Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên

pdf 26 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_9_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_202.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN XUNG QUANH BÉ CĐN: NƯỚC Tuần thứ 19 ( Từ ngày 13 tháng 01 năm 2025 đến ngày 17 tháng 01 năm 2025) Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30 đến Đón trẻ- 8h05 chơi Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh 8h05 Thể dục đến sáng Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2 (MT1), (MT6a) 8h20 8h20 Làm - Trò chuyện về - Trò chuyện về Trò chuyện về - Trò chuyện về nước - Trò chuyện về đến quen với nước giếng ích lợi của đất đã việc bảo vệ các sông nước biển 8h45 T V sỏi cát nguồn nước (MT52) (HT dạy ĐM) 8h45 Hoạt MTXQ: Trò chuyện KNXH: Phòng Văn học: Dạy Âm nhạc : DH: Cho tôi Toán: Đo dung đên động học về đặc điểm, tính tránh đuối nước trẻ đọc thơ: đi làm mưa với (MT88) tích bằng một đơn 9h25 chất của nước. (MT16,18a) Nước (MT56) NH: Mưa rơi(MT85) vị đo (MT35) (MT20, 53) (HT dạy ĐM) TC: Nghe tiếng hát tìm đồ vật 9h25 Hoạt HĐCĐ: Quan sát HĐCĐ: Làm thí HĐCĐ: Làm HĐCCĐ: Làm thử HĐCCĐ: Quan đến động các nguồn nước nghiệm vật nổi, thử nghiệm với nghiệm với đường, sát nước sạch, 10h00 ngoài TCVĐ: Mưa to, vật chìm (MT21) màu vẽ (MT21) muối (MT21) nước ô nhiễm trời mưa nhỏ. TCVĐ: Trời mưa TCVĐ: Mưa to, TCVĐ: Trời mưa TCVĐ: Mưa to, Chơi tự chọn Chơi tự chọn mưa nhỏ Chơi tự chọn mưa nhỏ. (HT dạy ĐM) Chơi tự chọn Chơi tự chọn 10h00 Hoạt XD: Xây hồ nước ÂN: Múa hát các bài về chủ đề đến động góc PV: Gia đình- bán hàng nước ST: Làm album, xem tranh, sách truyện về chủ đề TH: Vẽ, xếp hình, tô màu mưa, hồ nước (MT7 a) 10h45 T- KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc.. 10h45 HĐVS, Đến ăn, ngủ Vệ sinh – ăn trưa (MT13c)– ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 trưa 14h40 Hoạt 1. Làm bài tập chữ 1. Làm bài tập 1. Làm bài tập 1. Làm bài tập KNXH 1. EM 29: Cái đến động cái trang 15 toán trang 9 tạo hình (T28) trang 4 gì bị tan ra 16h00 chiều 2. EM 29: Cái gì bị 2. KTM: Văn học 2. EM 40: “Dự 2. KTC: Âm nhạc 2. Trò chơi dân tan ra đoán: Chìm hay gian nổi 16h00- Vệ sinh- 17h00 trả trẻ Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Kim sơn, ngày 8 tháng năm 2025 Phê duyệt của tổ CM Người lập Chu Thị Tuất Trần Thị Út Duyên
  2. TUẦN 19 Ngµy so¹n: 20/03/2024 Ngµy d¹y: Từ ngày 13/01 đến 1/01/2025 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC THÓ dôc buæi s¸ng Đề tài: Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu Tay vai 2: Đưa hai tay ra trước, sau và vỗ vào nhau Lưng bụng 2: Quay người sang bên Chân 2: Đứng một chân, nâng cao, gập gối. I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1) Thực hiện được các vận động cuộn - xoay tròn cổ tay (MT 6a). - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, xếp hàng, phát triển tư duy, thực hiện đúng các động tác. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Cô và trẻ trang phục gọn gàng, phù hợp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: Đi Trẻ thực hiện thường, đi kiễng gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó về 3 hàng đứng theo tổ, theo hiệu lệnh xắc xô. *Hoạt động 2:Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô Trẻ tập cùng cô các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu (4- 6 lần) Trẻ tập 4- 6 lần - Tay vai 2: Đưa hai tay ra trước, sau và vỗ vào nhau Trẻ tập 4L x 4N (Tập 4L x 4N) - Lưng bụng 2: Quay người sang bên Trẻ tập 4L x 4N (Tập 4L x 4N) - Chân 2: Đứng, một chân nâng cao gập gối Trẻ tập 4L x 4N (Tập 4L x 4N) *Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Trẻ chơi - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, hát 1 bài rồi đi nhẹ nhàng vào lớp Trẻ thực hiện
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây hồ nước - Góc PV: Gia đình - bán hàng nước - Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề - Góc ST: Xem tranh, sách truyện, làm album về chủ đề - Góc TH: Vẽ, xếp hình, tô màu tranh mưa, hồ nước - Góc toán- khoa học: Đếm, xếp theo quy tắc, tạo nhóm.. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thỏa thuận, nhập vai chơi thể hiện nội dung chơi, biết phản ánh 1 số công việc của vai chơi. Làm người bán hàng công nhân xây dựng... biết chơi theo nhóm và liên kết góc chơi. Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo thành công trình đơn giản, xây hồ nước có đường đi, hàng rào... Biết vẽ hình người, nhà, cây (MT7a) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chơi theo nhóm, liên kết các góc chơi phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ nói lời lịch sự, đoàn kết trong khi chơi, tự lấy đồ chơi, không tranh dành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Bố trí góc chơi hợp lý. - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, cây xanh, đèn, ghế, + Góc phân vai: Nước đóng chai, áo phao, + Góc tạo hình: Bút chì, màu, giấy A4, keo, len, hột hạt + Sách truyện: Tranh, kéo, keo, Album III. Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Ho¹t ®éng1: Thỏa thuận chơi - Cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Bài hát nói về điều gì? Trẻ đoán - Buổi chơi hoạt động góc hôm nay chúng mình sẽ chơi các nội dung hướng về chủ đề “nước và hiện 1 trẻ lên khám phá tượng tự nhiên” nhé? Trẻ lắng nghe - Hôm nay các con định chơi ở góc nào? - Bây giờ các bạn hãy giới thiệu ý tưởng chơi của mình nhé TrÎ tr¶ lêi - Góc xây dựng + Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? + Bạn hãy nói ý tưởng của mình: (Hôm nay tớ TrÎ tr¶ lêi định chơi ở góc xây dựng, tớ thích làm kỹ sư trưởng, tớ sẽ thiết kế công trình hồ nước. Bạn nào TrÎ nghe muốn là thợ xây thì giơ tay? + Bạn xây hồ nước có những gì?
