Giáo án Mầm non Lớp Lá - Làm quen chữ cái: Làm quen chữ cái o, ô, ơ

2. Phương pháp và hình thức tổ chức:
a. Làm quen chữ cái o, ô, ơ:
* Làm quen chữ o, ô:
- Nhận biết chữ o qua từ “Nội quy lớp học”
+ Cô có bức tranh gì?
+ Dưới bức tranh nội quy, có từ “nội quy lớp học”. Cô đọc từ dưới tranh cho trẻ nghe.
+ Cả lớp đọc từ dưới tranh 2 lần-> Hỏi trẻ trong từ “nội quy lớp học” có bao nhiêu chữ cái?
+ Cô giới thiệu chữ o trong từ “nội quy lớp học: Trong từ “nội quy lớp học” có 1 chữ cái tròn xoe rất đáng yêu. Bạn nào có thể lên chỉ cho cô và các bạn biết chữ cái đó đang đứng ở đâu nào?
- Nhận biết chữ o qua cách phát âm:
+ Sau khi trẻ tìm chữ, cô giới thiệu tên chữ và phát âm mẫu 3 lần.
+ Luyện tập phát âm dưới các hình thức: lớp (đồng thanh phát âm 2 lần) – tổ - nhóm – cá nhân.
- Nhận biết chữ o qua cấu tạo nét chữ:
+ Cho trẻ lấy thẻ chữ o trong rổ xếp ra sàn và nhắm mắt sờ nét chữ rồi nêu nhận xét của mình về cấu tạo nét chữ.
=> Cô chốt: Chữ o được tạo bởi một nét cong tròn khép kín. (GV kết hợp trình chiếu powerpoint)
- Giới thiệu các kiểu chữ o: in hoa, in thường, viết thường. (GV kết hợp trình chiếu powerpoint)
-> Cho trẻ cất thẻ chữ o vào rổ -> Cho trẻ tìm nhóm có từ 2 đến 3 bạn tạo hình chữ o.
* Làm quen chữ ô:
docx 4 trang Thiên Hoa 29/02/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Làm quen chữ cái: Làm quen chữ cái o, ô, ơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_lam_quen_chu_cai_lam_quen_chu_cai_o_o.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Làm quen chữ cái: Làm quen chữ cái o, ô, ơ

  1. LÀM QUEN LÀM QUEN CHỮ CÁI O, Ô, Ơ CHỮ CÁI LỨA TUỔI THỜI GIAN NƠI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG 5 – 6 30 phút Lớp học Nhóm Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ o, ô, ơ KIẾN THỨC Trẻ nhận ra chữ o, ô, ơ trong từ trọn vẹn Rèn kĩ năng phát âm, nhận biết, phân biệt chữ o, ô, ơ (chữ ô là 1 nét cong tròn khép kín và có thêm mũ ô phía bên trên; chữ ơ là 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét móc KỸ NĂNG nhỏ ở phía trên bên phải ) Củng cố một số kĩ năng tạo hình: vẽ, tô, nặn, gắn đính MỤC TIÊU Trẻ có thái độ tích cực với việc làm quen chữ cái. THÁI ĐỘ Trẻ tự tin, hứng thú, tích cực khi tham gia các hoạt động. Tôn trọng luật chơi. Hợp tác, đoàn kết với bạn. CHUẨN BỊ Đồ dùng của cô Đồ dung của trẻ Mỗi trẻ một rổ đồ dùng gồm các thẻ chữ o, ô, ơ với kích thước, màu sắc, chất liệu khác nhau. Dù tròn có dán thẻ chữ o, ô, ơ vào các vị trí đủ cho số trẻ. Chơi theo nhóm: Power point làm quen chữ cái: o, ô, ơ. Nhóm 1: tranh có từ đi kèm, bút dạ các màu, bảng Thẻ chữ cái: o, ô, ơ. phân loại. 02 Máy tính, màn chiếu, loa, nhạc, que chỉ Nhóm 2: Các cặp thẻ chữ. Nhóm 3: file bài tập do GV thiết kế, bút. Nhóm 4: Chữ rỗng, bút màu các loại, giấy màu, kim sa, cát nhũ, keo sữa để trẻ gắn đính trang trí trí chữ rỗng. Nhóm 5: gạo, cát, hột hạt để tạo ra các chữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1. Ổn định tổ chức GV và trẻ chơi trò chơi “Chuyền bóng” * Cách chơi: Cô và trẻ ngồi theo vòng tròn. Khi nhạc nổi lên trẻ Trẻ lắng nghe vừa hát vừa chuyền bóng cho bạn. Nhạc dừng, bóng đến tay Trang | 1
  2. - Giới thiệu các kiểu chữ ô: in hoa, in thường, viết thường. (GV kết hợp trình chiếu powerpoint) Trẻ tìm chữ xung quanh lớp -> Cho trẻ cất thẻ chữ ô vào rổ và tìm các chữ ô (in hoa, in thường, viết thường) có ở xung quanh lớp. * Làm quen chữ ơ: Trẻ lắng nghe Còn một chữ cái nữa cũng được tạo bởi một nét cong tròn khép kín nhưng thêm một cái râu nhỏ đó là chữ “Ơ” - Nhận biết chữ ơ qua cách phát âm: + Cô phát âm mẫu 3 lần. Trẻ phát âm + Luyện tập phát âm dưới các hình thức: lớp (đồng thanh phát âm 2 lần) – nhóm các bạn nữ - nhóm bạn nam – cá nhân. - Nhận biết chữ ơ qua cấu tạo nét chữ: Trẻ lấy chữ + Cho trẻ lấy thẻ chữ ơ trong rổ xếp ra sàn và quan sát rồi nêu nhận xét của mình về cấu tạo nét chữ. => Cô chốt: Chữ ơ được tạo bởi một nét cong tròn khép kín và 1 nét móc nhỏ ở phía trên bên phải. (GV kết hợp trình chiếu powerpoint) - Giới thiệu các kiểu chữ ơ: in hoa, in thường, viết thường. (GV kết hợp trình chiếu powerpoint) - So sánh nhóm chữ o – ô – ơ: Trẻ nêu nhận xét + Cho trẻ lấy các thẻ chữ xếp cạnh nhau, quan sát và nêu nhận xét về khác nhau giữa các chữ cái o,ô, ơ: chữ o không có mũ, không có nét móc nhỏ, chữ “ô” có thêm dấu mũ bên trên và chữ “ơ” có thêm dấu móc nhỏ ở phía trên bên phải. b. Củng cố: - Trò chơi 1: Chạy đổi chỗ + Cách chơi: Trẻ căng dù tròn và cầm tay xung quanh mép dù. Trẻ lắng nghe Mỗi trẻ sẽ cầm vào 1 vị trí có dán chữ o hoặc ô. Khi nhạc nổi lên trẻ vừa hát vừa di chuyển dù. Kết thúc bản nhạc, cô phát âm tên chữ nào thì những trẻ đang cầm dù tại vị trí chữ cái đó sẽ phải chạy đổi chỗ cho nhau. + Luật chơi: Bạn nào không tìm được chỗ sẽ phải nhảy lò cò. Trẻ chơi + Tổ chức cho trẻ chơi + Ghi nhận kết quả - Trò chơi 2: Trẻ về các nhóm tham gia các hoạt động củng cố chữ cái: Trẻ chơi theo nhóm + Nhóm 1: Tìm và phân loại các từ có chứa chữ cái o, ô, ơ theo 3 nhóm chữ o, ô, ơ. + Nhóm 2: Lật thẻ, ghi nhớ vị trí và tìm cặp chữ tương ứng. + Nhóm 3: Điền chữ còn thiếu trong từ và sao chép từ. + Nhóm 4: Gắn đính trang trí trí chữ o-ô-ơ rỗng từ các nguyên vật liệu. + Nhóm 5: Vẽ chữ trên gạo, trên cát, xếp hột hạt để tạo ra các chữ. -> Sau khi hoàn thành xong bài tập của mình, trẻ có thể đổi sang nhóm khác mà mình thích để tiếp tục tham gia hoạt động Trang | 3