Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 39 trang Phúc An 11/10/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ SẢN XUẤT Tuần 14: Từ ngày 23/12 đến ngày 27/12/2024 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Thổi bóng Tay 1: Đưa tay ra phía trước,sang ngang Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 2: Khuỵu gối Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết thực hiện đúng, thuần thục các động tác: Tay 1, bụng 3, chân 2, bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh của cô 2. Kỹ năng - Rèn sự chú ý, kỹ năng tập đúng các động tác, tay, bụng, chân, kỹ năng lắng nghe hiệu lệnh của cô 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, xắc xô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường -Đi bằng gót bàn chân- - Trẻ đi thành vòng tròn Đi thường-Đi bằng mũi bàn chân-Đi thường- Đi và đi, chạy các kiểu chân má bàn chân-Đi thường-Chạy chậm-Chạy nhanh- theo hiệu lệnh Chạy chậm-Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Thổi bóng (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện 2- 4 lần - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sang ngang - Thực hiện 2 lần x 8 TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai, 2 tay dang nhịp ngang bằng vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay sang ngang
  2. + Hạ 2 tay xuống -Bụng 3: Nghiêng sang bên TTCB: Đứng thẳng, hai tay gập giơ cao, bàn tay - Thực hiện 2 lần x 8 chạm vai nhịp + Nghiêng người sang phải + Nghiêng người sang trái - Thực hiện 2 lần x 8 + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người nhịp - Chân 2: Khuỵu gối - TTCB: Đứng thẳng 2 gót chân chụm vào , 2 ay chống hông -Trẻ chơi + Nhún xuống đầu gối hơi khuỵu + Đứng thẳng lên * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng vòng vào lớp học trên sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây nông trại chăn nuôi Góc phân vai: Gia đình, bán hàng Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn dụng cụ nghề sản xuất Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề Góc toán -TN: Đếm đến7, thêm bớt trong phạm vi 7, Chăm sóc, lau lá, tưới nước cây xanh I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. Biết tự phân và nhận vai chơi của mình, biết thể hiện vai chơi và liên kết các nhóm trong khi chơi,biết xây nông trại chăn nuôi. - MT 5: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn (CS51) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng giao tiếp giữa mạnh dạn tự tin các bạn trong nhóm, phát triển tư duy tưởng tượng sáng tạo khi thực hiện vai chơi. phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, hình thành các kỹ năng sắp xếp các công trình, gia đình, đồ dùng bác sỹ gọn gàng, khoa học 3. Giáo dục
  3. - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định II. Chuẩn bị - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình nhà ở, cây cảnh, cây hoa, gạch, ngôi nhà, các con vật - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ dùng gia đình, bán hàng... - Góc tạo hình: Bút màu, giấy vẽ, đất nặn, bảng con - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh, về chủ đề nghề nghiệp. - Góc thiên nhiên: Các dụng cụ chăm sóc cây xanh dùng.. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Cho trẻ hát bài hát ‘Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ hát cùng cô + Bài hát chúng mình vừa hát gì ? + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và trò chuyện về các góc chơi - Trẻ trả lời + Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có những góc chơi nào? - Trẻ kể - Cho trẻ bầu trưởng trò, cô thống nhất trưởng trò rồi cho mời trưởng trò thỏa thuận góc chơi. - TT: Các bạn ơi! - Trẻ bầu trưởng trò - TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi - Trẻ lắng nghe ở những góc chơi nào? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng - Cô: Để xây nên những công trình đẹp các bạn chơi ở đâu? - Trẻ trả lời - TT: Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? + Góc xây các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời - Để chơi được góc xây dựng các bạn có ai? - Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời - Các chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Để xây được trang trai chăn nuôi các bạn cần có - Trẻ trả lời những vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời - Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật đẹp nhé! * Góc phân vai - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi những nhóm chơi gì? - Trẻ trả lời - TT: Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi gia đình?
  4. + Gia đình có những ai? + Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Con như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô: Ngoài nhóm chơi gia đình các bạn còn chơi gì - Trẻ trả lời nữa? - TT: Chơi bán hàng cần có ai? - Trẻ lắng nghe + Các bạn chơi như nào? (Cô bán hàng làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào đóng vai cô cô bán hàng và người đi mua hàng + Cô: Để chơi gia đình, bán hàng các con cần có đồ - Trẻ trả lời dùng gì để chơi ? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? * Góc tạo hình - Trẻ nhận vai - Cô:Để có những bức tranh thật đẹp thì các con chơi ở góc chơi nào? - Trẻ trả lời - TT: + Góc tạo hình các bạn chơi gì? + Để tô, nặn được dụng cụ các bạn cần những vật liệu gì đẻ làm? - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình? - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi - Trẻ nhận vai triển lãm thú vị nhé! * Góc âm nhạc + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc nào? - Các bạn hát các bài hát gì? - Trẻ trả lời -Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc? - Trẻ trả lời - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc chơi - Trẻ: trả lời nào ? - Trẻ nhận vai chơi * Góc sách chuyện - Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ chơi gì ? - Các con xem tranh về hình ảnh gì và làm an bum về chủ đề nghề nghiệp - Trẻ trả lời - Khi xem sách và làm an bum các bạn xem và làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ chơi ở góc sách chuyện - Trẻ trả lời * Góc toán - thiên nhiên - Trẻ nhận vai chơi - Có những bạn nào chơi góc toán khoa học - Có các đồ dùng dụng cụ nghề sản xuất các con đếm thêm bớt trong phạm vi 7 và dụng cụ chăm sóc cây chúng mình sẽ cùng chăm sóc cây xanh củ lớp nhé
  5. - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi - Trẻ nhận vai cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Cô chốt góc chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: Xây dựng: Xây nông trại chăn nuôi. Phân vai: Gia đình ( Bố, mẹ,..),bán hàng -Chú ý lắng nghe + Tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn dụng cụ nghề sản xuất. Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm an bum ảnh về chủ đề. âm nhạc: hát các bài hát về chủ đề - Còn 1 góc chơi: góc Toán khoa học-TN các con sẽ chơi ở các ngày chơi sau. Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? + Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? sau khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng, đồ - Trẻ lắng nghe chơi đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Xin mời các bạn lên lấy biểu tượng về các góc chơi mình nào - Trẻ lấy biểu tượng về - Cô và trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau,chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ - Trẻ chơi nhóm chơi năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, - Trẻ giao lưu nhóm cô nhập vai cùng chơi với trẻ chơi - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. HĐ3: Nhận xét góc chơi - Chú ý lắng nghe - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng hướng - Tham quan công dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, cô và trẻ trình và nhận xét nhận xét công trình - Thu dọn đồ dùng đồ - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng quy định chơi Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Thợ rèn
  6. Câu: Đây là chú thợ rèn; Chú rèn nhiều dao; Rèn dao để sản xuất I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Thợ rèn” và câu “ Đây là chú thợ rèn; chú rèn nhiều dao; Rèn dao để sản xuất” đúng rõ ràng - MT1: Nói rõ ràng (CS 65) 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới -Trẻ biết yêu quý chú thợ rèn và các nghề sản xuất II. Chuẩn bị - Tranh thợ rèn III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện chủ đề, hướng vào bài. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát lên màn hình ti vi. - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành + Từ: Thợ rèn - Quan sát tranh, nhận xét + Đây là ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: Thợ rèn (3 lần ) - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Cá nhân, tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, lớp ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Nói từ dưới nhiều hình - Với từ ‘‘Thợ rèn’’ cô hỏi trẻ xem có thể đặt được thức câu như thế nào ? + Đây là ai ? - Cô nói câu : Đây là thợ rèn (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, cá - Trẻ nói câu dưới nhiều nhân, tổ , nhóm ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức + Thợ rèn đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chú rèn nhiều dao (3lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, cá - Trẻ nói câu dưới nhiều nhân, nhóm, ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức + Chú rèn nhiều dao để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Rèn dao để sản xuất (3 lần ) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ )
  7. - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - Trẻ nói lại chuỗi câu gì, cho cả lớp nhắc lại từ và chuỗi câu - GD: Giáo dục trẻ biết yêu chú thợ rèn b. Củng cố : Trò chơi : “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô - Lắng nghe và tham gia nói từ “Thợ rèn ” hoặc câu “Đây là thợ rèn” vào chơi tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Chạy nhanh trong khoảng 10 giây I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3 Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 10 giây (Trùng CS 12) 2. Kỹ năng 3. Giáo dục - Trẻ yêu thích tiết thể dục và thích thực hiện vận động chạy nhanh II. Chuẩn bị - Vạch kẻ, vạch đích, điện thoại đếm giây, bóng và 2 rổ nhỡ, 2 rổ to - Trang phục của cô và trẻ thoải mái III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” và đi - Trẻ hát và đi theo thành vòng tròn, khi vòng tròn khép kín cô đi ngược vòng tròn chiều với trẻ, cho trẻ thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng mũi bàn - Trẻ thực hiện các kiểu chân, đi má bàn chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy đi chậm, đi thường.Về đội hình 3 hàng dọc. HĐ 2 :Trọng động - Trẻ sếp 3 hàng dọc
  8. a. Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập các động tác - Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai, 2 tay dang - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp ngang bằng vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay sang ngang + Hạ 2 tay xuống -Bụng 3: Nghiêng sang bên TTCB: Đứng thẳng, hai tay gập giơ cao, bàn tay - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp chạm vai + Nghiêng người sang phải - Trẻ tập 3 lần 8 nhịp + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 1: Khuỵu gối - TTCB: Đứng thẳng 2 gót chân chụm vào , 2 tay chống hông + Nhún xuống đầu gối hơi khuỵu - Trẻ xếp 2 hàng ngang + Đứng thẳng lên b. VĐCB: Chạy nhanh trong khoảng 10 giây - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang - Cô giới thiệu tên vận động - Trẻ trả lời - Cô làm mẫu lần 1: không giải thích - Trẻ ý kiến + Cô vừa thực hiện vận động gì? + Bạn nào nhận xét cô vừa thực hiện bài tập như thế nào ? - Trẻ chú ý quan sát - Lần 2: Cô vừa làm mẫu vừa giải thích - Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch đích chân trước, - Trẻ quan sát chân sau khi có hiệu lệnh chạy cô chạy theo hướng thẳng, khi chạy đầu không cúi chạy đến đích cô lấy 1 đồ chơi, rồi chạy nhẹ nhàng về cuối hàng đứng. - Hỏi lại tên vận động: Cô vừa thực hiện vận động - Trẻ trả lời gì? - Trẻ thực hiện + Cô vừa thực hiện bài tập gì ? + Cô cho 2 trẻ khá lên thực hiện - Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện - Nhiệm vụ của các bán sẽ chạy khoảng cánh 18m trong khoảng 10 giây - Cô quan chú ý quan sát hướng dẫn sửa sai trẻ thực
  9. hiện c. Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Giới thiệu trò chơi: “Ném bóng vào rổ” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội chơi, lần lượt từng bạn đầu hàng lên cầm bóng ném vào rổ, mỗi bạn chỉ được ném một quả, đội nào ném được nhiều bóng vào rổ thì đội thắng cuộc - Luật chơi: Trong thời gian quy định đội nào ném được nhiều bóng vào rổ thì thắng cuộc - Cho trẻ chơi 2-3 lượt - Trẻ chơi - Cô bao quát, kiểm tra sau mỗi lần chơi HĐ 3: Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát dụng cụ của thợ may TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của dụng cụ của thợ may: cái máy may, chỉ, vải 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, trả lời các câu hỏi cho trẻ. Phát triển khả năng vận động nhanh nhẹn, khéo léo ở trẻ. 3.Giáo dục - Trẻ biết yêu quý nghề thợ may, biết giữ gìn sản phẩm của nghề thợ may II.Chuẩn bị: - Một số hình ảnh dụng cụ của thợ may: Cái máy may, kim, chỉ, kéo, vải - 2 quả bóng nhựa - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, bập bênh, xích đu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát dụng cụ của thợ may - Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô cho trẻ hát bài hát :“Cháu yêu cô thợ dệt’’ và trò chuyện hướng trẻ - Trẻ đứng thành vòng vào bài : tròn và trò chuyện, + Các con vừa hát bài hát gì ? quan sát nhận xét + Trong bài hát nói về nghề gì ? -> Cô chốt lại
  10. - Cô lần lượt dùng thủ thuật đưa hih ảnh ra dụng cụ của nghề thợ may cho trẻ quan sát, nhận xét : * Cái máy may + Đây là gì cái đây ? - Trẻ trả lời + Máy may có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Phía trên của đầu máy may có cái gì ? - Trẻ trả lời + Thợ may dùng máy may để làm gì ? -> Cô chốt lại: Đây là cái máy may, cái máy may có - Chú ý lắng nghe phần đầu máy và phần bàn máy và chân máy, phía trên đầu máy có dàn cọc chỉ. Máy may là công cụ để thợ may may quần áo. * Cuộn chỉ - Cô đưa ra cuộn chỉ cho trẻ quan sát, nhận xét - Trẻ trả lời + Cô có gì đây ? + Cuộn chỉ có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời trả lời + Các bác thợ may dùng chỉ để làm gì ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại : Đây là cuộn chỉ, có lõi cuộn chỉ rỗng được làm bằng nhựa và sợ chỉ. Cuộn chỉ được thợ - Chú ý lắng nghe may dùng để may quần áo. * Mảnh vải + Còn đây là gì ? - Trẻ quan sát + Mảnh vải có đặc điểm gì ? - Trẻ trẻ trả lời + Thợ may dùng mảnh vải để làm gì nhỉ ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại : Đây là mảnh vải, mảnh vải có màu hồng, vải rất mịn, thợ may dùng mảnh vải để cắt, - Trẻ chú ý lắng nghe may thành quần áo. - Cô cho trẻ quan sát một số công cụ khác của thợ may như kéo, kim và giáo dục trẻ không được nghịch - Trẻ trả lời kéo, nghịch kim rất nguy hiểm - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu quý nghề thợ may, biết giữ gìn sản phẩm của nghề thợ may - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: TCVĐ : Chuyền bóng - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành một vòng tròn. Một bạn cầm lấy bóng và kể tên một công cụ của thợ maysau đó chuyền bóng đến tay bạn đứng cạnh mình bạn bên cạnh đón lấy bóng và kể tên một công cụ của - Lắng nghe nghề thơ may, tiếp tục chuyền bóng cho bạn kế tiếp cho đến khi hết vòng tròn. + Luật chơi : Bạn nào không kể được tên một công cụ của thợ may bạn đó sẽ phải hát một bài hoặc nhảy lò cò 1 vòng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi
  11. - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý bao quát đảm bảo an -Trẻ chơi tự do theo ý toàn cho trẻ khi chơi thích của trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: THỂ DỤC KỸ NĂNG * Trò chơi: Thi xem ai nhanh + Mục đích: Củng cố lại kiến thức kỹ năng chạy cho trẻ + Chuẩn bị: phấn + Tiến hành: Cô chia lớp thành 2 đội nhiệm vụ của 2 đội lần lượt từng bạn chạy nhanh trong khoảng 10 giây, bạn nào nhanh bạn đó có quà - Cô tổ chức cho trẻ chơi chạy đến hết - Cô chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi 2. LQKTM: KNXH:Trò chơi: “Ai giỏi hơn” - Mục đích:Giúp trẻ được làm quen với cách bỏ rác đúng nơi quy định - Chuẩn bị: Thùng rác, hót rác - Tiến hành: Cho trẻ làm quan sát sân trường có nhiều lá cây, cô hướng dẫn trẻ thực hiện nhặt rác bỏ rác đúng nơi quy định. giáo dục trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Máy cày Câu: Đây là cái máy cày; Chú đang lái máy cày; Máy cày cày rất nhanh I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ hiểu, nói đúng, đủ từ:‘‘Máy cày” và nói được câu rõ ràng:‘‘Đây là cái máy cày; chú đang lái máy cày ; máy cày cày rất nhanh ” - MT 2:Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt ánh mắt phù hợp (CS74) 2. Kĩ năng
  12. - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý các nghề sản xuất II. Chuẩn bị - Hình ảnh chú nông dân đang lái máy cày III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài. - Trẻchú ý lắng nghe + Tuần này các con đang học chủ đề gì ? và trò chuyện cùng cô + Con hãy kể tên một số nghề sản xuất mà con biết ? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại và giáo dục trẻbiết yêu quý nghề sản - Trẻ trả lời xuất -Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ trốn cô, cô đưa ra hình ảnh cho trẻ quan sát, nhận xét: - Trẻ quan sát, nhận +Cô có hỉnh ảnh gì? xét - Cô nói mẫu từ: Máy cày ( 3 lần ) - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Trẻ trả lời cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) -Chú ý lắng nghe - Với từ ‘‘ Máy cày” cô hỏi trẻ 5 tuổi có thể đặt được -Trẻ nói từ dưới nhiều câu như thế nào ? hình thức: Lớp, tổ, - Cô nói câu : Đây là cái máy cày ( 3 lần ) nhóm - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ lắng nghe - Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ: - Trẻ nói câu dưới + Ai đang làm gì với máy cày? nhiều hình thức - Cô nói câu: Chú đang lái máy cày ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Chú ý lắng nghe + Các con biếtmáy cày này cày có nhânh không? - Trẻ nói câu dưới - Cô nói câu: Máy cày cày rất nhanh (3 lần ) nhiều hình thức: - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ trả lời nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - Trẻ nói câu dưới gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và chuỗi câu nhiều hình thức: b, Củng cố: TC: Nói nhanh theo yêu cầu’ - Cách chơi: Khi cô nói từ, yêu cầu trẻ nói nhanh câu và ngược lại cô nói câu trẻ nhó nhanh từ theo yêu cầu - Trẻ trả lời - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu theo yêu -Trẻ chú ý lắng nghe cầu, không sẽ nói lại từ hoặc câu
  13. - Trẻ chơi cùng cô và tham gia chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động -Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: KNXH Đề tài: Dạy trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT6: Bỏ rác đúng nơi quy định và biết hành động bỏ rác bừa bãi là một hành động không đúng, trẻ không vứt rác bừa bãi. Biết nhắc nhở người khác không vứt rác bữa bãi quy định. 2. Kỹ năng - Trẻ hiểu được khi vứt rác sẽ bị ô nhiễm và không đúng và bỏ rác đúng nơi quy định sẽ giữ gìn sạch sẽ cho mình và cho mọi người 3. Giáo dục - Các cháu biết bỏ rác đúng nơi quy định II. Chuẩn bị - Video bỏ rác đúng nơi quy định III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì? - Trẻ trả lời - Kể tên các nghề mà con biết? - Giáo dục trẻ bỏ vào thùng rác để giữ gìn vệ sinh - Trẻ lắng nghe môi trường chung nhé. HĐ2. Phát triển bài * Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định - Cô cho trẻ xem video: “Bỏ rác đúng nơi quy định” - Các con vừa được xem video nói về điều gì? - Trẻ quan sát video - Bạn An là cậu bé như thế nào? vì sao? - Khi ăn chuối xong An đã làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn đã biết bỏ rác vào đúng thùng rác chưa Trẻ trả lời - Theo con hành động ăn xong cho rác vào thùng - Trẻ trả lời rác nhà của bạn An là đúng hay sai? (hỏi trẻ 2-3 ý - Trẻ trả lời kiến) - Là con khi ăn quả xong con có bỏ rác đúng thùng - Trẻ đưa ý kiến rác giống bạn không? ( hỏi 2-3 trẻ)
  14. - Cả nhắc lại ‘Bỏ rác đúng nơi quy định’ 2-3 lần Rác thì phải bỏ đúng  Cô chính xác lại: Các con vừa video nói đến bạn nơi quy định ạ. An đã biết bỏ rác đúng nơi quy định, các con nhớ khi làm một cái gì xong nếu có rác chúng ta nhớ bỏ rác đúng nơi quy định như khi ở nhà các con ăn hoa quả hay qủa có vỏ, thì các con nhớ bỏ vào thùng rác giống như bạn An nhé. Như vậy mới làm cho ngôi nhà của chúng ta luôn sạch và không bị ô - Trẻ lắng nghe nhiễm. - Ngoài ra, khi đi bộ ngoài đường các con thấy rác ở đường thì chúng mình sẽ làm gì?( Hỏi 2-3 ý kiến trẻ) - 2- 3 ý kiến trẻ - Chúng mình cùng quan sát xem bạn An đã biết bỏ rác đúng nơi quy định chưa nhé các con cùng quan sát lên màn hình tivi nào? * Cho trẻ quan sát video - Bây giờ cô mời các con cùng hướng lên màn hình xem đoạn clip bạn nhỏ vứt rác ra đường và bé An - Cả lớp quan sát làm gì nhé. - Các con ơi, Bạn An đi chơi về gần đến nhà bạn gặp thấy gì? - Trẻ trả lời - Lúc đó bạn An thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - An đã nghĩ gì khi gặp bịch rác rơi xuống đường? - Trẻ đưa ra ý kiến - An ngước nhìn lên thì thấy ai đi vào nhà? - Theo con hành động vứt rác của bạn nhỏ xuống - Trẻ trả lời đường như vậy có đúng không? vì sao? - Sai, vì vứt rác bừa bãi - Về đến nhà bạn An đã kể cho ai nghe? ạ. - Mẹ An đã nói gì với An? - Khi nghe mẹ giải thích xong, An đã nói gì với - Trẻ trả lời mẹ? - Ngoài ra tiện tay bạn còn nhặt rác ở đâu nữa? - Khi nhặt rác xong bạn An có cảm thấy vui không? - Bỏ vào thùng rác ạ. vì sao? - Là con, khi đi bộ gặp rác ở đường con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Khi thấy bạn nào đó vứt rác bừa bãi con nhắc nhở mọi người như thế nào - Trẻ ý kiến  Cô củng cố lại: các con ạ khi thấy rác bữa bãi các con nên nhặt bỏ rác vào thùng hoặc bỏ vào đúng nơi
  15. quy định sau đó chúng ta nhớ rửa tay vệ sinh sạch sẽ nhé.  Vậy cô mong rằng sau bài học này các con - Cả lớp lắng nghe không nên vứt rác bừa bãi, đó là một thói quen xấu, làm ô nhiễm trường, các con hãy thể hiện mình là 1 người văn minh, lịch sự bằng hành động đẹp: “ Bỏ - Trẻ lắng nghe rác đúng nơi quy định”. Mỗi hành động tích cực của các con sẽ làm cho môi trường sống của chúng ta ngày càng xanh- sạch- đẹp hơn đấy. * Cô cho trẻ giải quyết tình huống: - Bây giờ cô mời các bạn cùng đóng vai tình huống nhé. + Tình huống 1: Bạn nhỏ bỏ rác đúng nơi quy định - Bạn nào muốn đóng vai bạn nhỏ uống sữa xong biết bỏ rác đúng nơi quy định. ( cô cho 1 trẻ uống sữa giả vờ rồi biết bỏ rác đúng vào thùng): Vào ngày nghỉ Mẹ dẫn An đi chơi lễ hội quả vừa đi An vừa uống Sữa, uống xong An biết bỏ rác đúng nơi quy định - Trẻ thực hành + Theo con bạn uống sữa xong đã bỏ rác đúng nơi quy định chưa hay sai giúp cô giáo giải quyết tình - Trẻ trả lời huống này nhé? ( hỏi 2-3 trẻ) + Là con, khi uống sữa xong con làm thế nào? con có để rác giống bạn không? - Trẻ trả lời + Tình huống 2: Trẻ rứt rác ra lớp - Cô mời trẻ trả lời: Khi thấy bạn vứt rác bừa ra nền - Trẻ trả lời lớp là con con sẽ nhắc bạn như thế nào? + Là con, khi ăn kẹo xong con làm thế nào? Vì sao? - Trẻ trả lời - Cô mời trẻ trả lời: Khi thấy bạn vứt rác bừa ra nền nhà là con con sẽ nhắc bạn như thế nào? - Trẻ trả lời * Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Cô chia làm 2 đội, nhiệm vụ của mỗi đội là lần lượt từng bạn lên dán những hành động đúng vào mặt cười, hành động không đúng vào mặt buồn. - Trẻ trả lời - Luật chơi: Đội nào gắn đúng và nhanh nhất là đội - Trẻ lắng nghe chiến thắng. Thời gian là một đoạn bản nhạc. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3. Kết thúc - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe
  16. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ lắng nghe và giải được một số câu đố về chủ đề nghề nghiệp 2. Kĩ năng - Phát triển tư duy khi suy nghĩ các câu đố, phát triển vận động khi chơi trò chơi “ Người làm vườn” 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn nhau khi trả lời câu đố, không tranh giành nhau trả lời II. Chuẩn bị: - Câu đố về chủ đề nghề nghiệp III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề nghề nghiệp - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Cô đọc câu đố về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng 1. Ai người đến lớp cô Chăm chỉ sớm chiều - Trẻ lắng nghe Dạy bảo mọi điều Cho con khôn lớn? Là ai? ( Cô giáo) 2. Ghế bé ngồi rất xinh Bàn tròn thì ngộ nghĩnh - Trẻ trả lời Bé cùng bạn học, chơi Ai làm ra bé nhỉ? Là ai? ( Bác thợ mộc) 3. Ai mặc áo trắng Có chữ thập xinh - Trẻ trả lời Tiêm thuốc chúng mình Sẽ mai lành bệnh ? Là ai? ( Cô y tá) 4. Chú đi hành quân Vai chú mang súng - Trẻ trả lời Mũ cai ngôi sao Đố bé là ai Là gì? ( Chú bộ đội) - Cô giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn các nghề trong xã hội. - 3,4 ý kiến trả lời HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Cách chơi: Một trẻ đóng giả người làm vườn, đứng
  17. nấp sau cánh cửa, các trẻ khác đóng giả là gà. Khi có hiệu lệnh “ Đi kiếm ăn nào”, các chú “ gà” ra khỏi chuồng để bới trong vườn. Các chú gà ngồi xổm, vừa gõ các đầu ngón tay xuống đất vừa kêu “ cuc cục”. Khi các chú gà ra đến giữa lớp người làm vườn chạy ra xua tay kêu “ xùy xùy” và chạy để bắt các chú gà. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Các chú gà phải chạy nhanh về chuồng ( vòng tròn) để trốn. Chú gà nào chạy chậm bị bắt ngoài phạm vi chuồng gà thì sẽ phải đóng vai người làm chuồng và tiếp tục trò chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần (Khoảng 30 giây cô - Trẻ chơi giáo ra hiệu lệnh cho người làm vườn xuất hiện đuổi gà một lần) HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi tự do HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔKTC: KNXH: TC: Bạn nào thực hiện đúng -Mục đích:Củng cố kiến thức cho trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định - Chuẩn bị: thùng rác, hót rác, gang tay - Tiến hành: Cho trẻ làm quan sát các xung quanh sân trường lớp học, hỏi trẻ các con quan sát xem lớp và sân trường chúng ta có gì? - Sáng nay cô dạy các bạn làm gì khi thấy lớp và sân trường có rác? -Bây giờ cô trò mình cùng thực hiện nhặt bỏ rác đúng nơi quy định cho sân trường lớp học sạch sẽ nào? - Cô và thẻ thực hành, cô bao quát giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ khi thực hiện nhặt bỏ rác vào thùng - Giáo dục động viên trẻ 2. LQBM: CHỮ CÁI 2. Làm quen bài mới: Chữ cái * Trò chơi: “ Bạn nào giỏi” Mục đích - Giúp trẻ làm quen với chữ cái b, d, đ qua thẻ chữ - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi Chuẩn bị - Thẻ chữ cái b, d, đ Tiến hành - Cô đưa ra thẻ chữ b, d, đ, cô giới thiệu nhóm chữ b, d, đ - Cho trẻ phát âm chữ cái b, d, đ theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô và cho trẻ nhắc lại và phát âm nhóm chữ b, d, đ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ
  18. - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ : Chăn nuôi Câu: Đây là trại chăn nuôi; Trại chăn nuôi nhiều gà; Nuôi gà để sản xuất I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nghe và nói đúng từ ‘Chăn nuôi’ rõ ràng mạch lạc và nói đúng câu “Đây là trại chăn nuôi; trại chăn nuôi nhiều gà; nuôi gà để sản xuất’ không ngọng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu qúy các cô chú chăn nuôi II. Chuẩn bị - Hình ảnh trại chăn nuôi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài: Cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về gì ? - Bài hát nói về chú công nhân xây nhà cao tầng, cô - Trẻ chú ý lắng nghe công nhân rệt may áo mới . - Chúng ình có yêu các cô chú công nhân không HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành + Từ: Chăn nuôi
  19. + Cô hình ảnh các cô đang làm gì? - Quan sát hình ảnh và - Cô nói mẫu : Chăn nuôi ( 3 lần ) trả lời - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, cá nhân, - Trẻ nói nhiều hình tổ , nhóm ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) thức - Với từ ‘‘Chăn nuôi’’ cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? + Đây gọi là trại gì? - Cô nói câu : Đây là trại chăn nuôi 3 lần - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân , cô sửa sai cho trẻ - Trẻ nói từ dưới nhiều - Các con thấy trại nuôi nhiều con gì? hình thức - Cô nói câu: Trại chăn nuôi nhiều gà (3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Lắng nghe nhóm, cá nhân -Trẻ nói câu dưới - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhiều hình thức + Các con biết nuôi gà để làm gì không? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: nuôi gà để sản xuất (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ : Chăn nuôi’ và câu “Đây là trại chăn nuôi; trại nuôi nhiều gà; nuôi gà để - Trẻ nhắc lại từ và câu sản xuất’ b, Củng cố: TC: ‘Nói nhanh theo yêu cầu’ - Cách chơi:Khi cô nói từ, thì trẻ nói nhanh câu theo - Lắng nghe yêu cầu, khi cô nói câu thì trẻ nói từ - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu đúng yêu - Trẻ chơi cầu của cô nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhẹ nhàng ra sân HĐ3: Kết thúc chơi - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ cái b,d,d I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức 1. Kiến thức - MT6: Nhận dạng các chữ b, d, đ trong bảng chữ cái Tiếng Việt + Nhận dạng, phát âm, phân biệt được cấu tạo của nhóm chữ cái b,d,đ.
  20. + Nhận dạng, phát âm, phân biệt được cấu tạo của nhóm chữ cái b,d,đ. 2. Kỹ năng - Kỹ năng ghi nhớ có chủ đích - Rèn kỹ năng phát âm chính xác cho trẻ, rèn kỹ năng so sánh, phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái b- d; d- đ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú trong giờ học, có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Thẻ chữ b, d, đ cho cô, que chỉ, bảng gài, chữ b, d in rỗng; máy chiếu, 1 quân xúc xắc, giáo án Power point chữ cái b, d, đ - Thẻ chữ dời từ ba lô, đôi dép, nhạc bài hát cháu thương chú bộ đội III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đứng lên vận động bài hát cháu thương - Trẻ đứng lên vận động chú bộ đội và trò chuyện hướng trẻ vào bài cùng cô + Các con vừa vận động bài hát gì ? + Chú bộ đội làm nhiệm vụ gì ? - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại giáo dục trẻ chăm ngoan, yêu quý, - Trẻ trả lời kính trọng chú bộ đội - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài a. Làm quen chữ cái * Làm quen chữ b - Cô đưa ra hình ảnh ba lô, dưới hình ảnh có từ ‘‘ba lô” - Trẻ chú ý quan sát + Các con nhìn xem cô có hình ảnh gì ? - Bên dưới hình ảnh có từ: ‘‘ba lô”. - Trẻ trả lời - Cô đọc từ ‘‘ ba lô ” 3 lần - Cô mời 1 trẻ lên ghép thẻ chữ rời thành từ giống - Trẻ chú ý lắng nghe từ dưới hình ảnh - Trẻ lên ghép từ ba lô - Cô cho trẻ đọc từ: “ ba lô ” ( 3 lần) - Trẻ đọc - Cô mời 1 trẻ lên rút chữ cái đã học trong từ “ ba - 1 trẻ lên rút thẻ chữ đã lô” học + Bạn rút được chữ cái đã học nào? Cô cho cả lớp - a, ô, trẻ phát âm phát âm lại. + Con biết chữ cái gì không? Đây là chữ b in - Trẻ lắng nghe thường, mà hôm nay cô muốn giới thiệu với lớp mình + Còn chữ cái còn lại cô sẽ giới thiệu cho chúng - Chú ý lắng nghe mình sau nhé( Cô cất chữ l đi) - Bây giờ cô sẽ đổi thẻ chữ “b” to hơn để chúng mình dễ nhìn nhé. - Vâng ạ - Cô phát âm mẫu chữ “b” 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm chữ b dưới nhiều hình thức: - Trẻ phát âm theo lớp,