Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 26 trang Phúc An 13/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_34_chu_de_mot_so_do_dun.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 34 - Chủ đề: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Tuần 34 CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC – TẾT THIẾU NHI 1/6 Chủ đề nhỏ: Một số đồ dùng của học sinh tiểu học ( Thực hiện từ ngày 12 tháng 5 đến ngày 16 tháng 05 năm 2025) A. THỂ DỤC SÁNG + Hô hấp 3: Thổi nơ bay. + Tay 2: Tay đưa ra trước lên cao + Chân 2: Đứng đưa từng chân một ra trước. + Bụng 1: Cúi gập người ngón tay chạm mu bàn chân + Bật 1: Bật tại chỗ B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập : Cái túi bí mật I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: - Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô, biết tên, công dụng của một số đồ dùng học tập lớp 1 + Kĩ năng: - Trẻ nói đúng tên đồ dùng học tập cô yêu cầu, chơi tốt trò chơi II. Chuẩn bị: - 1 cái túi vải to trong đựng một số đồ dùng học tập học sinh lớp 1 III. Tiến hành *Luật chơi - Trẻ nào tìm không đúng đồ dùng học tập yêu cầu sẽ phải hát một bài - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô khuyến khích động viên trẻ chơi tốt *Cách chơi - Cô mời 1 trẻ nêu đặc điểm, công dụng của 1 đồ dùng học tập, 1 trẻ khác sẽ thò tay vào trong túi tìm đúng đồ dùng mà bạn đã kể. nếu tìm đúng thì trẻ đó sẽ được quyền mời bạn khác lên chơi thế chỗ của mình. 2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “ Chạy tiếp cờ” + Kỹ năng: Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, Chơi đúng luật chơi, cách chơi. + Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩnbị: - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành * Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy quanh ghế *Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội cho trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào
  2. 2 hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. 3. Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” + Kỹ năng: Giúp trẻ luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn, thuộc bài đồng dao + Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào bị bắt cuối cùng thì bạn đó sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi: Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng vai “ chuột” chạy và “mèo” đuổi “chuột”. Chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải chui vào lỗ ấy. Mèo bắt được chuột coi như mèo thắng cuộc, nếu không bắt được chuột thì coi như mèo bị thua. Mỗi lần chơi, cô không nên để trẻ chạy quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi C. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường tiểu học NT: Cắt dán đồ dùng học tập TN : Chăm sóc cây ***************************************** Thứ 2 ngày 12 tháng 5 năm 2025 A. Hoạt động sáng 1.Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 2. Hoạt động: Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQVT: Bảng con, thước kẻ, viên phấn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói với các từ: Bảng con, thước kẻ, viên phấn. Biết phát triển từ thành câu: Đây là cái bảng con, thước kẻ dùng để kẻ... - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ biết nói với các từ: Bảng con, thước kẻ, viên phấn. Biết nội dung , nghĩa của các câu mới theo hướng dẫn. - Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Bảng con, thước kẻ, viên phấn theo khả năng 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa và nói to rõ ràng, chính xác các từ : Bảng con , thước kẻ, viên phấn. Nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng các từ: Bảng con, thước kẻ, viên phấn theo cô. - Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Bảng con, thước kẻ, viên phấn theo khả năng
  3. 3 3. Thái độ: - Tích cực tham gia học các từ mới. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Bảng con, thước kẻ, viên phấn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa từng đồ dùng lên cho trẻ quan sát: - Cô trò chuyện với trẻ: Trẻ quan sát. + Cô có gì? (trẻ 4 tuổi)? Bảng con - Cô giới thiệu về chiếc bảng con . - Cô nói mẫu từ: Bảng con (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói mẫu - Cô còn có gì nữa đây? (Trẻ 4,5 tuổi) - Với từ thước kẻ, viên phấn cô làm mẫu tương tự * Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ nói dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. Trẻ nói - Cô hỏi để trẻ nói, phát triển thành câu: + Bảng con dung để làm gì ? + Thước kẻ là đồ dung học tập của ai ? - Cô cho trẻ nhắc lại câu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ nói câu * Củng cố. TC: Truyền tin Trẻ chơi trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét kết thúc giờ học Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Lập và giải đề toán trong phạm vi 7, 8 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng của trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng của trẻ.
