Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông. Thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông. Thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_29_chu_de_mot_so_luat_g.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 29 - Chủ đề: Một số luật giao thông. Thực hành luật giao thông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 29 Chủ đề lớn : Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: Một số luật giao thông – Thực hành luật giao thông (Thực hiện từ ngày 7 tháng 4 đến ngày 11 tháng 4 năm 2025) A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động : Thể dục sáng ĐT: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 4, Bụng 3, Bật 2 Trò chơi: Tín hiệu giao thông B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập : Xúc xắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi xúc xắc 2. Kỹ năng: Rèn luyện sự kiên trì, óc tưởng tượng và khả năng ghi nhớ. Chơi đúng luật chơi, cách chơi. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - 1 hộp khối vuông có các mặt xanh, đỏ, vàng. II. Tiến hành: - Luật chơi: Trẻ nào vào cửa chuồng trước là thắng cuộc. - Cách chơi: Cho 4 trẻ ngồi vào vị trí 4 ô cửa chuồng. Cho trẻ oẳn tù tì ai thắng được đi trước. Nều đổ được mặt xanh thì được xuất quân, nều đổ được mặt đỏ hoặc vàng thì đến bạn khác. Trẻ được chơi theo chiều kim đồng hồ.Khi đi đường gặp quân của người chơi khác nếu đổ được số chấm tròn trùng vào chỗ đứng của quân khác thì quân kia phải nhường đường cho quân kia vượt trước. Quân nào đi hết 1 vòng từ điểm xuất phát đến cửa chuồng thì được vào chuồng. Trò chơi tiếp tục cho đền khi có 1 bạn vào chuồng cả 2 quân là bạn đó thắng cuộc. 2. Trò chơi vận động : Tín hiệu giao thông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “ Tín hiệu giao thông” 2. Kỹ năng: Giúp trẻ phân loại thành thạo các phương tiện giao thông. Rèn luyện phản xạ nhanh, nhạy cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, biết chấp hành luật lệ giao thông II. Chuẩn bị: Đèn tín hiệu giao thông, xanh, đỏ, vàng III. Tiến hành: - Luật chơi: Trẻ nào đi không đúng theo đèn tín hiệu ra ngoài 1 lượt chơi, phải nhảy lò cò. - Cách chơi: Cô đóng vai công an cầm gậy chỉ đường đứng trên bục giữa ngã tư điều khiển giao thông. Một số trẻ làm người đi bộ, một số trẻ làm người lái ô tô, xe đạp... đi lại trên đường theo điều khiển của đèn hiệu hoặc chú cảnh sát giao thông. 3. Trò chơi dân gian : Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu
- 2 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi. Biết chơi trò chơi “ Thả đỉa ba ba” 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, luyện phát âm cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, chơi đoàn kết II. Tiến hành: - Luật chơi: Trẻ nào bị bắt phải làm đỉa - Cách chơi: Trẻ chơi từng nhóm hoặc cả lớp. Tất cả các thành viên tham gia trò chơi đứng thành vòng tròn giữa sân. Một em thủ lĩnh (người đề xướng ra cuộc chơi ) chọn 1 bạn làm “đỉa”. Sau khi chọn xong, cả nhóm cùng đọc bài đồng dao “thả đỉa ba ba”, người làm đỉa đi xung quanh vòng tròn, cứ mỗi tiếng người làm đỉa lại lấy tay chỉ vào một bạn, bắt đầu tiếng thứ nhất chỉ vào mình, tiếng thứ hai người kế tiếp, rồi lần lượt đến người thứ 2, thứ 3 nếu chữ đỉa cuối cùng rơi vào bạn nào thì bạn đó phải đứng lại “ao” làm đỉa, còn những em khác chạy nhanh lên “hai bờ ao”, nếu người nào chậm chân bị “đỉa” bám ở dưới “ao” thì phải xuống “ao” làm đỉa, còn người làm “đỉa” lại được lên bờ. (Cứ như thế trò chơi lại tiếp tục) 4. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Cảnh sát giao thông, Cửa hàng bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Vẽ, tô màu một số PTGT - ST: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề - HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề ******************************************* Thứ hai ngày 07 tháng 04 năm 2025 Nghỉ giỗ tổ Hùng Vương 10/03 ******************************************* Thứ ba ngày 08 tháng 04 năm 2025 1. Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Tên đề tài: Trò chuyện về cách đi đường I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách đi đường : đi phía bên phải và đi ở trên vỉa hẻ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách đi đường : đi phía bên phải và đi ở trên vỉa hẻ theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 3.Thái độ: - Trẻ hứng thú tiết học II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về trời nắng
- 3 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hat bài “Đường em đi” trò chuyện - Trẻ hát trò chuyện cùng cô với trẻ về chủ đề HĐ2.Phát triển bài - Cô dùng thủ thuật cho trẻ quan sát tranh về - Trẻ quan sát hình ảnh hướng dẫn bé cách đi đường. - Các con xem bức tranh này có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Khi đi trên đường chúng mình đi ở phía nào? - Ngoài ra khi đi bộ các con phải đi trên vỉa hè không đi xuống lòng đường. * GD: Cô giáo dục trẻ chấp hành luật lệ an toàn giao thông HĐ3.Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 4, Bụng 3, Bật 2 TC: Tín hiệu giao thông 1. Tên hoạt động: Làm quen với Toán Tên đề tài: Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết Sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Trẻ 4 tuổi: Trẻ sắp xếp theo quy tắc và tạo ra quy tắc sắp xếp chiều rộng của 3 đối tượng: Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát, 3 băng giấy: Màu đỏ ( rộng nhất), màu xanh (hẹp hơn), màu vàng ( hẹp nhất), 2 băng giấy cam - xanh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2. Phát triển bài * Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. - “Đoán xem ,đoán xem “
- 4 - Cô đưa ra hai băng giấy màu cam và màu - xem gì , xem gì xanh: - Cô có gì đây? - Băng giấy ạ - Băng giấy này có màu gì? - Màu cam và màu xanh ạ - Hai băng giấy này có bằng nhau không các - Trẻ trả lời. con ? - Vì sao con biết không rộng bằng nhau ? - Trẻ trả lời. - Đúng rồi đấy, băng giấy màu cam rộng hơn băng giấy màu xanh .Băng giấy màu xanh hẹp hơn bang giấy màu cam ( Cô cho trẻ nhắc - Trẻ nhắc lại lại) * Dạy trẻ so sánh chiều rộng của 3 đối tượng. - Chúng mình cùng nhìn xem cô có gì đây - Trẻ quan sát - Cô có mấy băng giấy ? Có màu gì? - 3 băng giấy - Cô cũng đã chuẩn bị cho chúng mình mỗi bạn 3 băng giấy để trong rổ rồi đấy, các con hãy lấy và đặt ra phía trước nào. * Cô cho trẻ so sánh chiều rộng của 2 băng giấy: Màu đỏ và màu xanh. - Trẻ thực hiện - Băng giấy nào rộng hơn? - Trẻ trả lời. - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ nói) - À đúng rồi Băng giấy màu đỏ rộng hơn - Trẻ lắng nghe. băng giấy màu xanh và băng giấy màu xanh hẹp hơn băng giấy màu đỏ đấy . * So sánh chiều rộng của băng giấy màu đỏ vơi băng giấy màu vàng. - Băng giấy nào rộng hơn? - Trẻ trả lời. - Băng giấy nào hẹp hơn? ( Cô gọi nhiều trẻ - Trẻ trả lời. nói) - À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu vàng và băng giấy màu vàng hẹp - Trẻ lắng nghe. hơn băng giấy màu đỏ đấy . - Các con thấy 3 băng giấy màu đỏ, xanh, vàng này như thế nào với nhau ? ( Cho nhiều trẻ nói) => À đúng rồi băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh và băng giấy màu vàng đấy. Nên băng giấy màu đỏ gọi là rộng nhất ( Cho cả lơp , tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói) - So sánh băng giấy màu vàng với băng giấy - Trẻ so sánh màu đỏ băng giấy nào hẹp hơn ? - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ.