  4. + Để có nhiều gạch, hàng rào thì đến đâu mua? Mua của ai? TrÎ chØ c¸c gãc + Tý nữa các bạn chơi ở góc xây dựng về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. - Góc phân vai Trẻ tr¶ lêi + Bạn nào định chơi ở góc phân vai (trẻ giới thiệu: Hôm nay tớ muốn chơi ở góc phân vai, tớ sẽ ... Tớ Trẻ nghe mời bạn .. cùng chơi. + Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? + Hôm nay các cô bán hàng sẽ bán những hàng gì? TrÎ trả lời + Lát nữa bạn nào chơi ở góc phân vai về nhóm cùng thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. trÎ tr¶ lêi - Góc sách truyện TrÎ ý kiến + Cô cho cả lớp quan sát rổ đồ dùng, đây là những gì? trÎ trả lời - Để làm được những quyển Album đẹp như này các bạn sẽ đến góc nào? TrÎ trả lời + Các bạn sẽ làm abum như thế nào? TrÎ tr¶ lêi + Làm ra nhiều abum đẹp các bạn sẽ làm gì? - Góc tạo hình + Các bạn khéo tay vẽ đẹp chơi ở góc nào? TrÎ trả lời + Góc tạo hình hôm nay các bạn chơi gì? TrÎ tr¶ lêi + Các bạn mua đồ dùng giấy, bút, .. ở đâu? + Tý bạn nào chơi ở góc tạo hình thì về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. TrÎ trả lời - Góc toán -khoa học: + Cô hỏi trẻ đây là góc gì? + Bạn nào muốn chơi ở góc toán -khoa học? Trẻ ý kiến + Hôm nay con sẽ làm gì ở góc này? + Con mời bạn nào cùng chơi? Trẻ trả lời - Góc âm nhạc: - Những bạn hát hay múa dẻo sẽ chơi ở góc nào? - Hôm nay các bạn sẽ làm gì? => Vậy là hôm nay chúng mình sẽ thống nhất chơi Trẻ ý kiến ở góc: Xây dựng, phân vai, tạo hình, sách truyện, toán khoa học, âm nhạc. - Trước khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trong khi các con chơi với nhau phải như thế nào? Trẻ lấy biểu tượng về các - Sau khi chơi chúng mình có nhiệm vụ gì? góc - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi * Ho¹t ®éng 2: Quá trình chơi - Trong quá trình chơi cô và trưởng trò đến từng góc quan sát trẻ chơi sử lý các tình huống xảy ra. Gợi ý và mở rộng nội dung chơi cho trẻ để trẻ biết
  5. chơi liên kết giữa các góc với nhau - Thấy trẻ chưa biết chơi cô nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi, cô nhận xét một số TrÎ chơi các góc nhóm chơi khác (Chú ý quan sát hơn với những trẻ yếu) cô bao quát trẻ suốt quá trình chơi giúp trẻ chơi an toàn đoàn kết. - Cô đến từng góc chơi > Góc tạo hình: Các bác đang làm gì? Vẽ xong thì các bác phải làm gì nữa? Trẻ trả lời > Góc phân vai: Các bác đang chơi ở góc nào? Gia đình nhà bác đang làm gì đấy? Bác bán hàng có bán được nhiều hàng không? Bác bán hàng gì? Góc xây dựng: chào các bác các bác đang xây gì thế? Các bác xây như thế nào? TrÎ tập chung nhóm xây *Ho¹t ®éng 3: KÕt luận dựng - Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho trẻ kể về công việc trẻ đã làm được trong buổi Các bạn góc xây dựng giới chơi, nhận xét về các bạn chơi trong nhóm. thiệu về công trình của - Mời trẻ giới thiệu công trình xây dựng của nhóm mình vừa thực hiện. Các bác hôm nay xây công trình gì Cho trẻ nhận xét góc xây vậy, các bác giới thiệu cho chúng tôi biết được dựng không? Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của Trẻ cất đồ chơi vào các góc trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào? - Cô mở rộng nội dung chơi lần sau. - C« cho trÎ cÊt ®å ch¬i vµo ®óng n¬i quy ®Þnh __________________________________________ Ngày soạn: 8/01/2025 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 13/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG: B. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG: Đề tài:: Trò chuyện về nước giếng. I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô đọc câu đố về giếng nước cho trẻ trả lời: “Cái gì miệng rộng, Đáy nó sâu sâu,
  6. Làng xóm bảo nhau, Đi gánh nước đó” - Là gì? Trẻ trả lời - Các con biết những gì về giếng nước hãy kể cho Trẻ trả lời cô và các bạn cùng nghe? 1 - 2 ý kiến trẻ - Giếng nước để làm gì? Trẻ trả lời - Nước giếng như thế nào? 1 - 2 ý kiến trẻ -> Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. Trẻ nghe C. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện một số đặc đểm, tính chất của nước I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp : nhìn, nếm, ngửi, sờ... để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng (MT20). Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm (MT53) Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất của nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, suy luận. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt và khả năng nhận xét của trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch , biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: - 3 cốc nước (cốc thủy tinh trong suốt ), 1 cái khay, khăn lau tay. - 8 bình trong suốt đựng nước sạch (3 bát cát sạch, 3 bát muối, 3 cái thìa, 1 cái chậu đựng nước ) * Tích hợp : Văn học: Thơ ‘‘Nước” (Vương Trọng), Âm nhạc (cho tôi làm mưa với). III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay, có rất nhiều các cô giáo đến thăm chúng mình. Chúng mình cùng đọc bài thơ Nước của tác giả Vương Trọng để chào đón các - Trẻ đi đọc thơ cô nào. - Trẻ trả lời - Cô thấy lớp mình đọc thơ rất giỏi. Các con vừa đọc thơ nói về gì? - 1- 2 ý kiến - Chúng mình cho cô biết nước có ở những đâu? - Cô khái quát: Các con ạ! Xung quanh chúng -Trẻ lắng nghe ta có rất nhiều nước: Nước có ở biển, sông ,suối, ao...Và bây giờ cô con mình cùng nhau trò chuyện về Một số đặc điểm, tính chất của nước nhé. *Hoạt động 2: Quan sát, đàm thoại. a. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, - Trẻ quan sát và nhận xét
  7. không mùi, không vị. - Cô mang đến đây rất nhiều cốc nước các con hãy quan sát và nhận xét về màu của nước? ( - Trẻ uống nước. Cô mang cốc nước cho lớp quan sát ) - Cô mời các con hãy ngửi và uống thử những cốc nước cô mang tới nào. ( Cô cho 3 trẻ uống) -Trẻ nhận xét - Con ngửi và uống thấy nước có mùi, vị gì không? - Trẻ trả lời - Hàng ngày uống nước chúng mình thấy nước có mùi, vị gì không? - Lớp trả lời - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị gọi là nước gì? - 4 – 5 trẻ nắm nước trong - Cô mời trẻ lên cầm nắm nước ở trong chậu. chậu - Con có cầm, nắm được nước trong chậu - 2 – 3 trẻ ý kiến không? - 2 – 3 trẻ ý kiến - Vì sao lại không thể cầm nắm được nước? - Cô củng cố: Nước trong suốt, không màu không mùi, không vị và nước là chất lỏng nên - Trẻ lắng nghe chúng mình không thể cầm nắm được đâu, chỉ có xô, chậu mới đựng được nước đấy các con ạ!. b. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. - Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số - Trẻ lắng nghe chất. Để chứng minh điều đó chúng mình sẽ cùng chia thành 3 nhóm làm thí nghiệm hòa muối vào trong nước nhé! ( Cô chia trẻ thành 3 nhóm ) - 3 Nhóm trẻ làm thí nghiệm *Làm thí nghiệm: *Cho muối ăn vào bình nước: - 3 - 4 ý kiến - Cô bao quát trẻ làm (cô dùng lời nói kích thích sự tò mò của trẻ) - Lớp trả lời - Khi cho muối vào bình con thấy muối như thế nào? -1-2 ý kiến - Khuấy bình nước lên chúng mình có nhìn thấy muối chìm dưới đáy bình nữa không? - Tại sao không nhìn thấy muối đâu nữa? - Trẻ lắng nghe * Cô chốt lại: Khi cho muối vào bình nước thì muối chìm xuống dưới đáy bình, nhưng khi khuấy lên muối sẽ tan trong nước ( nước hòa tan được muối) * Cho cát vào nước: - Trẻ lắng nghe - Các con vừa được làm thí nghiệm với muối, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau làm tiếp thí - Trẻ làm thí nghiệm nghiệm thứ 2 với cát xem cát có hòa tan trong
  8. nước không nhé! - 2- 3 ý kiến - Trẻ cho cát vào bình nước. Chúng mình cùng chờ xem bình nước sẽ như thế nào nhé. - 1 – 2 ý kiến - Bạn cho cát vào nước con có nhận xét gì? ( Cát chìm xuống dưới đáy bình) - Khi bạn khuấy nước lên thì con thấy như thế - Trẻ lắng nghe nào? * Cô chốt lại: Khi cho vào nước ta khuấy lên, cát cũng không tan ra mà chìm xuống dưới đáy bình - Trẻ lắng nghe ( Nước không hòa tan được cát) - Vừa rồi các con đã làm thí nghiệm rất tốt. Bây giờ chúng mình hãy cùng chú ý lên xem cô làm thí nghiệm để kiểm chứng nước hòa tan và - Trẻ lắng nghe không hòa tan một số chất nhé! *Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu về gì? - Lớp trả lời - Nước có màu, có mùi, vị gì không? - 1 – 2 trẻ ý kiến - Nước hòa tan được những gì? - 2 – 3 trẻ ý kiến - Nước không hòa tan được những gì? - 1 – 2 trẻ ý kiến - Nước rất quan trọng đối với đời sống của con - Trẻ ý kiến người, chúng mình phải làm gì để có nguồn nước sạch? -> Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước và bảo - Trẻ lắng nghe vệ nguồn nước. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Trẻ lắng nghe - Các con có muốn làm tiếp những thí nghiệm với nước không nào! Cô và các con sẽ cùng nhau hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” và ra ngoài làm thí nghiệm tiếp nhé! - Trẻ hát và đi ra ngoài - Cô cho trẻ hát và đi ra ngoài! D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: Đề tài: HĐCĐ: Quan sát các nguồn nước. TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ. Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm lợi ích của các nguồn nước trong môi trường sống. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Tranh, hình ảnh các nguồn nước. - Vòng, bóng, sỏi, hột hạt,, III. Các hoạt động:
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Quan sát các nguồn nước +Quan sát nước mưa Trẻ hát - Cho trẻ hát cùng cô bài: “Cho tôi đi làm mưa Trẻ trả lời. với” 1- 2 ý kiến. - Các con vừa hát bài gì? 1- 2 ý kiến. - Bài hát nói đến những hình ảnh gì? 1- 2 ý kiến. - Mưa ở đâu? Nước mưa rơi xuống đâu? - Nước mưa rơi xuống tạo thành gì? Trẻ quan sát +Quan sát tranh “Nước suối” 1- 2 ý kiến. - Cho trẻ quan sát và nhận xét tranh? 1- 2 ý kiến. - Nước suối do đâu mà có? 1- 2 ý kiến. - Tại sao lại có thác nước? 1- 2 ý kiến. - Thác nước này trông như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Cảnh vật xung quanh như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Người dân lấy nước để làm gì? Trẻ lắng nghe. - Vậy nước có ích lợi như thế nào? Con phải làm Trẻ quan sát gì để bảo vệ các nguồn nước? 1- 2 ý kiến. - Ngoài ra còn có những nguồn nước nào? - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. *Hoạt động 2: Trò chơi: Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô giới thiệu trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập kèm theo lời nói “ mưa to”, trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ sắc xô nhỏ, thong thả và nói “ mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, tay bỏ xuống. Khi cô Trẻ lắng nghe cô nêu cách dừng tiếng xắc xô thì tất cả đứng im tại chỗ. chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. *Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Vòng, bóng, sỏi, hột hạt,, Trẻ tham gia chơi. - Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN *MT 13c: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Không uống nước lã. - Sau khi ăn cơm xong trẻ uống nước. Cô trò chuyện giáo dục trẻ con phải uống nước lọc đã đun sôi nhé, không đượcuống nước lã. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ CHŨ VIẾT Đề tài: Làm bài tập trang 15 I. Mục đích- Yêu cầu - Trẻ biết tô màu, tô chữ cái theo nét chấm mờ, tô hoàn thiện con bướm. - Rèn kỹ năng cầm bút, phát triển tư duy, tư thế ngồi.
  10. - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị Mẫu của cô, vở đủ cho trẻ III. Các hoạt động: ho¹t ®éng cña c« ho¹t ®éng cña trÎ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi: Trời tối – trời sáng Trẻ hát *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Trẻ thực hiện - Cô có bức tranh vẽ gì? 1 - 2 ý kiến - Cô hướng dẫn thực hiện: Cô hướng dẫn tô màu, tô chữ cái theo nét chấm mờ, tô hoàn thiện con bướm. Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: Ngồi ngay ngắn; Lưng 1 - 2 ý kiến thẳng, chân vuông góc với bàn... 1 - 2 ý kiến b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ thực hiện - Cho trẻ trưng bày sản phẩm - Con thấy bài nào đẹp? Vì sao? - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. 2. EM 29: “Cái gì bị tan ra” - Mục tiêu: Trẻ dự đoán đồ vật trẻ đang nghĩ trong đầu có bị tan ra hay không và quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước. Rèn kỹ năng phân loại, dự đoán, hiểu về âm và từ, phát triển ngôn ngữ - Chuấn bị Dụng cụ chứa nước, các loại vật liệu có thể hoà tan trong nước và không thể hoà tan trong nước. Viết chữ “hoà tan” và “không hoà tan” lên một bề mặt phẳng. Thu thập những vật liệu có thể hòa tan và không thể hòa tan (ví dụ: cát, đất, đường, muối, đá). Đặt tất cả các đồ dùng đã được chuẩn bị ra trước mặt trẻ. - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn. Giơ lần lượt từng vật liệu lên và chỉ cho trẻ thấy. Cho trẻ chạm vào và khám phá về vật liệu đó, gọi tên từng loại vật liệu. Hỏi để trẻ suy nghĩ và dự đoán: “Điều gì sẽ xảy ra nếu cho vật liệu này vào nước”. Sau đó cho trẻ làm trải nghiệm và quan sát với những vật liệu hoà tan và không hoà tan trong nước, đối chiếu với dự đoán của mình. Giới thiệu về sự hòa tan (đảm bảo trẻ hiểu được chủ đề này) Hỏi trẻ: “Có ai biết hòa tan nghĩa là gì không?”. Trò chuyện với trẻ vấn đề này. Làm mẫu với một vật liệu hòa tan trong nước và một vật liệu không thể hòa tan trong nước.
  11. Sau đó đưa cho trẻ một vật liệu mới và đề nghị trẻ đoán xem vật liệu này có tan trong nước hay không. Kiểm tra dự đoán của trẻ và quan sát điều gì sẽ xảy ra. Yêu cầu trẻ đặt vào khay từ “hòa tan” hoặc “không hòa tan” các đồ vật sau khi làm trải nghiệm để phân loại đồ vật theohai nhóm. Đề nghị những trẻ khác chọn các vật liệu khác và lặp lại tiến trình trên. G. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ _________________________________________________________ Ngày soạn: 8/01/2025 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 14/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG: (Hiệu trưởng dạy định mức) C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về lợi ích của đất, đá, sỏi, cát. (Hiệu trưởng dạy định mức) D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Kỹ năng xã hội Đề tài: Phòng Tránh đuối nước (Hiệu trưởng dạy định mức) D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Làm thí nghiệm vật nổi, vật chìm TCVĐ: Trời mưa Chơi tự chọn. (Hiệu trưởng dạy định mức) E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Làm bài tập trang 9 I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết đếm số lượng, khoanh tròn, nối nhóm số đồ vật - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở kỹ năng xã hội đủ cho trẻ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi trời tối- sáng Trẻ chơi *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Trẻ thực hiện - Cô có bức tranh vẽ gì? 1 - 2 ý kiến
  12. - Với tranh này chúng ta sẽ thực hiện yêu cầu gì? 1 - 2 ý kiến - Cô hướng dẫn: đếm số lượng, khoanh tròn, nối nhóm số đồ vật Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: (Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn...) b. Trẻ thực hiện. 1 - 2 ý kiến - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ thực hiện - Cho một số trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét bài của bạn: Các con thấy bài của bạn thế nào? - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. 2. KTM: Văn học Trò chơi: Thi ai đọc giỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ làm quen bài thơ: Nước, biết đọc thơ cùng cô 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng chú ý, phát triển tư duy, ghi nhớ có chủ định 3. Thái độ: Trẻ chăm ngoan vâng lời II. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho các con trò chơi: Thi ai đọc giỏi. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Các con phải đọc được bài thơ “Nước” sao cho đúng lời cùng cô Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên bài thơ: Nước, tác giả Vương Trọng - Cô đọc lần 1 Trẻ trả lời - Cô vừa đọc bài thơ gì? Trẻ trả lời - Bài thơ do ai sáng tác? Trẻ đọc cả lớp - Cô cho trẻ đọc thơ theo lớp 3 lần Trẻ đọc theo tổ - Bây giờ sẽ thi đua từng tổ xem tổ nào đọc đúng lời thơ cùng cô, cho 3 tổ thi đua Cá nhân đọc 4-5 trẻ - Cho 1-2 cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ _____________________________________________________________ Ngày soạn: 8/01/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 15/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về việc bảo vệ các nguồn nước
  13. I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức:Trẻ nghe, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ, các câu. - Giáo dục: Giáo dục trẻ không vứt rác thải ra các nguồn nước II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ quan sát các nguồn nước bị ô nhiễm: Trẻ quan sát Do con người vứt rác, thải nước bẩn.. Trẻ trả lời - Con có nhận xét gì về các nguồn nước? Trẻ trả lời - Các nguồn nước tại sao lại bị ô nhiễm? 1 - 2 ý kiến trẻ - Nguồn nước bị ô nhiễm còn sử dụng được không? Trẻ trả lời - Các con phải làm gì để bảo vệ nguồn nước không 1 - 2 ý kiến trẻ bị ô nhiễm? Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ không vứt rác thải ra các nguồn 1 - 2 ý kiến trẻ nước, biết nhắc nhở mọi người về ý thức bảo vệ Trẻ nghe nguồn nước. C. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Nước” I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thơ cùng cô (MT56) Trẻ hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô. - Kỹ năng: Trẻ thuộc thơ và trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ sử dụng tiết kiệm nước II. Chuẩn bị: - Cô thuộc thơ. - Tranh minh hoạ nội dung bài thơ. Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” Trẻ hát - Bài hát nói về hình ảnh gì? 1 - 2 ý kiến trẻ - Nói về nước cô có một bài thơ rất hay chúng mình hãy lắng nghe nhé! *Hoạt động 2: Phát triển bài: Dạy trẻ đọc thơ + Giới thiệu thơ, đọc thơ - Cô giới thiệu bài thơ "Nước" sáng tác của tác giả Trẻ nghe. Vương Trọng - Cô đọc thơ lần 1: Diễn cảm Trẻ nghe. - Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp hình ảnh - Hỏi trẻ về nội dung: Con thấy bài thơ nói về điều Trẻ nghe.
  14. gì? - Cô khái quát - Giảng nội dung: Bài thơ nói về Trẻ nghe. hình ảnh nước ở các thể khác nhau: Khi mềm đựng trong chậu thì rửa tay sạch, trở thành rắn như đá khi co vào tủ lạnh, khi đun trên bếp thì rất nóng và bay thành hơi lên trời làm mây và tích tụ thành Trẻ nghe. mưa rơi xuống đất thì tưới mát vườn mát ruộng giúp ích cho đời. - Trích dẫn, đàm thoại, làm rõ ý: - Khổ 1: “ Đựng trong chậu thì mềm Rửa bàn tay sạch quá Trẻ nghe. Vào tủ lạnh hóa đá Rắn như đá ngoài đường” + Để bàn luôn sạch sẽ thì cần có gì? + Câu thơ nào nói lên điều đó? 1- 2 ý kiến. + Nước khi bỏ vào tủ lạnh sẽ như thế nào? 1- 2 ý kiến. => Nước bình thường khi cho vào tủ lạnh thấp dưới 0 độ thì nước đông đá trở nên cứng và lạnh Trẻ nghe. đấy + Khi đun trên bếp thì nước sẽ như thế nào? 1- 2 ý kiến. + Nước sôi thì sẽ rất nóng, vậy các con phải làm 1- 2 ý kiến. gì? - Khổ 2: “ Sùng sục trên bếp đun Nào tránh xa kẻo bỏng Bay hơi là nhẹ lắm Trẻ nghe. Lên cao làm mây trôi” - Giải thích từ khó: Từ bay hơi ( Nghĩa là khi nước được đun nóng lên hay ông mặt trời chiếu vào thì Trẻ đọc từ khó nó sẽ tạo thành hơi và bay lên cao tạo thành những đám mây đấy) - Khổ 3: “ Đi xa muốn về chơi Làm hạt mưa rơi xuống Trẻ nghe. Tắm mát vườn,mát ruộng Mơn mởn mầm cây lên Đựng trong chậu thì mềm” + Khi mưa rơi xuống thì ruộng, vườn, cây, cỏ như 1- 2 ý kiến. thế nào? 1- 2 ý kiến. + Qua bài thơ này thì các con biết nước có tác 1- 2 ý kiến. dụng như thế nào đối với chúng ta? 1- 2 ý kiến. - Nước có ích như vậy, chúng mình phải làm gì khi 1- 2 ý kiến. sử dụng nước? - Giáo dục: Sử dụng nước tiết kiệm và hợp lý Trẻ nghe.
  15. + Dạy trẻ đọc thơ: - Dạy trẻ đọc thơ theo các hình thức: Lớp 2-3 lần, Trẻ đọc theo các hình thức 3 tổ, 3-4 nhóm, 3-4 cá nhân trẻ - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ nhận xét buổi học - cô nhận xét chung 1- 2 ý kiến. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Làm thử nghiệm với màu vẽ TCVĐ: Mưa to- mưa nhỏ Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán: Ví dụ: Pha màu vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh (MT21). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ nề nếp trong giờ học II. Chuẩn bị: - Màu vẽ, bình *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Làm thử nghiệm với màu vẽ - Cho trẻ quan sát lọ màu và bình nước Trẻ chơi - Cô có gì? - Với những đồ dùng này hôm nay các con thích làm thí nghiệm gì nào? Trẻ trả lời. - Con hãy dự đoán, khi cho màu vào nước thì 1- 2 ý kiến. điều gì xảy ra? 1- 2 ý kiến. - Màu vẽ có tan trong nước không? 1- 2 ý kiến. - Nước sẽ có màu gì? - Cô mời một trẻ lên đổ lọ màu vẽ vào bình Trẻ quan sát nước 1- 2 ý kiến. - Khi bạn đổ màu vẽ vào bình nước con có 1- 2 ý kiến. nhận xét gì? 1- 2 ý kiến. - Cô cho trẻ khuấy bình nước lên cho cả lớp 1- 2 ý kiến. quan sát! 1- 2 ý kiến. - Các con nhìn xem bình nước có màu gì? 1- 2 ý kiến. - Vì sao bình nước lại chuyển thành màu xanh? 1- 2 ý kiến. => Cô chốt lại: Khi cho màu vẽ vào trong Trẻ lắng nghe bình, màu vẽ chìm xuống dưới đáy bình, khuấy bình nước lên thì màu vẽ tan trong nước và làm cho nước trong bình từ không màu chuyển sang màu xanh ( Nước hòa tan màu vẽ) *Hoạt động 2: Trò chơi: Trò chơi: Mưa to,
  16. mưa nhỏ. - Cô giới thiệu trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ. - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ đứng trong phòng. Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập kèm theo lời nói “ mưa to”, trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ sắc xô nhỏ, thong Trẻ lắng nghe cô nêu cách chơi. thả và nói “ mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, tay bỏ xuống. Khi cô dừng tiếng xắc xô thì tất cả đứng im tại chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ tham gia chơi. *Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Cho trẻ tự chọn dồ chơi và chơi theo ý thích Trẻ chơi của trẻ. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ TẠO HÌNH Đề tài: Làm bài tập trang 28 I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết nhận xét tranh biết vẽ thêm sóng nước, biết tô màu bức tranh. - Rèn kỹ năng cầm bút, quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở đủ cho trẻ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi: Trời tối- trời sáng. Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh- nhận xét Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn thực hiện: Vẽ thêm sóng nước, 1 - 2 ý kiến biết tô màu bức tranh. - Cô hỏi trẻ về cách ngồi, cách cầm bút Trẻ quan sát b. Trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn *Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ nhận xét. - Cô nhận xét chung. 2. EM 40: Dự đoán: Chìm hay nổi - Mục đích: Trẻ dự đoán liệu một đồ vật sẽ chìm hay nổi, và sau đó quan sát điều gì sẽ xảy ra khi nó ở trong nước - Chuẩn bị: Thùng nhựa lớn, hai cái chậu, những vật dụng nhỏ có thể nổi hoặc chìm. Viết từ “nổi” và “chìm” lên trên hai cái chậu. Thu thập những đồ dùng
  17. có thể nổi hoặc chìm (VD: nút chai, giấy, đá/ sỏi, đồ chơi nhỏ, bọt biển, lá, hoa...) đổ nước đầy thùng - Cách chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn. Chỉ cho trẻ thấy một đồ vật và cho trẻ sờ vào và tìm hiểu về đồ vật đó. Hỏi: “ai có thể cho cô biết chìm có nghĩa là gì nhỉ?”. Trò chuyện về nghĩa của từ đó cùng với trẻ. Làm mẫu với một đồ vật chìm trong nước. Hỏi: “ai có thể cho cô biết nổi có nghĩa là gì nhỉ?”. Trò chuyện về nghĩa của từ đó cùng với trẻ. Làm mẫu với một đồ vật nổi trong nước. Sau đó chỉ cho trẻ một đồ vật mới. Hỏi: “nó được làm bằng gì?, nó nhẹ hay nặng? (cho trẻ cầm lên tay để cảm giác được vật đó nặng hay nhẹ). Con nghĩ là nó sẽ chìm hay nổi?/ hoặc dùng câu hỏi: “điều gì sẽ xảy ra nếu cô thả vật này vào nước? chìm hay nổi?” Nhờ một trẻ đặt đồ vật đó vào trong nước. Kiểm tra dự đoán của trẻ và quan sát điều xảy ra. Yêu cầu trẻ đặt đồ vật đó vào chậu “nổi” hoặc “chìm” (dựa theo kết quả thử nghiệm của trẻ). Đề nghị một trẻ khác chọn một đồ vật khác và lặp lại quá trình trên. H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ Ngày soạn: 8/01/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 16/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nguồn nước sông I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được (MT52) hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô đọc câu đố về giếng nước cho trẻ trả lời: “Nước gì đỏ nặng phù xa, Từ ngàn con suối đổ ra thành dòng” - Là gì? Trẻ trả lời - Các con biết những gì về nước sông hãy kể cho Trẻ trả lời cô và các bạn cùng nghe? 1 - 2 ý kiến trẻ - Nước sông từ đâu mà có? Trẻ trả lời - Nước sông để làm gì? 1 - 2 ý kiến trẻ -> Giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước. Trẻ nghe C. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với. Nghe hát: Mưa rơi. TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ vật I. Mục đích- yêu cầu:
  18. 1. Kiến thức: Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát: Cho tôi đi làm mưa với (MT 88). Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh của bài hát “mưa rơi” (MT85). Biết chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời Rèn kỹ năng nghe hát, cảm thụ âm nhạc cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ có nề nếp trong học tập, yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: Cô thuộc các bài hát. Mũ chóp. *Tích hợp: Toán. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động1: Dạy hát “Cho tôi đi làm mưa với". - Cô trò chuyện, giới thiệu tên bài hát "Cho tôi đi làm mưa với" do Tác giả Hoàng Hà sáng tác Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ muốn được giống như chị gió được làm mưa giúp ích cho cây cối được tốt tươi, giúp cho cuộc đời Trẻ lắng nghe. thêm ấm no. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2. Trẻ lắng nghe - Cô vừa hát cho cả lớp nghe bài hát gì? Trẻ trả lời. - Bài hát do tác giả nào sáng tác? 1- 2 ý kiến. - Trong bài hát có nói đến ai? 1- 2 ý kiến. - Bạn nhỏ trong bài hát muốn làm gì? 1- 2 ý kiến. - Muốn làm người có ích cho cuộc đời này ngay từ bây giờ các con phải làm gì? 1- 2 ý kiến. - Giáo dục: Trẻ chăm ngoan, lễ phép, vâng lời. Trẻ lắng nghe. - Dạy trẻ hát theo các hình thức: Lớp 1-2 lần, 3 tổ, 2- 3nhóm, 2-3 cá nhân. Trẻ hát theo các hình thức - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ hát. *Hoạt động 2: Nghe hát"Mưa rơi" - Cho trẻ quan sát video “Mưa rơi” - Con nhìn thấy hình ảnh gì? 1- 2 ý kiến. - Con có nhận xét gì về hình ảnh mưa? 1- 2 ý kiến. - Nói về mưa cô có một bài hát của dân ca xá đó là bài “Mưa rơi” Hôm nay cô sẽ mời chúng Trẻ lắng nghe. mình nghe - Cho trẻ nghe lần 1. Hỏi tên bài, tên dân ca 1- 2 ý kiến. - Lần 2. Hỏi trẻ nội dung: Bài hát có nội dung 1- 2 ý kiến. nói về điều gì? => Cô khái quát, giảng nội dung: Bài hát nói về Trẻ lắng nghe.
