Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_khoi_la_tuan_16_chu_de_dong_vat_song_trong_r.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung
- Tuần 16 Chủ đề lớn: Động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống trong rừng (Thực hiện từ ngày 30/12/2024 đến ngày 3 tháng 1 năm 2025) A. Thể dục sáng : Hô hấp 2, Tay 2, Chân 4, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Cáo và thỏ Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Cáo và thỏ - Trò chơi học tập: Ô cửa bí mật - Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi các trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống” theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi, chơi tốt trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống ” chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi: “Cáo và thỏ, ô cửa bí mật, nu na nu nống ” theo khả năng. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Ngôi nhà cho thỏ - Ô cửa và bức tranh - Sân chơi thoáng mát sạch sẽ III. Tiến hành 1. Trò chơi vận động : Cáo và thỏ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Chú thỏ nào bị cáo bắt được thì sẽ được nhảy lò cò và ra ngoài một lượt chơi. + Cách chơi: Một bạn làm cáo và các bạn còn lại sẽ làm thỏ, các chú thỏ sẽ đi kiếm ăn và đọc bài thơ: “Trên bãi cỏ Chú thỏ con Tìm rau ăn Rất vui vẻ
- Thỏ nhớ nhé Có cáo gian Đang rình đấy Thỏ nhớ nhé Chạy cho nhanh Kẻo cáo gian Tha đi mất.” , Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo “gừm, gừm” và bắt đầu đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các chú thỏ chạy nhanh về nhà của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát động viên trẻ chơi 2. Trò chơi học tập : Ô cửa bí mật - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi : Cô chuẩn bị các ô cửa, trong mỗi ô cửa sẽ có một bức tranh về các con vật sống trong rừng. Cô yêu cầu trẻ lên chọn 1 ô cửa và trả lời câu hỏi của cô về bức tranh trong ô cửa đó. + Luật chơi : Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp một bài - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Tiếng cuối rơi vào bạn nào thì bạn ấy co chân lại. + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn quay mặt vào trong. Cô đứng trong vòng tròn vừa đi vừa khẽ đập vào chân trẻ tiếng cuối rơi vào cháu nào thì cháu ấy phải co chân lại, tiếp tục chơi cho tới khi tất cả các bạn đều co hết chân lại - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét tuyên dương trẻ : C. Hoạt động góc - Góc phân vai : Gia đình - Bác sỹ thú y - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú - Góc học tập: Xem tranh ảnh về các con vật sống trong rừng - Góc nghệ thuật: Hát các bài hát trong chủ đề - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh ------------------------------------------------------------------------ Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, Tay 2, Chân 4, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Cáo và thỏ Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt
- Tên ĐT: LQVT: “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói” mở rộng được câu với từ . Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói”, mở rộng câu được với từ theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Con thỏ, Con gấu, Con chó sói” và chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con thỏ, Con gấu, Con chó sói III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Mời 3 bạn tổ trưởng cầm món quà của mình về Vâng ạ cùng thảo luận với nhóm mình xem đó là món quà gì nhé. - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. Trẻ thực hiện * Làm quen với từ : “Con thỏ” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Trẻ lên được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ nói - Cô nói mẫu: “Con thỏ” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu
- - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ khá nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nói theo các hình thức - Tạo tình huống cho trẻ nói: - Đây là con gì? Trẻ nói - Cô nói mẫu: Đây là con thỏ Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo hình thức => Giáo dục trẻ yêu quý các con vật có lợi và tránh xa các con vật có hại. * Làm quen với từ : “Con gấu, Con chó sói” - Cô mời tổ trưởng tổ 2,3 lên nói về món quà Trẻ lên được khám phá. - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên. Trẻ thực hiện tương tự - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo tổ nhóm cá nhân Trẻ nói theo cô và các bạn * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai nhanh nhất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, Trẻ nghe khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bàn xem tranh gì vừa biến mất. Trẻ nghe - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Tập tô chữ cái “n, m, l” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng, biết cầm bút chì tô theo nét chấm mờ chữ cái “n, m, l” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng “n, m, l” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, biết cách cầm bút và chọn màu hình ảnh, tô màu chữ in rỗng “n, m, l” theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu không chờm ra ngoài, tô nét chấm mờ đẹp theo yêu cầu của cô, chọn được màu tô hình ảnh.
