau, quả. Cô tổ chức cho trẻ chọn thực phẩm theo yêu cầu. Sau đó, đổi các nhóm chơi cho nhau. Mỗi lượt chơi đội nào chọn được nhiều thực phẩm và đúng theo quy định thì đội đó sẽ thắng. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