Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_nghe_xay_dung_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- 1 Tuần 14 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhỏ: Nghề xây dựng (Thực hiện từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024) A. Thể dục sáng: Hô hấp 2, tay 4, chân 3, bụng 2, bật 2 Trò chơi: Người chỉ huy giỏi Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật 1. Trò chơi vận động: Chạy nhanh lấy đúng tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi đúng cách, đúng luật theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng : - Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi tốt trò chơi đúng cách, đúng luật 3. Thái độ : - Trẻ đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Lô tô các dụng cụ, sản phẩm của 1 số nghề. III. Tiến hành - Cô giới thiệu tên trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh”. - Cô nêu luật chơi cách chơi. + Cách chơi: Chia theo nhóm từ 5 đến 7 trẻ cô úp tranh lô tô trên bàn , chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. khi có hiệu lệnh chạy 1 trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy 1 tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. + Luật chơi: Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi 2. Trò chơi học tập: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi đúng cách, đúng luật theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ chơi được tốt trò chơi, phát triển khả năng phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ. 3.Thái độ - Trẻ đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị
- 2 - Lô tô các đồ dùng, dụng cụ nghề xây dựng III. Tiến hành - Trò chơi “Ai nhanh hơn”. Hôm nay cô sẽ cho các con chơi 1 trò chơi rất là thú vị về đồ dụng dụng cụ của nghề xây dựng nhé. - Cô nêu luật chơi cách chơi. + Cách chơi: Cô chuẩn bị rất nhiều lô tô về đồ dùng, dụng cụ của các nghề, các con chia lớp thành 2 đội và nhiệm vụ của các con sẽ tìm lô tô của nghề xây dựng gắn lên bảng, đội nào gắn được nhiều lô tô và đúng các dụng cụ cô yêu cầu sẽ dành chiến thắng. + Luật chơi: Mỗi bạn 1 lượt lên chỉ gắn 1 lô tô, đội nào gắn được ít và sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ tự chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi 3. Trò chơi dân gian : Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi đúng cách, đúng luật theo hướng dẫn của cô, thuộc bài đồng dao. 2. Kỹ năng: - Trẻ chơi được tốt trò chơi,phát triển khả năng phản xạ nhanh,khéo léo cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3.Thái độ: - Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng sạch sẽ, quần áo gọn gàng III. Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi “Thả đỉa ba ba” - Cô phổ biến CC- LC - Luật chơi: Ai bị đỉa bắt được phải ra ngoài cuộc chơi 1 lượt chơi. - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thành vòng tròn rộng và chọn một trẻ thuộc bài hát đi trong vòng tròn,vừa đi vừa đọc lời ca cứ mỗi tiếng đập nhẹ vào vài bạn.Tiếng cuối cùng rơi vào ai? Người ấy làm “đỉa” khi chơi các con đỉa đứng ở giữa sông. Các trẻ đứng ở ngoài vạch kẻ (bờ sông) tìm cách lội qua sông, sao cho các con đỉa không bắt được mình khi qua sông. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô bao quát, động viên, khích lệ trẻ chơi. C. Hoạt động góc - Góc PV: Gia đình- bán hàng - Góc HT: Xem tranh ảnh về một số đồ dùng xây dựng. - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé - Góc TN: Tưới nước và chăm sóc cây. - Góc NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng xây dựng.