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ cầm được bút và và tô màu hình ảnh và chữ in rỗng không chờm ra ngoài theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ cầm được bút và tô màu hình ảnh và chữ in rỗng theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú vào hoạt động, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - Vở làm quen với chữ cái, bút chì, bút màu đủ cho cô và trẻ. - Tranh mẫu của cô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ dẫn dắt vào bài. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Tô chữ cái “n” - Cho trẻ tìm và tô màu những quả quả bóng có Trẻ tìm chữ cái n trong vở. - Nối hình vẽ có từ chứ chữ cái n với chữ n trong Trẻ nối tranh vẽ quả na, quả ổi Trẻ tô - Tô màu các hình vẽ nụ hoa, con nghé và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các chữ n - Khi tô các con cầm bút như thế nào? Trẻ trả lời + Trẻ thực hiện cô hướng dẫn. Trẻ đồ - Cho trẻ đồ theo nét chữ cái n bằng bút chì. - Cô vừa tô mẫu vừa giải thích: Cô tô từ trái qua Trẻ lắng nghe phải, từ trái qua phải, khi đến điểm đặt bút đầu tiên cô dừng lại, cô tô không chườm ra ngoài. * Tô chữ cái “m” - Cho trẻ tìm và tô màu những vòng tròn có chữ Trẻ tìm cái m trong vở. - Nối hình vẽ có từ chứ chữ cái m với chữ m Trẻ nối trong tranh vẽ cây lúa, bó mạ Trẻ tô - Tô màu các hình vẽ quả mướp, gà mái và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các chữ m - Khi tô các con cầm bút như thế nào? Trẻ trả lời + Trẻ thực hiện cô hướng dẫn. Trẻ đồ - Cho trẻ đồ theo nét chữ cái m bằng bút chì. - Cô vừa tô mẫu vừa giải thích: Cô tô từ trái qua Trẻ lắng nghe phải, từ trên xuống dưới, khi đến điểm đặt bút đầu tiên cô dừng lại, cô tô không chườm ra ngoài. * Tô chữ cái “l” Trẻ tìm - Cho trẻ tìm và tô màu những vòng tròn có chữ cái l trong vở.
- - Nối hình vẽ có từ chứ chữ cái l với chữ l trong Trẻ nối tranh vẽ con chuồn chuồn, thợ lặn Trẻ tô - Tô màu các hình vẽ lọ hoa, lâu đài và đồ các chữ theo nét chấm mờ để hoàn thành các chữ l - Khi tô các con cầm bút như thế nào? Trẻ trả lời + Trẻ thực hiện cô hướng dẫn. Trẻ đồ - Cho trẻ đồ theo nét chữ cái l bằng bút chì. - Cô vừa tô mẫu vừa giải thích: Cô tô từ trái qua Trẻ lắng nghe phải, từ trên xuống dưới, khi đến điểm đặt bút đầu tiên cô dừng lại, cô tô không chườm ra ngoài. * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi Trẻ lắng nghe - Cách cầm bút - 5T: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các yêu cầu trong vở tập tô Trẻ thực hiện - 4T: Trẻ tô hình ảnh và chữ in rỗng theo hướng dẫn của cô. - 3T: Trẻ tô màu hình ảnh và chữ in rỗng theo Trẻ thực hiện khả năng - Trẻ tô, cô hướng dẫn trẻ tô. Trẻ tô => Giáo dục trẻ ngoan trong giờ học. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc phân vai: Gia đình - Bác sỹ thú y - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú - Góc học tập: Xem tranh ảnh về các con vật sống trong rừng - Góc nghệ thuật: Hát các bài hát trong chủ đề Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Tạo hình con sử tử bằng các nguyên vật liệu khác nhau - TC: Hang chuột nhỏ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau để tạo hình mặt con sư tử. Thông qua quá trình thực hiện giúp trẻ phát triển trí tưởng tượng và khả năng liên tưởng (sắp xếp các loại lá cây, bông hoa, sợi len ở vị trí tạo nên mặt con sư tử). Biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Hang chuột nhỏ ”. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết cách sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau để tạo hình mặt con sư tử. biết chơi trò chơi “Hang chuột nhỏ” theo hướng dẫn của cô.
- - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết cách sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau để tạo hình mặt con sư tử. Biết chơi trò chơi “Hang chuột nhỏ” theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ có kĩ năng quan sát, tư duy sáng tạo, sự khéo léo của đôi tay sử để sắp xếp, dán, tạo ra mặt con sư tử ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trẻ chơi tốt trò chơi “ Hang chuột nhỏ ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ có kĩ năng quan sát, sự khéo léo của đôi tay sử để sắp xếp, dán, tạo ra mặt con sư tử ngộ nghĩnh, đáng yêu. Trẻ chơi được trò chơi “ Hang chuột nhỏ ”theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ có kĩ năng quan sát, sự khéo léo của đôi tay sử để sắp xếp, dán, tạo ra mặt con sư tử ngộ nghĩnh, đáng yêu theo hướng dẫn. Trẻ chơi được trò chơi “ Hang chuột nhỏ ”theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô + Tranh mẫu của cô ( 3 tranh) + Giá trưng bày sản phẩm + Bàn cho trẻ + Một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời: bóng, rổ, một số đồ chơi ngoài trời như xích đu, bập bênh, + Một số phương tiện hỗ trợ: Nhạc Rap IQ, nhạc không lời, nhạc bài “Chú chuột nhắt” 2. Đồ dùng của trẻ + Bìa catton + Lá cây, hoa, len + Băng dính 2 mặt III. Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) - Cô giáo trò chuyện tương tác với nhau và với trẻ: + Cô giáo: Xin chào mừng các bạn đến với - Trẻ hưởng ứng Chương trình “Cùng bé sáng tạo” của lớp ghép 4 tuổi ngày hôm nay. Đến với chương trình, cô còn có một người bạn đồng hành cùng với mình, đó chính là bạn Thỏ Trắng đấy! + Thỏ Trắng: Xin chào các bạn, tớ là Họa sĩ Thỏ Trắng, hôm nay tớ sẽ cùng đồng hành cùng - Trẻ vỗ tay các bạn trong chương trình “Cùng bé sáng tạo”. + Thỏ Trắng: Cô ơi, sao hôm nay lớp mình lại có nhiều cô giáo xinh đẹp thế ạ? + Cô giáo: À , Thỏ Trắng biết không? Hôm nay có các cô giáo xinh đẹp đến thăm lớp mình đấy.
