Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 35 trang Phúc An 13/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_khoi_la_tuan_13_chu_de_nghe_truyen_thong_cua.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Khối Lá - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 13 Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề truyền thống của địa phương (Thực hiện từ ngày 9 tháng 12 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) A. Thể dục sáng: Hô hấp-2, tay-4, chân-3, bụng-2, bật-2 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Trò chơi học tập: Ghép tranh - Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng 1. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi “Mèo đuổi chuột” và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ III. Tiến hành * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Cho trẻ xếp hình vòng tròn cầm tay nhau giơ cao làm cửa chui cho mèo và chuột. Mời 2 bạn tham gia 1 lượt chơi, 1 bạn làm mèo, 1 bạn làm chuột, bạn chuột sẽ chạy vào các cửa chui và mèo sẽ đuổi bắt chuột. Khi chuột chạy vào cửa nào thì mèo phải chạy theo cửa đó. - Luật chơi: Sau mỗi lần mèo bắt được chuột, sẽ đổi vai chơi cho nhau. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ghép tranh” - Trẻ 4 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ
  2. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Tranh III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào ghép đúng, hoàn thành xong bức tranh trước sẽ chiến thắng - Cách chơi: Cô chia lớp trành 2 đội, trong thời gian 1 bản nhạc 2 đội sẽ chạy lên bảng lấy các mảnh ghép để ghép thành 1 bức tranh hoàn chỉnh, có nghĩa - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 3.Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “ Lộn cầu vồng” - Trẻ 3-4 tuổi: biết chơi trò chơi cùng với cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi và có kỹ năng nhanh nhẹn, kỹ năng thực hiện theo yêu cầu. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ III. Tiến hành - Cách chơi: Hai bạn từng đôi cầm tay nhau và đọc bài đồng dao lộn cầu vồng, khi đọc tới câu cuối “ Cùng nhau lộn cầu vồng” thì 2 bạn giơ 1 tay cao lên rồi quay lưng vào nhau. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương khuyến khích trẻ chơi C. Hoạt động góc: - Góc PV: Gia đình – bán hàng - Góc XD: Xây nông trại của bé - Góc NT: Tô màu tranh các nông sản ở địa phương - Góc ST: Xem tranh ảnh về nghề truyền thống của địa phương - Góc TN: Lau lá cây ------------------------------------------------------------------------ Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2024 Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-2, tay-4, chân-3, bụng-2, bật-2 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Sinh hoạt tập thể Tiết 2:
  3. Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân”, biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi theo các bạn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân” mở rộng được câu với từ. Chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân”, mở rộng câu được với từ theo cô. 3. Thái độ - Hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh ảnh: Cái cày, cái cuốc, nghề nông dân III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với từ : “Cái cày” - Đây là hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu cho trẻ nghe 3 lần: cái cày Trẻ lắng nghe - Cho 2 trẻ khá lên nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo nhiều hình thức: Lớp – tổ - Trẻ nói nhóm- cá nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói Trẻ nói + Đây là cái gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là cái cày Trẻ lắng nghe - Con hãy lên chỉ, nói tên tranh cái cày và lấy về để góc học tập nào => GD: Trẻ biết yêu quý, giữ gìn dụng cụ các Trẻ lắng nghe nghề nghiệp trong xã hội * Làm quen với từ : “cái bừa, nghề nông dân” - Cô hướng dẫn tương tự như từ trên Trẻ thực hiện tương tự * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Ai đoán giỏi” - Cô nêu cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô dán các bức tranh gồm các từ vừa Trẻ lắng nghe được học lên bảng, yêu cầu trẻ lên nhìn và chỉ và
  4. nói đúng tên của 1 bức tranh bất kỳ vừa được học + Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Âm nhạc Tên ĐT: DH: Lớn lên cháu lái máy cày NH: Đi cấy TCÂN: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, tên tác giả “Kim Hữu”, hiểu nội dung bài hát. Trẻ biết hát bài hát, biết hưởng ứng cùng cô theo lời bài hát “Đi cấy” dân ca Thanh Hóa. Trẻ biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Đóng băng” (EL 32) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, biết hưởng ứng cùng cô theo lời bài hát “Đi cấy”. Trẻ chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài hát. Hát được bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”. Hưởng ứng được cùng cô theo nhạc bài hát “Đi cấy”. Trẻ chơi tốt trò chơi “Đóng băng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát được bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày”, hưởng ứng được cùng cô theo lời bài hát “Đi cấy”. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu âm nhạc, nhớ đến công lao của các bác nông dân đã lao động vất vả để làm ra hạt thóc, hạt gạo - Chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Nhạc không lời bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày, đi cấy - Nhạc có lời bài hát: Đi cấy - Nhạc bài hát: baby shark, Pikachu, vũ điệu rửa tay... - Mũ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng tất cả các bé đến với chương Trẻ vỗ tay trình “Bé yêu âm nhạc” ngày hôm nay - Đến tham dự với chương trình “Bé yêu âm Trẻ vỗ tay nhạc” ngày hôm nay chúng mình cùng chào đón sự có mặt của các cô giáo đến từ các trường mầm non. Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng. - Thành phần không thể thiếu đó là 3 đội chơi
  5. đến từ lớp mẫu giáo ghép A1 trường mầm non Trẻ lắng nghe Nậm Pung. Chúng ta cùng chào đón 3 đội chơi: + Đội số 1 + Đội số 2 + Đội số 3 - Cô Phương sẽ là người đồng hành cùng các bạn Trẻ vỗ tay trong chương trình ngày hôm nay. - Chương trình ngày hôm nay sẽ trải qua 3 phần chơi: + Phần 1: Bé làm ca sĩ + Phần 2: Bé thưởng thức + Phần 3: Bé vui chơi Trẻ lắng nghe - Ngay sau đây xin mời các đội chơi cùng đến với phần chơi thứ nhất mang tên “Bé làm ca sĩ”. Hoạt động 2: Phát triển bài Phần 1: Bé làm ca sĩ * Dạy hát: Lớn lên cháu lái máy cày - Trong phần chơi này các đội sẽ thể hiện tài Trẻ lắng nghe năng âm nhạc của mình với bài hát về chủ đề “ Nghề truyền thống của địa phương” - Có bạn nào biết bài hát nào nói về chủ đề về Trẻ trả lời nghề truyền thống của địa phương không? - Mời 1 trẻ lên hát Trẻ hát - Vậy các đội có muốn phần chơi này chúng mình sẽ thể hiện giọng hát với bài hát: Lớn lên cháu lái Trẻ trả lời máy cày không? - Để thể hiện tốt tài năng của mình cô xin mời 3 Trẻ lắng nghe đội chơi cùng lắng nghe cô trình bày ca khúc “Lớn lên cháu lái máy cày” do nhạc sĩ Kim Hữu sáng tác nhé. - Cô hát lần 1: Thể hiện sự vui tươi Trẻ lắng nghe + Cô vừa hát xong bài hát gì? + Bài hát là của tác giả nào? Trẻ lắng nghe - Để hiểu rõ hơn về nội dung của bài hát, mời 3 Trẻ trả lời đội cùng lắng nghe cô hát một lần nữa nhé! - Cô hát lần 2: Kết hợp nhạc + giảng nội dung Trẻ lắng nghe + Bạn nào có biết nội dung bài hát nói về điều gì Trẻ trả lời không? => Nội dung: Bài hát nói về ước mơ của một bạn Trẻ lắng nghe nhỏ sau này lớn lên sẽ lái máy cày cày thay con trâu, giúp cho các bác nông dân đỡ mệt nhọc trong công việc đồng áng. Để mùa về có nhiều thóc lúa. => GD: Chúng mình phải luôn yêu thương, giúp Trẻ lắng nghe đỡ, quý trọng người nông dân và sản phẩm của người nông dân đã làm ra.
  6. - Bây giờ sẽ là phần thể hiện của các đội chơi, xin mời các đội chơi sẽ cùng thể hiện bài hát nào. + Cả 3 đội hát cùng cô 2-3 lần Trẻ hát + Cô mời các đội hát theo nhạc Trẻ hát + Cô mời nhóm hát Trẻ hát + Cô mời cá nhân trẻ hát. (2-3 bạn hát) Cá nhân trẻ hát => Khái quát: Qua phần chơi “Bé làm ca sĩ” cô Trẻ lắng nghe thấy các đội thể hiện rất tốt phần chơi của mình rồi. Bây giờ cô sẽ thưởng cho chúng mình thêm một phần chơi Phần 2: Bé thưởng thức * Nghe hát : “Đi cấy” Dân ca Thanh Hóa Trẻ lắng nghe - Để hòa chung không khí tưng bừng của chương trình ngày hôm nay cô dành tặng đến với 3 đội bài hát “Đi cấy” của dân ca Thanh Hóa Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 1: Kết hợp nhạc không lời. Trẻ trả lời + Cô vừa hát cho các con nghe bài gì? Trẻ lắng nghe -> Giảng nội dung: Bài hát nói về sự vất vả của các bác nông dân phải đi cấy từ rất sớm khi trời còn chưa sáng vẫn còn ánh trăng trên bầu trời. - Cô hát lần 2: Cô hát kết hợp múa minh họa + Trẻ Trẻ hưởng ứng cùng cô hưởng ứng => Giáo dục: Các con ạ, để làm ra những hạt thóc Trẻ lắng nghe người nông dân đã mất bao nhiêu mồ hôi công sức vì vậy chúng mình phải biết quý trọng và chăm ngoan học giỏi, ăn hết suất ăn của mình để không phụ lòng các cô chú nông dân nhé. Phần 3: Bé vui chơi * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng - Vừa rồi cả 3 đội đã trải qua 2 phần chơi rất tốt sau đây xin mời cả 3 đội bước vào phần chơi thứ Trẻ lắng nghe 3 “Bé vui chơi” qua trò chơi “Đóng băng”. + Cách chơi: Cho trẻ đứng xung quanh lớp khi cô bật nhạc lên trẻ vận động nhún nhảy các tư thế khác nhau, khi cô tắt nhạc và nói to “Đóng băng” Trẻ lắng nghe trẻ phải đứng im tư thế đó không được động đậy giữ người trong một khoảng thời gian nhất định. + Luật chơi: Bạn nào động đậy hoặc nhúc nhích thì cuối trò chơi sẽ nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi (2-3) Trẻ chơi - Cô quan sát nhận xét giờ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Sau ba phần sôi động cả ba đội đều chơi rất xuất sắc. Chúng ta hãy nổ 1 vỗ tay chúc mừng 3 đội Trẻ vỗ tay chơi nào - Chương trình “Bé yêu âm nhạc” ngày hôm nay Trẻ lắng nghe
  7. đã kết thúc rồi xin hẹn gặp lại các bạn vào chương trình lần sau. Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – bán hàng - Góc XD: Xây nông trại của bé - Góc NT: Tô màu tranh các nông sản ở địa phương - Góc ST: Xem tranh ảnh về nghề truyền thống của địa phương - Góc TN: Lau lá cây Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Quan sát cái gùi, cái liềm - Trò chơi: Lộn cầu vồng - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm ,công dụng của cái gùi, cái liềm. Trẻ biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi: “ Lộn cầu vồng” và chơi tự do - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi, 1 vài đặc điểm nổi bật, công dụng của cái gùi, cái liềm theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “ Lộn cầu vồng” và chơi tự do 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên, đặc điểm công dụng của cái gùi, cái liềm. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Trẻ chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, công dụng của cái gùi, cái liềm theo cô. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi “ Lộn cầu vồng” theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát - Sân chơi sạch sẽ - Cái gùi, cái liềm (đồ chơi) III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm, Trẻ trả lời hướng trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát cái gùi, cái liềm - Cho trẻ khám phá món quà (cái gùi, cái liềm) Trẻ khám phá - Con vừa khám phá được gì? - Cho trẻ nói “cái gùi” Cái gùi ạ - Cái gùi có đặc điểm gì? Gồm những bộ phận Trẻ nói nào? - Cái gùi dùng để làm gì? Trẻ trả lời
  8. - Cô khái quát: Đây là cái gùi, cái gùi gồm các bộ phận như thân gùi, miệng gùi, đế gùi, dây đeo. Cái gùi dùng để đựng nhiều đồ các con ạ, Trẻ lắng nghe chúng ta có thể để gùi ngô, khoai, sắn hoặc rau cỏ, - Cho 1 bạn khác lên khám phá tiếp món quà Trẻ khám phá - Con vừa khám phá được gì? Cái liềm ạ - Cho trẻ nói “cái liềm” Trẻ nói - Cái liềm có đặc điểm gì? Gồm những bộ phận Trẻ trả lời nào? - Cái liềm dùng để làm gì? - Cô khái quát: Đây là cái liềm, cái liềm gồm các Trẻ lắng nghe bộ phận như lưỡi liềm, phần chuôi liềm dùng để cầm làm từ gỗ hoặc nhựa. Cái liềm dùng để gặt lúa, cắt cỏ, cắt rau các con ạ => Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm Trẻ lắng nghe tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài. Bài đồng dao: “Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng” Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bạn sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ. + Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài Trẻ lắng nghe đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vòng. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Cô B: La Thị Qua 1.Trò chơi: Đoán mẫu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán mẫu” (EM 15). Biết chơi trò chơi.
  9. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán mẫu” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đoán mẫu” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Hình học: Hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô tổ chức cho chúng mình chơi một trò Trẻ nghe chơi rât thú vị đó là trò chơi: “Đoán mẫu” 2.Hoạt đông 2 : Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Cô sẽ sắp xếp một mẫu đơn giản và Trẻ nghe các con hãy nói cho cô biết nó được sắp xếp theo trình tự như thế nào. - Cô cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3.Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương : Cô thấy lớp chúng Trẻ vỗ tay mình chơi trò chơi rất là giỏi cô khen cả lớp nào ! 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... . ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2024
  10. Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-2, tay-4, chân-3, bụng-2, bật-2 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Cái gì biến mất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng”, biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” .Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Cái gì biến mất” theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” mở rộng được câu với từ “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng”, trẻ chơi tốt trò chơi “Cái gì biến mất” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” mở rộng câu được với từ theo cô và chơi trò chơi “Cái gì biến mất” cùng các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, đoàn kết thân thiện với bạn bè. II. Chuẩn bị - Tranh: “Cái bay, cái bàn xoa, nghề xây dựng” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chủ đề nghề nghiệp - Cô đàm thoại về chủ đề dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài - Đến với lớp mình hôm nay cô có mang đến Trẻ trả lời tặng cho chúng mình những món quà đấy. Chúng mình có muốn biết món quà đó là gì Có ạ không ? - Vậy bây giờ cô và chúng mình hãy cùng nhau Vâng ạ khám phá món quà nhé! * LQVT: “Cái bay” - Món quà của cô là gì đây cả lớp ? Trẻ trả lời - À! Đó là bức tranh cái bay Trẻ lắng nghe - Chúng mình cùng nghe cô nói nhé “Cái bay” 3 Trẻ nghe
  11. lần - Mời 2 trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói mẫu - Mời cả lớp nói 3 lần Trẻ thực hiện - Mời tổ nói 2-3 lần Tổ nói - Mời nhóm 3 bạn Nhóm trẻ nói - Mời 4 5 cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu Trẻ nghe + Đây là cái gì ? Đây là cái bay - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ Trẻ trả lời * LQVT: “Cái bàn xoa” - Bây giờ chúng mình hãy cùng nhìn lên bức Trẻ trả lời tranh và cho cô biết đây là bức tranh gì? - Bạn nào biết trả lời cho cô và các bạn cùng Trẻ nghe nghe nào! - À! Đúng rồi đây là bức tranh cái bàn xoa đấy - Chúng mình cùng nghe cô nói nhé “cái bàn Trẻ nghe xoa” 3 lần - Mời 2 trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói mẫu - Mời cả lớp nói 3 lần Trẻ thực hiện - Mời tổ nói 2-3 lần Tổ nói - Mời nhóm trẻ nói Nhóm trẻ nói - Mời 4 5 cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu Trẻ nghe - Đây là cái gì? Đây là cái bàn xoa - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ * LQVT: “Nghề xây dựng” - Cái bay, cái bàn xoa là dụng cụ của nghề gì? Trẻ trả lời - À! Đúng rồi dụng cụ nghề xây dựng Trẻ nghe - Chúng mình cùng nghe cô nói nhé “Nghề xây Trẻ nghe dựng” 3 lần - Mời 2 trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói mẫu - Mời cả lớp nói 3 lần Trẻ thực hiện - Mời tổ nói 2-3 lần Tổ nói - Mời nhóm trẻ nói Nhóm trẻ nói - Mời 4 5 cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý lắng nghe sửa sai cho trẻ, động viên Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu - Đây là nghề gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói theo các hình thức
  12. - Cô lắng nghe sửa sai cho trẻ Trẻ nghe * Trò chơi: “Cái gì biến mất” - Cho trẻ chơi “Cái gì biến mất” Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: Khi cô nói trời tối các bạn nhắm mắt Trẻ nghe lại,khi cô nói trời sáng các bạn mở mắt ra và nhìn lên bảng xem tranh gì vừa biến mất. - LC: Bạn nào đoán sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài Trẻ nghe hát. - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ Trẻ vỗ tay Tiết 3: Tên HĐ: Làm quen chữ cái Tên ĐT: Ôn nhóm chữ cái “i, t, c” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi nhận biết, phân biệt chữ cái “i, t, c” thông qua các trò chơi. Biết chơi các trò chơi “Nhảy vào ô chữ, tìm nhà, xúc xắc” (EL 28) - Trẻ 4 tuổi nhận biết chữ cái “i, t, c” thông qua các trò chơi. Biết chơi các trò chơi “Nhảy vào ô chữ, tìm nhà, xúc xắc” theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi phân biệt được và phát âm đúng chữ cái “i, t, c” thông qua trò chơi. Chơi tốt trò chơi với chữ cái “Nhảy vào ô chữ, tìm nhà, xúc xắc”. - Trẻ 4 tuổi nhận biết được chữ cái “i, t, c” thông qua các trò chơi. Chơi được các trò chơi “Nhảy vào ô chữ, tìm nhà, xúc xắc” theo hướng dẫn của cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động trò chơi II. Chuẩn bị - Chữ cái i, t, c - 3 ngôi nhà có chữ cái i, t, c III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào Trò chuyện cùng cô. bài. - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho chúng mình chơi Vâng ạ các trò chơi chữ cái nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn nhóm chữ cái i, t, c. Trò chơi 1: Nhảy vào ô chữ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Trên sàn cô đã chuẩn bị các ô có Trẻ nghe chứa các ô chữ mà chúng mình vừa được học.
  13. Chúng mình sẽ đứng trước ô. Khi cô hô “Nhảy” các bạn sẽ nhảy vào từng ô. Khi nhảy vào ô nào thì con phải nói to tên chữ cái có trong ô đó ra. + Luật chơi: Bạn nào không nói đúng tên chữ cái Trẻ nghe trong ô sẽ được nhảy lò cò. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. * Trò chơi 2: Tìm nhà - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tìm nhà” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái i,t hoặc c vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm nhà các bạn nhanh chân tìm cho mình ngôi nhà có chữ cái giống với chữ cái mình đang cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhà sẽ hát tặng cả lớp một bài. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi * Trò chơi 3: Xúc xắc - Cô giới thiệu tên trò chơi “Xúc xắc” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô cho cả lớp cùng chơi, cô cầm xúc xắc lắc và thả xuống trẻ phát âm chữ cái nổi Trẻ nghe lên mặt trên của xúc xắc. + Luật chơi: Bạn nào không phát được sẽ hát tặng cả lớp một bài. - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương và giáo dục trẻ Trẻ lắng nghe lắng nghe Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – bán hàng - Góc XD: Xây nông trại của bé - Góc NT: Tô màu tranh các nông sản ở địa phương - Góc ST: Xem tranh ảnh về nghề truyền thống của địa phương - Góc TN: Lau lá cây Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình cái bay bằng hột hạt - Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  14. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của “cái bay” biết dùng hột hạt xếp thành hình “cái bay”, Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi , đặc điểm nổi bật của “cái bay”, Biết xếp hình, biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm của “cái bay”, và xếp được hình cái bay bằng hột hạt. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của “cái bay”, và biết xếp được hình “cái bay”. Chơi được trò chơi theo các bạn và theo hướng dẫn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi, đoàn kết với bạn trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường - Đồ dùng: bóng, Tranh: cái liềm III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại hướng trẻ vào bài Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình “cái bay” bằng hột hạt - Chúng mình quan sát cô có bức tranh hột hạt gì Trẻ trả lời đây? - Cái bay có những đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cái bay được dùng để làm gì? - Hôm nay chúng mình cùng xếp hình cái bay Trẻ trả lời bằng hột hạt nhé - Để xếp được hình cái bay thật đẹp bây giờ các con cùng quan sát cô xếp trước nhé (Cô vừa xếp Trẻ lắng nghe vừa giảng giải cho trẻ hiểu) - Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ và cho trẻ cùng nhau xếp Trẻ xếp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ xếp => GD: Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và Trẻ lắng nghe cảu bạn. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cô nêu cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do Trẻ chơi tự do trong sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe
  15. Cô B: La Thị Qua 1. Trò chơi: Điểm danh bảng chữ cái I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Điểm danh bảng chữ cái” ( EL 54) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Điểm danh bảng chữ cái” theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi đúng luật chơi và cách chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô và các bạn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú và chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - Bút chì, bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay cô thấy các con rất ngoan cô thưởng cho Trẻ lắng nghe chúng ta một trò chơi đó là trò chơi: Điểm danh bằng chữ cái. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi + Cách chơi: Cô sẽ phát thẻ tên chữ cái cho các con. Trẻ lắng nghe Cô yêu cầu trẻ khi cô gọi đến tên bắt đầu bằng chữ nào thì bạn nào có thẻ tên bắt đầu bằng chữ cái đó sẽ phải lên để nộp thẻ tên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ..................................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: ................................. - Kiến thức, kĩ năng: ......................... .................................................................................................................................
  16. - Biện pháp khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2024 Cô A: Mộc Thị Phương Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-2, tay-4, chân-3, bụng-2, bật-2 Trò chơi: “Mèo đuổi chuột” Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Trẻ biết chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” (EL 33) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu” , biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ theo cô. Biết chơi trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Bắt lấy và nói” theo các bạn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu”. Mở rộng được câu với từ “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu” trẻ chơi tốt trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu”, mở rộng câu được với từ theo cô và chơi trò chơi “Bắt lấy và nói” cùng các bạn. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. - Trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân II. Chuẩn bị - Tranh “Nghề khắc bạc, nghề đan lát, nghề thêu” - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con đang học chủ đề gì ? Trẻ trả lời - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ khám phá những ô cửa bí mật
  17. - Mời lần lượt 3 bạn lên khám phá món quà Trẻ nghe ở trong những ô cửa bí mật * LQVT : “Nghề khắc bạc” - Cô mời đại diện 1 trẻ lên mở ô cửa số1 . Trẻ lên - Ô cửa số 1 con khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu cho trẻ nghe 3 lần: Nghề khắc Trẻ lắng nghe bạc - Cho 2 trẻ khá lên nói Trẻ nói - Cho trẻ nói theo nhiều hình thức: Lớp – tổ Trẻ nói - nhóm- cá nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói: Bác nông dân Trẻ trả lời đang làm gì? - Cô nói mẫu câu: Bác nông dân đang chạm Trẻ nghe khắc bạc - Cho trẻ nói theo các hình thức Trẻ nói - Con hãy lên lấy hình ảnh “Nghề chạm Trẻ lên khắc bạc” để vào góc học tập nào => GD: Trẻ yêu quý sản phẩm từ các nghề * LQVT : “Nghề đan lát, nghề thêu” - Cô mời lần lượt 2 bạn lên mở ô cửa số 2 và Trẻ lên 3 - Các con được khám phá món quà gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Nghề đan lát, nghề thêu” 3 Trẻ nghe lần - Hướng dẫn trẻ thực hiện làm quen tương Trẻ thực hiện tương tư tự * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Khám phá xã hội Tên ĐT: Tìm hiểu về nghề truyền thống của địa phương I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên nghề, biết dụng cụ, sản phẩm, lợi ích nghề truyền thống của địa phương như nghề nông, nghề dệt vải, nghề thêu. Biết chơi trò chơi “Cùng bạn ghép tranh” (EL 15) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết gọi tên nghề, biết dụng cụ, sản phẩm, lợi ích nghề truyền thống của địa phương theo các bạn. Biết chơi trò chơi theo gợi ý của cô. 2. Kỹ năng:
  18. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên nghề, biết dụng cụ, sản phẩm, lợi ích nghề truyền thống của địa phương như nghề nông, nghề dệt vải, nghề thêu. Chơi tốt trò chơi “Cùng bạn ghép tranh” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được được tên nghề, biết dụng cụ, sản phẩm, lợi ích nghề truyền thống của địa phương theo cô. Chơi trò chơi theo gợi ý của cô 3. Thái độ : - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn II. Chuẩn bị - Tranh: Nghề nông, nghề dệt vải, nghề thêu - Tranh cắt rời: Nghề nông, nghề dệt vải, nghề thêu - Địa điểm: Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ chú ý 2. Phát triển bài *Tìm hiểu về nghề nông - Bố mẹ các bạn làm nghề gì? Trẻ trả lời + Vậy nghề nông dân là làm những việc gì? Trẻ kể - Cho trẻ quan sát bức tranh: Bác nông dân đang Trẻ quan sát cấy lúa + Các con có nhận xét gì về bức tranh? Trẻ trả lời + Bác nông dân đang làm gì? + Để cấy được lúa bác nông dân phải làm gì Trẻ trả lời trước? + Sau khi cày xong bác còn làm gì nữa? Trẻ trả lời + Vậy khi cấy xong lúa rồi bác phải làm thế nào để cho cây lúa được tươi tốt? Trẻ trả lời + Kết quả bác nông dân thu được gì đây? + Vậy các con thấy công việc của bác nông dân Trẻ trả lời như thế nào? => Khái quát: Các con ạ! Các bác nông dân rất là vất vả đổ nhiều mồ hôi công sức trải qua rất Trẻ lắng nghe nhiều công đoạn mới làm ra hạt thóc. Vì vậy chúng mình phải biết yêu thương, tôn trọng các bác nông dân, ăn hết suất ăn của mình để không phụ lòng các bác nông dân nhé. Ngoài cấy lúa ra các bác nông dân còn làm được rất nhiều việc khác nữa như: Trồng ngô, trồng đậu tương, sắn, tất cả những việc đó đều mang lại lợi ích cung cấp thực phẩm cho cuộc sống của chúng ta Trẻ lắng nghe đấy. * Tìm hiểu về nghề dệt vải - Cho trẻ quan sát tranh: Dệt vải Trẻ trả lời + Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? Trẻ quan sát
  19. + Bà đang làm gì? + Sao bà lại dệt vải? Trẻ trả lời + Vậy vải này dệt để làm gì? + Các con thấy công việc của bà có vất vả không? Trẻ trả lời => Khái quát: Đây là tranh về nghề dệt vải, bà đang dùng sợi chỉ được làm bằng lá cây lênh để Trẻ lắng nghe dệt thành từng cuộn vải đấy các con ạ, để dệt thành vải may quần áo mặc thì phải trải qua rất nhiều công đoạn như: gieo hạt, chăm sóc, tước sợi xong mới dệt được thành vải, Nghề dệt vải cũng là một nghề rất phổ biến ở trên vùng cao Trẻ lắng nghe chúng mình đấy. * Tìm hiểu về nghề thêu - Cho trẻ quan sát tranh: Các chị em đang thêu Trẻ quan sát + Các con có nhận xét gì về bức tranh này? Trẻ trả lời + Các cô các bà đang làm gì? + Thêu để làm gì? + Để thêu được những hoa văn đẹp thì các cô Trẻ trả lời dùng gì để thêu? => Khái quát: Nghề thêu là một nghề rất phổ biến Trẻ lắng nghe ở địa phương, các cô, các bà hay ngồi với nhau để thêu cùng nhau cho vui, các cô các bà dùng sợi chỉ để xiên vào kim và thêu lên mảnh vải để tạo ra hoa văn rất đẹp trang trí váy áo thêm sặc sỡ *Mở rộng: Ngoài các nghề chúng mình vừa được học ra còn có rất nhiều nghề truyền thống chúng có ý nghĩa trong xã hội nữa như: Nghề làm mộc, Trẻ lắng nghe nghề nấu rượu, nghề may .mỗi nghề đều có một lợi ích riêng mang đến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn. => Giáo dục: Các con ạ, trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau nhưng đều làm ra những sản phẩm Trẻ lắng nghe có lợi ích khác nhau cho xã hội, bởi vậy nghề nào cũng cao quý và đáng trân trọng. Vì vậy chúng mình phải biết ơn những người lao động những công việc đang làm và những sản phẩm của họ làm ra. * Củng cố Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi: Cùng bạn ghép tranh - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe
  20. Tiết 4 : Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: - Góc PV: Gia đình – bán hàng - Góc XD: Xây nông trại của bé - Góc NT: Tô màu tranh các nông sản ở địa phương - Góc ST: Xem tranh ảnh về nghề truyền thống của địa phương - Góc TN: Lau lá cây Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Giải câu đố trong chủ đề - Trò chơi: Tìm chữ số của mình - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô, biết giải câu đố trong chủ đề. Biết chơi trò chơi “Tìm chữ số của mình” (EM 13) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trả lời 1 số câu hỏi duới sự gợi ý của cô, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô, giải được câu đố trong chủ đề. Biết cách chơi và chơi tốt trò chơi “Tìm chữ số của mình” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi dưới sự gợi ý của cô, chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Câu đố trong chủ đề, - Thẻ số 0-9 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện với cô - Dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Giải câu đố trong chủ đề - Giải câu đố: Cho trẻ giải một số câu đố về chủ đề. + Câu 1: Khom lưng uốn gối cả đời cong Lưỡi to ra sức mà ăn khoét Trẻ lắng nghe Đành phải theo đuôi có thẹn không? Đáp án: Cái cày Trẻ trả lời + Câu 2: Đi nhe răng Về lại nhe răng Trẻ lắng nghe Muốn cấy ruộng hoang Có tôi mới được? Là cái gì? Trẻ trả lời