- 3 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2024 Cô A: La Thị Qua Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 4, chân 3, bụng 2, bật 2 Trò chơi: Người chỉ huy giỏi Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Truyền tin” (EL 30) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Truyền tin” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”, mở rộng câu được với từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc các từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư”, mở rộng câu được với từ “Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? Các con hãy kể một Trẻ kể theo khả năng số nghề mà chúng ta biết nào. - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT: “Nghề xây dựng” - Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát tranh - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát tranh gì Trẻ trả lời - Các con vừa được quan sát tranh: Nghề xây dựng Trẻ nghe
- 4 - Cô nói mẫu “Nghề xây dựng” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nghe + Đây là nghề gì ? Đây là nghề xây dựng - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và giơ Trẻ thực hiện lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh nghề xây dựng -> Giáo dục trẻ yêu quý nghề xây dựng và biết yêu Trẻ lắng nghe quý chú thợ xây * LQVT: “Chú công nhân” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Cô tạo tình huống cho trẻ nói + Các chú công nhân đang làm gì ? Các chú công nhân đang - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ xây nhà * LQVT: “Bác kĩ sư” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô tạo tình huống cho trẻ nói + Ai là người chỉ đạo công trình ? Bác kĩ sư chỉ đạo công trình - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ Trẻ nghe * Ôn luyện * Trò chơi: “Truyền tin” - CC: Cô cho trẻ ngồi thành 3 hàng dọc. Cô sẽ mời 3 Trẻ nghe bạn ngồi cuối 3 dãy lên nhận tin. Cô đưa cho mỗi bạn xem một bức tranh về Nghề xây dựng, chú công nhân, bác kĩ sư. Các bạn này phải ghi nhớ và chạy về chỗ. (Trong khi các cháu quay về chỗ mình thì cô gắn úp các bức tranh này lên bảng phía trước các hàng tương ứng). Khi về đến chỗ mình 3 bạn sẽ quay xuống bạn phía dưới nói đúng bức tranh mình đã nhìn thấy là gì. Bạn nhận được tin sẽ tiếp tục quay xuống truyền tin cho bạn tiếp theo...tiếp tục cho đến bạn ngồi ở cuối dãy. Bạn ngồi cuối dãy nhận được tin nhắn bức tranh là gì sẽ chạy lên bàn cô, chọn bức tranh tương ứng gắn lên bảng. Cô sẽ lật các bức tranh trên bảng lên để cùng cả lớp kiểm tra - LC: Đội thắng là đội nhận được tin nhắn chính xác và chọn đúng bức tranh. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc
- 5 - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Kỹ năng xã hội Tên ĐT: Tập thể dục để giữ gìn sức khỏe I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập thể dục để giữ gìn sức khỏe, biết tập các động tác thể dục - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập thể dục để giữ gìn sức khỏe, biết tập các động tác thể dục theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được tập thể dục để giữ gìn sức khỏe, tập được các động tác thể dục Hiểu được tác dụng của việc tập thể dục - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được tập thể dục để giữ gìn sức khỏe, tập được các động tác thể dục Hiểu được tác dụng của việc tập thể dục theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ - Trẻ có ý thức, hứng thú học. II. Chuẩn bị - Video bé tập thể dục - Gậy, vòng thể dục. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Cháu yêu cô chú công nhân Trẻ hát - Đàm thoại về chủ đề dẫn dắt vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ xem video bé tập thể dục Trẻ xem - Đàm thoại: + Các bạn trong video đang làm gì? Tập thể dục ạ + Các bạn mặc quần áo như thế nào? Trẻ trả lời + Đeo dép hay đeo giầy? + Tập thể dục vào lúc nào? + Tập thể dục để làm gì? => Cô chốt: Các bạn tập thể dục sáng để có 1 sức Trẻ lắng nghe khỏe tốt cho 1 ngày học thật hiệu quả. Khi tập thể dục các bạn mặ quần áo buộc tóc gọn gàng, đi giầy và tập thể dục kết hợp với vòng, bông, gậy thẻ dục nữa đấy các con ạ. Chúng ta tập thể dục để giữ gìn sức khỏe, luôn khỏe mạnh. Có ạ - Bây giờ các con có muốn cùng cô tập thể dục để
