Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_11_chu_de_nghe_nong_nam_hoc_2024.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 11 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
- TUẦN 14: CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ NÔNG (Từ ngày 9/12/2024 - 13/12/2024) Tên Nội dung hoạt động hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - Thể Hô hấp: Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 5; Bụng 3; Chân 3 8h20 dục Trò chơi: Gieo hạt sáng 8h20 - Làm LQT LQT LQT LQT LQT 8h40 quen Máy cày, máy Cái cào, cái Nghề nông, Cấy lúa, tuốt lúa Cấy sắn, tiếng bừa cuốc máy sát gặt lúa việt 8h40- Hoạt Toán Âm nhạc Kĩ năng Thể dục Chữ cái 9h20 động Phân biệt khối Biểu diễn sống 5T: Chạy Làm quen học cuối chủ đề Biết kêu cứu chậmkhoảng100 chữ cái i,t,c chạy khỏi m-120m (120m- nơi nguy 140m ) hiểm 4T: Chạy chậm 60 -80m 9h20 - Hoạt HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: 9h55 động sát tranh dụng Dạy trẻ đọc Quan sát sản Quan sát, trò Vẽ dụng cụ ngoài cụ của nghề thơ “ Hạt phẩm nghề chuyện về củ nghề nông trời nông gạo làng ta” nông lạc, trẻ trải trên sân - TCVĐ:Thi - TC: Thi - TCVĐ: nghiệm - TC: Chạy xem đội nào xem độ nào Thi xem đội - TC: Đội nào tiếp cờ nhanh nhanh nào nhanh nhanh - Chơi theo - Chơi tự do: - Chơi tự do - Trò chơi tự - Chơi tự do Phấn, sỏi, hột ý thích do hạt, đất nặn...vòng... 9h55 - Hoạt - Góc phân vai : Bán hàng, nấu ăn 10h45 động - Góc xây dựng: Xây nhà máy chế biến nông sản chơi - Góc âm nhạc: Chơi với dụng cụ âm nhạc. Hát các bài hát về chủ đề - Góc tạo hình: Vẽ, nặn dụng cụ, sản phẩm của nghề nông. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, đọc thơ, kể chuyện, làm albun về nghề nông. - Góc KPKH toán - thiên nhiên: + KPKH Toán: Đếm và gắn số tương ứng, nặn, xếp, tạo chữ cái, chữ số đã học, chơi bingo chữ, số + Thiên nhiên: Chăm sóc vườn rau. 14h00 Hoạt 1. Dạy trẻ ÂN: 1.MTXQ 1.Thực hiện 1. TC: “Tìm chữ 1. Dạy trẻ - động Dạy hát lớn lên Tìm hiểu về vở tạo hình số của mình” tạo hình : 16h00 chiều cháu lái máy nghề nông 2. TC : 2. TC: Quân Nặn sản cày 2. Cho trẻ Người đưa xúc xắc vui phẩm của 2. TC: Săn tìm chơi với đồ thư nhộn nghề nông chữ cái chơi ngoài 3. Vệ sinh, 3. Vệ sinh, trả 2.Cho trẻ ( EL 17) trời trả trẻ trẻ NH: Hạt 3. Vệ sinh, trả 3. Vệ sinh, gạo làng ta trẻ trả trẻ 3. Vệ sinh, trả trẻ
- TUẦN 14 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ NÔNG Từ ngày 09/12/2024 đến ngày 13/12/2024 A. Thể dục sáng Hô hấp: Hít vào thở ra; Tay 5, bụng 3, chân 3 Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tập được các động tác của bài tập phát triển chung cùng cô giáo. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác của bài tập phát triển chung cùng các anh chị và cô giáo. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ có kỹ năng ghi nhớ, phát triển kỹ năng vận động tay và chân một cách nhịp nhàng, dẻo dai. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ - Quần áo của cô và trẻ gọn gàng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, chuyển đội hình - Trẻ xếp thành 3 hàng dọc - Cho trẻ đi thành vòng tròn, rèn các kiểu đi: Đi - Trẻ đi vòng tròn theo hiệu thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót lệnh của cô chân, má chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, chuyển đội hình thành 3 hàng dọc, ngang theo hiệu lệnh của cô. 2. HĐ 2: Trọng động * Bài tập thể dục sáng - Trẻ thực hiện - Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ thực hiện 4 lần - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Bụng 3: Nghiêng người sang hai bên - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Chân 3: Đưa chân ra các phía. - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp + Đứng thẳng, hai tay trống hông. + Một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước. - Trẻ trả lời + Đưa chân về phía sau. - Trẻ trả lời + Đưa sang ngang. + Đưa chân về vị trí ban đầu. Đổi chân làm trụ tập - Trẻ nghe tiếp. - Cô cho trẻ tập cùng cô theo nhịp hô.(cô chú ý - Trẻ nghe sửa sai cho trẻ) - Trẻ chơi vui vẻ
- * Trò chơi: Gieo hạt - Trẻ chú ý - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ nghe - Cô nêu luật chơi và cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng B. Hoạt động vui chơi - Góc phân vai : Bán hàng, nấu ăn - Góc xây dựng: Xây nhà máy chế biến nông sản - Góc âm nhạc: Chơi với dụng cụ âm nhạc. Hát các bài hát về chủ đề - Góc tạo hình: Vẽ, nặn dụng cụ, sản phẩm của nghề nông. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, đọc thơ, kể chuyện, làm album về nghề nông. - Góc KPKH toán - thiên nhiên: +KPKH toán: Đếm và gắn số tương ứng, nặn, xếp, tạo chữ cái, chữ số đã học, chơi bingo chữ, số + TN: Chăm sóc vườn rau. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Biết tên chủ đề chơi, góc chơi, trò chơi trong các góc, bầu trưởng nhóm. Biết phân vai chơi cho nhau và thực hiện tốt nhiệm vụ của vai chơi như: Bác bán hàng, bác nấu ăn... Biết sử dụng nguyên vật liệu để xây nhà máy chế biến nông sản đẹp, sáng tạo, tích cực hoạt động ở các góc tạo ra nhiều sản phẩm. Biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng trong khi chơi. - Trẻ 4t: Biết tên góc chơi, trò chơi, nhận nhóm chơi, bước đầu biết nhận vai chơi dưới sự điều hành của cô giáo. Biết thể hiện hành động vai đã nhận như: học sinh, người mua hàng... Góc xây dựng biết sử dụng những nguyên vật liệu sẵn có để xếp chồng, xếp cạnh tạo thành cửa hàng. Các góc khác hứng thú chơi và tạo được nhiều sản phẩm. Biết thể hiện mối quan hệ qua lại giữa các nhóm chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5t: Rèn sự liên kết trong quá trình chơi của trẻ qua việc giao tiếp trong khi chơi. - Trẻ 4t: Trẻ thể hiện đúng thao tác vai, biết sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp đúng mục đích. Rèn khả năng giao tiếp trong quá trình chơi. Biết thể hiện mối quan hệ qua lại trong khi chơi. 3. Giáo dục - Trẻ 5t: Trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết lấy và cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. Có ý thức giữ gìn vệ sinh đồ dùng và lớp học - Trẻ 4t: Trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết bảo quản đồ chơi, lấy và cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Lớp học trang trí theo chủ đề nghề nông - Góc PV: Gạo ngô, khoai, rau, củ, quả, ngước ngọt, bộ đồ dùng nấu ăn .
- - Góc XD: Gạch, nút ghép, biển cổng, đài phun nước, các loại rau, củ, quả . - Góc ST: Tranh ảnh về dụng cụ và sản phẩm của nghề nông, lô tô, quyển album cho trẻ làm, tranh thơ “hạt gạo làng ta”, truyện cây rau của thỏ út, hai anh em. - Góc ÂN: Đất nặn, sáp màu, giấy A4, bảng con - Góc khám phá kh Toán - Thiên nhiên: Đất nặn, hạt ngô, số, dụng cụ trồng chăm sóc rau,hoa III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1. Thỏa thuận: - Cô đố trẻ câu đố về hạt thóc Hạt gì nho nhỏ - Trẻ lắng nghe Trong trắng ngoài vàng Xay, giã, dần, sàng Nấu thành cơm dẻo Đố bé hạt gì? - Trẻ giải đố - Thóc là sản phẩm của nghề gì? - Trẻ trả lời - Ai giỏi kể cho cô một số sản phẩm của nghề nông? - Trẻ trả lời - Trong lớp mình có rất nhiều sản phẩm, dụng cụ của nghề nông các con có muốn chơi không? - Trẻ trả lời - Trước khi chơi các con phải làm gì? - Trẻ trả lời (Cô cho cả lớp bầu một bạn làm trưởng trò) - Cô cùng cả lớp thống nhất bầu trưởng trò. - Bầu trưởng trò - Trưởng trò thay cô giáo cùng các bạn thỏa thuận bàn bạc và chọn góc chơi. - Trưởng trò điều khiển cuộc chơi: Tôi cảm ơn các bạn đã bầu chọn cho tôi, tôi xin hứa sẽ làm thật tốt. - Trẻ lắng nghe + Các bạn hãy nói to chủ đề ngày hôm nay nào? - Nghề nông + Các bạn dự định chơi ở những góc nào? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng: - TT: Trước tiên muốn xây dựng được công trình thì các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ giơ tay ( Trẻ nói ý tưởng) - Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời - Để xây được thì cần có ai? - Trẻ trả lời - Bạn nào sẽ đóng vai bác kĩ sư trưởng? - Trẻ ý kiến - Bác kĩ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Ta xây nhà máy chế biến nông sản như thế nào? - Xây tường đào, xây nhà máy, ruộng lúa, ngô, rau, củ, - Cô giáo: Cô chúc cho các bạn sẽ xây được một nhà quả... máy chế biến nông sản hiện đại có quy trình khép kín - Trẻ lắng nghe từ trồng trọt đến chế biến nhé. * Góc phân vai: - Các bạn rất giỏi, mình mời các bạn chơi 1 trò chơi nhỏ với mình nha.
- “ Trời tối rồi” “ Trời sáng rồi”? - Cô: Trên tay cô có gì đây? ( Bộ bếp ga và nồi xoong) - TT: Đố các bạn bộ đồ chơi này sẽ sử dụng ở góc nào - Trẻ trả lời là hợp lý? - Các bạn sẽ làm gì với bộ đồ chơi này ? Bạn sẽ nấu - Trẻ trả lời món gì?.............. - Cô : Ngoài nấu ăn các bạn còn muốn chơi gì ở góc - 1-2 trẻ ý kiến phân vai nữa? - Vậy ai sẽ là là cô bán hàng xinh sắn? Vậy hôm nay - Chơi nấu ăn bác bán hàng sẽ bán những mặt hàng gì? Muốn cửa hàng thật đông khách cô bán hàng phải có thái độ như - Chơi bán hàng thế nào? *Cô chốt lại: Cô thấy các bạn đã khám phá ra rất nhiều - 1-2 ý kiến ý tưởng chơi cô chúc các con chơi thật sáng tạo vui vẻ ở góc phân vai nhé và cô bán hàng nhớ thật niềm nở - Trẻ lắng nghe với khách nhé. * Góc khám phá khoa học - Thiên nhiên: - Góc khám phá khoa học - Thiên nhiên các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Để khám phá những bài thơ câu chuyện các bạn sẽ chơi ở góc nào? - 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? - Tại sao bạn lại thích chơi ở góc sách truyện? - 1-2 ý kiến * Cô thấy góc sách truyện có rất nhiều tranh ảnh, lô tô - 1-2 ý kiến về dụng cụ và sản phẩm của nghề cô chúc các con hãy khám phá thật nhiều điều bổ ích và tạo ra nhiều am - Trẻ lắng nghe bum để mang đến triển lãm nhé. * Góc tạo hình TT: Thế những bạn khéo tay hay làm sẽ chơi ở góc nào? - Ai sẽ chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời - Vì sao bạn lại chơi ở góc tạo hình? - 1-2 trẻ ý kiến * Cô chốt lại: cô chúc các con hãy sáng tạo hết khả - 1-2 ý kiến năng của mình để tạo ra các sản phẩm đẹp để trưng bày nhé. - Trẻ lắng nghe * Góc âm nhạc - Còn các bạn hát hay, múa dẻo sẽ chơi ở góc nào? - Các bạn sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời => Cô: Ngày hôm nay có rất nhiều góc chơi đang chờ đợi tất cả các con cô hi vọng rằng các con sẽ chơi thật tốt vai chơi của mình. Vậy: - Trẻ lắng nghe + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? + Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi muốn đổi vai chơi phải làm gì? - 1-2 ý kiến + Sau khi chơi song các bạn phải làm gì? - 1-2 ý kiến
- * Các con ơi sau khi cắm biểu tượng ở góc chơi song - 1-2 ý kiến các con nhớ bầu 1 bạn làm trưởng nhóm để phân công công việc cho các bạn trong nhóm nhé! - Trẻ lắng nghe - Bây giờ chúng mình hãy nhẹ nhàng lấy biểu tượng về góc chơi của mình nào! - Trẻ lấy biểu tượng về góc 2. HĐ 2. Quá trình chơi: chơi - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn trẻ sáng tạo để trẻ hoàn thiện vai chơi của mình. - Trẻ chơi ở các góc, giao - Cô cùng trưởng trò động viên trẻ giao lưu giữa các lưu giữa các góc chơi với nhóm chơi, đổi vai chơi. nhau. 3. HĐ 3. Nhận xét : - Trẻ đổi vai chơi. - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự nhận xét về vai chơi của mình, của bạn - Hôm nay con đóng vai gì? - Trẻ giới thiệu về sản phẩm - Con nhận thấy các bạn trong nhóm chơi như thế nào? chơi của mình - Con đã thể hiện được vai chơi của mình chưa? - Trẻ trả lời + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi sản phẩm - Trẻ trả lời của mình? - Trẻ trả lời - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập chung trẻ, trẻ tại - Trẻ cho ý kiến nhận xét về góc chơi đó gới thiệu về sản phẩm của mình và cho trẻ góc có sản phẩm đẹp khác nhận xét - Cô cho các góc chơi nhận xét trưởng trò (Bạn nào cho cô biết trưởng trò đã làm tốt vai trò của mình chưa) => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên khen ngợi những nhóm chơi những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc - Nhận xét trướng trò. nhở trẻ chơi chưa tốt cầ cố gắng để tạo tâm thế cho buổi sau - Để thưởng cho các bạn góc... có sản phẩm đẹp và cổ vũ cho các bạn chơi ở các góc khác lần sau sẽ có sản - Trẻ chú ý lắng nghe. phẩm đẹp hơn chúng mình hãy cùng nhau đọc bài thơ “Cất đồ chơi” và về góc của mình nhẹ nhàng cất đồ chơi nào? *Kết thúc: Trẻ cất đồ chơi và đi ra ngoài - Trẻ đọc thơ và cất đồ chơi
- C. CÁC HOẠT ĐỘNG Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Máy cày, máy bừa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nói đúng, chính xác rõ ràng mạch mạc các từ: Máy cày, máy bừa. Phát triển thành câu phát triển câu theo khả năng - Trẻ 4t: Trẻ nói đúng, rõ ràng máy cày, máy bừa cùng cô giáo và các anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, nói đúng, rõ ràng, chính xác các từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý môn học, chăm ngoan học giỏi, yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa có từ: “ Máy cày, máy bừa.” III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1:Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Cả lớp cùng đọc + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Trong bài thơ bé làm những nghề gì? - Trẻ 4 - 5 tuổi trả lời + Chúng mình có yêu quý các ngành nghề không ? - Có ạ - Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi. - Chú ý lắng nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Máy cày - Cô treo tranh : Máy cày cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: Cô có bức tranh vẽ máy gì đây? - Trẻ quan sát và trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ:“Máy cày” - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ luyện nói theo các hình thức: lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, tổ nhóm, nhóm, cá nhân. cá nhân ( Cô sửa sai động viên khuyến khích trẻ) * Phát triền câu: - Bạn nào có thể đặt câu với từ máy cày ? - Trẻ đặt câu và nói theo các (Cô sửa sai động viên khuyến khích trẻ) hình thức + Máy cày dùng để cày ruộng, nương. + Các bác nông dân dùng máy cày để cày ruộng. * Làm quen: Máy bừa - Cô treo tranh máy bừa cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: Bức tranh vẽ máy gì đây? - Trẻ quan sát và trả lời - Cô nói mẫu 3 lần từ:“Máy bừa” - Trẻ lắng nghe
- - Cô cho trẻ luyện nói theo các hình thức: lớp, tổ, - Trẻ nói theo lớp, tổ nhóm, nhóm, cá nhân. cá nhân (Cô sửa sai động viên khuyến khích trẻ) * Phát triển câu: - Bạn nào có thể đặt câu với từ máy cày? - Trẻ đặt câu và nói theo các (Cô sửa sai động viên khuyến khích trẻ) hình thức + Máy bừa có nhiều răng + Máy bừa, bừa ruộng rất nhanh * Trò chơi: Tranh nào xuất hiện, tranh nào biến mất - Cô giới thiệu tên trò chơi - Lắng nghe cô HD - Cách chơi: Cô đưa tranh xuất hiện trẻ nói to từ đã học, khi cô cho tranh biến mất trẻ nói từ đã học. - Luật chơi: Trẻ nói không đúng sẽ phải nói lại. - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát trẻ chơi (Cô động viên khuyến khích trẻ chơi) 3. HĐ 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học rồi cho trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán Phân biệt các khối I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. - Trẻ 4t: Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật theo các anh chị. 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II.Chuẩn bị: - Mỗi trẻ có 1 rổ đựng 4 khối: khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước to hơn. - Đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật để trẻ tìm và chơi III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Gây hứng thú - Chào mừng tất cả các bé đến với hội thi “Bé thông - Trẻ vỗ tay minh nhanh trí” - Đến với hội thi hôm nay cô xin trân trọng giới thiệu - Trẻ lắng nghe - Cô Vương Cúc là người dẫn chương trình ngày hôm nay
- - Xin chào đón các bé lớp MG ghép 4,5t Sắc Phạ.. - Trẻ lắng nghe - Hội thi gồm có 2 phần Phần 1: Bé thông minh nhanh trí Phần 2: Bé tài năng - Các bé đã sẵn sàng bước vào phần thi chưa? - Sẵn sàng - Để cho không khí của hội thi thêm sôi động hơn sau đây xin mời các con ngồi sang 2 bên hướng lên sân - Trẻ lắng nghe khấu xem màn trình diễn thời trang của các người mẫu nhí đến từ lớp MG ghép 4,5 t Sắc Phạ. - Các con thấy các bạn trình diễn thời trang ntn? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về trang phục của các bạn? - Trang phục có gì đặc biệt? - Trẻ trả lời 2. HĐ 2: Phát triển bài *Ôn nhận biết khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật - Các con thấy các bộ trang phục có dạng khối gì? - Trẻ 5t trả lời - Nhận biết 4 khối, đặc điểm đặc trưng ( Khối cầu tròn, Khối vuông 6 mặt là hình vuông bằng nhau, - Trẻ quan sát Khối chữ nhật có 6 mặt phẳng là các hình chữ nhật ) - Trẻ 4t trả lời - BTC cũng tặng cho các con mỗi bạn 1 rổ đồ dùng với những đồ vật đó để đến với phần thi thứ nhất được mang tên “ Bé thông minh nhanh trí” - Cô mời các con lấy đồ dùng về chỗ ngồi nào. - Trẻ lấy đồ dùng * Hoạt động 2: Phân biệt khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật - Cho trẻ xếp 4 khối ra phía trước, sờ cảm nhận, chơi xếp chồng lên. Cô đi từng cá nhân hỏi trẻ xem trẻ thấy - Trẻ sờ và cảm nhận các điều gì? Khối nào xếp chồng được lên khối nào. khối - Sau đó hỏi cả lớp xem các con thấy khối nào xếp chồng được lên nhau ( để dẫn dắt vào phân biệt đặc - Trẻ 5t trả lời điểm các khối, biết lý do xếp chồng được hay không xếp được) *Phân biệt khối cầu, khối trụ: - Cô hát: Quả gì mà lăn lông lốc. - Đúng rồi đó chính là quả bóng các con cùng cầm quả - Trẻ cầm quả bóng lên bóng lên nào. Quả bóng là khối gì? -Trẻ 4t trả lời - Các con hãy lấy 1 khối nữa cho cô đó là khối trụ - Các con hãy quan sát xem khối cầu và khối trụ có - Trẻ quan sát điểm gì giống và khác nhau? -Trẻ trả lời - 2 khối giống nhau ở điểm gì? Bạn nào biết? - Trẻ 5t trả lời + Khối cầu và khối trụ đều có mặt bao xung quanh -Trẻ lắng nghe cong + 2 khối có lăn được không? Vì sao? -Trẻ 5t trả lời - Khác nhau: - Trẻ đọc thứ 5 + Khối cầu và khối trụ khác nhau ở điểm nào? - Trẻ trả lời
- + Khối cầu có mặt bao xung quanh cong nên lăn được về mọi phía, không xếp chồng được lên nhau. + Khối trụ: Có 2 mặt phẳng ở 2 đầu, lăn được về 2 phía, trượt được, không xếp chồng được lên nhau nếu - Trẻ lắng nghe đặt nằm ngang nhưng có thể xếp chồng được lên nhau nếu đặt thẳng đứng + Nếu xếp chồng 2 khối lên nhau thì điều gì xảy ra? - Trẻ trả lời Khồi nào xếp chồng được lên và khối nào không xếp chồng được lên? - Trẻ trả lời - Các con hãy cất khối cầu, khối trụ và lấy cho cô khối vuông nào? - Các con tiếp tục lấy cho cô khối chữ nhật nào? - Trẻ lấy khối vuông và * Phân biệt: Khối vuông+ chữ nhật khối chữ nhật - Bạn nào giỏi cho cô biết khối vuông và khối chữ nhật có đặc điểm gì giống và khác nhau? - Trẻ trả lời + Giống nhau: đều có 6 mặt, mặt bao phẳng, đều không lăn được, có thể xếp chồng lên nhau. - Trẻ lắng nghe + Khác nhau: Tất cả các mặt khối vuông đều là hình vuông bằng nhau - Tất cả các mặt khối chữ nhật đều là hình chữ nhật - Trẻ lắng nghe không bằng nhau. Mặt 2 bên bé hơn các mặt còn lại * Luyện tập, củng cố Phần thi thứ 2 được mang tên: Bé tài năng +Trò chơi 1: Chiếc hộp kỳ diệu - Cách chơi: Trò chơi gồm 3 đội, phía trước mỗi đội sẽ có các hộp đựng các khối bên trong. Mỗi đội sẽ lần lượt từng bạn chạy lên lấy thò tay vào sờ và cảm nhận - Trẻ lắng nghe để chọn khối lấy về sau đó xếp chồng lên để hoàn thành công trình được xây dựng từ các khối theo bản thiết kế có sẵn của mỗi đội. - Luật chơi: Tiếp sức, thời gian được tính bằng 1 bản nhạc - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Quan sát, động viên nhận xét trẻ sau khi chơi xong - Trẻ chơi trò chơi + Trò chơi 2: Trẻ chơi theo nhóm - Chuẩn bị 4 nhóm chơi, mối nhóm sẽ có 1 bảng, trên bảng có 4 ô vuông có hình vẽ 3D của 4 khối và 1 rổ - Trẻ lắng nghe đồ dùng trong cuộc sống có dạng các khối. Trẻ thảo luận tìm và gắn các đồ dùng về đúng ô các khối ( hoặc thiết kế bài tập nối đồ dùng với các khối ) - Thời gian 1 bản nhạc ngắn, hết nhạc các nhóm trưởng mang bài lên phía trước để cả lớp kiểm tra kết - Trẻ lắng nghe quả. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. HĐ 3 : Kết thúc
- - Cô nhận xét, khen trẻ. -Trẻ cất đồ dùng, ra sân - Hội thi đến đây là kết thúc xin kính mời các đội lên chơi nhận quà của ban tổ chức Hoạt động ngoài trời Quan sát tranh dụng cụ của nghề nông TCVĐ:Thi xem đội nào nhanh Chơi tự do:Phấn, sỏi, hột hạt, đất nặn...vòng... I.Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết quan sát gọi đúng tên dụng cụ của cái cuốc, cái cào, cái liềm. Biết chơi trò chơi đúng luật - Trẻ 4 tuổi: Quan sát gọi tên, nêu đặc điểm theo theo khả năng, trẻ biết tham gia chơi trò chơi theo anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ, rèn trẻ chơi theo luật. - Trẻ 4 tuổi: Phát triển kỹ năng chú ý, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn trẻ biết tuân thủ luật chơi. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý, bảo vệ đồ dùng, chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị:: - Sân rộng sạch - Tranh vẽ cái cuốc, cái cào, cái liềm, 20 túi gạo, ngô, phấn, sỏi, hột hạt, vòng, bóng III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Quan sát tranh dụng cụ của nghề nông - Cho trẻ đọc bài “Hạt gạo làng ta” - Trẻ đọc thơ - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Gạo là sản phẩm của nghề gì? - Nghề nông. - Vậy nghề nông cần sử dụng những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ cô cùng các con cùng tìm hiểu nhé! * Quan sát cái cào - Cô cho trẻ quan sát cái cào - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - 2-3 trẻ nhận xét - Cho trẻ đọc từ cái cào 2-3 lần - Trẻ đọc - Cái cào có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cái cào dùng để làm gì? - Trẻ trả lời => Cái cào là đồ dùng của nghề nông, dùng để cào cỏ, cào nhỏ đất. Cái cào sắc nhọn vì vậy chúng - Trẻ lắng nghe mình không lấy cái cào ra làm đồ chơi gây nguy hiểm cho chúng mình. * Quan sát cái cuốc - Đố con-đố con - Trẻ chơi - Cô giáo có cái gì đây ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc từ cái cuốc 2-3 lần - Trẻ đọc
- - Con có nhận xét gì về cái quốc? - 2-3 trẻ nhận xét - Cái cuốc dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Cái cuốc là đồ dùng của ai? - Trẻ trả lời - Muốn cái cuốc dùng được lâu ta phải làm gì? - Trẻ trả lời => Cái cuốc là đồ dùng của nghề nông, dùng để cuốc đất. muốn cái cuốc dùng được lâu phải giữ gìn - Trẻ lắng nghe cẩn thận. * Quan sát cái liềm - Cho trẻ đọc từ cái niềm 2-3 lần - Trẻ đọc - Các bạn quan sát xem cô có gì đây ? - 2-3 trẻ nhận xét - Các bạn nhận xét xem cái liềm có đặc điểm gì? - Chuôi liềm, lưỡi liềm - Cái liềm được làm bằng chất liệu gì? - Lưỡi làm bằng sắt, chuôi làm bằng gỗ. - Cái liềm dùng để làm gì? - Để gặt lúa... - Cái liềm là dụng cụ của nghề gì? - Nghề trồng trọt, nghề nông. - Muốn cái liềm không hỏng nhanh chúng mình cần - Cần giữ gìn.... phải làm gì? - Có ạ. - Cái liềm có sắc không? - Không ạ. - Chúng mình có được chơi cái liềm không? - Cái liềm sắc, dễ đứt tay - Vì sao? => Cô chốt lại: Cái liềm dùng để gặt lúa. Muốn cái - Trẻ chú ý nghe cô nói. liềm không bị hỏng thì khi dùng xong cất gọn đúng nơi quy định. Cái liềm là một vật sắc nhọn vì vậy chúng mình không lấy cái liềm ra làm đồ chơi gây nguy hiểm cho chúng mình. - Các con vừa được quan sát gì? ( Cào, cuốc, liềm) là dụng cụ của nghề gì? Ngoài ra con còn biết dụng cụ nào của nhề nông nữa? Những đồ dùng này làm - Trẻ chú ý lắng nghe. bằng kim loại rất là sắc vì vậy các con không được động vào chơi rất nguy hiểm các con nhớ chưa nào. Muốn đồ dùng dùng được lâu các con phải giữ gìn cẩn thận 2. HĐ 2: TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội chơi. Khi có hiệu lệnh chơi thì bạn đầu hàng sẽ chạy lấy một sản phẩm vận chuyển thật nhanh lên rổ của đội mình và chạy về cuối hàng đứng. - Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc nếu đội nào - Trẻ lắng nghe lấy được nhiều sản phẩm thì chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần . Cô nhận xét và - Trẻ chơi động viên trẻ chơi . - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ 3:Chơi tự do: chơi với phấn, hột hạt, sỏi, đất nặn, vòng....
- - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi (cô bao - Trẻ chơi quát gợi ý trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Dạy trẻ: Âm nhạc Đề tài: Dạy hát lớn lên cháu lái máy cày * Mục đích: Trẻ thuộc lời bài hát, biết tên tác giả, hát được đúng tên bài hát * Tiến hành: - Cô cho trẻ trò chuyện về chủ đề . - Cho trẻ quan sát tranh ảnh một số nghề - Cô trò chuyện và hướng trẻ vào bài . - Cô hát lần 1: - Cô cho trẻ nghe lần 2 do ca sỹ thể hiện. - Cho cả lớp hát cùng cô 2-3 lần - Mời 3 tổ hát. - Mời nhóm lên hát - Cho cá nhân trẻ hát - Cô nhận xét chung và giáo dục trẻ 2. Trò chơi: Săn tìm chữ cái ( EL 17) - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi cho trẻ. - Phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái.(số lượng thẻ là chẵn, các chữ cái có thể lặp lại và trẻ nào cũng có thẻ.) và nói: “Mỗi cháu đã có một chữ cái. Bây giờ, các cháu hãy đi xung quanh và tìm một bạn có chữ cái giống chữ cái với mình. Hãy nhìn thẻ cẩn thận để chắc chắn hai chữ cái giống nhau. Khi các cháu tìm được bạn, hãy quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau. Hãy xem bạn nào tìm được bạn có cùng thẻ chữ cái với mình nhanh nhất nhé!” - Cô tổ chức cho trẻ cho 2 - 3 lần - Cô quan sát, động viên trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương trả trẻ ****************************************** Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cái cào, cái cuốc I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nói đúng, chính xác rõ ràng mạch lạc các từ: Cái cào, cái cuốc. Phát triển thành câu phát triển câu theo khả năng - Trẻ 4t: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc từ : Cái cào, cái cuốc cùng các anh chị và cô giáo. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, nói đúng, rõ ràng, chính xác các từ cái cào, cái cuốc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng của nghề và không chơi những đồ dùng sắc nhọn
- II. Chuẩn bị: - Đồ dùng là: Cái cào, cái cuốc. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “ Cái gì trong hộp” Thẻ EL 3 + Chúng mình cùng chơi với cô một trò chơi nào - Trẻ chơi TC + Mời một trẻ lên sờ đồ vật trong hộp sau đó trẻ đoán - Trẻ trả lời (4,5 tuổi) xem đó là gì? 5t => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn và không chơi những đồ - Trẻ lắng nghe dùng sắc nhọn 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Cái cào - Cô cho trẻ quan sát cái cào - Trẻ quan sát - Cô có gì đây các con? 4,5t - Trả lời - Cô nói mẫu từ: “ Cái cào” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói nói từ“cái cào” theo các hình thức - trẻ nói theo các hình ( Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ) thức lớp, tổ, nhóm, cá + Phát triển câu: nhân - Bạn nào giỏi đặt cho cô câu có từ cái cào? - Trẻ đặt câu và nói theo các hình thức - Động viên khuyến khích trẻ + Cái cào dùng để sới cỏ + Cái cào có cán rất dài * Làm quen từ: Cái cuốc - Cô và trẻ cùng đứng lên hát bài ”Lớn lên cháu lái - Trẻ hát mày cày” - Cô có cái gì đây? 4,5t - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: “cái cuốc” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ“Cái cuốc” theo các hình thức - Trẻ nói theo các hình thức tổ nhóm, cá nhân + Phát triển câu: - Bạn nào giỏi đặt cho cô câu có từ cái cuốc? - Trẻ đặt câu và nói theo ( Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ) các hình thức + Bác nông dân đang sửa cái cuốc. + Cái cuốc dùng để cuốc đất. * Trò chơi: Bắt lấy và nói EL 33 - Cho trẻ chơi “Bắt lấy và nói” cô phổ biến cách chơi - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho lớp chúng mình một quả bóng, khi cô lăn bóng cho một bạn bất kỳ thì bạn đó dùng hai tay bắt lấy bóng và nói từ chúng mình vừa - Trẻ lắng nghe được học, sau đó lại lăn bóng cho bạn khác bạn đó cũng phải nói từ vừa học
- - Luật chơi: Nếu bạn bắt được bóng mà không nói được từ vừa học thì ra ngoài một lần chơi để nhảy lò cò - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc - Trẻ đọc thơ đi ra chơi - Bây giờ cô và các con cùng đọc vang bài thơ: Hạt gạo làng ta” và đi ra sân chơi nào Hoạt động học: Âm nhạc Tên đề tài: Biểu diễn cuối chủ đề I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ thuộc và nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung các bài hát. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động theo lời bài hát trẻ đã được học trong chủ đề. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung các bài hát. Trẻ biết hát theo cô và anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hát, kỹ năng biểu diễn. Phát triển tai nghe âm nhạc, trẻ lắng nghe cô hát và cảm nhận được giai điệu của bài hát. 3.Thái độ - Thông qua các bài hát trẻ biết yêu quý cô giáo, các cô chú công nhân, chăm ngoan, học giỏi. Trẻ yêu âm nhạc, hào hứng tham gia nhiệt tình vào các hoạt động biểu diễn âm nhạc. II. Chuẩn bị: - Thanh phách, nhạc, xắc xô, phông, sân khấu, . III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu - “Xin chào mừng các con đến với chương trình văn nghệ “Ước mơ của bé”. Trong chương trình ngày hôm nay chúng ta sẽ được lắng nghe những bài hát nói về nghề nghiệp mà các bé yêu thích và mơ ước sau này lớn lên sẽ được trở thành chú công an, bác sĩ, công nhân kỹ sư, bộ đội Đến với chương trình văn nghệ “Ước mơ của bé” hôm - Trẻ chú ý nghe. nay cô xin trân trọng giới thiệu sự có mặt của các vị đại biểu và không thể thiếu sự có mặt của các nghệ sĩ lớp ghép 5 tuổi Sắc Phạ! 2. HĐ 2: Phát triển bài * Biểu diễn văn nghệ. + Lớn lên cháu lái máy cày - Để cho chương trình được sôi động hơn cô mời - Cả lớp hát. cả lớp đứng dậy và cùng hát bài “lớn lên cháu lái máy cày” - Tổ hát.
- - Vừa rồi các con đã được nghe cả lớp hát và bây giờ để cho bài hát được hay hơn nữa cô mời các - Tổ hát. bạn tổ 1 sẽ lên hát bài hát này. - Tiếp theo chương trình xin mời các bạn tổ 2 lên - Nhóm hát thể hiện bài hát này nào. - Sau đây xin mời nhóm 4 tuổi lên thể hiện tài năng của mình. + Cô giáo miền xuôi. - Và tiếp theo chương trình mời quý vị và các bạn - Nhóm 5 tuổi thể hiện. cùng chào đón tiết mục múa của các bạn 5 tuổi với màn múa hát cô giáo miềm xuôi. - Trẻ hát theo các hình thức + Cháu yêu cô chú công nhân khác nhau. - Và sau đây sẽ phần biểu diễn của tập thể lớp với bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” - Cho trẻ biểu diễn theo các hình thức khác nhau. * Nghe hát: Bàn tay người thợ xây - Trẻ nghe hát. - Cô giới thiệu tên bài hát tên tác giả - Trẻ nhắc lại Sau đây cô cho các con nghe bài hát “Bàn tay người thợ xây”. Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, tên tác - Trẻ chú ý nghe. giả. - Trẻ trả lời - Cho trẻ nghe lần 1: - Trẻ chú ý nghe. - Các con vừa được nghe bài hát gì? (5t) - Cho trẻ nghe lần 2: Giảng nội dung * Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát - Trẻ chú ý nghe. - 1 Bạn sẽ lên trên này và đội mũ âm nhạc và cô giáo sẽ gọi 1 bạn ở dưới lớp hát và bạn đội mũ ở - Trẻ chơi. trên này sẽ phải nói tên bạn vừa đứng lên hát. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chú ý nghe - Giáo dục trẻ: Chăm ngoan, học giỏi, nghe lời ông bà bố mẹ, đi học nghe lời cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. - Trẻ ra chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. Hoạt động ngoài trời - Dạy trẻ đọc thơ “ Hạt gạo làng ta” - TC vận động: Thi xem độ nào nhanh - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ. Trẻ chơi được trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ, biết đọc bài thơ cùng cô và các anh chị. 2. Kỹ năng - Trẻ 5t: Rèn kỹ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4t: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý các ngành nghề trong xã hội, quý trọng sản phẩm của nghề nông II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ nội dung bài thơ, 20 túi gạo III. Các hoạt động: 1. HĐ1: Dạy trẻ đọc thơ “Hạt gạo làng ta” - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề . - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ kể tên các công việc của nghề nông - Trẻ kể - Cô cho trẻ quan sát tranh về nghề nông - Trẻ quan sát -> Cô dẫn dắt vào bài - Cô giới thiệu bài thơ và đọc thơ lần 1 - Trẻ lắng nghe - Lần 2 kết hợp với tranh - Cô đọc trích dẫn và đàm thoại + Bài thơ có tên là gì? 4t - Hạt gạo làng ta + Ai sáng tác ra bài thơ này? 5t - Trần Đăng Khoa + Tác giả đã ghi hạt gạo mang các vị gì của quê - Vị của sông, hương sen, lời hương? 4t hát + Hạt gạo làng ta trải qua các thời gian như thế nào? 5t - Bão tháng 3, mưa tháng 3, nóng tháng 6 + Mẹ em đã phải làm việc vất vả trong thời tiết như - Nắng nóng đến chết cả cá thế nào? 5t cờ -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô theo các hình thức - Trẻ đọc thơ: cả lớp, tổ, (Cô sửa sai cho trẻ) nhóm 5, 4t, cá nhân -> Cô củng cố lại bài 2. HĐ2: TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội chơi. Khi có hiệu lệnh chơi thì bạn đầu hàng sẽ lấy một túi gạo vận chuyển thật nhanh qua đường dích zắc để lên rổ của đội mình và chạy về cuối hàng đứng. Trong thời gian 1 bản nhạc nếu đội nào vận chuyển được nhiều gạo thì chiến thắng. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: bạn nào mà vận chuyển không đúng đường thì sản phẩm đó sẽ không được tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần . Cô nhận xét và động - Trẻ chơi trò chơi viên trẻ chơi . - Nhận xét sau khi chơi 3. HĐ3: Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi với đồ ý thích. - Trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vệ sinh cất dọn đồ - Trẻ vệ sinh cất đồ dùng dùng vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- 1. Dạy trẻ MTXQ Đề tài: Tìm hiểu về nghề nông * Mục tiêu: Trẻ biết được tên gọi, công việc hằng ngày, quá trình trồng và chăm sóc cây, máy móc phục vụ công việc của người nông dân. * Hoạt động - Cô và trẻ cùng hát bài: Lớn lên cháu lái máy cày - Các con vừa hát bài hát gì? 4t - Bài hát nói về nghề gì? Nghề nông bao gồm những công việc gì? Vì sao nghề nông quan trọng với cuộc sống của con người? 5t - Ngày xưa các bác nông dân đã sử dụng những công cụ, dụng cụ gì để phục vụ nghề nông? 4,5t - Còn ngày nay thì sao? 5t - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi: Gieo hạt - Các con vừa chơi trò chơi gì? 3,4t - Gieo hạt để làm gì? 4t - Cô cho trẻ thực hành gieo hạt vào khay đất và thảo luận về vòng đời của cây từ khi nảy mầm đến khi lớn lên, ra hoa, đậu quả và quá trình chăm sóc đến khi thu hoạch. - Muốn gieo được hạt các con phải làm gì? 5t - Vậy từ lúc gieo hạt đến khi thu hoạch, người nông dân phải làm những công việc gì?5t - Những công việc gì có thể nhờ đến sự trợ giúp của máy móc? Cần làm như thế nào? 5t - Cô cho trẻ xem video về nghề nông trong tương lai, tìm hiểu những loại máy móc, công nghệ có thể giúp nâng cao hiệu quả của công nghệ. - Các con vừa được quan sát những gì? 5t - Bác nông dân đã sử dụng những máy gì để trợ giúp công việc? 5t - Cô cho trẻ xem video về phương tiện máy bay không người lái - Con vừa xem gì? 4,5t - Trong video nói về điều gì? 5t 2. Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời 3. Vệ sinh, nêu gương trả trẻ. Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2024 Làm quen tiếng việt: Làm quen từ: Nghề nông, máy sát I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - TrÎ 5t: TrÎ nói đúng, chính xác rõ ràng mạch mạc các từ: Nghề nông, máy sát. Phát triển thành câu phát triển câu theo khả năng - Trẻ 4t: Trẻ nghe, nói được các từ, nói đúng từ: Nghề nông, máy sát và nói được câu ngắn theo cô giáo và anh chị. 2. Kỹ năng
- - RÌn kĩ năng nghe, nãi ®óng, rõ ràng, chính xác các từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các ngành nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa có từ:“ Nghề nông, máy sát” III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ “Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời (4 tuổi) + Trong bài thơ bé làm những nghề gì ? - Trẻ trả lời ( 5 tuổi) => Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi. - Trẻ lắng nghe ghi nhớ 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Nghề nông - Cô đưa tranh nghề nông cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh gì đây? - Trả lời - Cô nói mẫu từ: “Nghề nông” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo các hình thức ( Cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ) tổ, nhóm, cá nhân * Phát triển câu: - Bạn nào có thể đặt một câu với từ nghề nông? - Trẻ đặt câu và nói theo các hình thức + Gia đình nhà em làm nghề - Cô chú ý sửa sai cho trẻ nông. + Nghề nông làm ra lúa gạo. * Làm quen từ: Máy sát - Cô đưa tranh vẽ máy sát cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Cô có bức tranh vẽ máy gì đây? - Trả lời - Cô nói mẫu từ: “Máy sát” 3 lần. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo các hình thức ( Cô chú ý sửa sai, động viên khuyến khích trẻ) tổ nhóm, cá nhân * Phát triển câu - Bạn nào có thể đặt một câu với từ máy sát? - Trẻ đặt câu và nói theo các hình thức + Anh trai em làm nghề máy sát. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ + Máy sát dùng để sát gạo * Trò chơi: “Thi nói nhanh”. - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: Cô đưa tranh đã học trẻ nói từ, câu đã học. - Luật chơi: Nói nhanh nói đúng nếu nói nhanh nói - Trẻ lắng nghe cô HD sai sẽ phải nói lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần và bao quát trẻ - Trẻ chơi 2 - 3 lần chơi.
- 3. HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ ra ngoài sân - Lớp ra sân HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG SỐNG Đề tài: Biết kêu cứu chạy khỏi nơi nguy hiểm I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ 5t: nhận biết được một số nơi nguy hiểm, biết kêu cứu và có một số kỹ năng thoát khỏi nơi nguy hiểm - Trẻ 4t: nhận biết được một số nơi nguy hiểm, biết kêu cứu và có một số kỹ năng thoát khỏi nơi nguy hiểm cùng anh chị. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giao quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết không chơi ở những nơi nguy hiểm, biết giúp đỡ bạn bè 2. Chuẩn bị - Video về Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chơi chi chi chành chành - Cả lớp chơi + Lớp mình chơi gì mà vui vậy? - Chi chi chành chành ạ - Hôm nay các con đã chơi rất là vui rồi, cô còn mang đến cho các con một câu chuyện nữa đấy, - Trẻ trả lời các con có muốn nghe cùng cô không? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ xem video về biết kêu cứu và chạy - Trẻ chú ý xem khỏi nơi nguy hiểm + Video các con vừa xem nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Bạn Nghi đi đâu? + Khi về bạn phát hiện điều gì? - 1-2 ý kiến + Sau đó Nghi đã làm gì? + Vì sao Nghi lại làm vậy? nếu không kêu cứu - Trẻ trả lời thì điều gì xảy ra? - 2-3 ý kiến + Bác hàng xóm đã làm gì? - Trẻ trả lời +Nghi nói cần nhớ những số điện thoại nào? - 2-3 ý kiến - Những tình huống thế nào gọi là nguy hiểm? - Trẻ trả lời - Khi gặp nguy hiểm thì chúng mình cần làm - 2-3 ý kiến gì? - Khi nào chúng mình cần kêu cứu? ( Khi bị tai nạn như chảy máu, bị bỏng, khi bị lạc người thân, khi bị đánh, bạn hoặc mình bị bắt cóc)