- 5 * So sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu xanh băng giấy nào hẹp hơn ? - Trẻ so sánh - Vậy băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu xanh. - Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ thì rộng hơn hay - Trẻ lắng nghe hẹp hơn cả băng giấy màu xanh và băng giấy màu đỏ - Như vậy Băng giấy màu vàng gọi là hẹp nhất đấy. * So sánh băng giấy màu xanh với băng giấy màu đỏ. - Trẻ so sánh - Hai băng giấy này băng giấy nào hẹp hơn? => Vậy Băng giấy màu xanh rộng hơn băng giấy màu vàng nhưng lại hẹp hơn băng giấy màu đỏ vậy nên băng giấy màu xanh được gọi là băng giấy rộng hơn đấy. - Trẻ lắng nghe => Như vậy băng giấy màu đỏ là rộng nhất, băng giấy màu xanh hẹp hơn và băng giấy màu vàng là hẹp nhất. - Cô cho trẻ nhắc lại. * Luyện tập củng cố *Trò chơi 1: Chọn nhanh nói đúng” + Cách chơi : Cô phát cho mỗi trẻ 3 bắng giấy với 3 màu sắc và độ rộng khác nhau. - Cho trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu của cô - Trẻ lắng nghe - Lấy băng giấy rộng nhất - Lấy băng giấy hẹp hơn - Lấy băng giấy hẹp nhất - Cho trẻ sắp xếp các băng giấy từ rộng đến hẹp và nêu nhận xét. + Luật chơi :Bạn nào giơ sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò và chọn lại cho đúng - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét, khen trẻ. HĐ3. Kết thúc: - Trẻ hát“Em đi qua ngã tư đừng phố”và ra sân chơi. - Trẻ hát 4. Hoạt động góc - PV: Cảnh sát giao thông, Cửa hàng bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Vẽ, tô màu một số PTGT - ST: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề - HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt
- 6 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Đọc thơ “ Đèn giao thông” TC: Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “ Đèn giao thông” biết chơi trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “ Đèn giao thông”, trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2 . Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc được bài thơ “ Đèn giao thông” to, rõ ràng. Chơi tốt trò Điều gì xảy ra tiếp theo - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, đọc được bài thơ “ Đèn giao thông” chơi được trò chơi Điều gì xảy ra tiếp theo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ: Biết chấp hành đúng luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Hình ảnh bài thơ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu buổi học hôm nay? - Cô cho trẻ hát bài “ Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát phố” Hoạt động 2:Phát triển bài *HĐCCĐ: Đọc thơ “ Đèn giao thông” - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp đọc, mời tổ nhóm cá nhân trẻ - Tập thể- Tổ- nhóm – cá nhân đọc trẻ đọc. * GD: Trẻ biết chấp hành đúng luật lệ giao - Trẻ lắng nghe thông * TC: Điều gì xảy ra tiếp theo (EL 4) - Cô phổ biến luật chơi – cách chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi cô đv khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Khi trẻ chơi cô quan sát đảm bảo an toàn - Trẻ chơi với đồ chơi trên sân cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ trong buổi học - Trẻ lắng nghe hôm nay Hoạt động chiều (Dạy bù kiến thức thứ hai ngày 7/3/2025)
- 7 Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Khám phá ô tô (5 e) I. Mục đích. 1. Kiến thức - S: Trẻ nhận biết một số đặc điểm nổi bật: Cấu tạo các phần, màu sắc, nơi hoạt động của xe ô tô. - T: Trẻ biết sử dụng máy tính để quan sát video về xe ô tô. Khám phá được các đặc điểm của xe ô tô thông qua video được quan sát. - E: Trẻ biết khám phá đặc điểm cấu tạo của xe ô tô, biết dán kết quả đã khám phá vào bảng khảo sát của đội mình. - A: Trẻ thể hiện sự thích thú khi được tìm hiểu về xe ô tô. - M: Kỹ năng nhận biết màu sắc, số lượng, hình dạng thông qua việc tìm hiểu về xe ô tô. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, khám phá tư duy, suy luận, phát triển ngôn ngữ mạch lạc, sự nhanh nhẹn khéo léo. - Vận động thô: Đi, bật qua vòng. - Vận động tinh: Kỹ năng cầm bút, dán các hình ảnh lên bảng - Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình mạch lạc. 3. Thái độ - Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động. Biết lắng nghe và giúp đỡ bạn, chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động. - Trẻ thể hiện sự thích thú khi được khám phá tìm hiểu xe ô tô II. Chuẩn bị. - Đồ dùng của cô + Giáo án, 3 máy tính, loa, que chỉ, video về xe ô tô + 3 mô hình xe ô tô + Nhạc bài hát “em tập lái ô tô, lái ô tô” - Đồ dùng của trẻ + Hoa có gắn số 3 đội, bàn, bảng ghi chép kết quả khám phá đặc điểm của xe ô tô. + Những hình ảnh minh hoạ cấu tạo, đặc điểm, màu sắc, hình dạng, nơi hoạt dộng của xe ô tô. + Tranh để chơi trò chơi, 2 vòng thể dục, bút dạ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Khơi gợi gắn kết (3-5 phút) - Xin chào mừng tất cả các bạn nhỏ đến với ngày hội khám phá khoa học với chủ đề - Trẻ hô zê “Khám phá xe ô tô” ngày hôm nay. - Đến với ngày hội hôm nay có sự góp mặt của 3 đội chơi (Số 1, số 2 và số 3) - Từng đội ra mắt - Trước khi vào tìm hiểu chủ đề ngày hội hôm nay cô và các bạn sẽ cùng hát bài “Lái ô tô”
- 8 nhé? - Xin mời 3 đội hát cùng cô nào! - Trẻ hát cùng cô - Bài hát nói về PTGT nào? - Xe ô tô ạ - Các bạn có biết ô tô là PTGT đường gì không? - Đường bộ ạ => Hôm nay các bạn có muốn tìm hiểu kĩ hơn về xe ô tô không nào? - Có ạ 2. Nội dung 2.1: Khám phá -giải thích * Khám phá đặc điểm của xe ô tô - Tại vị trí của các đội chơi cô đã chuẩn bị những chiếc máy tính, trong máy tính có các video nhiệm vụ của 3 đội là sẽ di chuyển về vị trí của đội mình khám phá, tìm hiểu những video đấy nói về điều gì nhé? - Cho trẻ xem video về xe ô tô - 3 đội xem video - Mời 3 đội về vị trí của nhóm mình nào? - Thời gian kết thúc, mời 3 đội về vị trí nào? - Vừa rồi các bạn dược xem video nói về PTGT nào? - Nói về xe ô tô ạ - Trong video nói gì về xe ô tô? - Đặc điểm cấu tạo xe ô tô ạ! - Ngoài đặc điểm cấu tạo của xe ô tô còn có rất nhiều điều thú vị về xe ô tô nữa các bạn có muốn khám phá không? - Có ạ - Cô đã chuẩn bị cho 3 đội, mỗi đội 1 mô hình xe ô tô giống với xe thật, 3 đội sẽ cùng quan sát đặc điểm bên ngoài, màu sắc, hình dạng và các phần của xe ô tô. Sau đó chúng ta sẽ lên lựa chọn các hình ảnh để gắn lên bảng của đội mình nhé? - Đây là 3 bảng kết quả và nhiều những hình ảnh (Đội số 1, 2, 3) cô đã chuẩn bị những hình ảnh, nhiệm vụ của 3 đội là lên lựa chọn những - Trẻ lắng nghe hình ảnh về cấu tạo xe ô tô gồm những phần nào, hình dạng, màu sắc của các phần ra sao và gắn lên bảng của đội mình. VD: Cấu tạo của xe ô tô gồm những phần nào thì chúng ta sẽ tìm hình ảnh đó và gắn lên bảng đội mình (Đầu xe, thân xe, bánh xe) + Màu sắc của xe là màu gì thì chúng ta sẽ chọn hình ảnh màu đó gắn lên bảng. + Cấu tạo của đầu xe, thân xe, bánh xe là những hình gì, tìm hình tương ứng và gắn lên bảng. - Xin mời các bạn hãy cùng gắn hình ảnh lên - 3 đội gắn tranh lên bảng kết
- 9 bảng kết quả của đội mình nào? quả - Các đội chơi vừa được tìm hiểu về gì nhỉ? - Đặc điểm cấu tạo của xe ô tô => Ngoài đặc điểm bên ngoài xe ô tô còn có rất nhiều điều thú vị nữa, các bạn có muốn khám phá cùng cô không? - Có ạ * Tìm hiểu về cách di chuyển, công dụng và nơi hoạt động của xe ô tô - Tiếp theo các bạn hãy tiếp tục quan sát và đưa ra các kết luận như: Xe ô tô di chuyển được nhờ có gì? Công dụng của xe ô tô để - Trẻ lắng nghe làm gì? Nơi hoạt động của xe ô tô là ở đâu? Tìm hình ảnh tương ứng để gắn lên bảng kết quả của đội mình. - Các bạn đã sẵn sàng chưa? - Sẵn sàng ạ - Xin mời các bạn cùng tìm hiểu nào? - Trẻ tìm hiểu - Sau khi trẻ thực hiện xong trẻ dán các hình - 3 đội gắn tranh lên bảng kết ảnh lên bảng đội mình. quả - Trong khi trẻ tìm hiểu về xe ô tô cô có thể đi đến từng nhóm. Cô có thể giúp hướng dẫn và hỏi để trẻ tổng hợp ý kiến chung tại từng nhóm. * Giải thích (7-10 phút) - Các bạn ơi, chúng mình được tìm hiểu về gì? - Tìm hiểu về xe ô tô ạ - Sau khi tìm hiểu 3 đội đã thống nhất ý kiến - Trẻ chú ý lắng nghe và lựa chọn các hình ảnh để gắn lên bảng của đội mình nữa. Xin mời các nhóm trưởng hãy lên để trình bày kết quả tìm hiểu về xe ô tô của đội mình nào. - Cô mời từng nhóm lên trình bày kết quả + Nhóm 1 - Đại diện nhóm lên trình bày + Nhóm 2 kết quả của nhóm mình + Nhóm 3 - Vừa rồi chúng mình đã được trình bày kết quả tìm hiểu về xe ô tô của đội mình rồi. => Cô chốt lại: Xe ô tô cấu tạo có đầu xe, thân - Trẻ lắng nghe xe, bánh xe, đầu xe và thân xe có dạng hình chữa nhật, bánh xe có dạng tròn, xe có màu đỏ, xe di chuyển được nhờ có động cơ, xe dùng để chở hàng, chở người.. xe ô tô là PTGT đường bộ. 2.2. Củng cố/Mở rộng/Áp dụng (10-15 phút) - Bây giờ cô có các trò chơi giành cho các - Trẻ lắng nghe bạn. * Trò chơi 1: Ghép tranh
- 10 - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách - Trẻ lắng nghe chơi, luật chơi TC “Ghép tranh” + Luật chơi: Đội nào ghép nhanh và đúng nhất sẽ là đội thắng cuộc + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, - Trẻ lắng nghe nhiệm vụ của 2 đội chơi là các bạn sẽ cùng lên phía trên tìm những mảnh ghép để ghép thành hình dạng 1 chiếc xe hoàn chỉnh. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bảo quát trẻ, nhận xét sau chơi, công bố đội chiến thắng trong trò chơi. * Trò chơi 2: Thi xem ai giỏi - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách - Trẻ lắng nghe chơi, luật chơi TC “Thi xem ai giỏi” + Luật chơi: Thời gian chơi là 1 bản nhạc, mỗi bạn chỉ được nối 1 hình ảnh/ 1 lượt chơi, đội nào thực hiện đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, nhiệm vụ của 2 đội chơi là các bạn sẽ lần lượt từng bạn bật qua vòng lên phía trên bảng nối những hình ảnh về các bộ phận của xe, màu sắc, công dụng và nơi hoạt động của xe ô tô nối với chiếc ô tô. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bảo quát trẻ, nhận xét sau chơi, công bố đội chiến thắng trong trò chơi. HĐ5. Đánh giá ( 4-5 phút) - Hôm nay các đội chơi đã được tìm hiểu về xe ô tô các bạn có thấy thú vị không nào? - Có ạ - Khi về nhà các bé hãy chia sẽ những điều thú vị mà chúng mình tìm hiểu được về xe ô tô cho mọi người biết nhé? - Xung quanh chúng ta còn có rất nhiều PTGT nữa và chúng có cấu tạo, nơi hoạt động cũng - Trẻ nghe khác nhau, các bạn sẽ cùng cô tim hiểu trong những giờ học sau nhé? - Vâng ạ - Đến với tiết học hôm nay cô thấy bạn nào cũng rất ngoan, rất giỏi thực hiện rất tốt các yêu cầu mà cô đưa ra, xin chúc mừng tất cả các bạn. - Chúc các bạn luôn chăm ngoan và học giỏi, xin chào và hẹn gặp lại các bạn ở các giờ học - Trẻ vẫy tay chào sau.
- 11 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ********************************* Thứ tư ngày 09 tháng 04 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đèn tín hiệu giao thông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết trò chuyện về các đèn tín hiệu giao thông : Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về các đèn tín hiệu giao thông : Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng. 2. Kỹ năng : - Trẻ 5 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn 3. TĐ : Trẻ hứng thú tiết học II. Chuẩn bị : Tranh ảnh về trời nắng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2.Phát triển bài - Cô dùng thủ thuật cho trẻ quan sát tranh về hình ảnh về các đèn tín hiệu giao thông - Trẻ quan sát - Các con xem bức tranh này có hình ảnh gì? - Đây là đèn tín hiệu nào? - Trẻ trả lời - Khi gặp đèn xanh các con phải làm gì? - Ngoài ra đèn xanh con còn biết đèn tín hiệu nào nữa? * GD: Cô giáo dục trẻ khi đi trên đường phải - Trẻ lắng nghe quan sát các đèn tín hiệu, đến ngã tư đường phố thấy đèn đỏ thì dừng lại, đèn xanh mới được đi qua. HĐ3.Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 4, Bụng 3, Bật 2 TC: Tín hiệu giao thông 3. Tên hoạt động: LQCC Tên đề tài: Làm quen chữ cái x, s TC: Nhảy vào ô chữ ( EL 19)
- 12 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái x,s. Nhận biết được chữ in thường và viết thường. Biết được cấu tạo chữ g, y in thường. Trẻ biết chơi trò chơi Nhảy vào ô chữ ( EL 19). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái x, s. Nhận biết được chữ in thường và viết thường. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ phát âm chính xác chữ cái x, s qua trò chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi Nhảy vào ô chữ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ phát âm chính xác chữ cái x, s qua trò chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi Nhảy vào ô chữ theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học tập, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Thẻ chữ cái to, bảng cài, giáo án điện tử, que chỉ, xắc xô. Máy tính, nhạc một số bài hát về chủ đề. Tranh nhà ga, máy bay - Đồ dùng của trẻ: mỗi trẻ một rổ đựng thẻ chữ cái x, s III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài: “Em đi qua ngã tư đường - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô. phố”. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài: +) Làm quen chữ x - Cho trẻ quan sát tranh có hình ảnh “Xe - Trẻ quan sát. máy”. - Cho trẻ nhận xét và đọc từ dưới tranh. - Trẻ đọc từ dưới tranh - Cho trẻ tìm ghép từ giống từ dưới tranh và - 1 trẻ lên ghép từ:“ Xe máy” và đọc. đọc p/â 2 lần. - Cho trẻ tìm chữ cái đã học và cho trẻ phát - 1 trẻ tìm và phát âm âm. - Cô giới thiệu chữ cái g. Cô phát âm mẫu. - Lắng nghe - Cho trẻ phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân: - Trẻ phát âm: lớp 2 lần, 3 tổ x. p/â, 6-7 cá nhân p/â. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ h in thường - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ x. - 2 trẻ nhắc lại cấu tạo chữ x. - Giới thiệu chữ h in hoa, in thường và viết thường. - Trẻ quan sát và đọc: x. - Cho trẻ phát âm lại: x. - Cả lớp phát âm +) Làm quen chữ cái s: - Quan sát tranh: “Sân bay ” - Trẻ quan sát. - Cho trẻ nhận xét và đọc từ dưới tranh. - Trẻ đọc từ dưới tranh - Cho trẻ ghép từ dưới tranh. - Ghép từ - Cho trẻ tìm chữ cái đã học - Trẻ tìm đọc chữ cái: - Cô giới thiệu chữ y: Cô phát âm mẫu. - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ, cá nhân phát âm: s
- 13 - Cô giới thiệu cấu tạo chữ và cho trẻ nhắc - Trẻ nêu cấu tạo lại. - Giới thiệu chữ s in hoa, in thường và viết thường. - Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm lại. +) TC: Nhảy vào ô chữ ( EL 19) - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích, nhận xét động viên trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học. - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc - PV: Cảnh sát giao thông, Cửa hàng bán vé - XD: Xây bến xe - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề - HT: Xếp chữ cái, số bằng hột hạt 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Giải câu đố về chủ đề Trò chơi : Ô tô vào bến Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về phương tiện giao thông đường bộ . Biết cách chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết giải câu đố về phương tiện giao thông đường bộ . Biết cách chơi trò chơi theo HD của cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi:Trẻ giải được câu đố, nói đúng tên phương tiện giao thông. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi:Trẻ giải được câu đố, đúng tên phương tiện giao thông theo HD của cô. Chơi được trò chơi theo HD của cô 3. Thái độ: - GD trẻ yêu chấp hành luật lệ an toàn giao thông II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, câu đố về một số phương tiện giao thông đường bộ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 :Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Em tập lái ô tô”. - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Giải cấu đố về chủ đề - Cô cho trẻ ra sân và giải các câu đố về
- 14 các phương tiện giao thông. - Cô đưa ra câu đố cho trẻ giải: Xe gì ba bánh Chở khách, chở hàng - Trẻ giải đố Bác tài phải đạp? ( Xe xích lô) Xe gì hai bánh Đạp chạy bon bon Chuông kêu kính coong Đứng yên thì đổ - Trẻ giải đố ( Xe đạp ) Xe bốn bán Chạy bon bon Kêu bíp bíp Là xe gì? - Trẻ giải đố cùng cô ( Ô tô) Xe hai bánh Chạy bon bon Máy nổ giòn Kêu bình bịch Là xe gì? ( Xe máy) - Trẻ giải đố cùng cô - Cô gợi ý để trẻ giải đúng câu đố. - Động viên khuyến khích trẻ. - GD trẻ chấp hành luật lệ an toàn GT * TCVĐ: Ô tô vào bến - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi. * Chơi tự do. - Cho trẻ chơi các đồ chơi liên hợp trên - Trẻ chơi tự do với các đồ chơi sân trường. trên sân. - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. Làm quen tiếng anh : LQVT: Red light – đèn đỏ, Green light – đèn xanh, Yellow light – đèn vàng - Cô mở video cho trẻ xem - Cô cho trẻ phát âm theo trong video theo hình thức tập thể , tổ , nhóm cá nhân 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
- 15 Thứ năm ngày 10 tháng 04 năm 2025 1. Hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cách đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách đội mũ bảo hiểm khi ngôi trên xe máy - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cách đội mũ bảo hiểm khi ngôi trên xe máy theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn. 3.TĐ: Trẻ hứng thú tiết học II. Chuẩn bị - Hình ảnh gió III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2.Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh về hình ảnh bé đội - Trẻ quan sát mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. - Các con xem bức tranh này có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Các con thấy bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn đội mũ bảo hiểm như thế nào ? -> GD trẻ đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô - Trẻ lắng nghe tô, xe máy. HĐ3.Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 4, Bụng 3, Bật 2 TC: Tín hiệu giao thông 3. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài : Một số luật giao thông đuờng bộ - Thực hành luật giao thông TC: Hãy làm theo tôi ( EL 24 ) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết, hiểu luật lệ giao thông đường bộ và cách đi đường: Đi bên tay phải, đèn hiệu giao thông,..chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ giao thông. Biết chơi trò chơi: Hãy làm theo tôi ( EL 24 ) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ được quan sát hình ảnh và biết một số luật lệ giao thông đường bộ đơn giản: Đi bên tay phải, đi trên vỉa hè, độ mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng
- 16 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tư suy, suy nghĩ, nói rõ ràng, hiểu được luật lệ giao thông đường bộ và cách đi đường. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ chú ý, ghi nhớ, nói được một số luật lệ giao thông đường bộ đơn giản. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông đường bộ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Các phương tiện giao thông trên đường, cột đèn giao thông, người đi bộ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Đường em đi”. Trò chuyện - Trẻ hát cùng cô với trẻ về bài hát. Hoạt đông 2: Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá, đàm thoại - Chúng mình có biết những phương tiện nào được gọi là PTGT đường bộ không? (4 tuổi) - Xe đạp, xe máy, ô tô, - Cô mở hình ảnh các phương tiện tham gia giao thông trên đường và trò chuyện với trẻ. - Trẻ quan sát - Chúng mình thấy trên hình ảnh có những phương tiện giao thông gì? (4 tuổi) - Ô tô, xe máy, xe đạp - Khi tham gia giao thông các phương tiện phải đi như thế nào? (4,5 tuổi) - Đi bên tay phải - Khi ngồi trên ô tô chúng mình phải ngồi - Ngồi ngay ngắn, thắt dây an như thế nào? (4+5 tuổi) toàn, không thò đầu, thò tay ra ngoài - Khi ngồi trên xe máy chúng mình phải làm - Đội mũ bảo hiểm gì? (5 tuổi) * Hình ảnh: Cột đèn giao thông - Chúng mình có nhìn thấy gì đây không? - Cột đèn giao thông - Bạn nào có nhận xét gì về cột đèn giao - Trẻ trả lời thông? (4 tuổi) - Đèn gì đang bật lên đây các con? Đèn đỏ bật - Đèn đỏ, các phương tiện phải lên các phương tiện giao thông phải làm gì? dừng lại - Đèn xanh, đèn vàng báo hiệu điều gì? - Đèn xanh được đi, đèn vàng * Hình ảnh người đi bộ trên đường phố. chuẩn bị - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh? ( 4, 5 tuổi) - Người đi bộ phải đi như thế nào? (4, 5 tuổi) - Khi muốn qua đường chúng mình phải đi - Trẻ trả lời như thế nào? * Còn ở nông thôn chúng mình phải đi như thế nào, khi sang đường chúng mình phải làm - Đi bên phải, sát lề đường gì?
- 17 - Cô củng cố và giáo dục trẻ chấp hành luật lệ an toàn giao thông - Trẻ lắng nghe * Hãy làm theo tôi ( EL 24 ) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần và bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc - PV: Cảnh sát giao thông, Cửa hàng bán vé - XD: Xây bến xe - NT: Vẽ, tô màu một số PTGT - ST: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Vẽ một số biển báo giao thông TC: Tín hiệu giao thông Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết dùng phấn vẽ hình biển báo trên sân, trẻ biết chơi trò chơi Tín hiệu giao thông - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết dùng phấn vẽ hình biển báo trên sân, trẻ biết chơi trò chơi Tín hiệu giao thông theo khả năng. 2.Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ vẽ được hình biển báo trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi Tín hiệu giao thông - Trẻ 4 tuổi: Trẻ vẽ được hình biển báo trên sân theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi Tín hiệu giao thông theo khả năng. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị - Phấn vẽ, đồ chơi cho trẻ chơi tự do III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ 2:Phát triển bài *Hoạt động có chủ đích: Vẽ hình biển báo - Trẻ quan sát GT trên sân - Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời
- 18 - Các cháu nhìn thấy biển báo chưa? - Trẻ trả lời - Biển báo trông thế nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình hãy dùng phấn để vẽ hình biển báo nhé - Trẻ thực hiện - Trẻ vẽ. Cô quan sát động viên hướng dẫn trẻ yếu - Giáo dục trẻ tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông. * TC: Tín hiệu giao thông - Cô hỏi lại trẻ các chơi, luật chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi an toàn HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bát canh chữ cái (EL 15) I . Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Củng cố cho trẻ chữ cái h, k chơi tốt trò chơi 2. Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi đúng luật 3. TĐ: Trẻ hứng thú với trò chơi * Luật chơi: Trẻ nào đoán sai mất lượt chơi * Cách chơi:Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ u, cô cho trẻ quan sát một bát canh mà cô đã chuẩn bị sẵn, chúng mình cùng xem bát canh có ngon không nha, cô giả vờ khuấy, nếm nước canh thêm gia vị. “ Ngon quá”, bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy một chữ cái bất kì, cô giơ thể chữ cái lên cho một trẻ đoán và cứ tiếp tục như vây cho trẻ phát âm chữ cái g,y nhiều lần. Trẻ nào đoán sai mất lượt chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************ Thứ sáu ngày 11 tháng 04 năm 2025 1. Hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số biển báo giao thông I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết trò chuyện về tên gọi, đặc điểm của một số biển báo giao thông.
- 19 - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết trò chuyện cùng cô về tên gọi, đặc điểm của một số biển báo giao thông. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi : Trẻ trả lời được câu hỏi của cô - Trẻ 4 tuổi : Trẻ trả lời được câu hỏi của cô theo hướng dẫn 3. TĐ: Trẻ hứng thú tiết học II. Chuẩn bị - Hình ảnh một số biển báo giao thông III. Tiến hành Hoạt động của trẻ HĐ1.Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2.Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh về hình ảnh một số - Trẻ quan sát biển báo giao thông: Biển báo cấm đi ngược chiều, biển báo dành cho người đi bộ... - Trẻ trả lời - Các con xem bức tranh này có hình ảnh gì? - Biển báo hiệu gì? -> GD trẻ chấp hành luật lệ gkiao thông - Trẻ lắng nghe HĐ3.Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 2. Thể dục sáng: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 4, Bụng 3, Bật 2 TC: Tín hiệu giao thông 3. Tên hoạt động : Phát triển vận động Tên đề tài: Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng TCVĐ: Đèn xanh, đèn đỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng, hàng dọc, trẻ biết chơi trò chơi “đèn xanh đèn đỏ” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên vận động, biết lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng, hàng dọc theo hướng dẫn, trẻ biết chơi trò chơi “đèn xanh đèn đỏ” 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên vận động. Trẻ lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng, chơi được trò chơi - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên vận động. Trẻ lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô 3. TĐ: - Trẻ mạnh dạn, hứng thú học II. Chuẩn bị - Vạch xuất phát, xắc xô - Sân bằng phẳng, sạch sẽ
- 20 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề và dắn dắt trẻ vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài Hoạt động 2: Phát triển bài a. Khởi động. - Cho trẻ đi các kiểu đi theo nhạc bài “Đoàn - Trẻ tập cùng cô tàu nhỏ xíu” b. Trọng động. * BTPTC: Cô cho trẻ tập các động tác theo bào hát: Em đi qua ngã tư đường phố - Trẻ tập cùng cô các động tác * VĐCB: Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng - Cô giới thiệu vận động: Lăn bóng bằng 2 tay - Trẻ lắng nghe và đi theo bóng - Cô mời 1-2 trẻ khá lên thực hiện - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô nhận xét trẻ tập - Cô thực hiện mẩu lần 1 + không phân tích động tác - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: TTCB: Cô cúi người 2 chân thẳng rộng bằng vai, 2 tay cầm bóng , khi có hiệu lệnh “Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng ”thì lăn bóng đến hết vạch kẻ. - Mời 1 hoặc 2 trẻ lên thực hiện - 1-2 trẻ thực hiện + Trẻ thực hiện: - Lần 1: Cho lần lượt cả lớp thực hiện (cô bao - Trẻ thực hiện quát, nhận xét, sửa sai) - Lần 2: Tiếp tục cho cả lớp thực hiện dưới - Trẻ thi đua hình thức thi đua. - Hỏi lại trẻ tên bài tập * TCVĐ : Đèn xanh đèn đỏ - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Cô bao - Trẻ chơi 2 lần quát,động viên trẻ hứng thú tham gia trò chơi. - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh lớp - Trẻ đi lại nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý 4. Hoạt động góc - PV: Cảnh sát giao thông, Cửa hàng bán vé - XD: Xây bến xe