- 6 giữ gìn sức khỏe không nào? Trẻ tập - Cô cho trẻ tập các động tác trong bài thể dục sáng Trẻ lắng nghe - Ngoài tập thể dục các con có thể chơi thêm các môn thể thao để có 1 sức khỏe tốt như đá bóng, nhảy Vâng ạ dây... - Bây giờ chúng ta cùng chơi 1 môn thể thao để rèn luyện sức khỏe nhé Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Truyền bóng - Cách chơi- luật chơi: Chia thành 2 đội, đứng thành 2 hàng dọc truyền bóng qua đầu, qua chân. Đội nào Trẻ chơi trò chơi truyền xong trước sẽ chiến thắng. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình- bán hàng - Góc HT: Xem tranh ảnh về một số đồ dùng xây dựng. - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé - Góc NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng xây dựng. Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCĐ: - Xếp hình cái bay bằng hột hạt - TCDG: Bịt mắt bắt dê - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết xếp cái bay, đủ các bộ phận lưỡi kim loại, tay cầm, biết dùng hột hạt xếp thành hình cái bay. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 2. Kĩ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ xếp được hình cái bay bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bịp mắt bắt dê” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Rổ hột hạt III. Tiến hành
- 7 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Xếp hình “cái bay” bằng hột hạt - Cô có 1 món quà tặng cho cả lớp mình, chúng mình Vâng ạ cùng quan sát xem nhé - Cô cho trẻ quan sát tranh cái bay xếp bằng hột hạt Trẻ quan sát + Cô có gì đây? Trẻ trả lời + Cái bay này cô xếp từ gì? Trẻ trả lời + Để xếp các hột hạt thành hình cái bay các con cần Trẻ trả lời làm như thế nào nhỉ? - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng dùng những hột Vâng ạ hạt này xếp thành hình cái bay thật đẹp nhé. - Để xếp được bây giờ chúng mình cùng quan sát cô Trẻ lắng nghe, quan sát xếp mẫu nhé. (Cô vừa xếp vừa giảng giải cho trẻ hiểu: Cô xếp cái lưỡi bay là hình tam giác, cái tay cầm là hình chữ nhật - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng nhau Trẻ xếp xếp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp * TCDG: “ Bịp mắt bắt dê” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi Trẻ chơi - Cô quan sát dẫn dắt, khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ . Trẻ vỗ tay Cô B: Mộc Thị Phương 1. Trò chơi học tập: Tìm đồ vật trong lớp I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi “Tìm đồ vật trong lớp”, chơi tốt trò chơi. (EL 52) 2. Kỹ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi cùng các bạn, phát triển nhận thức về số và trí nhớ.
- 8 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi trong lớp. - Địa điểm : Lớp học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ: Chiếc cầu mới Trẻ đọc thơ - Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau chơi trò chơi rất Trẻ lắng nghe thú vị đó là trò chơi “Tìm đồ vật trong lớp” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Trong lớp có rất nhiều đồ dùng đồ chơi Trẻ lắng nghe cô phổ biến bây giờ nhiệm vụ các con là phải tìm và gọi tên một số cách chơi, luật chơi đồ dùng bằng nhựa là đồ dùng xây dựng mà cô đã liệt kê trên bảng.Ví dụ: Gạch, bay, xô.... - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc bạn nào tìm được nhiều hơn sẽ chiến thắng và nhận quà - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương, giáo dục trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về *. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: ................................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: - Kiến thức, kĩ năng: .. . . ............. ..................................................................................................................................... - Biện pháp khắc phục:............................................................................................... ....................................................................................................... . ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2024
- 9 Cô A: La Thị Qua Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 4, chân 3, bụng 2, bật 2 Trò chơi: Người chỉ huy giỏi Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Cái bay, cái xô, cái bàn xoa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa” mở rộng được câu với từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa”. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa” mở rộng được câu với từ “Cái bay, cái xô, cái bàn xoa”. Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa nội dung bài dạy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? Chủ đề nghề nghiệp ạ! - Các con hãy kể các công việc của các chú thợ xây Trẻ kể theo khả năng nào. - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với từ: “Cái bay” - Cô cho trẻ quan sát “Cái bay” Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát cái gì ? Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan sát “Cái bay”
- 10 - Cô nói mẫu: “Cái bay” (3 lần) Trẻ nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ nói + Cái bay để làm gì ? Cái bay dùng để xây - Cô lắng nghe và sửa sai cho trẻ - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và giơ Trẻ thực hiện lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh cái bay -> Giáo dục trẻ yêu quý chú thợ xây, giữ gìn dụng Trẻ nghe cụ lao động của nghề xây dựng. * Làm quen với từ: “Cái xô, cái bàn xoa” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ nói + Nước được đựng trong cái gì? Nước được đựng trong cái xô + Cái bàn xoa được dùng để làm gì ? Bàn xoa được dùng để chát * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Trẻ nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn Trẻ nghe lên bàn xem tranh gì vừa biến mất. - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: KTTT: Hai anh em I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên chuyện, biết tên các nhân vật trong truyện. Hiểu nội dung của câu chuyện. Biết trả lời một số câu hỏi của cô. Biết tương tác với cô qua câu chuyện. (EL 19) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên chuyện, tên các nhân vật trong truyện, biết trả lời một số câu hỏi đơn giản 2. Kĩ năng:
- 11 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói đúng tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được một số câu hỏi. trẻ tương tác được với cô qua nội dung câu chuyện. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên câu truyện, tên nhân vật trong truyện, trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo sự hiểu biết. 3. Thái độ: - Trẻ đoàn kết, biết đấu tranh chống lại cái xấu II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa câu chuyện “Hai anh em” - Giấy, bút màu, bút dạ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ: - Cô tặng cho cả lớp chúng mình 1 món quà. Trẻ chú ý - Để biết xem đó là món quà gì, bây giờ cô mời các bạn nhẹ nhàng về chỗ ngồi và khám phá món quà cùng cô nhé. Vâng ạ HĐ2: Phát triển bài * Kể truyện tương tác: Hai anh em - Cô sẽ mở món quà tặng cả lớp xem đó là gì nhé. Vâng ạ - Món quà gì đây các bạn? Trẻ trả lời - Đó là 1 quyển chuyện tranh phải không nào? - Cô giới thiệu phần chữ, hình ảnh, tác giả, nhà Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe xuất bản câu truyện “Hai anh em” - Để các con nhìn hình ảnh được rõ hơn bây giờ cả lớp mình hãy cùng quan sát lên đây cô chiếu powerpoint nhé. Trẻ quan sát và trả lời - Các con cùng quan sát lên đây xem hình ảnh của cô có gì? Trẻ trả lời - Chúng mình có biết đây là phần gì không? Trẻ trả lời - Đây là phần hình ảnh? Vẽ những ai đây? Trẻ trả lời - Câu chuyện kể về hai an hem, người anh thì chăm chỉ, chịu khó làm việc và giúp đỡ mọi người xung quanh. Còn người em thì lười biếng, không giúp đỡ mọi người. Đó là câu chuyện “Hai anh em” đây là phần chữ to của câu chuyện. Đây tên câu chuyện. Bên trên chữ nhỏ hơn ghi tác giả của câu chuyện. phần dưới là tên nhà xuất bản. Trẻ lắng nghe - Trang phụ bìa cuối cùng của câu chuyện có giới thiệu rất nhiều các câu chuyện khác hay chúng mình hãy nhờ bố mẹ mua về cho chúng mình đọc phía dưới có ghi giá tiền của câu chuyện.
- 12 - Cô cho trẻ sờ bìa, trang truyện và hỏi trẻ: Bìa Trẻ sờ và nói lên cảm nhận truyện như thế nào? Thế còn trang truyện? => Cô chốt lại: - Bìa truyện cứng và bóng hơn các trang truyện, Trẻ lắng nghe các trang truyện mỏng và mềm. - Bên trong trang truyện có rất nhiều nội dung của câu chuyện. Vâng ạ - Để biết được nội dung bên trong câu truyện của hai anh em như nào, chúng mình cùng cô khám phá nhé. Trẻ chú ý - Trước tiên chúng ta phải cầm đúng chiều quyển truyện, lật từng trang từ trái qua phải, từ trang số 1 đến trang số 2 - Trang số 3 các bạn nhìn thấy hình ảnh gì? Có những ai? Trẻ trả lời - Các con cùng đoán xem điều gì sẽ xảy ra với hai anh em nhé? Trẻ trả lời - Để biết xem điều gì xảy ra với hai anh em bây giờ cô mời các con cùng nghe cô kể câu truyện “Hai anh em” nhé. -> Cô trích dẫn ‘Ngày xưa . quay về’ Trẻ nghe - Cô lật sang trang và đàm thoại: - Người anh là người như thế nào? Trẻ trả lời - Để biết người anh đã giúp đỡ những ai? Mọi Trẻ trả lời người đã trả ơn anh như thế nào? Người anh được hưởng hạnh phúc vì sao các con cùng lắng nghe tiếp câu chuyện nhé (Cô lật sang trang tiếp) -> Cô trích dẫn: “Còn người em, từ lúc ra đi gặp Trẻ lắng nghe anh nữa” - Còn người em là người như thế nào? Trẻ trả lời - Vì sao người em lại bị đói khổ? Trẻ trả lời - À, để xem tiếp theo câu truyện như thế nào, cô mời chúng mình cùng chú ý tiếp diễn biến câu chuyện nhé ! Trẻ lắng nghe - Cô lật sang trang và đàm thoại: -> Cô trích dẫn: “Chờ mãi không thấy em về hai anh em sống rất sung sướng” Trẻ lắng nghe - Ai đã cứu người em thoát khỏi chết đói, các con cùng đoán xem? Trẻ trả lời - Nhờ có tình cảm yêu thương của người anh, Trẻ trả lời người em đã thay đổi như thế nào? - Qua câu chuyện các con học được điều gì? Trẻ trả lời
- 13 - Giáo dục: Biết chăm chỉ, chịu khó làm việc, luôn giúp đỡ những người xung quanh sẽ được hưởng Trẻ lắng nghe cuộc sống ấm no, hạnh phúc đầy đủ. Người lười biếng, không chịu khó làm việc, không giúp đỡ mọi người sẽ bị nghèo khổ. * Trò chơi: Hình ảnh trong câu truyện (EL 19) Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi. Cô phát Trẻ lắng nghe cho mỗi đội 1 tờ giấy trắng, bút dạ và bút màu. Nhiệm vụ của mỗi đội sẽ nhớ lại câu chuyện và vẽ bất kỳ một nhân vật hay sự vật có trong câu chuyện. Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc. đội nào vẽ đúng và tô màu đẹp nhất sẽ là đội chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô chú ý, bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Cô tuyên dương trẻ cho trẻ cho trẻ chuyển hoạt động khác Trẻ lắng nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình- bán hàng - Góc HT: Xem tranh ảnh về một số đồ dùng xây dựng. - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé - Góc TN: Tưới nước và chăm sóc cây. Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Giải câu đố về dụng cụ nghề xây dựng - TC: Săn tìm đồ vật - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết tên một số câu đố trong chủ đề. Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Săn tìm đồ vật” và chơi tự do. (EL 12) 2. Kĩ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ giải được câu đố trong chủ đề. Trẻ chơi tốt trò chơi “Săn tìm đồ vật” 3. Thái độ - Trẻ hứng tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị
- 14 - Sân trường sạch sẽ. - Một số dụng cụ xây dựng như: Cái bay, cái cuốc, cái xẻng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm. Hướng Trẻ trả lời trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Giải câu đố về đồ dùng nghề xây dựng - Giải câu đố: Cho trẻ giải một số câu đố về chủ đề. + Câu 1: Bảo bay mà lại không bay Trẻ lắng nghe Làm ăn mặt đất nghề xây cửa nhà Ví dụ chẳng có hắn ta Giỏi giang thợ cả cũng đành bó tay Đáp án: Cái bay xây Trẻ trả lời + Câu 2: Xem ra cũng chảng xinh gì Trẻ lắng nghe Chân đầu eo iếc cũng thì người ôm Dạ dày chẳng một hột cơm Bụng ong óc nước sớm hôm vơi đầy Là cái gì ? Đáp án: Thùng đựng nước Trẻ trả lời + Câu 3: Nghe tên cứ ngỡ gọi vào hè Trẻ lắng nghe Thân thì cứng cáp họ nhà tre Lưỡi vuông sắc lẻm như dao búa Công việc nhà nông bổ có nghê Là cái gì ? Đáp án: Cái cuốc Trẻ trả lời + Câu 4: Cái gì để xới để đào Trẻ lắng nghe Quanh năm với bác nông dân kết tình Là cái gì ? Đáp án: Cái xẻng Trẻ trả lời - Cô cho trẻ giải câu đố về chủ đề theo hướng gợi ý của cô giáo. => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng xây dựng, đoàn kết Trẻ lắng nghe trong khi chơi. * Trò chơi: “Săn tìm đồ vật” - Cô phổ biến cách chơi: Cô bố trí đồ chơi xung Trẻ lắng nghe quanh khu vực trẻ quan sát được. Cô yêu cầu trẻ tìm đồ dùng nào trẻ sẽ chạy và tìm thấy đồ vật đó - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi * Chơi theo ý thích
- 15 - Cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi. - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Cô B: Mộc Thị Phương 1. LQTA từ : Trowel, shovel I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ biết lắng nghe, quan sát, và nói theo các từ bằng tiếng anh 2. Kỹ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Trẻ nhắc lại tên gọi các dụng cụ xây dựng bằng tiếng anh 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - Các dụng cụ xây dựng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát - Hôm nay cô sẽ mang đến cho lớp mình 1 chương Trẻ lắng nghe trình rất vui, đó là chương trình “Gọi tên dụng cụ” Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay cô sẽ cùng các con làm quen với 2 từ mới Trẻ nghe bằng tiếng anh về các dụng cụ của nghề xây dựng nhé : - Đó là từ: “Trowel, shovel” - Chúng mình cùng làm quen từ này thông qua trò chơi: Ai nhanh nhất - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và trên đây cô đã Trẻ lắng nghe chuẩn bị 2 bảng trên bảng có các hình ảnh về dụng cụ nghề xây dựng và lắng nghe phát âm (Cô bật máy tính phát âm bằng tiếng anh). Các con sẽ ghi nhớ các từ được nghe nói về dụng cụ. Nhiệm vụ của các đội sẽ phải chú ý lắng nghe khi máy tính phát ra từ nào thì đội sẽ phải thật nhanh chạy lên khoanh tròn hình ảnh dụng cụ đó và nói tên tiếng anh dụng cụ đó - Luật chơi: Đội nào khoanh đúng và phát âm đúng sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc
- 16 - Cô cho trẻ đọc thơ “Chiếc cầu mới”, ra chơi Trẻ đọc thơ 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về *. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .................................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ: - Kiến thức, kĩ năng: .. - Biện pháp khắc phục:............................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2024 Cô A: La Thị Qua Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 4, chân 3, bụng 2, bật 2 Trò chơi: Người chỉ huy giỏi Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi”. (EL 38) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng
- 17 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông” mở rộng được câu với từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông”. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông” mở rộng được câu với từ “Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông”. Chơi tốt trò chơi “Ai đoán giỏi” theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh: Cái xẻng, cái thước nhôm, máy trộn bê tông III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể về dụng cụ nghề xây dựng Trẻ kể theo khả năng - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT : “Cái xẻng” - Cô cho trẻ quan sát tranh cái xẻng Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát tranh gì Trẻ trả lời - Các con vừa được quan sát cái xẻng Trẻ lắng nghe - Các con nghe cô nói mẫu nào Trẻ nghe - Cô nói mẫu: “Cái xẻng” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói theo các hình thức - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói - Đây là cái gì ? Đây là cái xẻng - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và giơ Trẻ thực hiện lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh cái xẻng -> Giáo dục trẻ yêu quý nghề xây dựng, giữ gìn dụng Trẻ lắng nghe cụ nghề xây dựng * LQVT: “Cái thước nhôm, máy trộn bê tông” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Cô tạo tình huống cho trẻ nói + Thước xây dùng để làm gì ? Trẻ nói + Đây là máy gì ? Trẻ nói * Ôn luyện: Trò chơi “Ai đoán giỏi” - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên Trẻ lắng nghe
- 18 bàn xem tranh gì vừa biến mất. - Luật chơi: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Làm quen chữ cái “b, d, đ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, biết phân biệt các chữ cái b, d, đ và biết cách phát âm, biết cấu tạo của các chữ cái b, d, đ, biết chơi trò chơi với chữ cái. (EL 28) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết, biết phân biệt các chữ cái b, d, đ và biết cách phát âm, biết cấu tạo của các chữ cái b, d, đ, biết chơi trò chơi với chữ cái theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm to, rõ ràng các chữ cái b, d, đ, phân biệt được các chữ cái, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm to, rõ ràng các chữ cái b, d, đ, phân biệt được các chữ cái, chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh: Cái bay, nghề xây dựng, hòn đá, - Thẻ chữ cái, Bảng quay, ô chữ dưới sàn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân Trẻ trò chuyện - Cô đàm thoại với trẻ về chủ đề, chủ điểm hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ b - Cô cho trẻ quan sát tranh “Cái bay” Trẻ quan sát - Đàm thoại: + Đây là bức tranh vẽ gì? Trẻ trả lời + Đúng rồi, bên dưới bức tranh có từ cái bay, các Trẻ nói
- 19 con nói theo cô nào “Cái bay” 3 lần Trẻ gắn + Cho trẻ gắn thẻ chữ cái giống từ dưới tranh Trẻ đếm + Cho trẻ đếm số chữ cái Trẻ thực hiện + Cho trẻ lấy ra thẻ chữ cái đã học. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ cái mới chữ “b” + Cô phát âm mẫu “b” 3 lần Trẻ nghe + Cho trẻ trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ phát âm - Cô giới thiệu cấu tạo chữ b in thường: gồm 2 nét, 1 nét sổ thẳng và 1 nét cong tròn khép kín Trẻ lắng nghe phía bên phải. Trẻ nhắc lại + Cho trẻ khá nhắc lại cấu tạo. - Cô giới thiệu chữ b in hoa, viết thường, in Trẻ lắng nghe thường: Cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “b” + Cho trẻ phát âm chữ b in thường, in hoa, viết Trẻ phát âm thường. * Làm quen chữ cái d - Cho trẻ quan sát bức tranh “Nghề xây dựng” Trẻ quan sát + Bức tranh gì đây? Trẻ nói + Đúng rồi, bên dưới bức tranh có từ nghề xây dựng các con nói theo cô nào “Nghề xây dựng” 3 lần Trẻ gắn + Cho trẻ gắn thẻ chữ cái giống từ dưới tranh Trẻ đếm + Cho trẻ đếm số chữ cái Trẻ thực hiện + Cho trẻ lấy ra thẻ chữ cái đã học. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ cái mới chữ “d” Trẻ phát âm + Cô phát âm mẫu “d” 3 lần Trẻ lắng nghe + Cho trẻ trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ d in thường: gồm 2 nét, 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ thẳng phía bên phải. Trẻ nhắc lại + Cho trẻ khá nhắc lại cấu tạo. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ d in hoa, viết thường, in thường: Cách viết khác nhau nhưng đều phát âm Trẻ phát âm là “d” + Cho trẻ phát âm chữ d in thường, in hoa, viết thường. * Làm quen chữ cái đ Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát bức tranh “Hòn đá” Trẻ trả lời + Bức tranh vẽ gì đây ? Trẻ nói + Đúng rồi, bên dưới bức tranh có từ hòn đá, các Trẻ gắn con nói theo cô nào “Hòn đá” 3 lần
- 20 + Cho trẻ gắn thẻ chữ cái giống từ dưới tranh Trẻ đếm + Cho trẻ đếm số chữ cái Trẻ thực hiện + Cho trẻ lấy ra thẻ chữ cái đã học. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ cái mới chữ “đ” Trẻ phát âm + Cô phát âm mẫu “đ” 3 lần + Cho trẻ trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cấu tạo chữ d in thường: gồm 3 nét, 1 nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng phái bên phải và 1 nét ngang. Trẻ nhắc lại + Cho trẻ khá nhắc lại cấu tạo. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu chữ đ in hoa, viết thường, in thường: Cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “đ” + Cho trẻ phát âm chữ đ in thường, in hoa, viết Trẻ phát âm thường. - So sánh: d, đ Trẻ lắng nghe + Giống nhau: Đều có 1 nét cong tròn và 1 nét sổ thẳng phía bên phải. + Khác nhau: Chữ đ có thêm 1 nét ngang, chữ d không có => GD: Trẻ yêu quý các ngành nghề và cô chú công nhân. Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Nhảy vào ô chữ - Cách chơi: Trên sàn ban tổ chức đã chuẩn bị các ô có chứa các ô chữ mà chúng mình vừa được Trẻ lắng nghe học. Chúng mình sẽ đứng trước ô. Khi cô hô “Nhảy” các bạn sẽ nhảy vào từng ô. Khi nhảy vào ô nào thì con phải nói to tên chữ cái có trong ô đó ra. - Luật chơi: Bạn nào không nói đúng tên chữ cái trong ô sẽ được nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình- bán hàng - Góc XD: Xây ngôi nhà của bé - Góc TN: Tưới nước và chăm sóc cây. - Góc NT: Vẽ, tô màu một số đồ dùng xây dựng.