  4. 4 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 theo hướng dẫn. Trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải được đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải được đề toán trong phạm vi 7,8 theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với tiết học. II. Chuẩn bị: Que tính, bút chì ( Số lượng là 8) III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài hát “ Tạm biệt búp bê”. - Trẻ hát và trò chuyện cùng Cô trò chuyện với trẻ về bài hát, dẫn dắt trẻ cô vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ lập và giải đề toán trong phạm vi 7,8 - Cô lập 1 đề toán với đối tượng là que tính. Vừa nói cô vừa lập trên bảng cho trẻ quan - Trẻ lắng nghe và quan sát sát. - Cô có 7 que tính. Bạn Quân cho cô 1 que tính nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết cô có bao nhiêu que tính thì chúng mình cùng chú ý nhé. Cô có 7 que tính, bạn Quân cho cô thêm 1 que tính nữa. Vậy là cô có tất cả 8 que tính - Để xem có đúng hay không chúng mình cùng kiểm tra lại bằng cách cùng nhau đếm số - Trẻ đếm que tính. - Cô lập 1 đề toán khác: Cô có 8 cái bút chì. Cô cho bạn Trang 3 chiếc bút chì. Hỏi cô còn lại bao nhiêu chiếc bút chì? - Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ cách giải. - Cô cho trẻ tự lập 1 đề toán và giải đề toán - Trẻ tự lập đề toán đó. - Cô gọi lần lượt từng trẻ lên lập đề trong - Từng trẻ lên phạm vi 7,8 và giải . - Cô bao quát, gợi ý, HD trẻ. - Trẻ chú ý - Cô sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, chuyển hoạt động - Trẻ thực hiện 4. Hoạt động góc : PV: Gia đình - Cô giáo
  5. 5 XD: Xây trường tiểu học NT: Cắt dán đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Giải câu đố về một số đồ dùng học tập lớp 1 Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết đoán một số câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1. Biết chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết đoán một số đồ dùng học tập của lớp 1theo gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24) dưới sự hướng dẫn của cô - Trẻ 3T: Trẻ biết giải 1 câu vài câu đố theo khả năng 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đoán được một số đồ dùng học tập của lớp 1. Trả lời được các câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đoán được một số đồ dùng học tập của lớp 1 theo gợi ý. Chơi được trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 24) dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3T: Trẻ giải 1 câu vài câu đố theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động ngoài trời. II. Chuẩn bị: - Câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1 - Địa điểm sạch thoáng mát trên sân trường III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Trẻ TC cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Giải câu đố về một số đồ dùng học tập của lớp 1 - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: Trẻ 4,5 t đoán câu đố theo gợi " Mình vuông bốn cạnh ý. Dài hai mươi phân Muốn kẻ thật thẳng Thì ta phải cần? ( Thước kẻ) - Thân tôi vừa trắng vừa tròn Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu Viên phấn Là cái gì? - Suốt đời đi với học sinh Cặp sách Sách, vở, thước, bút trong mình tôi mang - Là cái gì?
  6. 6 - Đọc câu đố: Cái gì dài một gang tay Bút chì Bé vẽ, bé viết ngày ngày ngắn đi? Đố là cái gì? - Vừa mềm vừa bé bỏng thôi Cục tẩy Mà làm sạch vết mực rơi mới tài? - Chúng mình vừa cùng đoán câu đố gì? Đồ dùng bút chì, cặp sách .. - Đó là những đồ dùng của ai? - Ngoài những đồ dùng đó ra còn những đồ dùng nào của học sinh lớp 1 nữa? - GD: Chăm ngoan, học giỏi, yêu trường lớp... *Trò chơi vận động: Trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 24) Trẻ chơi trò chơi Cô nêu CC- LC và tổ chức cho trẻ chơi TC * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ. Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, chuyển hoạt động. Trẻ thực hiện. B. Hoạt động chiều 1. TC: Câu hỏi của ngày ( EL 46 ) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi câu hỏi của ngày - Củng cố về tư duy cho trẻ - Trẻ đoàn kết trong giờ chơi, thích tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị: Tranh về Bác Hồ kính yêu II. Tiến hành: + Cách chơi: Cô HD: Chơi theo nhóm 5 - 7 người. Trẻ ngồi theo hình vòng cung. Cô giơ lần lượt đồ dùng học tập cho trẻ xem và hỏi: Đây là gì ? Cháu có thể nói gì về đồ vật này? Cô để riêng những đồ vật mà trẻ nhớ được và không nhớ được . Khi hỏi hết các vật, cô và trẻ cùng đếm số đồ vật trẻ nhớ,và đồ vật không nhớ đặt thẻ số và nói số lượng. - Với những đồ vật trẻ không nhớ cô có thể gợi ý để trẻ trả lời + Luật chơi: Bạn nào nói sai sẽ phải hát tặng các bạn một bài và nói lại cho đúng đồ dùng đó - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *****************************************
  7. 7 Thứ 3 ngày 13 tháng 5 năm 2025 A.Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng ĐT: Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 2. Hoạt động: Tăng cường tiếng việt Đề tài: LQVT: Cặp sách, quyển vở, bút bi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nói với các từ: Cặp sách, quyển vở, bút bi. Biết nội dung, nghĩa của các từ: Cặp sách, quyển vở, bút bi. - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ biết nói với các từ: Cặp sách, quyển vở , bút bi. Biết nội dung, nghĩa của các câu mới theo hướng dẫn. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ biết nói với các từ: Cặp sách, quyển vở , bút bi theo khả năng 2. Kỹ năng. -Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa và nói to rõ ràng, chính xác các từ: Cặp sách, quyển vở , bút bi. Nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng các từ: Cặp sách, quyển vở, bút bi theo cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nói được các từ: Cặp sách, quyển vở , bút bi theo khả năng 3. Thái độ: - Hứng thú với môn học. - Tích cực tham gia học các từ mới. II. Chuẩn bị: Cặp sách, quyển vở , bút bi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa từng đồ dùng lên cho trẻ quan sát: - Cô trò chuyện với trẻ: Trẻ quan sát. + Cô có gì? (trẻ 4 tuổi)? Cặp sách - Cô giới thiệu về chiếc cặp sách . - Cô PÂ mẫu từ: Cặp sách (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói mẫu - Cô còn có gì nữa đây? (Trẻ 4,5 tuổi) - Với từ quyển vở, bút bi cô làm mẫu tương tự * Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ nói dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi để trẻ nói, phát triển thành câu: Trẻ nói
  8. 8 + Cặp sách dùng để làm gì ? + Quyển vở dùng để làm gì ? + Bút bi là đồ dùng học tập của ai ? - Cô cho trẻ nhắc lại câu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ phát âm. * Củng cố. TC: Truyền tin - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét kết thúc giờ học Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Ôn nhóm chữ cái: p, q; g, y I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: 5T: Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái p, q, g,y trong các từ qua các trò chơi. Biết chơi các trò chơi - 4T: Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái p, q, g,y qua các trò chơi theo khả năng. Biết chơi các trò chơi theo khả năng - 3T: Trẻ biết chơi các trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng : - 5T: Trẻ phát âm rõ ràng, chính xác các chữ cái p, q, g,y Chơi tốt trò chơi - 4T: Trẻ nhận biết được các chũ cái l, m, n theo khả năng. Chơi được trò chơi theo khả năng của trẻ - 3T: Trẻ chơi được các trò chơi theo khả năng 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Máy vi tính, powerpoint có các ô chữ. - Phách tre dán hình bông hoa có chữ cái p, q, g,y - Bảng từ được chia thành 2 cột, mỗi cột là một chữ cái p, q, g,y - Vòng thể dục, que chỉ. - Trống gõ. 2. Đồ dùng của trẻ: - Bút màu, bút chì. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng tất cả các bé đến với - Trẻ vỗ tay hưởng ứng chương trình:“ Sân chơi chữ cái” của lớp ghép 3 tuổi Ná Nàm. - Trẻ ngồi lại gần cô quan sát - Chủ đề của sân chơi chữ cái ngày hôm nay các ô số trên màn hình. chính là: “Trò chơi với chữ cái p, q, g,y .
  9. 9 HĐ 2: Phát triển bài * Trò chơi 1:"Chữ gì biến mất" * Cách chơi: Trên màn hình của cô có các - Trẻ quan sát các chữ cái trên chữ cái p, q, g,y. Nhiệm vụ của các con là màn hình, phát âm lại các chữ hãy quan sát thật tinh, sau đó nhắm mắt lại cái trẻ đã được học. Sau đó khi có hiệu lệnh của cô các con hãy mở mắt nhắm mắt lại, khi mở mắt trẻ và quan sát trên màn hình xem chữ cái gì đã đoán nhanh chữ cái đã biến mất biến mất. là chữ cái gì. - Cô cho từng chữ cái biến mất. Khi trẻ đoán - Trẻ phát âm chữ cái theo yêu xong cô cho trẻ kiểm tra lại các chữ cái đó cầu của cô (Cả lớp, nhóm, cá trên màn hình. nhân). - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4lần. * Trò chơi 2: “Ai nhanh hơn” * Cách chơi: Cô có rất nhiều những bông -Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách hoa.Trên mỗi bông hoa là các chữ cái mang chơi , luật chơi và tham gia chơi. chữ cái p, q, g,y. Các con sẽ lên chọn một - Trẻ vừa đi vừa đọc lời đồng bông hoa mang chữ cái mà mình thích. Sau dao, khi có hiệu lệnh của cô trẻ đó vừa đi xung quanh vòng tròn vừa đọc lời có bông hoa mang chữ cái theo đồng dao vừa hát. Khi có hiệu lệnh là chữ yêu cầu nhảy vào vòng. cái gì thì bạn nào cầm chữ cái đó phải nhảy thật nhanh vào vòng tròn. - Luật chơi: Nếu trẻ nào sai phải nhảy lò cò. - Trẻ đứng trong vòng tròn phát - Cô tổ chức cho trẻ chơi. âm các chữ cái trên bông hoa - Cô kiểm tra và cho trẻ phát âm đúng. của mình. (Cho trẻ chơi 2- 3 lần) * Trò chơi 3: “Bàn tay khéo léo” - Để tham gia trò chơi này cô mời các con - Trẻ về nhóm mình thích. hãy về các nhóm của mình nào. * Cách chơi: Cô cho trẻ về 3 nhóm. Gợi ý cho trẻ quan sát xem trong trang vở của mình có những gì? - Cô giới thiệu cho trẻ biết đó là chữ cái p, q, - Trẻ ở từng nhóm nói trong g,y in rỗng. Nhiệm vụ của trò chơi này là trang vở của mình có chữ cái p các con hãy tô chữ p, q, g,y in rỗng ở giữa hoặc q, g,y và nối các chữ cái p, q, g,y trong các từ với chữ cái p, q, g,y ở giữ mà các con vừa tô - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn và màu, sau đó các con hãy tô các nét theo ý quan sát. thích. - Cô hướng dẫn trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. - Cô tổ chức cho trẻ thi đua giữa các nhóm. - Trẻ ngồi ngay ngắn tô màu chữ - Trong khi trẻ thực hiện cô bao quát sửa tư in rỗng, nối chữ p, q, g,y, trong thế ngồi, cầm bút cho trẻ. từ với chữ , p, q, g,y ở giữa.Sau Hoạt động 3: Kết thúc bài đó tô các nét của chữ p, q, g,y Chương trình: “Sân chơi chữ cái” đến đây là theo ý thích.
  10. 10 kết thúc. Cô thấy bạn nào tham gia vào chương trình rất sôi nổi và chương trình mang đến cho các bạn nhiều điều thú vị và bổ ích. Cô sẽ thưởng cho các con một chuyến du lịch dạo chơi ngoài vườn cổ tích. - Trẻ ra sân 4. Hoạt động góc: PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường tiểu học NT: Cắt dán đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Quan sát chiếc cặp sách” TC: Làm bong bóng xà phòng ( EM 39) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết tác dụng của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi “Làm bong bong xà phòng” (EM 39) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Biết tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5T: Nói được tên gọi, tác dụng và đặc điểm của chiếc cặp sách.Chơi tốt trò chơi chơi “Làm bong bong xà phòng” (EM 39) - Trẻ 4T: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, nói đượn ích lợi của chiếc cặp.Chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3.Thái độ: - Gd trẻ chăm ngoan học giỏi, giữ gìn đồ dùng học tập sạch sẽ II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát., chiếc cặp sách III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp vừa đi vừa hát bài: “Tạm biệt - Trẻ hát và đi búp bê” và đi ra ngoài - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời HĐ 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp sách - Khi lên lớp 1 có rất nhiều đồ dùng học tập, vậy chúng mình cần phải đựng những đồ dùng đó bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời
  11. 11 - Cho trẻ phát âm: Cặp sách 2-3 lần - Trẻ phát âm - Chiếc cặp này có đặc điểm gì? - 2, 3 Trẻ nhận xét - Chiếc cặp có màu gì? - Màu đỏ ạ - Bên ngoài có quai để làm gì? - Để đeo ạ + Cô mở bên trong cặp ra - Trẻ quan sát - Bên trong cặp sách có gì? - Có nhiều ngăn - Những ngăn cặp này để làm gì? - Dùng để đựng sách ạ - Khi đựng sách chúng mình phải đựng như thế nào? - Để cẩn thận - Để cặp sách được bền đẹp thì chúng ta phải - Phải giữ gìn làm gì - Cô củng cố và giáo dục trẻ chăm ngoan học - Trẻ lắng nghe giỏi * Trò chơi: “Làm bong bong xà phòng” (EM 39) - Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ chú ý kết. HĐ 3. Phát triển bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. B. Hoạt động chiều 1.Trò chơi: Ghép tranh I. Mục đích yêu cầu * kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết ghép tranh theo yêu cầu của cô * Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phản xạ nhanh cho trẻ * Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: Tranh mẫu, mảnh ghép rời III. Tiến hành - LC: Đội nào ghép nhanh và đúng là thắng - CC: Chia trẻ 2 đội, các thành viên cùng nhau ghép những mảnh rời nội dung bài thơ bé vào lớp 1 thành bức tranh hoàn chỉnh, thời gian là bài hát tạm biệt búp bê rồi, đội nào ghép nhanh và đúng là thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *****************************************
  12. 12 Thứ 4 ngày 14 tháng 5 năm 2025 A.Hoạt động sáng 1.Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 2. Hoạt động: Tăng cường tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Cục tẩy, compa, hộp bút I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nói các từ: Cục tẩy, compa, hộp bút. Biết nội dung, nghĩa của các từ: Cục tẩy, compa, hộp bút. - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ biết nói các từ : Cục tẩy, compa, hộp bút. Biết nội dung, nghĩa của các câu mới theo hướng dẫn. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ biết nói các từ : Cục tẩy, compa, hộp bút theo khả năng 2. Kỹ năng. -Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa và nói to rõ ràng, chính xác các từ: Cục tẩy, compa, hộp bút . Nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng các từ : Cục tẩy, compa, hộp bút bi theo cô. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ nói đươc các từ : Cục tẩy, compa, hộp bút theo khả năng 3. Thái độ: - Tích cực tham gia học các từ mới. II. Chuẩn bị: Cục tẩy, compa, hộp bút III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa từng đồ dùng lên cho trẻ quan sát: - Cô trò chuyện với trẻ: Trẻ quan sát. + Cô có gì? (trẻ 4 tuổi)? Cục tẩy - Cô giới thiệu về cục tẩy . - Cô PÂ mẫu từ: Cục tẩy (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ phát âm mẫu - Cô còn có gì nữa đây? (Trẻ 4,5 tuổi) - Với từ compa, hộp bút cô làm mẫu tương tự * Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ nói dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi để trẻ nói, phát triển thành câu: Trẻ phát âm + Cục tẩy dùng để làm gì ? + Compa dùng để làm gì ? + Hộp bút là đồ dùng học tập của ai ?
  13. 13 - Cô cho trẻ nhắc lại câu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ nói * Củng cố. TC: Thi xem ai nhanh - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét kết thúc giờ học Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe “Mèo con và quyển sách” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên câu chuyện, tên tác giả, nhân vật trong câu truyện hiểu được nội câu truyện “Mèo con và quyển sách” trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên câu truyện, tên tác giả, biết được một số nhân vật trong truyện “Mèo con và quyển sách”, trả lời được một số câu hỏi của cô. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ biết tên truyện, biết một số nhân vật trong truyện, trả lời được một số câu hỏi đơn giản theo hướng dẫn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ 2+3 tuổi: Trẻ quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn sách cẩn thận và khi làm sai điều gì thì biết sửa sai. II. Chuẩn bị - Tranh truyện “Mèo con và quyển sách”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐ 1.Giới thiệu bài. - Hát bài “Em yêu trường em”. - Trẻ hát - Trò chuyện với trẻ và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ TC cùng cô * HĐ 2. Phát triển bài *Kể chuyện cho trẻ nghe “Mèo con và quyển sách. + Cô kể chuyện lần 1: Cô giới thiệu tên - Trẻ lắng nghe chuyện “Mèo con và quyển sách”, tác giả Trần Thị Thu - Trẻ lắng nghe + Cô kể chuyện lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ giảng ND: Câu chuyện kể về bạn mèo con với quyển sách. Lúc đầu bạn chưa biết - Trẻ lắng nghe cách giữ sách đâu nhưng nhờ có bác gà trống,
  14. 14 giấc mơ, mèo con đã biết sửa lỗi sai của mình và giữ gìn sách đấy các con ạ. - Trẻ lắng nghe + Cô kể chuyện lần 3: * Tìm hiểu nội dung câu chuyện. - Trẻ 3-4 tuổi - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ 5 tuổi + Trong câu chuyện mèo con và quyển sách có nhận vật nào? - Trẻ 3-4-5 tuổi - Trong câu chuyện mèo con có gì? - Trẻ 5 tuổi - Trẻ 5 tuổi + Chú đã làm gì với quyển sách của mình? - Trẻ 4-5 tuổi - Thấy chú xé sách ai đã hỏi chú? - Trẻ 4-5 tuổi + Mèo con xé sách để làm gì? - Trẻ 5 tuổi - Bác gà trống đã nhắc mèo con thế nào? - Trẻ trả lời - Hôm đó, khi ngủ mèo con mơ thấy gì? Trẻ trả lời - Khi tỉnh dậy mèo con đã làm gì? - Thái độ của bác gà trống như thế nàò khi - Trẻ lắng nghe mèo con đưa sách cho bác xem? - Bác gà trống đã bảo mèo con điều gì? - Trẻ trả lời - Từ đó mèo con thế nào? - Qua câu chuyện các con thấy lúc đầu bạn - Trẻ lắng nghe mèo đã ngoan chưa? - Nhưng được bác gà trống nhắc,từ giấc mơ mèo con đã biết sửa lỗi sai của mình đấy. Chúng mình khi mắc lỗi mà biết sửa lỗi thì - Trẻ lắng nghe mới ngoan đấy các con ạ. - GD: Sách mang đến cho chúng ta rất nhiều điều bổ ích. Các con nhớ giữ gìn sách cẩn thận nhé và khi làm sai điều gì thì biết sửa sai mới - Trẻ lắng nghe giỏi đấy. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét, khen trẻ 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường tiểu học NT: Cắt dán đồ dùng học tập TN : Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ Hát “Tạm biệt búp bê” TC: Nhớ số (EM10) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5T: Trẻ biết hát cả bài hát và biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích
  15. 15 - Trẻ 4T: Trẻ biết hát bài hát và biết chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Trẻ biết hát bài hát theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Thuộc bài hát, hát đúng lời, đúng nhịp bài hát, chơi thành thạo trò chơi, Chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4T: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời bài hát. Chơi tốt trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3T: Trẻ hát được bài hát theo khả năng 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học II. Chuẩn bị - Nhạc, loa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô tập trung cho trẻ ra ngoài sân, cô trò chuyện với trẻ về chủ điểm dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Tạm biệt búp bê - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và hát bài hát cho trẻ nghe 1 lần Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy cùng thể hiện bài hát nào. - Cô cho cả lớp hát 3 lần Trẻ hát - Cho tập thể, tổ, nhóm, cá nhân hát Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý sửa sai động viên khích lệ trẻ hát * TC: Nhớ số (EM10) - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. Trẻ tham gia chơi trò chơi * Chơi tự do: tích cực. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Trẻ chơi tự do theo ý thích HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học B. Hoạt động chiều 1. LQTA: Cho trẻ làm quen với từ qua vi deo, hình ảnh: Ruler: (thước kẻ ) Pencil (bút chì ) - Cô mở video cho trẻ xem - Cô cho trẻ phát âm theo trong video theo hình thức tập thể , tổ , nhóm cá nhân 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
  16. 16 Thứ 5 ngày 16 tháng 5 năm 2024 A. Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 2. Tên hoạt động: Tăng cường tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Lọ mực, sách giáo khoa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nói với các từ: Lọ mực, sách giáo khoa. Biết nội dung, nghĩa của các từ : Lọ mực, sách giáo khoa. - Trẻ 4 Tuổi: Trẻ biết nói với các từ : Lọ mực, sách giáo khoa. Biết nội dung, nghĩa của các câu mới theo hướng dẫn. - Trẻ 3 Tuổi: Trẻ biết nói với các từ : Lọ mực, sách giáo khoa thăng khả 2. Kỹ năng. -Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa và nói to rõ ràng, chính xác các từ : Lọ mực, sách giáo khoa . Nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói đúng các từ : Lọ mực, sách giáo khoa theo cô. - Trẻ 3T: Trẻ nói được từ: Lọ mực, sách giáo khoa theo khả năng 3. Thái độ: - Hứng thú với môn học. - Tích cực tham gia học các từ mới. II. Chuẩn bị: Lọ mực, sách giáo khoa III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa từng đồ dùng lên cho trẻ quan sát: - Cô trò chuyện với trẻ: Trẻ quan sát. + Cô có gì? (trẻ 4 tuổi)? Lọ mực - Cô giới thiệu về Lọ mực . - Cô nói mẫu từ: Lọ mực (3 lần) Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói mẫu - Cô còn có gì nữa đây? (Trẻ 4,5 tuổi) - Với cụm từ sách giáo khoa cô làm mẫu tương tự * Thực hành - Cô tổ chức cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức: Tập thể, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi để trẻ nói, phát triển thành câu: Trẻ nói + Lọ mực dùng để làm gì ? + Sách giáo khoa dùng để làm gì ?
  17. 17 - Cô cho trẻ nhắc lại câu - Cô chú ý lắng nghe, sửa sai, động viên khuyến khích trẻ phát âm. * Củng cố. TC: Thi xem ai nhanh - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét kết thúc giờ học Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Một số đồ dùng của học sinh lớp 1 TC: Cái gì trong hộp ( EL 3 ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được đặc điểm, công dụng của những đồ dùng đó đối với các bạn học sinh. Biết chơi trò chơi “Cái gì trong hộp” ( EL 3 ) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát, làm quen và biết gọi tên một số đồ dùng học tập và biết qua những đặc điểm nổi bật của những đồ dùng đó. Biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ được quan sát, làm quen và biết gọi tên một số đồ dùng học tập theo khả năng 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hứng thú, chú ý trong giờ học, trả lời tốt các câu hỏi, nói đúng tên và nói được đặc điểm, công dụng của những đồ dùng đó đối với các bạn học sinh. Chơi được trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hứng thú, chú ý trong giờ học, gọi đúng tên một số đồ dùng học tập. Chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ được quan sát, làm quen và gọi được tên một số đồ dùng học tập theo khả năng 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng học tập. Trẻ mong muốn được vào lớp 1 trường tiểu học. II Chuẩn bị: - Một số đồ dùng học tập: Cặp sách, thước kẻ, bút chì, bảng, phấn, vở.... III Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho 1 trẻ đóng là học sinh lớp 1 đi từ ngoài Trẻ thực hiện vào mang theo 1 món quà tặng lớp học. Hoạt động 2: Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá, đàm thoại - Chúng mình cùng nhau khám phá từng món quà trong hộp quà này nhé. * Cặp sách:
  18. 18 - Cô mời 1 bạn lên khám phá món quà nào? 1 trẻ lên khám phá + Đây là cái gì? Cặp sách + Bạn nào có nhận xét gì về chiếc cặp Trẻ nhận xét sách? + Chiếc cặp được trang trí như thế nào? Có 3 ngăn, đêt đựng sách vở, đựng bút. + Phía bên ngoài có gì đây? Cái quai. Dùng để xách tay + Phía trong cái cặp ntn? Đựng sách vở, bút,... + Cặp được đeo ở đâu? Trẻ trả lời + Phía trên còn có cái gì?+ Quai này dùng để làm gì? + Vậy chúng mình có thích chiếc cặp Có ạ không? + Để được bố mẹ mua cho cặp sách đi học Chăm ngoan, học giỏi thì chúng mình phải làm gì? - Cô củng cố lại * Tương tự cô cho trẻ khám phá các món quà Trẻ khám phá khác: Sách giáo khoa, vở tập viết,... - Hôm nay chúng mình được làm quen với những đồ dùng học tập nào? Cặp sách, sách giáo khoa,... - Cặp sách dùng để làm gì? Dùng để đựng sách vở,... - Để học và biết được nhiều điều thú vị là nhờ Sách giáo khoa đâu? - Khi tập viết thì viết vào đâu? Vở tập viết - Bút dùng để làm gì? Dùng để viết - Đấy là những đồ dùng học tập của ai? Của học sinh lớp 1 - Chúng mình có thích lên lớp 1 không? Có ạ - Chúng mình phải làm gì để có được đồ dùng Học giỏi, vâng lời thầy cô... đó? - Cô củng cố giáo dục trẻ. * TC: Cái gì trong hộp ( EL 3 ) Cách chơi: Cô đặt 1 đồ dùng học tập ( cái bút Trẻ lắng nghe bi, cục tẩy, thước kẻ ) vào trong hộp để trẻ k nhìn thấy. + Cô vừa đặt 1 đồ vật vào trong hộp mỗi bạn sẽ lên đây và thò tay vào hộp các con hãy cảm nhận xem đó là đồ vật gì và không được ngó vào. + Sau khi các con sờ đồ vật các con hãy đoán xem đó là đồ vật gì - Cô cho trẻ lần lượt thò tay vào hộp và hỏi trẻ cảm nhận xem đồ vật cứng hay mềm, thô ráp hay nhẵn + Luật chơi: Trẻ nào cũng được chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi
  19. 19 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng học Trẻ lắng nghe tập, hứng thú khi đi học lớp 1. 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cô giáo XD: Xây trường tiểu học NT: Cắt dán đồ dùng học tập TN : Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Tham quan trường tiểu học” TC: Càng nhanh càng tốt (EM 20) Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ quan sát và nói về đặc điểm của trường tiểu học và các hoạt động của trường tiểu học, biết chơi trò “càng nhanh càng tốt”(EM 20) và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4T: Trẻ biết quan sát và nói về đặc điểm của trường tiểu học và các hoạt động của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Trẻ 5T: Trẻ nói được đặc điểm và các hoạt động của trường tiểu học, chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4T: Trẻ nói được đặc điểm và các hoạt động của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: Trường tiểu học III. Tiến hành : Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi ra và tâp chung trên sân - Trẻ đi cùng cô. - Cô chọn địa điểm cho trẻ quan sát trường tiểu học: HĐ 2 : Phát triển bài HĐCCĐ: Tham quan trường tiểu học. - Cô cho trẻ đi ra và tâp chung trên sân - Cô chọn địa điểm cho trẻ quan sát trường tiểu - Trẻ quan sát và trò học: Cô gợi ý: chuyện - Chúng mình đang được quan sát gì đây? - Trẻ trả lời - Chúng mình có nhận xét gì về trường tiểu học - Trẻ trả lời. - Trên sân trường có những gì? - Trẻ trả lời - Các anh chị tiểu học đang làm gì? - Trong trường tiểu học có gì đây? - Cô giáo đang làm gì?
  20. 20 -> Đây là trường tiểu học các anh chị đang tập thể dục theo trống .....sau khi thể dục xong thì các - Trẻ chú ý. anh chị vào lớp học và ở trường tiểu học chúng ta sẽ học nhiều kiến thức hơn - Cô gợi ý, nhắc lại câu trả lời, động viên và giáo dục trẻ.. * TC: Càng nhanh càng tốt (EM 20) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, - Trẻ chơi 2-3 lần. động viên, khuyến khích trẻ chơi). * Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời - Trẻ chơi theo ý thích - Cô chú ý bao quát trẻ, giáo dục trẻ khi chơi. HĐ 3: Kết thúc Cô tập chung trẻ , nhận xét giờ học. - Nhận xét. B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Hãy làm theo tôi (EL 34) I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi “ Hãy làm theo tôi” * Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, vận động cho trẻ * Thái độ: Trẻ hứng thú, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: Nhạc, quần áo gọn gàng III. Tiến hành: + Luật chơi: Trẻ nào không thực hiện theo cô phải nhảy lò cò + CC: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cho trẻ nhìn và làm động tác mà cô làm. Cô mở nhạc và làm một động tác nào đó sau đó cho trẻ làm theo, bắt đầu từ những động tác đơn giản như: vỗ tay, dậm chân, nhảy , sau đó tiếp tục với nhiều động tác khó hơn như: Đứng một chân, đi bằng đầu ngón chân . 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************************* Thứ 6 ngày 17 tháng 5 năm 2024 A. Hoạt động sáng 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 3 - Tay 2 – Chân 2 – Bụng 1 – Bật 1 2. Tên hoạt động: Tăng cường tiếng việt Tên đề tài: Ôn từ: Cặp sách, compa, sách giáo khoa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức