Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

pdf 36 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_phuong_tien_giao_thong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

  1. Tuần 14 (Từ 9/12-13/12/2024) Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thuỷ + đường hàng không Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15đến 8h Đón trẻ Đón trẻ- Chơi tự do 8h đến Thể dục Hô hấp, tay 5, bụng 5, chân 5 8h15 sáng 8h15 đến LQ với LQC: LQC: thuyền thúng có LQC: Máy bay màu xanh, LQC LQC: 8h45 tiếng Đây là thuyền buồm dạng tròn, Thuyền thúng Máy bay có cánh, máy để Đây là trực thăng Khinh khi cầu màu trắng, Việt Thuyền buồm có cánh làm từ nan tre; Thuyền chở khách Trực thăng có 4 cánh, Khinh khí cầu đang bay, buồm, Thuyền buồm đi thúng đi trên biển Trực thăng bay trên trời Khinh khí cầu dạng tròn. trên biển 8h15 đến Hoạt Chữ cái Làm quen chữ TDKN: Chạy. Âm nhạc: DVĐ: Em đi qua Văn học Tạo hình: Cắt, dán thuyền 9h15 động cái: i, t, c. TCVĐ: Chuyền bóng ngã tư đường phố. Xe chữa cháy. buồm ( ĐT) học qua đầu NH: Anh phi công ơi. TCAN: Chiếc ghế âm nhạc Hoạt HĐCCĐ: Quan sát hình HĐCCĐ: Trò chuyện về HĐCCĐ: Quan sát tranh HĐCCĐ: Vẽ trên sân 1 HĐCCĐ: Xếp bằng hột các 9h15đến động ảnh thuyền buồm thuyền thúng hình ảnh máy bay số loại PTGT loại phương tiện giao thông 9h55 ngoài TCVĐ: “ Thuyền cập bến TCVĐ: Ô tô vào bến TCVĐ: Thuyền cập bến TCVĐ: phương tiện TCVĐ: Ô tô vào bến trời Chơi tự chọn: Chơi tự chọn. giao thông và nơi hoạt Chơi tự do Chơi tự do động 9h 55 đến Hoạt - XD: Xây bến cảng. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề giao thông 10h45 động - GPV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh sách về các phương tiện giao thông đường thủy- trên không- vui chơi - T- KH : Đếm các phương tiện giao thông, các biển báo giao thông - GTH: Vẽ, tô màu, cắt, dán, xếp hình, các phương tiện giao thông đường thủy - trên không 10h45 đến Ăn, ngủ, 14h30 vệ sinh. Ăn trưa ngủ trưa 1. Nhảy vào ô số (EM 37) 1. Bé làm vở tạo hình 1. TCHT : Chị gió nói”(EM 1. Bé làm vở KNXH: 5T 1. TCHT : Đi theo nhịp 14h30 đến Hoạt 2. TC Chi chi chành 5T (T20, 22), 4T(24, 25) 21) (T20), 4T (19), 3T (21) điệu”(EL 19) 16h động chành , 3T (T23) 2T(T22) 2. TCVĐ: 2. Chạy tiếp cờ. 2. TCDG: Chi chi chành 2 Chơi tự do ở các góc chiều 2. TCDG: Lộn cầu vồng chành Xác nhận của tổ chuyên môn Người lập
  2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường thuỷ + đường hàng không Tuần 14 (Từ 9/12-13/12/2024) A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Hít vào, thở ra. Hô hấp, tay 5, bụng 5, chân 5 I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phản ứng nhanh cho trẻ - Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: - Giáo dục. Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ -Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân - Đi thường chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay vai 5: Đánh xoay tròn hai vai - Trẻ tập (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập . Đưa 2 tay cao sang ngang bằng vai - Trẻ tập . Hai tay gập lại ngón tay chạm vai . Quay tròn cánh tay ra phía trước phía sau. . Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập 4L x 4N . Ngồi bệt, lựng thẳng tay chống hông - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp
  3. . Quay người sang phải. Trở lại tư thế ban đầu . Quay người sang trái. Trở lại tư thế ban đầu + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp Đứng thẳng, hai tay chống hông . Nhảy tiến lên phía trước . Nhảy lùi phía sau . Nhảy sang bên phải . Nhảy sang bên trái - Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. Trò chơi: “Reo hạt” - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân - Trẻ thực hiện B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - XD: Xây bến cảng. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề giao thông - GPV: Gia đình - bán hàng - ST: Xem tranh sách về các phương tiện giao thông đường thủy- trên không- - T- KH : Đếm các phương tiện giao thông, các biển báo giao thông - GTH: Vẽ, tô màu, cắt, dán, xếp hình, các phương tiện giao thông đường thủy - trên không I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: 2t: MT 34: Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. 3t: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi theo khả năng của trẻ. Thực hiện được một số quy định ở lớp : sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi. (MT 66) 4t: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi, biết chơi theo nhóm cùng các bạn. Thực hiện được một số quy định ở lớp: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định. (MT 76) 5t: Trẻ biết thỏa thuận nội dung chơi ở các góc, biết phân vai, nhận vai, thể hiện đúng vai chơi của mình MT 89 (cs 53): Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác -MT 84: Thực hiện được một số quy định ở nơi công cộng: không làm ồn nơi công cộng. 2, Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng xếp chồng.Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng tạo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn.Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi
  4. -Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây xanh, vườn hoa, 1 số PTGT tàu, thuyền, máy bay, + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, Một số PTGT, vé tàu xe... + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, keo, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: Lô tô các PTGT, Thẻ số từ 1-7, tranh lô tô về các loại phương tiện giao thông + GTV: Tranh , sách về các loại phương tiện giao thông... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu của máy bay. - Trẻ chú ý + Đó là tiếng kêu của phương tiện giao thông nào? - Trẻ 3+ 4T trả lời + Là phương tiện giao thông đường gì? - Trẻ 3+ 4T trả lời + Ngoài ra còn có những phương tiện giao thông phổ biến nào nữa? - Trẻ 5T trả lời => Cô giáo dục trẻ có ý thức chấp hành đúng luật lệ giao thông: Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, đi đúng đường dành cho người đi bộ, - Trẻ trả lời - Hôm nay các con bầu bạn nào làm trưởng trò? Cả lớp bầu trưởng trò + Với chủ đề nhánh này các con sẽ chơi ở những góc nào? * GXD: Muốn trở thành kĩ sư xây dựng chúng - 2- 3 trẻ trả lời ta chơi ở góc nào? + Hôm nay góc xây dựng sẽ làm gì? + Xây bến tàu thuyền cần phải có những ai? - Trẻ trả lời + Công việc của các bác là gì? - Cá nhân trẻ trả lời + Chúng mình xây bến tàu và sân bay như thế nào? + Những bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi * GPV: + Muốn làm người lớn phải chơi ở góc nào - Cá nhân trẻ 3-5T trả lời nữa? + GPV sẽ chơi trò chơi gì? - Cá nhân trẻ trả lời + Những bạn nào chơi ở góc phân vai? + Người bán hàng có nhiệm vụ gì? Và có thái độ như thế nào? - Cá nhân trẻ trả lời + Người mua hàng sẽ làm gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình
  5. - Có một góc chơi đòi hỏi sự khéo léo, tạo ra những sản phẩm đẹp từ đôi bàn tay của chúng mình đó là góc chơi nào? - Cá nhân trẻ 3+4T trả lời - Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Cá nhân trẻ 5T trả lời - Các bạn sẽ vẽ, tô màu, cắt dán các phương tiện - Cá nhân trẻ 3+4T trả lời giao thông đường thủy, làm thuyền buồm bằng lá cây; gấp máy bay giấy như thế nào? - Trẻ nhận vai chơi - Để vẽ, tô màu, cắt... các bạn cần những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai chơi * Góc âm nhạc: + Còn các ca sĩ, các bạn sẽ biểu diễn bài hát nào? + Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ trả lời * Góc thư viện: + Góc sách truyện, chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ 3+4T trả lời Các con sẽ xem tranh truyện và làm anbum về các phương tiện giao thông nhé + Còn góc Toán - thiên nhiên đâu? + Chúng mình sẽ chơi gì ở đó? - đếm loto PTGT, => Cô giáo dục trẻ không được tranh giành đồ - Trẻ nhận vai chơi chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, liên kết các góc chơi, khi chơi xong cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. 2. HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ về góc chơi - Cô và trưởng trò đến từng nhóm trẻ chơi hỏi trẻ + Các bác đang xây gì? + Xây hàng rào bằng gì? + Các bác chơi gì? - Trẻ thực hiện. + Các bác bán gì? Cô đến góc chơi còn lại hỏi trẻ. - Cô cho trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau. - Khuyến khích trẻ chơi sáng tạo *Nhận xét buổi chơi - Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình của các bạn góc xây dựng . + Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. + Các bạn nhận xét công trình của các bạn góc - 2-3 trẻ nhận xét. xây dựng. - Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò - 1-2 trẻ nhận xét.
  6. Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo, - Trẻ nghe cô nhận xét động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn. 3. HĐ 3: Kết thúc - Hát “Cháu yêu cô chú công nhân” tặng cô chú công nhân ->Cất đồ chơi - Trẻ hát ->Cất đồ chơi Ngày soạn: 2/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 9/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Đây là thuyền buồm, Thuyền buồm có cánh buồm Thuyền buồm đi trên biển I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: MT 25: Phát âm rõ tiếng trong câu theo cô và các anh chị. + 3 tuổi: MT 45: Nói rõ các tiếng trong câu: Đây là thuyền buồm, Thuyền buồm có cánh, Thuyền buồm đi trên biển, biết chơi trò chơi + 4 tuổi: MT 52: Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. Đây là thuyền buồm, Thuyền buồm có cánh, Thuyền buồm đi trên biển, biết chơi trò chơi cùng cô + 5 tuổi: MT 54 Nói rõ ràng (CS 65) Đây là thuyền buồm, Thuyền buồm có cánh, Thuyền buồm đi trên biển, biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ngoan, biết giữ an toàn khi ngồi trên các PTGT II. Chuẩn bị: Tranh thuyền buồm, bóng III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát, vận động bài hát Em đi chơi thuyền" Trẻ hát, vận động - Các con vừa hát bài gì? 3 - 4 trẻ ý kiến - Trong bài hát nói về điều gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Đây là thuyền buồm Trẻ quan sát - Cô có gì đây? 1 - 2 ý kiến - Mời 1 trẻ lên nói câu " Đây là thuyền buồm ” Cá nhân trẻ nói Cô nói mẫu câu “Đây là thuyền buồm” 2 lần Trẻ nghe Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói
  7. * Làm quen với câu: Thuyền buồm có cánh buồm - Thuyền buồm có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Thuyền buồm có cánh Cá nhân trẻ nói buồm” 2 lần Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Thuyền buồm đi trên biển - Thuyền buồm đi ở đâu? Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu “Thuyền buồm đi trên biển” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói => Giáo dục trẻ biết yêu quý ngôi nhà bé ở Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? 3 - 4 trẻ trả lời *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Cô quan sát chú ý trẻ chơi, nhận xét trẻ. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái i,t,c I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức: + 2 tuổi : Phát âm được chữ cái i, t, c theo cô và anh chị. - 3 tuổi: Phát âm được chữ cái rõ ràng i, t, c theo cô và anh chị. Biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nhận biết các chữ cái a, ă,â, nhắc được cùng cô các chữ cái i,t,c Trẻ chơi được trò chơi cùng anh chị. - Trẻ 5 tuổi: MT 67 (cs 91): Nhận dạng các chữ cái i, t, c trong bảng chữ cái tiếng Việt Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phát âm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn trẻ kỹ năng ghi nhớ và phát âm các chữ cái to, rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức trong giờ học, có hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị:
  8. - Thẻ chữ i, t, c Tranh a3 Tranh có chứa từ: Khinh khi cầu, Tàu thuỷ - Thẻ chữ cái. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 : Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Em đi qua ngã tư đường - Trẻ chơi phố. - Hướng trẻ vào nội dung bài học 2. HĐ2 : Phát triển bài Làm quen chữ cái i, t, c * Chữ i - Trẻ đọc - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ "Khinh khi cầu " - Trẻ chú ý + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) + Cô ghép từ “Khinh khi cầu ”bằng thẻ chữ - Trẻ 5 tuổi tìm cái rời - Trẻ chú ý + Cô cho trẻ tìm chữ cái giống nhau trong từ "Khinh khi cầu " + Cô cất tranh và chữ cái chưa học. Cô giới thiệu chữ i, cô phát âm (1 lần) + Cô cho trẻ tri giác chữ i ở lòng bàn tay và - Trẻ tri giác nêu cấu tạo + Cấu tạo của chữ i như nào?( gồm có một nét - Trẻ chú ý sổ thẳng và một dấu chấm trên nét sổ thẳng) + Cô phát âm mẫu: 3 lần + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, - Cô giới thiệu chữ I in hoa thường gặp ở nhóm, cá nhân) sách, đầu trang báo, i in thường, i viết thường tuy cách viết khác nhưng đọc giống nhau các con nhớ chưa. * Chữ t - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ “Tàu thuỷ” + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) - Trẻ đọc + Cô ghép từ “Tàu thuỷ”bằng thẻ chữ cái rời - Trẻ chú ý để thiếu 1 chữ + Cô cho trẻ tìm chữ cái còn thiếu và phát âm - Trẻ 5 tuổi tìm cho cả lớp phát + Cô cất tranh và chữ cái chưa học. Cô giới âm thiệu chữ t, cô phát âm (1 lần) - Trẻ chú ý + Cô cho trẻ tri giác chữ t trên không và nêu cấu tạo - Chữ t có cậu tạo: gồm có một nét sổ thẳng và một nét ngang
  9. + Cô phát âm mẫu: 3 lần - Trẻ tri giác + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý sửa - Trẻ chú ý sai cho trẻ - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, * Chữ c nhóm, cá nhân) - Cô cho trẻ quan sát tranh có chứa từ “Khinh khi cầu” + Cô đọc mẫu, trẻ đọc (Gọi trẻ 2-3 t đọc) - Trẻ đọc + Cô cho 1 lên ghép từ giống từ dưới tranh + Cô giới thiệu chữ c, cô phát âm (1 lần) + Cô cho trẻ tri giác chữ c trên sàn và nêu cấu - Trẻ 5 tuổi ghép, phát âm tạo - Trẻ chú ý - Cấu tạo gồm có một nét cong tròn hở phải - Trẻ tri giác + Cô phát âm mẫu: 3 lần + Trẻ phát âm: Cả lớp (3 lần), tổ (3 lần), - Trẻ chú ý nhóm (2 nhóm), cá nhân (2 trẻ). Cô chú ý sửa - Trẻ phát âm (Cả lớp, tổ, sai cho trẻ nhóm, cá nhân) * So sánh: - Cô cho trẻ so sánh chữ i - t nêu điểm giống và khác nhau + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì khác nhau? + Các con thấy chữ i và chữ t có đặc điểm gì - Trẻ so sánh giống nhau? => Cô chốt: Chữ i và chữ t có đặc điểm: + Khác nhau:  Chữ i có 1 dấu chấm nhỏ trên đầu  Chữ t có 1 nét gạch ngang phía trên - Trẻ chú ý lắng nghe + Giống nhau: Đều có 1 nét thẳng đứng. => Cô khái quát và giáo dục trẻ - TC ‘Bát canh chữ cái’ EL 13 + Cô nói cách chơi luật chơi : Cô để chữ cái - Trẻ chơi vào trong bát trộn đều sau đó lấy thìa múc, múc được chữ cái gì thì cho trẻ phát âm to chữ cái đó - Trẻ chú ý lắng nghe + Trẻ chơi + Cô nhận xét động viên trẻ - TC: “Hái quả” + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là lên hái những quả có chứa chữ cái i,t,c. Thời gian là một bản nhạc + Luật chơi: Đội nào hái được nhiều quả có - Trẻ chơi chứa đúng chữ cái sẽ giành chiến thắng. Mỗi 1 bạn lên chỉ được hái 1 quả + Trẻ chơi - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nhận xét, động viên khen ngợi trẻ
  10. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô và lớp mình vừa làm quen chữ cái gì? - Cô nhận xét chung, khen trẻ E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh thuyền buồm TCVĐ: “ Thuyền cập bến Chơi tự chọn: I. Mục dích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4- 5 tuổi: Trẻ chú ý quan sát gọi đúng tên thuyền buồm, nêu được các phần, cấu tạo, ích lợi của thuyền buồm. Biết chơi trò chơi “ Thuyền cập bến ” - Trẻ 2+3 trẻ: Gọi đúng tên thuyền buồm nêu được các phần, cấu tạo, ích lợi của thuyền buồm theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi “ Thuyền cập bến ” 2. Kỹ năng - Trẻ 4- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích,vận động nhanh nhẹn và phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích,vận động và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, không thò tay xuống nghịch nước II. Chuẩn bị: Hình ảnh thuyền buồm, vòng, phấn, cầu trượt. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ Quan sát ảnh thuyền buồm - Cô bật nhạc bài " Em đi chơi thuyền " và cho - Trẻ hát và đi ra sân trẻ đi ra sân đến chỗ quan sát - Lắng nghe, lắng nghe Cô đọc câu đố : Làm bằng gỗ Nổi trên sông - Trẻ nghe Có buồm rong Nhanh tơi bến Đố bé là gì? + Con có nhận xét gì về thuyền buồm? + Thuyền buồm có gì đây? - Trẻ giải đố thuyền buồm - 1trẻ nhận xét +Thân thuyền như thế nào? - Trẻ 5 tuổi : Thân thuyền, + Ngoài thân thuyền, thuyền buồm còn có gì cánh buồm nữa? - Trẻ 5 tuổi: to và dài + Con có nhận xét gì về cánh buồm? - 4t: Cánh buồm - Trẻ 5 tuổi: Cánh buồm màu + Thuyền buồm đi được nhờ có gì? trắng, có nhiều cánh, nhiều dây - Trẻ 5 tuổi: Nhờ vào sức gió
  11. + Thuyền buồm là phương tiện giao thông - Trẻ 3+ 4 tuổi trả lời : Đường đường gì? thủy + Thuyền buồm dùng để làm gì? - Trẻ 4 tuổi : Chở người => Cô khái quát lại : Thuyền buồm có thân thuyền, cánh buồm, mui thuyền. Thuyền buồm - Trẻ lắng nghe là phương tiện giao thông đường thủy, dùng để chở người và chở hàng hóa. Khi ngồi trên thuyền phải ngồi yên ở giữa thân thuyền để giữ thăng bằng khỏi ngã. - Ngoài thuyền buồm ra chúng mình còn biết - Trẻ trả lời những phương tiện giao thông đường thuỷ nào nữa? -> Cô khái quát và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe. 2. HĐ2: TCVĐ “ Thuyền cập bến ”. - Cô nêu luật chơi và cách chơi + Luật chơi: Bạn nào không nhanh cập đúng bến sẽ phải ra ngoài một chơi - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và hát bài: “ Em đi chơi thuyền ” khi nào có hiệu lệnh của cô thuyền cập vào bến, trên tay bạn có lô tô thuyền buồm thì về bến thuyền buồm, bạn nào trên tay có lô tô thuyền thúng thì về bến thuyền thúng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi trò chơi - Bao quát động viên trẻ chơi * Chơi tự chọn vòng, phấn, cầu trượt. - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi - Trẻ chú ý ngoài trời ( vòng, phấn, cầu trượt) - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích - Trẻ chơi tự chọn (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) 3. HĐ3: Kết thúc - Cô tập trung trẻ nhận xét, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Nhảy vào ô số (EM 37) I Mục đích: Trẻ tìm và nhảy đúng vào những ô có con số II Chuẩn bị: Phấn, số III Tiến hành chơi Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cách chơi: Cô vẽ hình tròn trên sàn. Trong mỗi ô Trẻ chú ý lắng nghe hình, cô viết một con số hoặc 1 chữ cái hoặc một hình ảnh. Mỗi bạn khi đến lượt chơi sẽ bật tiến về phía trước vào các ô hình có viết chữ số. Để vượt
  12. qua chúng, khi bước qua từng con số trong ô, các cháu sẽ đọc to số đó, không bước lên vạch ngăn cách giữa các ô”. - cô thực hiện mẫu bằng cách quan sát và bật lên ô Trẻ chơi đầu tiên và nói số. VD: Ô có chữ số 1 đọc “một” sau đó tìm và nhảy vào ô tiếp theo cho đến hết hàng. Qua nhiều lần, đảm bảo xáo trộn để thay đổi vị trí các chữ số để đảm bảo trẻ không đọc số theo trí nhớ. Thực hiện 2 - 3 lần, những lần sau có thể tăng độ khó bằng cách cho các nhóm thi đua xem nhóm nào đã hết các bạn tìm và nhảy đúng vào ô số trước. 2. TCDG: Chi chi chành chành Cách chơi: Người điều khiển đứng xòe bàn tay ra, những đứa trẻ khác giơ ngón trỏ của mình và đặt vào lòng bàn tay của người điều khiển. Người điều khiển vừa xòe tay vừa đọc nhanh lời đồng dao. Đến chữ “ập” thì người điều khiển nắm tay lại, các trẻ phải phán đoán để rút tay thật nhanh. Ai rút không kịp bị nắm lại thì sẽ phải thay thế người điều khiển để thực hiện trò chơi. * Luật chơi: Khi đến câu “ù à ù ập” thì trẻ phải rút ngón tay ra khỏi bàn tay của người điều khiển thật nhanh. Nếu trẻ nào không rút kịp tay mà bị nắm trúng thì trẻ đó phải bị phạt theo thỏa thuận trước khi chơi. Tổ chức cho trẻ chơi ******************************************************** Ngày soạn: 2/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3 10/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: LQC: Thuyền thúng có dạng tròn, Thuyền thúng làm từ nan tre; Thuyền thúng đi trên biển I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: : Thuyền thúng có dạng tròn, Thuyền thúng làm từ nan tre; Thuyền thúng đi trên biển, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: : Thuyền thúng có dạng tròn, Thuyền thúng làm từ nan tre; Thuyền thúng đi trên biển, chơi được trò chơi theo hướng dẫn Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói từ: Thuyền thúng có dạng tròn, Thuyền thúng làm từ nan tre; Thuyền thúng đi trên biển - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói câu: Thuyền thúng có dạng tròn, Thuyền thúng làm từ nan tre; Thuyền thúng đi trên biển theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: : Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ : Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  13. 3. Thái độ: Trẻ ngoan, chú ý không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện GT II. Chuẩn bị: Tranh minh họa câu: Thuyền thúng, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: em đi chơi thuyền Trẻ chơi - GD: Trẻ ngoan, chú ý không đùa nghịch khi ngồi trên các phương tiện GT 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Thuyền thúng có dạng tròn Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Thuyền thúng có dạng tròn 2 - 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thuyền thúng có dạng tròn 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Thuyền thúng làm từ nan tre Cả lớp nói - Thuyền thúng được làm từ nguyên liệu gì? Tổ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Thuyền thúng làm từ nan Cá nhân trẻ nói tre - Cô nói mẫu câu: Thuyền thúng làm từ nan tre 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Thuyền thúng đi trên biển - Thuyền thúng đi ở đâu? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Thuyền thúng đi trên biển Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Thuyền thúng đi trên biển 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Tổ nói + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói => Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ cây xanh - Chúng mình vừa làm quen với những từ gì? Trẻ lắng nghe cô phổ * Trò chơi: Truyền tin biến luật chơi, cách chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Đội nào truyền tin sai sẽ phải truyền tin lại từ đầu.. Trẻ chơi trò chơi. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội xếp 2 hàng dọc, 2 Trẻ chuyển hoạt động bạn đầu hàng của 2 đội sẽ lên nhận tin từ cô giáo, sau đó
  14. sẽ về truyền tin cho bạn thứ 2 của đội mình và bạn thứ 2 tiếp tục truyền tin cho bạn thứ 3 và cứ như thế cho đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng sẽ đứng tại chỗ nói to tin vừa nhận được. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN Đề tài: Chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn TCVĐ: Chuyền bóng I Mục đích yêu cầu: 5t: Trẻ biết tên vận động, thực hiện được vận động chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh. Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh MT 3 4t: Trẻ biết tên vận động, thực hiện được vận động chạy thay đổi hướng theo đúng tín hiệu vật chuẩn. Kiểm soát được vận động chạy thay đổi hướng theo đúng tín hiệu vật chuẩn. MT 3 3t: Trẻ biết tên vận động thực hiện vận động cùng cô. Kiểm soát được vận động: Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài. MT 5 2t: MT 4: Giữ thăng bằng cơ thể trong vận động: chạy thay đổi tốc độ theo cô. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng chạy, phát triển sự nhanh nhẹn, phản xạ của trẻ 3. giáo dục: Trẻ hứng thú tích cực hoạt động cùng cô II Chuẩn bị + Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, phù hợp. + Phấn, một số lọ hoa làm vật chuẩn. III Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cô trò chuyện cùng trẻ - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi Trẻ thực hiện thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. * BTPTC - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô Trẻ thực hiện các động tác: - Cô tập trẻ tập cùng cô. + Tay vai 5: Đánh xoay tròn hai vai (Trẻ tập 3L x 4N) + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ tập 3L x 4N
  15. + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập * VĐCB: . - Cô giới thiệu vận động cơ bản 5t: Chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh. Trẻ lắng nghe 4t: Chạy thay đổi hướng theo vật chuẩn 3t: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. 2t Chạy thay đổi tốc độ theo cô * Cô hướng dẫn các bạn 4,5 tuổi 5T: - Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích. Trẻ quan sát - Cô thực hiện mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác: Tư thế chuẩn bị Cô đứng trước vạch xuất phát chân trước chân sau, tay thả lỏng, người hơi cúi, mắt nhìn thẳng Khi có hiệu lệnh chạy: chạy thay đổi theo hiệu lệnh khi thấy hiệu lệnh rẽ phải thì các con rẽ phải, khi thấy hiệu lệnh rẽ trái thì các con rẽ trái. - Cô cho trẻ lên thực hiện: Các con vừa thực hiện vận động gì? Các con chạy như thế nào? 4T: - Cô thực hiện mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô thực hiện mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích động tác: - Tư thế chuẩn bị Cô đứng trước vạch xuất phát chân trước chân sau, tay thả lỏng, người hơi cúi, mắt nhìn thẳng Khi có hiệu lệnh chạy. Cô chạy tới Trẻ trả lời vật chuẩn thứ nhất vòng qua vật chuẩn thứ nhất cô chạy tiếp đến vật chuẩn thứ 2 vòng qua vật chuẩn thứ 2, chạy đến vật chuẩn thứ 3 vòng qua vật chuẩn thứ 3, đến vật chuẩn cuối cùng là vật Trẻ quan sát chuẩn thứ 4 Kết thúc vật chuẩn thứ 4 thì các con đi về phía cuối hàng của mình. (Khi chạy tay đánh tự nhiên, chạy khéo léo để không làm các cây vật chuẩn.) - Cô vừa thực hiện xong bài tập gì? (Cho trẻ nhắc lại tên vận động). - Cho 1, 2 trẻ lên thực hiện mẫu. * Cô hướng dẫn các bạn 2,3 tuổi - Cô tập mẫu lần 1: Trẻ thực hiện - Cô làm mẫu lần 2 - TCB: Một chân đưa lên phía trước làm trụ đầu gối hơi khuỵ chân phía sau duỗi thẳng, mũi chân chạm đất nửa bàn chân, người hơi ngả về phía
  16. trước, mắt nhìn về phía trước, khi có hiệu lệnh chạy cô chạy trong đường dích dắc, chạy sang phải, chạy sang trái, chạy hết đoạn đường dích dắc và đứng về phía cuối hàng Trẻ lắng nghe - Các bạn 2 tuổi cũng chạy thay đổi tốc độ theo cô Lần 1: Cho trẻ thực hiện theo nhóm - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ Lần 2: Thi đua giữa các trẻ trong nhóm - Hôm nay chúng mình vừa thực hiện vận động gì? * VĐCB: Chuyền bóng qua đầu Trẻ chơi - CC”: Chia người chơi thành nhóm đứng thành các hàng với số lượng người chơi bằng nhau. Cô đặt bóng vào rổ và để ở đầu của mỗi hàng. Một rổ còn lại đặt ở cuối hàng. - Khi có tiến hiệu “Bắt đầu” của cô, người chơi đầu hàng cầm một quả bóng lên, chuyền qua đầu cho người chơi đứng thứ hai, nhưng không được quay lại. - Lần lượt chuyền bóng tới người chơi cuối cùng. Khi người cuối cùng nhận bóng, sẽ đặt quả bằng vào giỏ đằng sau. + Luật chơi: Khi chuyền bóng phải chuyền bằng hai tay, đội nào làm rơi bóng thì phải quay lại chuyền từ đầu, nếu cố tình chuyền tiếp thì quả bóng đó không được tính. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về thuyền thúng TCVĐ: : Ô tô vào bến Chơi tự do I. Mục dích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4- 5 tuổi: Trẻ chú ý quan sát gọi đúng tên thuyền thúng, nêu được các phần, cấu tạo, ích lợi của thuyền thúng. Biết chơi trò chơi “ ô tô khách ” - Trẻ 2+3 trẻ: Gọi đúng tên thuyền thúng nêu được các phần, cấu tạo, ích lợi của thuyền thúng theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi “ Ô tô khách ” 2. Kỹ năng - Trẻ 4- 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích,vận động nhanh nhẹn và phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích,vận động và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục
  17. - Giáo dục trẻ đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, không thò tay xuống nghịch nước II. Chuẩn bị - Hình ảnh thuyền thúng - vòng, phấn, cầu trượt. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ trò chuyện về thuyền thúng - Cô bật nhạc bài " Em đi chơi thuyền " và cho - Trẻ hát và đi ra sân trẻ đi ra sân đến chỗ quan sát + Con có nhận xét gì về thuyền thúng? + Thuyền thúng có cấu tạo hình bán cầu như chiếc thúng, gồm phần thân chính đan bằng nan - Trẻ nghe tre. Vành thuyền tròn đều, bằng lan tre lớn hoặc gỗ. Trong lòng thuyền gia cố bằng một kết cấu gỗ ở giữa đường Khinh cũng để làm chỗ ngồi. + Miệng thuyền có dạng hình gì nữa? + Thuyền thúng đi được nhờ có gì? - 1trẻ nhận xét + Thuyền thúng là phương tiện giao thông - đường gì? + Thuyền thúng dùng để làm gì? - Trẻ 5 tuổi: Nhờ vào sức => Cô khái quát lại : Thuyền thúng có thân người với mái chèo thuyền làm bằng nan trẻ, Thuyền thúng di - Trẻ 3+ 4 tuổi trả lời : Đường chuyển nhờ sức người, là phương tiện giao thủy thông đường thủy, dùng để chở người và chở - Trẻ 4 tuổi : Chở người hàng hóa. Khi ngồi trên thuyền phải ngồi yên ở giữa thân thuyền để giữ thăng bằng khỏi ngã. - Trẻ lắng nghe - Ngoài thuyền thúng ra chúng mình còn biết những phương tiện giao thông đường thuỷ nào nữa? -> Cô khái quát và giáo dục trẻ * TCVĐ: Ô tô vào bến - Trẻ trả lời Cô giáo sẽ chuẩn bị khoảng từ 4 đến 5 lá cờ có nhiều màu sắc khác nhau. Chia sân chơi ra làm 4 – 5 chỗ tương ứng với những màu của lá cờ. - Trẻ lắng nghe. Cô giáo sẽ bắt đầu phát cho trẻ một lá cờ hoặc giấy màu có cùng màu với màu của cô giáo. Bé sẽ làm ô tô với nhiều màu sắc khác nhau. Cô giáo sẽ hô: “Ôtô chuẩn bị về bến” thì lúc này - Trẻ lắng nghe cô giáo đưa hiệu lệnh màu cờ gì thì ô tô màu đó sẽ được vào bến. - Cô giáo cho các bé chạy tự do trong phòng, vừa chạy các bé sẽ vừa cho tay ra trước ngực như đang lái ôtô, vừa đi vừa nói: “Bim, bim, bim ”
  18. - Cứ khoảng tầm 30 giây, cô giáo sẽ ra hiệu lệnh - Trẻ chơi trò chơi một lần. Khi cô giáo giơ cờ màu nào thì ôtô của các bé có màu đó chạy về bến. Những ôtô khác vẫn sẽtiếp tục chạy nhưng sẽ chạy chậm lại. Bé - Trẻ chú ý nào đi nhầm bến không phải của mình sẽ phải ra ngoài mỗi một lần chơi. - Trẻ chơi tự chọn - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Bao quát động viên trẻ chơi * Chơi tự chọn vòng, phấn, cầu trượt. - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi - Trẻ lắng nghe ngoài trời ( vòng, phấn, cầu trượt) - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) 3. HĐ3: Kết luận: - Cô tập trung trẻ nhận xét, khen ngợi trẻ - Trẻ về lớp. - Cho trẻ vệ sinh, về lớp. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm vở tạo hình 5T (T20, 22), 4T(24, 25) , 3T (T23) 2T(T22) I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ thực hiện theo hướng dẫn của cô, biết di màu theo hướng dẫn + 3 tuổi: Trẻ biết dán 4 hình tam giác để tạo thành chiếc thuyền theo hướng dẫn + 4 tuổi: Trẻ biết vẽ và tô màu theo sách hướng dẫn + 5 tuổi: Trẻ biết vẽ và tô màu máy bao theo hướng dẫn, biết cắt dán các hình để tạo thành 1 bức tranh phong cảnh biển - Kỹ năng: Phát triển kĩ năng vẽ tô màu cho trẻ, phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Tạo hình sáp màu, kéo, keo, giấy thủ công III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 5t: Cô có tranh vẽ gì? Thực hiện. - các con hãy vẽ bức tranh tô màu theo ý thích 5t trang 1-2 ý kiến. 20, sau đó cắt dán theo mẫu để tạo thành bức tranh 5 T thực hiện phong cảnh biển trang 22 4-5 tuổi. - 4t: Đây là bức tranh gì đây? Cho trẻ tô màu máy bay trang(24), sau đó xé dán thêm những chiếc thuyền Lắng nghe. 3t: Cho trẻ nói nói về bức tranh. Đây là bạn trai hay bạn gái?các con hãy tô màu bức tranh theo ý thích Lắng nghe. trang 9 2t: Trẻ hay di màu chiếc mũ bảo hiểm theo ý thích (trang 22)
  19. - Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi Thực hiện. - Các con cầm bút bằng ba đầu ngón tay phải, ngồi lưng thẳng, chân chụm, đầu hơi cúi. - Khi tô màu con tô ntn? - Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. - Vậy bạn nào cho cô biết sở thích của con là gì? - Cho trẻ nói. 2. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên Trẻ nghe cách chơi. theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Trẻ nghe Có chị mười ba Hai chị em ta Trẻ nghe luật chơi Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay Trẻ chơi xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng Trẻ lắng nghe giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét, kết thúc. Vệ sinh trả trẻ ********************************************** Ngày soạn: 2/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4 11/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Máy bay màu xanh, Máy bay có cánh, máy để chở khách I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:
  20. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Máy bay màu xanh, Máy bay có cánh, máy để chở khách biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Máy bay màu xanh, Máy bay có cánh, máy để chở khách biết chơi trò chơi Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói từ: Máy bay màu xanh, Máy bay có cánh, máy để chở khách, biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói câu: Máy bay màu xanh, Máy bay có cánh, máy để chở khách biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ ngoan không đùa nghịch khi ngồi trên các PTGT II. Chuẩn bị: máy bay, quả bóng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn trẻ vào bài Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Máy bay màu xanh Qủa đu đủ - Đây là gì? 2 - 3 trẻ trả lời Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Máy bay màu xanh - Cô nói mẫu câu: Máy bay màu xanh: 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Máy bay có cánh Cả lớp nói - Đây là gì của máy bay? Tổ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Máy bay có cánh Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Máy bay có cánh 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Có cuống + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Trẻ lắng nghe - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Máy để chở khách Cả lớp nói Máy bay để làm gì? Tổ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Máy để chở khách Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Máy để chở khách 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Màu vàng + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Trẻ lắng nghe - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình cẩn thận Tổ nói