- Chúng mình cùng chào đón các cô bằng 1 tràng - Trẻ vỗ tay pháo tay thật to nào! - Và để mở đầu cho chương trình cô mời các con hãy cùng nhau vận động theo nhạc nào, khi cô yêu cầu chúng mình làm hành động gì thì chúng mình phải làm đúng theo hành động mà - Trẻ vận động cô yêu cầu nhé! (Cô cho trẻ vận động trên nền nhạc RapIQ) + Cô giáo: Bạn Thỏ ơi, không biết trong chương trình “Cùng bé sáng tạo” ngày hôm nay, chúng mình sẽ làm gì nhỉ? + Thỏ Trắng: Cô và các bạn nhỏ lớp ghép 4 -Trẻ chú ý quan sát tuổi ơi, trong chương trình hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau tạo hình mặt con sư tử bằng các nguyên vật liệu khác nhau nhé; Thỏ đã mang tới đây những bức tranh gợi ý cho chúng mình đấy, mời cô và các bạn cùng quan sát ạ! Hoạt động 2: Phát triển bài 1. Hoạt động có chủ đích: Tạo hình con sư tử bằng các nguyên vật liệu khác nhau (15 phút) * Tranh 1: Tạo hình mặt sư tử bằng lá cây + Cô giáo: Các bạn ơi, bức tranh đầu tiên mà bạn Thỏ mang đến cho chúng ta là bức tranh gì - Trẻ trả lời đây? + Thỏ Trắng: Các bạn trả lời đúng rồi đấy, đây là bức tranh tạo hình mặt con sử tử. Đố các bạn biết, mặt bạn sư tử này được làm từ những - Bìa và lá cây ạ nguyên vật liệu gì? + Cô giáo: Để tạo hình mặt của bạn sư tử này - Dán lá cây xung quanh mặt chúng mình phải làm như thế nào ? của sư tử - Cô chốt: Mặt bạn sư tử này được làm từ bìa và các loại lá cây có hình dạng kích thước khác nhau, bạn Thỏ đã xếp và dán những chiếc lá cây -Trẻ lắng nghe lần lượt từ trái qua phải theo đường vòng tròn xung quanh mặt sư tử đấy! * Tranh 2: Tạo hình mặt sư tử bằng bông hoa + Cô giáo: Bạn Thỏ ơi, ngoài lá cây ra thì bạn - Trẻ trả lời còn gợi ý nào khác để tạo hình mặt sư tử nữa không? +Thỏ Trắng: À, ngoài bức tranh tạo hình mặt sư tử bằng lá cây ra thì tớ còn dùng những bông Trẻ lắng nghe hoa màu vàng này để tạo hình mặt cho sư tử đấy các bạn ạ + Cô giáo: Các bạn ơi, nguyên liệu mà bạn Thỏ -Trẻ nhắc lại tên nguyên liệu
- vừa nói là gì nhỉ? Chúng mình hãy nhắc lại thật to nào! + Vậy chúng mình hãy thử đoán xem, với những bông hoa màu vàng thì bạn Thỏ đã làm - Trẻ trả lời gì để có được bức tranh tạo hình mặt sư tử đáng yêu này? - Cô chốt: Để tạo ra bức tranh này, bạn Thỏ đã -Trẻ lắng nghe tạo ra những lỗ nhỏ xung quanh mặt bạn sư tử, sau đó dùng cuống của bông hoa xuyên qua những lỗ nhỏ để tạo thành bức tranh mặt sư tử đấy! * Tranh 3: Tạo hình mặt sư tử bằng len + Cô giáo: Cô biết bạn Thỏ vẫn còn 1 gợi ý rất -Trẻ đếm và quan sát hay dành cho chúng mình đấy, hãy cùng nhắm mắt và đếm thật to 1 2 3 để xem bạn Thỏ Trắng mang đến điều đặc biệt gì nào! + Thỏ Trắng: Cô ơi, Thỏ Trắng muốn mời 1 bạn lên nhận xét về bức tranh này được không -Trẻ lên nhận xét ạ? + Cô giáo: Được chứ, bạn nào có thể lên đây nhận xét về bức tranh này nào? -Trẻ nêu nhận xét về bức tranh theo gợi ý của cô (Bức tranh trông như thế nào? Làm bằng nguyên liệu gì? Cách làm thế nào?) * Thỏ: Đúng rồi, mặt của bạn sư tử này được tạo ra từ bìa và những sợi len xinh xắn màu vàng; tớ đã xếp và dán những sợi len xung -Trẻ chú ý nghe quanh mặt sư tử, các bạn nhớ xếp thật đều và khít để cho mặt sư tử đẹp hơn nhé! + Cô giáo: Bạn Thỏ vừa giới thiệu cho chúng mình những tác phẩm gợi ý về tạo hình mặt sư tử bằng các nguyên vật liệu khác nhau rồi đấy; -Sẵn sàng! Các con đã sẵn sàng để tạo mặt sư tử ngộ nghĩnh và đáng yêu này chưa? - Cô cho trẻ lấy nguyên vật liệu và đồ dùng về -Trẻ lấy đồ dùng và thực hiện vị trí ngồi và thực hiện tạo hình mặt sư tử bằng hoạt động các nguyên vật liệu khác nhau * Trẻ thực hiện - Trong lúc trẻ thực hiện cô bao quát trẻ và giúp -Trẻ trưng bày sản phẩm đỡ trẻ khi cần thiết - Cô cho trẻ tập trung sản phẩm của mình lên trên và nhận xét. (Trẻ nhận xét bài của mình và của bạn) - Cô nhận xét 1 vài tác phẩm sáng tạo và cần -Trẻ lắng nghe lưu ý.
- * Giáo dục: Hôm nay chúng mình đã tạo hình mặt bạn sư tử từ những nguyên vật liệu gì? Các con có thích không? Mỗi bạn đã tạo hình được mặt sư tử rất đáng yêu và ngộ nghĩnh rồi, các Trẻ lắng nghe bạn nhớ nhé: Sư tử là loài vật sống trong rừng, rất nguy hiểm, nếu bạn nào được bố mẹ đưa đi sở thú, chúng mình nhớ đứng xa để quan sát thôi, không được lại gần nhé! - Các con học rất ngoan cô và bạn Thỏ thưởng -Sẵn sàng! cho chúng mình 1 trò chơi. Chúng mình đã sẵn sàng để chơi trò chơi chưa? * Trò chơi vận động: Hang chuột nhỏ (4-5 phút) - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, cầm nối nhau những chiếc vòng. Một số bạn sẽ làm những chú chuột đi kiến ăn (số trẻ nhiều hơn số vòng) quanh vòng tròn, trẻ đi trên nền -Trẻ chú ý lắng nghe cô phổ nhạc “Chú chuột nhắt”, khi nhạc dừng cô hô biến cách chơi, luật chơi “Mèo đang đến, mèo đang đến” các chú chuột phải nhanh chóng chui vào những cửa hang nhỏ là những chiếc vòng, sau đó phải giữ cửa hang để không bị những chú chuột khác chui vào. - Luật chơi: Mỗi chú chuột chỉ được chui vào 1 cửa hang là 1 chiếc vòng, chú chuột nào không kịp chui vào hang sẽ phải thay cho các bạn khác cầm vòng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần -Trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ -Trẻ chú ý * Chơi tự do (7-10 phút) - Bạn Thỏ ơi, hôm nay cô còn chuẩn bị rất nhiều đồ chơi cho các bạn nhỏ nữa đấy; Các bạn hãy quan sát và đoán xem đó là những trò chơi gì -Trẻ kể tên trò chơi nào? (Trẻ kể tên trò chơi). - Giáo dục: Trẻ đoàn kết trong khi chơi, không tranh giành đồ chơi của nhau. -Trẻ chú ý - Bây giờ cô mời bạn Thỏ hãy cùng tham gia chơi với các bạn lớp ghép 4 tuổi nhé (trẻ về chơi các đồ chơi cô đã chuẩn bị: Ném bóng vào rổ; Bập bênh, xích đu ) -Trẻ chơi tự do Hoạt động 3. Kết thúc - Cô nhận xét về tiết học và kết thúc hoạt động - Cô và bạn Thỏ Trắng thấy lớp mình học rất giỏi, thưởng cho chúng mình 1 tràng pháo tay -Trẻ chú ý thật to nào - Chương trình “Cùng bé sáng tạo” hôm nay đến
- đây là hết rồi, hẹn gặp lại các bạn trong những chương trình lần sau! -Trẻ vỗ tay Cô B. Tẩn Tả Mẩy 1. Trò chơi học tập: Chị gió nói I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến Thức - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi “Chị gió nói” (EL 21).” và chơi tự do - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên, biết chơi trò chơi “Chị gió nói” theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Trẻ 4-5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi và chơi các trò chơi thành thạo. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được các trò chơi cùng cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm: Lớp học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Luật chơi: Bạn nào làm sai sẽ nhảy lò cò - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành tròn. Cô làm Trẻ lắng nghe chị gió. Cô làm đông tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió “ Vu vu vu” ở trò chơi này cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó và các cháu làm theo nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “ Chị gió nói” thì các cháu mới được làm theo nhé 2. Hoạt đông 2 : Phát triển bài: - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay bằng cà phòng với 6 bước rửa tay, vệ sinh cá nhân trẻ - Cô trả trẻ. *. Đánh giá cuối ngày:
- - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: .. ......................... . - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, Tay 2, Chân 4, Bụng 1, Bật 1 Trò chơi: Cáo và thỏ Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Con hổ, con sư tử, con voi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con hổ, con sư tử, con voi” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con hổ, con sư tử, con voi”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Con hổ, con sư tử, con voi” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các theo khả năng 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Con hổ, con sư tử, con voi” mở rộng được câu với từ. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Con hổ, con sư tử, con voi”, mở rộng câu được với từ, chơi được trò chơi theo cô và các bạn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ “Con hổ, con sư tử, con voi” và chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ
- - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con hổ, con sư tử, con voi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu mỗi tổ cử ra Trẻ chia 3 tổ một tổ trưởng. - Cho 3 tổ trưởng lên lấy quà về đội của mình Trẻ thực hiện - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ khám phá. * Làm quen với từ: “Con hổ” - Cô mời đại diện tổ 1 lên nói về món quà vừa Vâng ạ được khám phá. - Tổ 1 vừa được khám phá món quà gì ? Trẻ thực hiện - Cô nói mẫu: “Con hổ” (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ nghe - Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ trả lời - Đây là con gì? Trẻ nói - Cô nói mẫu: Đây là con hổ Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo hình thức => Giáo dục trẻ tránh xa các con vật hung dữ. Trẻ lắng nghe * Làm quen với từ: “Con sư tử, con voi” - Cô hướng dẫn tương tự các từ trên Trẻ thực hiện tương tự - Cô cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai nhanh nhất” - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Tiết 3: Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Sóc nhặt hạt dẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, biết và hiểu nội dung bài thơ. Trẻ biết đọc bài thơ diễn cảm cùng cô, biết trả lời các câu hỏi của cô, trẻ biết cách chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, biết nội dung bài thơ, biết đọc diễn cảm cả bài thơ theo cô, biết trả lời một số câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, biết đọc cả bài thơ cùng cô, trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, trẻ nói được, hiểu nội dung bài thơ. Trẻ đọc được bài thơ diễn cảm cùng cô, trả lời được các câu hỏi của cô, trẻ chơi tốt trò chơi “Ô cửa bí mật” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ” tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, hiểu nội dung bài thơ, đọc được diễn cảm cả bài thơ theo cô, trả lời được một số câu hỏi của cô, trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh”, đọc cả bài thơ cùng cô, trẻ chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý các con vật sống trong rừng hiền lành và tránh xa các con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ - câu hỏi, ô cửa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Ta đi vào rừng xanh” Trẻ hát - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ “Sóc nhặt Trẻ lắng nghe hạt dẻ”, tên tác giả “Vũ Quang Vinh” - Cô đọc lần 2: Đọc kết hợp tranh minh họa, Trẻ nghe giảng nội dung: Bài thơ nói về con sóc nhảy nhót trên cành rất nhanh nhẹn và rất cần cù nhặt từng hạt dẻ đê dành trong tổ ăn dần vào mùa đông. - Cô đọc lần 3: Kết hợp tranh - Đàm thoại Trẻ nghe + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? Trẻ trả lời + Bài thơ nói về con gì? Trẻ trả lời + Con Sóc nhảy nhót ở đâu? Trẻ trả lời + Cái chân của con sóc như thế nào? Trẻ trả lời + Sóc con nhặt hạt gì? + Nhặt để làm gì?
- => Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật hiền Trẻ trả lời lành và tránh xa các con vật hung dữ - Để bài thơ thêm hay, cô mời cả lớp chúng mình Trẻ lắng nghe cùng đọc thật đều bài thơ “Sóc nhặt hạt dẻ” nào - Cô cho cả lớp đọc 2-3 lần - Mời tổ ,nhóm, cá nhân trẻ đọc Trẻ đọc - Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ, tuyên dương khen ngợi trẻ * Trò chơi: “Ô cửa bí mật” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: + Cách chơi: Cô chuẩn bị các ô cửa và trong mỗi ô cửa có một câu hỏi về nội dung bài thơ vừa Trẻ lắng nghe cô phổ biến học, trẻ lên chọn bất kì ô cửa và trả lời câu hỏi cách chơi, luật chơi trong ô cửa đó + Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng các bạn một bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Nhận xét tuyên dương trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc PV: Gia đình – Bác sĩ thú y Góc XD: Xây vườn bách thú Góc HT: Xem tranh ảnh về các con vật sống trong rừng Góc NT: Hát các bài hát trong chủ đề Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình con thỏ bằng hột hạt - Trò chơi: Trời nắng trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết xếp hình con thỏ, biết dùng hột hạt xếp thành hình con thỏ. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết xếp con thỏ, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết xếp con thỏ và chơi trò chơi theo khả năng 2.Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi : Trẻ xếp được hình con thỏ bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Trời nắng trời mưa” - Trẻ 4 tuổi : Trẻ xếp được hình con thỏ và chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp hình con thỏ và chơi trò chơi theo khả năng
- 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Rổ hột hạt, tranh con thỏ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Xếp hình con thỏ bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh vẽ hình Trẻ trả lời con gì đây? - Con thỏ sông ở đâu? Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về con thỏ nào? - Tai của con thỏ dài hay ngắn? Trẻ trả lời - Con thỏ có mấy cái chân? - Vậy con thỏ thích ăn gì nhất? Trẻ trả lời - À, đúng rồi đây là bức tranh con thỏ, con thỏ có hai cái tai dài, có 4 cái chân, và con thỏ thích ăn Trẻ lắng nghe nhất là cà rốt. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng xếp hình con thỏ bằng hột hạt thật đẹp nhé Vâng ạ - Để xếp được hình con thỏ thật đẹp bây giờ các con cùng quan sát cô xếp trước nhé (Cô vừa xếp Trẻ quan sát vừa giảng giải cho trẻ hiểu) - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng Trẻ xếp nhau xếp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp * Trò chơi : Trời nắng trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chuẩn bị các vòng tròn trên sân và cô hô “Trời nắng” cho trẻ đi chơi và khi cô hô “Trời mưa” trẻ chạy vào các vòng để trú mưa. + Luật chơi: Trẻ nào chưa tìm được chỗ trú mưa thì sẽ ra ngoài một lượt chơi. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi
- 3. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ. Trẻ nghe Cô B. Tẩn Tả Mẩy 1. Trò chơi: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy”. Biết chơi trò chơi. (EL 2) 2. Kỹ năng - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy”, chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Tranh (Con voi, con chó sói, con hổ, con khỉ ) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô có một trò chơi rất thú vị tặng cho Trẻ nghe lớp mình đó là trò chơi “Tôi nhìn thấy” 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô dán các bức tranh về “Con voi, Trẻ lắng nghe cô phổ biến con chó sói, con hổ, con khỉ” ở xung quanh lớp cách chơi, luật chơi và cô đặt các câu hỏi về đặc điểm, tiếng kêu, nơi sống cho trẻ đoán xem đó là con vật gì. - Luật chơi : Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi 3. Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Vệ sinh trả trẻ.
- *. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . ....................... . - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH NĂM 2025 --------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2025 Cô A. Lừu Thị Chứ Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp 2, tay 2, chân 4, bụng 1, bật 1 Trò chơi: Cáo và thỏ Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Con hươu, con khỉ, con nhím”. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con hươu, con khỉ, con nhím” biết các câu gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ . Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con hươu, con khỉ, con nhím” ,biết mở rộng câu với các từ . Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Con hươu, con khỉ, con nhím”, biết các câu gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ và chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Con hươu, con khỉ, con nhím” mở rộng được câu với các từ, Chơi tốt trò chơi “Tranh gì biến mất”.
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Con hươu, con khỉ, con nhím”, mở rộng câu với các từ và chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được các từ và chơi trò chơi khả năng. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Con hươu, con khỉ, con nhím III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * LQVT : “Con hươu” - Cho trẻ lên khám phá món quà của cô trẻ lên khám phá - Cô nói mẫu: “Con hươu” 3 lần - Mời 2 trẻ khá nói mẫu Trẻ trả lời - Mời cả lớp nói 3 lần - Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói Trẻ lắng nghe - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ Trẻ khá nói Trẻ nói - Tạo tình huống cho trẻ nói: Trẻ trả lời - Đây là con gì? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu: Đây là con hươu - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức - Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ * LQVC: “Con khỉ, con nhím” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự => GD trẻ yêu quý các con vật hiền lành và tránh Trẻ lắng nghe xa các con vật hung dữ * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Tranh gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt lại, Trẻ lắng nghe khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bảng xem tranh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 3:
- Tên HĐ: Tạo hình Tên ĐT: Vẽ, tô màu con gấu (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của con gấu, phối hợp các nét vẽ để vẽ con gấu theo mẫu của cô, biết tô màu theo mẫu của cô, biết tô màu đẹp và không chờm ra ngoài, biết nhận xét sản phẩm của bạn của mình - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của con gấu tô màu con gấu theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết một số đặc điểm của con gấu tô màu con gấu theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được một số đặc điểm của con gấu, vẽ và tô màu được con gấu đúng với mẫu của cô, tô màu đẹp, không chờm ra ngoài. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ tô màu được con gấu theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ tô màu được con gấu theo khả năng của trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý một số con vật hiền lành và tránh xa các con vật hung dữ II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô, giá treo sản phẩm - Giấy A4, Bút màu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng hát bài: “Chú thỏ con” và đàm Trẻ hát thoại vào bài Trẻ tương tác với cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát tranh mẫu của cô - Cô treo tranh cho trẻ quan sát Trẻ quan sát + Bức tranh vẽ về con gì? + Con gấu trong bức tranh của cô có đặc điểm gì? Trẻ trả lời + Con gấu trong bức tranh gồm mấy phần? Đó là Trẻ trả lời những phần nào. + Con hãy kể các bộ phận của con gấu trong bức tranh nào? Trẻ trả lời + Con gấu trong bức tranh có màu gì? - Cô vẽ con gấu bằng nét gì? Trẻ trả lời + Đầu con gấu có dạng hình gì? Trẻ trả lời + Thân con gấu cô vẽ bằng nét gì? + 2 cái tai con gấu cô vẽ như thế nào? Trẻ trả lời + Tay và chân con gấu cô vẽ bừng nét gì? * Cô vẽ mẫu: - Để vẽ được con gấu thì ta cần dùng những kỹ năng như vẽ nét cong tròn. Cô vẽ mẫu kết hợp Trẻ quan sát, lắng nghe hướng dẫn trẻ vẽ: Đầu tiên cô vẽ đầu con gấu có