  19. lợi ích của mưa làm cho cuộc sống của đất nước, của dân tộc ta ngày thêm ấm no và hạnh phúc - Cho trẻ nghe lần 3 (Cho trẻ vận động cùng) *Hoạt động 3: TCÂN: Nghe tiếng hát tìm đồ Trẻ thực hiện vật - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cô chỉ định một trẻ chạy xung quanh vòng tròn, tay cầm đồ vật và sẽ đặt sau lưng 1 bạn bất kỳ. Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách Một trẻ khác đội mũ chóp kín che mắt sẽ đi tìm chơi. đồ vật đó. Cô quy định: "Khi nào lớp hát nhỏ, bạn đội mũ đi tìm đồ vật. Khi cả lớp hát to, nơi đó có giấu đồ vật, bạn đội mũ đứng lại để tìm đồ vật. Nếu bạn chưa tìm được, cả lớp tiếp tục hát nhỏ cho tới khi bạn đến chỗ có giấu đồ vật, cả lớp lại hát to" - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Làm thử nghiệm với đường, muối TCVĐ: Trời mưa Chơi tự chọn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán (MT21). Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết cẩn thận khéo léo không làm rơi vãi khi làm thử nghiệm II. Chuẩn bị: - Sỏi, xốp, lá, phấn, vòng, bóng.. - bình nước đã đun sôi để nguội, đường, muối, thìa cốc để trẻ thử III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Làm thử nghiệm với đường, muối Trẻ chơi - Cho trẻ chơi trời tối - trời sáng - Cho trẻ quan sát các đồ vật: Đường, muối, bình nước.... Trẻ trả lời. - Cô đàm thoại với trẻ: 1- 2 ý kiến. - Đây là cái gì? 1- 2 ý kiến. - Con có nhận xét gì về những đồ vật này? 1- 2 ý kiến. - Hôm nay con sẽ định làm gì với những đồ vật này? 1- 2 ý kiến. - Con hãy dự đoán khi cho đường/muối vào 1- 2 ý kiến. bình nước thì nước sẽ có vị gì? 1- 2 ý kiến. - Cô cầm túi đường. Đây là gì? 1- 2 ý kiến.
  20. - Đường khi cho vào bình nước sẽ thế nào? 1- 2 ý kiến. - Mời 1 trẻ lên cho đường vào bình nước 1- 2 ý kiến. - Mời các trẻ khác quan sát- nhận xét? 1- 2 ý kiến. - Con thấy đường ở đâu? 1- 2 ý kiến. - Mời trẻ lên khuấy bình nước 1- 2 ý kiến - Bây giờ còn nhìn thấy đường hay không? Vì 1- 2 ý kiến. sao? 1- 2 ý kiến. - Con hãy đoán xem giờ nước có vị gì? 1- 2 ý kiến - Cho trẻ thử nước? Nhận xét? 1- 2 ý kiến. - Tại sao nước lại ngọt? => Cô chốt lại: Khi cô cho đường vào nước và Trẻ lắng nghe khuấy lên đường tan ra ( Nước hòa tan được đường – nước có vị ngọt) - Cho trẻ về theo nhóm để làm thí nghiệm: Cho Trẻ thực hiện muối vào bình nước 1- 2 ý kiến. - Cô quan sát, hướng dẫn 1- 2 ý kiến - Khi cho muối vào bình nước con dự đoán 1- 2 ý kiến. nước có vị gì? 1- 2 ý kiến - Muối chìm xuống đáy bình hay nổi trên mặt 1- 2 ý kiến. nước? 1- 2 ý kiến - Cho trẻ khuấy nước lên? Cho trẻ thử và nhận 1- 2 ý kiến. xét vị của nước? 1- 2 ý kiến - Các con vừa làm thí nghiệm với những gì? 1- 2 ý kiến - Khi cho muối vào bình nước sẽ có vị gì? - Cho gì vào nước sẽ có vị ngọt? - Cô khái quát các ý kiến trẻ *Hoạt động 2: Trò chơi: Trời mưa. - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: + Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài một lần chơi. Trẻ lắng nghe cô nêu cách chơi. + Cách chơi: Cô sắp xếp các ghế, mỗi cái ghế tượng trưng là một gốc cây. Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát "Trời nắng, trời mưa", khi cô có hiệu lệnh "Trời mưa" và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình một gốc cây trú mưa. Trẻ tham gia chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. *Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn Trẻ chơi đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ KNXH Đề tài: Làm bài tập trang 4 I. Mục đích- yêu cầu: