Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Các con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy

pdf 24 trang Phúc An 13/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Các con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_17_chu_de_cac_con_vat_song_trong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Các con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Phan Thị Minh Thúy

  1. Tuần 17 Chủ đề lớn: Động vật Chủ đề nhỏ: Các con vật sống trong rừng Thực hiện từ ngày 06 tháng 1 đến ngày 10 tháng 1 năm 2025 Chức năng: Cô A: Phan Thị Minh Thúy Cô B: Nguyễn Thu Hằng ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” + HH3: Thổi nơ bay + T2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang + B2: Đứng quay người sang hai bên + C4: Nâng cao chân, gập gối + B1: Bật, đưa chân sang ngang 1. TCVĐ: Cáo và thỏ I. Mục đích yêu cầu - Rèn luyện phản xạ nhanh, khéo léo - Phát triển ngôn ngữ. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi, sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Mỗi chú thỏ (1 bạn chơi) có một cái hang ( 1 bạn chơi khác đóng). Thỏ phải nấp vào đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chân sẽ bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Chọn một trẻ làm cáo ngồi rình ở một góc sân. Số trẻ còn lại làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ mỗi trẻ làm thỏ thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chọn chỗ đứng của mình và vòng tay ra phía trước đón bạn khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu trò chơi, các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ bàn tay lên đầu vẫy vẫy (giống tai thỏ) và đọc bài thơ: Trên bãi cỏ Rất vui vẻ Đang rình đấy Kẻo cáo gian Chú thỏ con Thỏ nhớ nhé Thỏ nhớ nhé. Tha đi mất Tìm rau ăn Có cáo gian Chạy cho nhanh Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo “gừm, gừm” đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú thỏ bị cáo bắt đều phải ra ngoài một lần chơi. Sau đó đổi vai chơi cho nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 2. TCHT: Thêm con nào I. Mục đích yêu cầu - Luyện khả năng ghi nhớ - Phát triển óc quan sát để nhận biết, phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật về cấu tạo, hình dáng, kích thước, màu sắc của các con vật. II. Chuẩn bị
  2. 2 - Một số đồ chơi hoặc tranh lô tô các con vật có những đặc điểm giống và khác nhau. Chẳng hạn một số con vật 2 chân, 4 chân, một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống trong rừng. III. Cách tiến hành - Luật chơi: Nếu trẻ nào nói không đúng đặc điểm của các con vật thì sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi - Cách chơi: Trẻ ngồi thành nhóm 5-6 trẻ. Mỗi trẻ 1 bộ đồ chơi các con vật có đặc điểm chung (VD: “các con vật có 2 chân” hoặc “các con vật sống trong rừng”). Cả nhóm có chung 1 số đồ chơi để trẻ chọ thêm vào nhóm của mình. Cho trẻ tự xếp các con vật ra trước mặt để quan sát. Khi có hiệu lệnh chơi, trẻ phải chọn một hoặc 2 con vật thêm vào nhóm sao cho tên nhóm không thay đổi. Ai chọn đúng, nhanh và nói được tên nhóm sẽ được khen. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. 3. TCDG: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu - Rèn sự nhanh nhẹn, khéo léo, tính chủ động và mạnh dạn. Kỹ năng di chuyển, phán đoán và bắt trúng mục tiêu. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi, bằng phẳng. - Khăn bịt mắt III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bịt bắt không được ti hí, các bạn xung quanh không được mách cho bạn dê hoặc người đi tìm. Nếu sau một thời gian mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng, hai người khác vào chơi. - Cách chơi: Lấy một chiếc khăn nhỏ, không nhìn qua được. Người chơi đứng xung quanh thành hàng rào(rộng khoảng từ 5 -7m)cùng vỗ tay cho các bạn chơi.Chọn 2 người vào chơi.Một người làm dê, một người đi bắt dê.Cả 2 đều bịt mắt. Giáo viên hướng dẫn đưa 2 bạn vào giữa vòng, đứng quay lưng vào nhau, cách một cánh tay.Quy định ai là người làm dê và ai là người đi tìm. Dê phải vừa đi vừa kêu, người đi tìm dê phải chú ý tiếng dê kêu để mà đuổi bắt. Giáo viên hướng dẫn hô bắt đầu nhảy và đẩy 2 bạn sang 2 bên.Cuộc chơi bắt đầu, dê kêu, người đi bắt, các bạn xung quanh hò reo.Nếu bắt được dê thì thắng cuộc, chọn 2 bạn khác vào chơi lại từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây vườn bách thú - NT: Vẽ, tô màu về chủ đề động vật - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ____________________________________
  3. 3 Thứ 2 ngày 06 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” HH3 – T2 - B2 – C4 - B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con hổ, con gấu, con khỉ I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con hổ, con gấu, con khỉ, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con hổ, con gấu, con khỉ. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con hổ, con gấu, con khỉ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Ta đi vào rừng xanh” và vào bài. - Trẻ hát 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Con hổ” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con hổ” và giới thiệu - Trẻ lắng nghe với trẻ từ “Con hổ cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho - Trẻ thực hiện trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Con hổ có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Con gấu, con - Trẻ thực hiện tương tự khỉ” - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. * Ôn luyện - TC: “Tả đúng, đoán tài” (EL 1) - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi
  4. 4 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN ỚV I TOÁN Đề tài: So sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố so sánh thêm bớt, tạo sự bằng nhau của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 7.Trẻ biết so sánh nhóm lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Biết gắn đồ dùng có nhóm lượng tương ứng 1: 1 để so sánh, gắn thẻ nhóm tương ứng với 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8. - KN: Trẻ có kỹ năng nhận biết, phân biệt để thêm bớt tạo sự bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất để nói và so sánh kết quả nhóm lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8. - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực học toán II. Chuẩn bị - Mô hình trang trại. Mỗi loại 7 con - Mỗi trẻ 8 con gà, 8 con vịt , 8 con mèo , thẻ nhóm từ 1- 8 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ tham quan vườn bách thú và hát bài “Ta đi - Trẻ tham quan vào rừng xanh” 2. Phát triển bài * Ôn so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau của ba đối tượng trong phạm vi 7 - Đã đến vườn bách thú rồi, các con cùng xem trong - Trẻ trả lời vườn bách thú có những con gì nào? - Cho trẻ đếm nhóm các con vật và hỏi trẻ nhóm - Trẻ thực hiện nào nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Cho trẻ thêm bớt và tạo sự bằng nhau. * So sánh nhóm lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 8. (Gà, vịt, mèo) - Đã đến giờ học toán rồi. Cô mời chúng mình nhẹ nhàng lấy đồ dùng và về chỗ ngồi đẹp nào. - Các con xem trong rổ có những gì nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy xếp tất cả nhóm gà ra nào. Cho - Trẻ thực hiện trẻ đếm và đặt thẻ nhóm. - Cho trẻ xếp 7 con vịt tương ứng dưới mỗi con gà. Đếm và đặt thẻ nhóm. - Tiếp theo cô cho trẻ cùng xếp 6 con mèo tương ứng dưới mỗi con vịt và đặt thẻ số - Chúng mình cùng quan sát xem nhóm gà, nhóm - Trẻ trả lời vịt và nhóm mèo như thế nào với nhau?
  5. 5 + Nhóm gà như thế nào với nhóm vịt và nhóm - Trẻ trả lời mèo? Vì sao con biết? - À đúng rồi. Vì nhóm gà nhiều hơn nhóm vịt và nhóm mèo nên nhóm gà là nhóm nhiều nhất. - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Nhóm vịt như thế nào với nhóm gà và nhóm - Trẻ trả lời mèo? Vì sao con biết? - Vì nhóm vịt nhiều hơn nhóm mèo, nhưng lại ít - Trẻ lắng nghe hơn nhóm gà nên nhóm vịt là nhóm ít hơn - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Nhóm mèo như thế nào với nhóm vịt và nhóm - Trẻ trả lời gà? Vì sao con biết? - Vì nhóm mèo ít hơn cả nhóm gà và nhóm vịt nên - Trẻ lắng nghe nhóm mèo là nhóm ít nhất. - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm + Làm thế nào để nhóm vịt bằng nhóm gà? - Trẻ trả lời - Cho trẻ thêm và đếm, phát âm - Trẻ thực hiện - Có tất cả 8 con vịt thì chúng mình phải đặt thẻ số - Trẻ trả lời mấy? + Làm thế nào để nhóm mèo bằng nhóm vịt? - Trẻ trả lời - Cho trẻ thêm và đếm, phát âm, đặt thẻ số - Trẻ thực hiện - Bây giờ số lượng của 3 nhóm như thế nào với - Trẻ trả lời nhau? Đều bằng mấy? - Chúng mình cùng phát âm cho cô nào: Ba nhóm - Trẻ phát âm bằng nhau - Cho trẻ cất lần lượt các đối tượng - Trẻ cất *TC : “Đội nào nhanh nhất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô cho trẻ kiểm tra kết quả. 3. Kết thúc bài. - Cô nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây vườn bách thú - NT: Vẽ, tô màu về chủ đề động vật - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh
  6. 6 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Xếp hình các con vật bằng hột hạt TC: Cáo ơi ngủ à Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết xếp hột hạt thành các con vật trẻ yêu thích. Biết chơi trò chơi “Cáo ơi ngủ à” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ sự khéo léo, linh hoạt của đôi tay, trẻ có các kỹ năng dùng các loại hột hạt để xếp các con vật. Chơi thành thạo trò chơi “Cáo ơi ngủ à” - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, hột hạt III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Chú voi con ở bản đôn” và dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài. 2. Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Xếp hình các con vật bằng hột hạt. - Hôm nay cô đã chuẩn bị cho chúng mình rất - Trẻ lắng nghe nhiều hột hạt để xếp thành các con vật mà mình đã học đấy. - Chúng mình đã học những con vật gì? - Trẻ kể - Những con vật đó sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Con thích con vật nào? - Trẻ trả lời - Con vật đấy có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình sẽ dùng những hột hạt này để xếp thành các con vật mà chúng mình thích nhé. - Cô hỏi trẻ về ý tưởng của trẻ - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ xếp - Trẻ thực hiện - Trong khi trẻ xếp cô quan sát giúp đỡ, động viên, khuyến khích trẻ. + Con đang xếp con gì? - Trẻ trả lời + Con vật này sống ở đâu ? - Trẻ trả lời + Con sẽ xếp như thế nào? - Trẻ trả lời *Trò chơi: Cáo ơi ngủ à - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô quan sát trẻ - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
  7. 7 HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Bé vui học toán I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau số lượng của ba đối tượng trong phạm vi 8 thông qua trò chơi “Bé vui học toán”. - KN: Trẻ chơi trò chơi “Bé vui học toán” thành thạo. - TĐ: Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 2 cái bảng , lô tô các con vật sống trong rừng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội nào gắn đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. Đội thua sẽ phải hát tặng đội thắng một bài trong chủ đề. - Cách chơi : Cô chia lớp thành 3 đội. Trên bảng cô có lô tô các con vật sống trong rừng. Nhiệm vụ của 3 đội là sẽ thêm bớt sao cho phù hợp với số ghi bên phải của mỗi nhóm và nói kết quả nhóm nào nhiều hơn, ít hơn, ít nhất. Mỗi bạn lên chỉ được gắn 1 lô tô. Thời gian chơi là một bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 3 ngày 07 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” HH3 - T2 - B2 - C4 - B1
  8. 8 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con sư tử, con voi, con nai I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con sư tử, con voi, con nai, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con sư tử, con voi, con nai. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con sư tử, con voi, con nai III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Hổ trong vườn thú” và dẫn - Trẻ vận động dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Con sư tử” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con sư tử” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Con sư tử” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ TV: Cho lớp - tổ - nhóm - cá nhân - Trẻ thực hiện trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: lên chỉ - Trẻ thực hiện và đọc to, đưa cho bạn khác - Con sư tử sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói mẫu cùng cô thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Con mèo, - Trẻ thực hiện tương tự con trâu” - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về một số động vật sống trong rừng: Con hổ, con voi, con khỉ, con gấu I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của một số động vật sống trong rừng. Biết phân biệt đặc điểm của một số động vật sống trong rừng: Con hổ, con voi, con khỉ, con gấu. Biết chơi trò chơi “ Tả đúng, đoán tài” (EL 1)
  9. 9 - KN: Trẻ nói to, rõ ràng trả lời tốt các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Tả đúng, đoán tài” - TĐ: Trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con hổ, con voi, con khỉ, con gấu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Phát triển bài - Cô cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” và trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện dẫn dắt vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá + Hình ảnh con hổ - Cô có hình ảnh con gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Chúng mình có nhận xét gì về con hổ? - Trẻ trả lời - Đầu hổ có những bộ phận gì ? - Trẻ trả lời - Con hổ có mấy chân? - Trẻ trả lời - Con hổ kêu như thế nào? - Trẻ trả lời - Con hổ sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Thức ăn của hổ là gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại : Con hổ là động vật rất hung dữ - Trẻ lắng nghe vì vậy các con không được đến gần nó. + Hình ảnh con voi - Cô đọc câu đố: Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong Là con gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Con voi có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? - Trẻ trả lời - Vòi của con voi dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Voi có mấy chân? - Trẻ trả lời - Thức ăn của con voi là gì? - Trẻ trả lời + Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân - Trẻ lắng nghe và cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Hình ảnh con khỉ - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Con khỉ có những bộ phận gì? - Trẻ trả lời
  10. 10 - Khỉ di chuyển bằng cách nào? - Trẻ trả lời - Khỉ thích ăn gì ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có - Trẻ lắng nghe hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Khỉ rất thích ăn các loại quả. Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. * Tương tự cô cho trẻ đàm thoại về con gấu - Giáo dục trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ * Tìm hiểu sau quan sát - Cô và các con vừa làm quen với những con vật gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những con vật trên các con còn biết đến những con vật nào nữa? - Trẻ trả lời - Những con vật đó sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại * Củng cố. TC: Tả đúng, đoán tài (EL 1) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây vườn bách thú - NT: Vẽ, tô màu về chủ đề động vật - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: In hình bóng động vật Trò chơi “Cáo và thỏ” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết sử dụng bột mỳ rắc lên các con vật đã chuẩn bị để tạo thành bóng các con vật. Biết chơi trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kĩ năng rắc bột các con vật, trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Cáo và thỏ” và chơi tự do theoi ý thích. - TĐ: Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Các con vật bằng nhựa, bột mỳ, bảng con, rây bột III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Hổ trong vườn thú” và - Trẻ đọc thơ đãn dắt vào bài. 2. Phát triển bài
  11. 11 * Hoạt động có chủ đích: In hình bóng động vật - Cho trẻ chơi “Trời tối, trời sáng” - Trẻ chơi - Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát - Trẻ phát âm âm - Những nguyên vật liệu này để làm gì? - Trẻ trả lời - Với những nguyên liệu này cô sẽ tạo thành - Trẻ lắng nghe bóng các con vật đấy. - Cô làm mẫu - Trẻ quan sát - Chúng mình cùng làm bóng các con vật của mình nào. - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về thực hiện - Trẻ lấy đồ dùng - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ làm - Cho trẻ nhận xét * Trò chơi “Cáo và thỏ” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Chicken dance - Cô tập mẫu - Cô hướng dẫn trẻ tập - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ thực hiện. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . ..
  12. 12 ... . . .. . .. ___________________________________ Thứ 4 ngày 08 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” HH3 - T2 - B2 - C4 - B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Con nhím, con báo, con sóc I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Con nhím, con báo, con sóc, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Con nhím, con báo, con sóc. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Con nhím, con báo, con sóc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “Đố bạn” dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ hát 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Con nhím” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Con nhím” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Con nhím” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ, - Trẻ thực hiện đọc to, đưa thước cho bạn - Con nhím sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Con báo, con - Trẻ thực hiện tương tự sóc” - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2)
  13. 13 - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Chú voi con ở bản Đôn Nghe hát: Đố bạn Trò chơi âm nhạc: Vũ điệu hóa đá I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, biết hát bài hát: “Đố bạn”. Nghe hiểu bài nghe hát, biết hưởng ứng theo giai điệu bài hát: “Chú voi con ở bản Đôn”. Biết chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá” - KN: Trẻ hát thuộc bài hát, hát theo giai điệu bài hát, hưởng ứng theo giai điệu bài hát cùng cô. Chơi thành thạo trò chơi âm nhạc. - GD: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc: “Đố bạn”, “Chú voi con ở bản Đôn”, nhạc 1 số bài hát để chơi trò chơi. III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “ Sóc nhặt hạt dẻ” và dẫn - Trẻ đọc thơ và trò chuyện dắt vào bài. cùng cô 2. Phát triển bài * Dạy hát: Chú voi con ở bản Đôn - Cô hát mẫu lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên - Trẻ lắng nghe tác giả - Cô hát lần 2: Giảng nội dung. Bài hát nói về chú voi con ở bản Đôn vẫn còn trẻ con, chú đến từ rừng già và mọi người mong muốn chú lớn thật nhanh để giúp buôn làng kéo gỗ. - Cô vừa hát bài hát gì? Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ hát theo các hình thức: Cả lớp - Tổ - - Trẻ hát theo hình thức cả Nhóm - Cá nhân. lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô động viên, khuyến khích trẻ. * Nghe hát: Đố bạn - Cô hát lần 1: Giới thiệu bài hát “ Chú voi con - Trẻ lắng nghe ở bản Đôn” của tác giả Đức Toàn. - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát “ Đố bạn” của tác giả Hồng Ngọc nói về nói các con vật sống trong rừng như khỉ, hươu, voi, gấu và đặc điểm của các con vật đó. - Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng theo giai điệu bài - Trẻ hưởng ứng cùng cô hát
  14. 14 *TCÂN: Vũ điệu hóa đá - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết dạy - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây vườn bách thú - NT: Vẽ, tô màu về chủ đề động vật - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Chơi với lá cây TC: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết chơi với lá cây mà mình tìm được, biết dùng lá cây đẻ tạo được trò chơi mà mình thích. Biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nói to rõ ràng, trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Mèo đuổi chuột” và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng sạch sẽ, kéo, lá cây, dây chun, dây buộc. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động “Đàn gà trong sân” và dẫn - Trẻ vận động dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Chơi với lá cây - Cô cháu mình hôm nay cùng đi chơi nhé. - Xung quanh trường có cây gì? - Trẻ trả lời - Đây là lá cây gì? - Trẻ trả lời - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm - Trẻ phát âm - Lá cây rụng xuống, làm cho sân trường mình thế - Trẻ trả lời nào? - Bây giờ chúng mình cùng đi nhặt lá cây để cho - Trẻ thực hiện sân trường luôn sạch đẹp nhé. - Chúng mình có muốn chơi với những chiếc lá - Trẻ trả lời này không? - Từ những chiếc lá này, chúng mình có thể làm - Trẻ trả lời được gì?
  15. 15 - Cho trẻ chơi với lá cây như xếp hình, xé các con - Trẻ chơi vật, xâu lá.... - Chia trẻ về từng nhóm thực hiện - Trong lúc trẻ thực hiện cô đến từng nhóm hướng dẫn, động viên, khuyến khích trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn môi trường sạch sẽ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Cho trẻ làm quen với tiếng anh các từ: Con gấu (Bear), con hổ (Tiger) - Cho trẻ nghe từ: Con gấu (Bear), con hổ (Tiger) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . .. . .. _____________________________________ Thứ 5 ngày 09 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” HH3 - T2 - B2 - C4 - B1
  16. 16 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hươu cao cổ, con cáo, con chồn I. Mục đích yêu cầu - KT: Nghe hiểu ý nghĩa, biết nói rõ ràng các từ: Hươu cao cổ, con cáo, con chồn, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nói, bạn làm” (EL 21). - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Hươu cao cổ, con cáo, con chồn. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi. - TĐ: Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hươu cao cổ, con cáo, con chồn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “Ta đi vào rừng xanh” - Trẻ vận động dẫn dắt trẻ vào bài. 2. Phát triển bài * Làm quen từ “Hươu cao cổ” - Làm mẫu: Cô đưa hình ảnh “Hươu cao cổ” và giới - Trẻ lắng nghe thiệu với trẻ từ “Hươu cao cổ” cô chỉ và nói mẫu 3 lần - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - cá - Trẻ thực hiện nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động cầm tranh - Trẻ thực hiện - nói to - đưa cho bạn. - Hươu cao cổ có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức: - Trẻ nói mẫu cùng cô Lớp, tổ, nhóm, cá nhân * Cho trẻ thực hiện tương tự với từ “Con cáo, con - Trẻ thực hiện tương tự chồn” - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện - TC: “Tôi nói, bạn làm” (EL 21)” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN ỚV I VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ kể chuyện “Chú dê đen” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết các nhân vật trong chuyện, trả lời được một số câu hỏi đàm thoại theo trình tự và biết kể truyện “Chú dê đen”.
  17. 17 - KN: Trẻ kể thuộc chuyện cùng cô, trả lời đúng các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc, rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ định. - TĐ: Giáo dục trẻ mạnh dạn, can đảm, tự tin và dũng cảm để có thể tự bảo vệ bản thân mình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa truyện “Chú dê đen” III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” và trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện dẫn dắt vào bài cùng cô 2. Phát triển bài * Kể truyện cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Giới thiệu tên truyện “Chú dê - Trẻ lắng nghe đen” - Cô kể lần 2: Kết hợp với hình ảnh minh họa. Giảng nội dung chuyện, giảng nội dung: Câu chuyện nói về bạn dê trắng nhút nhát nên bị sói ăn thịt, còn bạn dê đen dũng cảm đã đuổi được sói vào rừng. - Cô kể lần 3 cho trẻ nghe * Tìm hiểu nội dung truyện - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Dê trắng vào rừng để làm gì? - Trẻ trả lời - Dê trắng đi kiếm ăn đã gặp ai? - Trẻ trả lời - Khi chó sói hỏi thì dê trắng đã trả lời với thái - Trẻ trả lời độ như thế nào? - Với thái độ run sợ thì chuyện gì đã xảy ra với - Trẻ trả lời dê trắng? - Còn khi gặp chó sói thì thái độ của dê đen như - Trẻ trả lời thế nào? - Bạn nào thể hiện lại cuộc đối thoại của dê đen - Trẻ thể hiện và chó sói nào? - Nhờ sự bình tĩnh, dũng cảm của dê đen nên - Trẻ trả lời chó sói đã làm sao? + Cô khái quát lại và giáo dục trẻ trong cuộc sống hằng ngày, các con phải mạnh dạn, can - Trẻ lắng nghe đảm, tự tin và dũng cảm để có thể tự bảo vệ bản thân mình, biết yêu thương quan tâm giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn các con nhé. * Dạy trẻ kể truyện - Cô dạy trẻ kể cùng cô - Trẻ kể - Cho trẻ kể theo hình thức tổ, nhóm, cá nhân - Sửa sai khuyến khích trẻ.
  18. 18 * Củng cố - Chúng mình vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời - Câu chuyện kể về ai? - Trẻ trả lời + Cô chốt lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình, cửa hàng - XD: Xây vườn bách thú - NT: Vẽ, tô màu về chủ đề động vật - HT: Đọc các bài thơ trong chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Viết chữ cái bằng phấn trên sân Trò chơi: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của các chữ cái, biết dùng phấn viết các chữ cái đã học trên sân theo ý thích, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ có kỹ sử dụng phấn để vẽ, viết, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ biết tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Phấn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Hổ trong vườn thú” và dẫn - Trẻ đọc thơ và trò dắt vào bài chuyện cùng cô 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Viết chữ cái bằng phấn trên sân - Chúng mình đã được học những chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Chữ cái đó có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con dùng phấn mầu gì để viết? - Trẻ trả lời - Hỏi trẻ ý tưởng: - Con sẽ viết chữ gì? - Trẻ trả lời - Con viết như thế nào? - Trẻ trả lời - Trong khi viết các con nhớ không cho bôi phấn ra - Trẻ lắng nghe quần áo nhé - Các con đã sẵn sàng để viết chưa? - Trẻ trả lời - Cho trẻ thực hiện * Trò chơi: “Kéo co” - Trẻ trả lời
  19. 19 - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cả lớp đọc thơ “Giờ chơi”, nhận xét giờ học - Trẻ đọc thơ HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố khắc sâu kiến thức cho trẻ tên truyện, tên tác giả, nội dung chuyện, biết các nhân vật trong chuyện “Chú dê đen” thông qua trò chơi “Ghép tranh” - KN: Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Ghép tranh” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Mảnh ghép nội dung câu chuyện “Chú dê đen” III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thắng cuộc là đội ghép xong bức tranh đúng thời gian, ghép đúng các mảnh ghép để được bức tranh hoàn chỉnh - Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội. Cô chuẩn bị cho mỗi đội 1 bức tranh với những mảnh ghép nội dung câu chuyện. Hai đội sẽ thi đua nhau ghép tranh về nội dung câu chuyện “Chú dê đen” (Mỗi bạn lên chơi chỉ được ghép 1 mảnh ghép của bức tranh). Khi ghép xong các bạn chạy về cuối hàng, bạn khác lên chơi. Trong thời gian là 1 bản nhạc thì các bạn phải ghép hoàn chỉnh bức tranh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ. Đánh giá cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: ... . .. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ... .. . ... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: . .. . .. .. . .. ... . . . _________________________________________
  20. 20 Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Gà trống, mèo con và cún con” HH3 - T2 - B2 - C4 - B1 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Ôn các từ : Hươu cao cổ, con khỉ, con sư tử I. Mục đích yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết nói rõ ràng các từ: Hươu cao cổ, con khỉ, con sư tử, biết trả lời các câu hỏi. Củng cố câu phát triển. - KN: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Hươu cao cổ, con khỉ, con sư tử. Nói đúng câu phát triển. - TĐ: Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hươu cao cổ, con khỉ, con sư tử III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài “Đố bạn” và dẫn dắt vào - Trẻ vận động cùng cô bài. 2. Phát triển bài * Ôn từ “Hươu cao cổ” - Cô đưa hình ảnh “Hươu cao cổ” - Trẻ quan sát - Cho trẻ lên chỉ và nói - Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ lên chỉ và nói - Trẻ thực hiện - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Hươu cao cổ sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Trẻ nói câu theo hình thức: Tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói mẫu cùng cô - Cô cho trẻ thực hiện chuỗi 3 hành động: Lên chỉ , nói to và đưa thước cho bạn. * Tương tự cho trẻ ôn từ “con khỉ, con sư tử” - Trẻ thực hiện tương tự - Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. * Ôn luyện - TC: “Hình gì biến mất” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe