Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Một số loài rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 39 trang Phúc An 10/10/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Một số loài rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_10_chu_de_mot_so_loai_rau_nam_ho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 10 - Chủ đề: Một số loài rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 21: Từ ngày 24/02 đến ngày 28/02/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ LOẠI RAU THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 5: Bật về phía trước Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục: hít vào thở ra, tay 2, bụng 3; chân 5, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II.Chuẩn bị - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái sắc xô - Nhạc bài hát’ Hoa trường em’ cho trẻ khởi động III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường -Đi bằng gót bàn chân- - Trẻ đi thành vòng tròn Đi thường-Đi bằng mũi bàn chân-Đi thường- Đi và đi, chạy các kiểu chân má bàn chân-Đi thường-Chạy chậm-Chạy nhanh- theo hiệu lệnh Chạy chậm-Đi thường và về đội hình 3 hàng dọc. HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thở ra (2- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện tập theo nhạc - Tay 2: Đưa tay ra phía trước, sang ngang 2- 4 lần TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai, 2 tay dang ngang bằng vai - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Đưa 2 tay ra phía trước + Đưa 2 tay sang ngang + Hạ 2 tay xuống - Bụng 3: Nghiêng người sang bên
  2. TTCB: Đứng thẳng, 2 tay gập gio cao, bàn tay chạm vai - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Nghiêng người sang phải Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người - Chân 5: Bật về các phía - TTCB: Đứng thẳng 2 tay chống - Thực hiện 2 lần x 8 nhịp + Nhảy lên phía trước + Nhảy lùi về sau + Nhảy sang bê phải + Nhảy sang bên trái * Trò chơi: “Gieo hạt” - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi - Trẻ chơi và tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 trên sân vòng vào lớp học Góc phân vai: Gia đình, bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn rau Góc tạo hình: Vẽ, xé dán, tô màu một số loại rau, củ Góc âm nhạc: Hát,vận động các bài hát về chủ đề Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm sách về một số loại rau, tìm chữ cái đã học Góc KH TOÁN- TN: Chăm sóc tưới nước, lau lá cho cây, phân loại một số rau, củ đếm, nhận biết, số lượng trong phạm vi 9. I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn ( Trùng CS48,CS49) - Biết phối hợp với nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm vụ, vai chơi, biết bầu trưởng trò, biết phân vai chơi trong nhóm. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, hợp tác và hoạt động nhóm, hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tư tin 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, hòa đồng với các bạn biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định, giữ gìn và yêu quý ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị
  3. - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc phân vai: Một số loại rau, đồ dùng trong gia đình - Góc xây dựng: Hàng rào, mô hình nhà, cây xanh, một số loại cây rau - Góc tạo hình: Sáp màu, giấy A4, tranh một số loại rau củ để trẻ tô màu - Góc sách chuyện: Tranh về một số loại rau, giấy A4, lô tô một số loại rau, thể chữ cái - Góc âm nhạc: Trống, xắc xô, micarô, nhạc bài hát - Góc thiên nhiên: Lô tô về một số loại rau, tách gộp số lượng trong phạm vi 9 III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Xúm xít xúm xít - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu và trò chuyện về các góc chơi + Bạn nào giỏi cho cô biết lớp mình có những - Trẻ trả lời góc chơi nào? - Cho trẻ bầu trưởng trò, cô thống nhất trưởng trò - Trẻ trả lời rồi cho mời trưởng trò thỏa thuận góc chơi. - TT: Các bạn ơi! - TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn - Trẻ trả lời chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng - Cô: Để xây nên những công trình đẹp các bạn - Trẻ lắng nghe chơi ở đâu? - TT: Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? + Góc xây các bạn sẽ chơi gì? - Để chơi được góc xây dựng các bạn có ai? - Trẻ trả lời - Bác kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời - Các chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Để xây được vườn rau các bạn cần có những vật liệu gì để xây? - Cô: Cô chúc các con xây được công trình thật - Trẻ kể đẹp nhé! * Góc phân vai - Cô: Góc phân vai hôm nay các con muốn chơi những nhóm chơi gì? - Trẻ trả lời - Gia đình gia đình mẹ làm công việc gì? bố làm - Trẻ trả lời con việc gì? con làm gì? - TT: Bạn nào muốn chơi ở cửa hàng bán rau? - TT: Chơi bán hàng cần có ai? - Trẻ trả lời
  4. + Các bạn chơi như nào? (Cô bán hàng làm công - Trẻ trả lời việc gì? + Bạn nào đóng vai cô cô bán hàng và người đi - Trẻ trả lời mua hàng - Thái độ của người bán hàng như thế nào? - Trẻ trả lời Người mua hàng có thái độ như thế nào khi mua - Trẻ trả lời hàng? - Trẻ nhận vai + Cô: Để chơi gia đình, bán hàng các con cần có đồ dùng gì để chơi ? - Trẻ lắng nghe - Những bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? * Góc tạo hình - Trẻ trả lời - Cô:Để có những bức tranh thật đẹp thì các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào? - TT: Góc tạo hình các bạn chơi gì? + Để vẽ tô màu được các loại rau các bạn cần những đồ dùng gì? -Trẻ nhận vai - Để vẽ và tô màu các bạn cần những đồ dùng gì để tô? -Trẻ trả lời - Những bạn nào sẽ chơi góc tạo hình? - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi triển lãm thú vị nhé! - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Trẻ trả lời + Để được hát như ca sỹ thì các con chơi ở góc - Trẻ trả lời nào? - Các bạn hát các bài hát gì? -Những bạn nào sẽ chơi góc âm nhạc? - Ngoài các góc trên lớp mình còn có những góc - Trẻ nhận vai chơi nào ? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện - Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ chơi gì ? - Trẻ trả lời - Các con xem tranh về hình ảnh gì và làm sách về một số loại rau -Trẻ trả lời - Khi xem sách và làm sách các bạn xem và làm như thế nào? - Những bạn nào sẽ chơi ở góc sách chuyện - Trẻ nhận vai chơi * Góc toán - thiên nhiên - Có những bạn nào chơi góc toán khoa học
  5. - Phân loại một số rau, củđếm, nhận biết, số - Trẻ trả lời lượng trong phạm vi 9. - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? - Trẻ lắng nghe => Cô chốt góc chơi: Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: Xây dựng: Xây vườn rau. Phân vai: Cửa hàng bán rau, gia đình + Tạo hình: Vẽ tô màu một số loại rau, Sách truyện: Xem tranh ảnh, làm an bum ảnh về một số loại rau. âm nhạc: hát các bài hát về chủ đề - Còn 1 góc chơi: góc Toán khoa học -TN các con sẽ chơi ở các ngày chơi sau. Cô chúc các con - Trẻ trả lời có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - Trẻ trả lời - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi các bạn phải chơi như thế nào? sau khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ chơi trong khi chơi, chơi xong biết cất dọn đồ - Trẻ lấy biểu tượng dùng, đồ chơi đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Xin mời các bạn lên lấy biểu tượng về các góc - Trẻ lắng nghe chơi mình nào - Cô và trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi - Trẻ giao lưu nhóm chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng - Trẻ trả lời dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau,chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, cô nhập vai cùng chơi với trẻ - Trẻ nhận xét - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Tập trung trẻ tham quan công trình xây dựng hướng dẫn trẻ giới thiệu về công trình của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Thu dọn đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng quy định
  6. Thứ 2 ngày 24 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Rau bắp cải Câu: Đây là rau bắp cải Rau bắp cải nhiều lá Lá cải sắp vòng tròn I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ :‘Bắp cải’ các câu “Đây là rau bắp cải; bắp cải nhiều lá; lá cải sắp vòng tròn’đúng rõ ràng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu 3. Giáo dục - Trẻ biết ăn nhiều loại rau tốt cho cở thể II. Chuẩn bị - Rau bắp cải III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện chủ đề, hướng vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô cho trẻ quan sát rau HĐ2: Phát triển bài - Trẻ trả lời a. Làm mẫu và thực hành - Trẻ trả lời + Từ: Bắp cải - Trẻ chú ý lắng nghe + Đây là rau gì ? - Cô nói mẫu: Bắp cải (3 lần ) - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Cá nhân, - Quan sát nhận xét tổ, nhóm, lớp ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Với từ ‘‘Bắp cải’’ cô hỏi trẻ xem có thể đặt -Trẻ trả lời được câu như thế nào ? - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu : Đây là rau bắp cải ( 3 lần ) - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời + Chúng mình nhìn thấy rau có nhiều cái gì? - Lắng nghe - Cô nói câu: Rau bắp cải nhiều lá ( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ -Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe
  7. + Chúng mình thấy lá bắp cải xếp như thế nào? - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô đọc câu: Lá cải sắp vòng tròn (3 lần ) hình thức - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, -Trẻ trả lời tổ, nhóm, cá nhân - Lắng nghe - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, hình thức cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: “Bắp cải’ - Trẻ nói lại từ và câu các câu “Đây là rau bắp cải; bắp cải nhiều lá; lá - Trẻ lắng nghe cải sắp vòng tròn’. b. Củng cố : Trò chơi : Bắt lấy và nói (EL22) - Cách chơi:Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ hoặc câu đã học. - Luật chơi: Bạn nào không nói được thì lăn bóng - Lắng nghe cho bạn khác. - Trẻ tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 14: So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, so sánh ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Giúp trẻ phát triển nhận thức, ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe trong giờ học. II. Chuẩn bị - Máy vi tính - Nhạc, thẻ số - 9 lô tô củ cà rốt, 9 quả cà chua, 9 rau bắp cải III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho nghe một đoạn câu chuyện về cây rau - Trẻ chú ý lắng nghe thỏ út HĐ 2: Phát triển bài
  8. a. Ôn tách gộp trong phạm vi 9 - Trẻ quan sát và trả lời. - Cô cho trẻ đếm số rau, số củ, quả - Cô cho trẻ tách gộp trong phạm vi 9 b. So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau - Cô cho trẻ lấy rổ về chỗ ngồi - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi. - Cô cho trẻ quan sát cô xếp trên bảng và cho - Trẻ thực hiện sắp xếp theo trẻ xếp và đếm cùng cô: cô và đếm + 9 rau bắp cải và đặt thẻ số 9 - Trẻ trả lời + 8 củ cà rốt đặt thẻ 8 - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + 7 quả cà chua đặt thẻ số 7 - Nhóm rau có mấy? Nhóm củ cà rốt có mấy - Trẻ trả lời củ? Nhóm quả cà chua có mấy quả? - Các nhóm như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Nhóm rau như thế nào với nhóm quả cà chua? - Trẻ trả lời + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm quả cà - Trẻ trả lời chua? -Cô nói: Nhóm rau có số lượng nhiều nhất + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm rau có số lượng -Trẻ nhắc lại nhiều nhất. + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm rau? - Cô nói: Nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm củ cà rốt có số - Trẻ trả lời lượng ít hơn. - Nhóm quả cà chua có số lượng như thế nào - Trẻ trả lời với nhóm rau và nhóm củ cà rốt - Cô nói: Nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất. - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ nhắc lại: Nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất. ->Trong 3 nhóm: Nhóm rau bắp cải có số lượng - Trẻ trả lời nhiều nhất, nhóm củ cà rốt có số lượng ít hơn, nhóm quả cà chua có số lượng ít nhất. - Trẻ trả lời + Nhóm rau bắp cải có số lượng như nào với nhóm củ cà rốt, nhóm quả cà chua? - Trẻ trả lời + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm qủa cà chua? Như thế nào với nhóm rau bắp cải? - Trẻ trả lời + Nhóm quả cà chua có số lượng như như nào với nhóm bắp cải?
  9. -> Nhóm quả cà chua ít nhất, nhóm củ cà rốt có - Trẻ trả lời số lượng nhiều hơn, nhóm rau bắp cải nhiều nhất. -> Nhóm rau bắp cải có số lượng nhiều nhất, củ - Trẻ trả lời cà rốt có số lượng ít hơn, quả cà chua có số lượng ít nhất. - Để có nhóm số lượng bằng nhau cô làm như - Trẻ trả lời thế nào? + Thêm 1rau bắp cải, thêm 2 bắp cải. -Trẻ thêm 1 + 8 củ cà rốt thêm 1 là mấy? - Trẻ trả lời + 7 quả cà chua thêm 2 quả bằng mấy? - Trẻ trả lời + 3 nhóm đối tượng náy có số lượng bằng mấy? - Trẻ trả lời - Cô cất quả cà chua, củ cà rốt, rau bắp cải đi. * Cô cho trẻ xếp theo ý thích: nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Cho trẻ thêm số lượng nhóm còn thiếu để -Trẻ thực hiện bắng 9. * Trò chơi: Búp bê nói (EL21) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe cách chơi và - Cô cho trẻ chơi luật chơi - Cô chú ý bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi * Liên hệ thực tế - Cô chia trẻ ra làm 3 nhóm cho trẻ tìm nhóm số - Trẻ tìm lượng, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. Cô kiểm tra. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học, tuyên dương động viên - Trẻ lắng nghe và ra chơi trẻ, cho trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát vườn rau của lớp TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên và nêu được một số đặc điểm, màu sắc của một số loại rau trong vườn và lợi ích của rau cho cơ thể - MT3:Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh ( CS113)
  10. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát,ghi nhớ có chủ đích cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các loại rau trong vườn trường, không dẫm lên rau II. Chuẩn bị - Vườn rau của lớp, 2 ghế học sinh, 2 lá cờ - 1 xắc xô. Đồ chơi ngoài trời: cầu trượt, dụng cụ chăm sóc cây III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.HĐCĐ: Quan sát vườn rau của lớp - Cô cho trẻ đọc bài thơ Rau ngót rau đay’ ra quan sát vườn rau - Các con nhìn xem chúng mình đang đứng ở đâu? - Đúng rồi đây là vườn rau - Trẻ kể tên - Các con nhìn xem trong vườn rau có những loại - Trẻ quan sát và nhận rau gì? xét - Cô chỉ vào rau cải hỏi: + Con có nhận xét gì về cây rau cải? - Trẻ trả lời - Cây rau cải có rễ, lá, lá màu xanh - Trẻ trả lời + Trồng cây rau cải để làm gì? -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Phần nào của rau ăn được? - Trẻ trả lời + Cây rau cải được chế biến thành những món gì? -> Cô chốt lại : Đây là rau cải, rau cải ăn lá để nấu - Trẻ lắng nghe canh và để xào ăn trong các bữa ăn hàng ngày, ăn rau nhiều chất vitamin tốt cho sức khỏe chúng ta đấy các con - Cô chỉ vào cây rau ngót và hỏi: -Trẻ trả lời + Đây là cây rau gì? - Trẻ trả lời - Cây rau ngót có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Thân cây rau ngót thế nào ? -Trẻ trả lời - Rau ngót là loại rau ăn gì ? - Trẻ trả lời -Trẻ trả lời - Con được ăn món ăn nào chế biến từ rau ngót? - Trẻ trả lời - Ăn rau ngót cung cấp chất gì cho cơ thể ? - Cây rau ngót có thân, cành, lá màu xanh, cây rau ngót có nhiều lá xếp so le với nhau. - Trẻ trả lời -> Cô chốt lại : Đây là rau ngót,rau ngót nhiều lá, rau ngót chế biến các món canh trong gia đình và ở lớp như nấu canh rau ngót vói thịt băm , ở nhà mẹ Trẻ lắng nghe
  11. nấu với tôm cua rất mát... - Ngoài rau ngót thì vườn trường có những loại rau nào nữa? -Trẻ trả lời Cô cho trẻ quan sát, nhận xét về rau bắp cải, các bước như rau ngót, rau cải.bắp cải... - Trẻ trả lời - Cô cháu mình vừa quan sát gì? - Trong vườn rau có rau cải,bắp cải .để phục vụ cho bữa ăn hàng ngày của chúng mình đấy. Rau - Trẻ chú ý lắng nghe cung cấp chất vitamin là chất rất quan trọng góp phần vào sự phát triển của cơ thể. Vì vậy các con phải ăn đủ chất giúp cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh nhé 2.TCVĐ: Ai nhanh hơn - Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chuẩn bị các vòng trên sân và các - Trẻ quan sát và lắng loại rau, củ, mỗi vòng cô để một lô tô kí hiệu riêng nghe cô yêu cầu mỗi bạn sẽ mang về một loại rau, củ bạn nào có lô tô về rau ăn lá chạy nhanh về vòng có lô tô rau ăn lá và tương tự rau ăn củ - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần cô bao quát trẻ - Trẻ chơi hứng thú - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích và khuyến khích trẻ - Trẻ chơi heo ý thích chơi sáng tạo. - Cô nhận xét, động viện, khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ rửa tay nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán*Trò chơi:‘‘Ai nhanh hơn’ - Mục đích: So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau - Chuẩn bị: Các đồ dùng, đồ chơi có nhóm đối tượng trong phạm vi 9 và thẻ số từ 1 đến 9 - Tiến hành: Cô chia lớp ngồi thành 2 nhóm mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng xếp theo yêu cầu của cô + Các nhóm như thế nào với nhau? + Nhóm rau như thế nào với nhóm quả cà chua? + Nhóm củ cà rốt như thế nào với nhóm quả cà chua?
  12. -> Cô cho trẻ nói kết quả nhóm rau bắp cải có số lượng nhiều nhất, củ cà rốt có số lượng ít hơn, quả cà chua có số lượng ít nhất. -> Nhóm quả cà chua ít nhất, nhóm củ cà rốt có số lượng nhiều hơn, nhóm rau bắp cải nhiều nhất.cô cho trẻ thêm bớt so sánh nói nói kết quả cô sửa sai cho trẻ. 2. LQBM: Văn học: Trò chơi: Ai đọc thơ hay - Mục đích: Giúp trẻ biết cách đọc bài thơ diễn cảm - Tiến hành: Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ u, cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe bài thơ ‘Rau ngót rau đay’ và cho trẻ đọc thơ theo cô cả bài, khi đọc nhấn vào các từ trong bài thơ như: Hay mớ, nắm, cá tôm... 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về Thứ 3 ngày 25 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Củ su hào Câu: Củ su hào có màu xanh Bé cầm củ su hào lên Bé đặt củ su hào vào rổ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Hiểu nghĩa từ khái quát rau, củ (Trùng CS 63) Trẻ nghe, hiểu, nói đúng đủ từ và các câu; Củ su hào: câu:‘Củ su hòa có màu xanh; bé cầm củ su hào lên; bé đặt củ su hào vào rổ’rõ ràng mạch lạc 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng từ và câu 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ ăn nhièu loại rau củ quả tốt cho sức khỏe II. Chuẩn bị - Củ su hào cho trẻ quan sát
  13. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “ Bắt lấy và nói ( EL22) - Cô tung bóng đến một bạn nào, thì bạn đó bắt - Trẻ chơi cùng cô kể tên lấy bóng và nói một loại rau mà con biết, bạn đó các loại rau lại tung bóng cho bạn tiếp theo và trò chơi cứ vậy đến hết. - Cô vừa cùng các bạn vừa chơi trò bắt lấy và nói về một số loại rau đúng không nào? cô thấy các - Trẻ chú ý lắng nghe bạn chơi rất giỏi, giờ học tăng cường tiếng việt hôm nay cô sẽ cho các con cùng làm quen với một loại rau chú mình cùng quan sát nhé HĐ 2: Phát triển bài. a, Làm mẫu và thực hành +Từ: Củ su hào - Trời tối, trời sáng - Quan sát rau, nhận xét - Cho trẻ đoán xem cô mang lớp mình loại rau gì? - Cô nói từ: ‘ Củ su hào” ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ “ Củ su hào” dưới nhiều hình - Trẻ lắng nghe thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói từ dưới nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức - Với từ “Củ su hào” cô hỏi trẻ xem có thể đặt - Trẻ trả lời được câu như thế nào ? + Đây là gì loại củ gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Củ su hào màu xanh ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ phát huy tính tích cực của mình dưới - Trẻ nói câu dưới nhiều nhiều hình thức nói hình thức + Chúng mình quan sát bé thực hiện hành động gì nhé? - Cô nói câu: bé cầm củ su hào lên ( 3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Chú ý sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa thấy bé dùng hành động gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: bé đặt củ su hào vào rổ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức
  14. - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp nhắc lại từ và câu Trẻ nói lại từ và câu - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại rau ăn lá ăn củ b, Củng cố: Trò chơi: “Thi nói nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi nói nhanh - Cách chơi:Cô chỉ vào tranh thì trẻ nói nhanh từ, - Chú ý lắng nghe cô nói từ trẻ nói nhanh câu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Trong khi trẻ chơi cô bao quát chú ý trẻ HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động - Trẻ chuyển hoạt động khác khác HOẠT ĐỘNG HOC: VĂN HỌC Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm bài “ Rau ngót rau đay” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ biết đọc biểu cảm bài thơ, thể hiện được giọng đọc theo từng câu thơ nhẫn mạnh đúng câu thơ của bài thơ.Trẻ cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ nhẹ nhàng - MT3: Trẻ đọc biểu cảm bài thơ“ Rau ngót rau đay” 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm: Nhịp điệu vừa phải thể hiện sự vui tươi, phấn khởi, hồn nhiên, nhấn vào các từ (‘mát, đay, hay, ngót, mớ, hay, nắm...). Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc, trẻ mạnh dạn, tự tin khi đọc thơ. 3. Giáo dục - Trẻ biết ích lời một số loại rau, và có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loại rau II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô đọc câu đố về rau: - Trẻ quan sát và lắng “ Tôi mọc trong vườn nghe Tàu lá xanh xanh - Trẻ trả lời Tôi để nấu canh - Trẻ trả lời Để xào, để luộc”? - Đó là rau gì? Con đã được ăn chưa?.... - Cô cũng có một bài thơ nói về các loại rau rất - Trẻ lắng nghe
  15. hay, các con biết bài thơ đó không nào? HĐ2: Phát triển bài * Cô đọc thơ diễn cảm - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Rau ngót rau đay” của - Cả lớp đọc cùng cô tác giả: Hồng Thu Sưu Tầm’ + Cô và trẻ cùng đọc bài thơ gì?. - Trẻ trả lời + Bài thơ do ai sáng tác ? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về các loại rau gì? - Trẻ trả lời - Các con có thích ăn những loại rau này không? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói đến hai loại rau đó là rau ngót và - Trẻ chú ý lắng nghe rau đay là hai loại rau rất nhiều chất vitamin, và nấu với cá tôm thì càng rất ngon nên bạn nào cũng thích ăn đó. - Để bài thơ được hay hơn chúng mình cùng lắng nghe cô đọc lại nhé. - Trẻ chú ý lắng nghe * Cô hướng dẫn trẻ các đọc thơ diễn cảm: - Cô đọc lần 1: Kết hợp cử chỉ điệu bộ - Các con thấy cô đọc thế nào? - Trẻ trả lời - Các con thấy cô đọc thơ có hay không? - Trẻ trả lời - Để nghe rõ hơn các con nghe cô đọc kết hợp - Trẻ chú ý lắng nghe và tranh nhé quan sát - Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh - Bài thơ này được chia làm 2 đoạn, bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ, cách đọc ngắt nhịp 2: 2 - Cô đọc đoạn 1: ‘Nấu canh ăn mát Là nắm............. - Trẻ chú ý lắng nghe Là mớ rau ngót’ - Các câu thơ nhắc đến rau gì? - Trẻ trả lời - Đoạn 1: Nhắc đến 2 loại rau đó là rau ngót và rau đay nấu canh ăn mát. - Trong đoạn thơ đọc nhấn vào các từ: Rau đay; rau ngót’ cô cho trẻ đọc từ - Trẻ đọc từ cùng cô - Đoạn 2: Từ câu : “ Muốn có vị ngọt... Trẻ nào cũng thích. - Trong đoạn 2: Những câu thơ nhắc đến rau để có vị ngọt được nấu với cá tôm thì canh rất ngon - Trẻ chú ý lắng nghe - Đoạn 2: Chúng mình đọc cũng nhấn vào các từ: ‘Cá tôm; cũng thích’ cùng cùng đọc từ - Các con có thích cùng cô đọc bài thơ này thật - Trẻ trả lời diễn cảm không nào?
  16. - Cô mời cả lớp cùng đọc thơ diễn cảm cùng cô * Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm - Trẻ đọc thơ cùng cô kết - Các con đọc thơ nhớ nhấn mạnh vào từ : Rau hợp tranh và cử chỉ điệu đay, rau ngót, cá tôm; cũng thích’ nhé bộ - Đọc cùng cô 2-3 lần 2: kết hợp cử chỉ điệu bộ, kết hợp tranh minh họa - Trẻ đọc thơ nhiều hình - Cô cho trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đọc thơ bằng nhiều hình thức nối tiếp thức đọc nối tiếp to, nhỏ - Cho, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ các bạn làm cử - Nhóm,cá nhân trẻ đọc và chỉ điệu bộ theo lời bạn đọc làm cử chỉ điệu bộ - Cô chú ý sửa sai cho trẻ HĐ3: Kết thúc - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét, động viên, khích lệ trẻ học tốt hơn HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ củ cà rốt trên sân TCHT: Chọn rau Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ củ cà rốt bằng những nét cong tròn, nét xiên để tạo thành củ cả rốt trên sân 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ các nét xiên, nét công vẽ được sản phẩm trên sân 3. Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tranh hướng dẫn tô chữ cái của cô. Vở tập tô đủ cho trẻ - Bút chì, sáp màu đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Vẽ củ cà rốt trên sân - Cô dùng sắc xô làm hiệu lệnh cho trẻ đứng xúm xít bên cô, Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi ‘dung dăng dung dẻ’ trò chuyện và hướng cho trẻ - Trẻ chơi vẽ củ cà rốt - Đây là củ gì? cô cho trẻ gọi tên củ cà rốt - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát cô vẽ củ cà rốt trên sân - Trẻ trả lời
  17. - Các con có muốn vẽ được củ cà rốt trên sân - Trẻ trả lời cùng cô không ? - Cô phát phấn cho trẻ, cô chú ý bao quát trẻ, giúp đỡ trẻ vẽ được củ cà rốt thật đẹp trên sân - Trẻ vẽ - Cô bao quát đến bên trẻ và hỏi trẻ vẽ gì ? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: TCHT: Chọn rau - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chọn rau - Cô giới thiệu cách chơi: cô cho trẻ các loại lô tô về rau,cô yêu cầu chọn rau theo màu, hoặc rau ăn - Trẻ lắng nghe củ,ăn lá, các bạn chọn nhanh các loại rau củ theo yêu cầu cô nói màu sắc... - Luật chơi: Bạn nào chọn rau sai sẽ bị loại một - Trẻ phát âm làn chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi,3-4 lần, cô quan sát - Trẻ chơi kiểm tra động viên khích lệ trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích với đồ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô nhận xét, động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: VĂN HỌC: Trò chơi: ‘‘Thi đọc thơ’ - Mục đích:Trẻ biết thi đua đọc thơ, đọc diễn cảm bài thơ rau ngót rau đay - Chuẩn bị: Bài thơ cho trẻ - Tiến hành: Cô cho trẻ ôn lại bài thơ ‘ Rau ngót rau đay’qua trò chơi: ‘‘Thi đọc thơ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội và lần lượt từng đội sẽ đọc bài thơ “ rau ngót rau đay” - Luật chơi : Đội nào đọc thơ đúng, diễn cảm, đọc rõ ràng đội đó chiến thắng, đội thua cuộc sẽ phải đọc lại bài thơ 2 lần. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần,cô bao quát trẻ 2. LQBM: CHỮ CÁI : TC:Tìm chữ cái theo hiệu lệnh - Mục đích: Trẻ ôn lại chữ cái h, k - Chuẩn bị: Rổ bé, thẻ chữ cái h, k
  18. - Tiến hành:Cách chơi: Khi có hiệu lệnh của cô “ tìm chữ tìm chữ” hãy tìm cho cô chữ cái, các con phải nhanh tay tìm chữ cái h, k giơ lên và phát âm chữ cái đó. Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về Thứ 4 ngày 26 tháng 02 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Quả cà chua Câu: Đây là quả cà chua Quả cà chua màu đỏ Quả cà chua có nhiều hạt I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Qủa cà chua” và câu: Đây là quả cà chua; quả cà chua màu đỏ; quả cà chua có nhiều hạt’ rõ ràng 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ nói đủ từ và đủ câu rõ ràng, không ngọng 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới -Trẻ ăn nhiều loại rau củ quả II. Chuẩn bị - Vật thật quả cà chua, 1 quả bóng nhựa III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ đọc thơ ‘Rau ngót rau đay” và trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện hướng trẻ vào bài: cô + Các con vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Bài hát nói đến những loại rau gì? -Chú ý lắng nghe -> Cô giáo dục trẻ ăn nhiều loại rau củ quả
  19. 2. HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra quả cà chua cho trẻ - Quan sát, nhận xét quan sát, nhận xét: - Trẻ trả lời + Cô có quả gì ? -Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu từ: quả cà chua ( 3 lần ) -Trẻ nói từ dưới nhiều - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, hình thức: Lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) cá nhân -Cô hỏi trẻ với từ ‘‘Qủa cà chua” trẻ có thể đặt - Trẻ trả lời được câu như thế nào ? - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đây là quả cà chua( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, hình thức: Lớp, tổ, nhóm, tổ, nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) cá nhân - Qủa cà chua màu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Qủa cà chua màu đỏ (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) hình thức: Lớp, tổ, nhóm, - Qủa cà chua có gì đây? cá nhân - Cô nói câu: Qủa cà chua có nhiều hạt (3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ nhắc từ và câu cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu b, Củng cố: Trò chơi : Bắt lấy và nói ( EL22) - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn một bạn cầm bóng. Khi trẻ tung bóng đến tay bạn - Chú ý lắng nghe nào bạn đó sẽ nói to từ hoặc câu vừa được làm quen. - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì sẽ phải nói lại từ và câu -Trẻ tham gia chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ HĐ3: Kết thúc -Trẻ chuyển hoạt động - Cô nhận xét trẻ nhẹ nhàng chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài : Trò chơi chữ cái h, k I, Mục đích - yêu cầu 1, Kiến thức - MT 7: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt( h, k ) (Trùng CS91)
  20. - Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái h, k và nhận ra chữ cái h, k qua các trò chơi: Hái hoa, bé tinh mắt, cướp lá cờ, săn tìm chìa khoa. Và chơi tốt các trò chơi với chữ cái h, k. 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng phát âm chuẩn, mạch lạc chữa cái h, k - Rèn sự phản xạ nhanh nhẹn, tư duy, ghi nhớ khi chơi trò chơi, kỹ năng chơi theo nhóm cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động cùng cô và các bạn - Đoàn kết với bạn khi chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Ổ khóa chữ h, k, các chìa khóa chữ cái h, k, lá cờ có chứa chữ cái h, k ống cờ, vòng thể dục, nhạc bài hát trong chủ đề. - Giáo án powerpoint, máy tính, ti vi. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các con đến với: Sân chơi chữ cái - Trẻ vỗ tay HĐ2: Phát triển bài - Để tham gia chơi sân chơi chữ cái tốt yêu cầu các bé phải ghi nhớ, nhận biết được các chữ cái được - Trẻ lắng nghe khám phá. - Bây giờ cô xin mời các con cùng hướng lên màn hình xem có chữ cái gì? (Cô cho chữ cái h, k xuất - Trẻ quan sát chữ cái h, k hiện). - Cho cả lớp phát âm chữ cái h, k - Trẻ phát âm - Sân chơi chúng ta ngày hôm nay mang tên: Trò chơi với chữ cái: h, k - Trẻ lắng nghe - Với các chữ cái h, k sẽ có rất nhiều trò chơi bổ ích gửi đến lớp chúng ta cùng chơi và chúng ta đã sẵn sàng chưa? - Trẻ sẵn sàng + Xin mời các bé đến với trò chơi đầu tiên: * Trò chơi 1: Hái hoa - Trên màn hình có gì đây? - Trẻ có ý kiến -Hỏi trẻ cách chơi + Cách chơi: Hái những bông hoa có chứa chữ h, - Trẻ chú ý lắng nghe cách chứa chữ k vào chậu hoa. chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Kiểm tra, động viên, khen trẻ. + Tiếp theo xin mời các bé cùng đến với