Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 23 trang Phúc An 13/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_la_tuan_21_chu_de_mot_so_hien_t.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Lá - Tuần 21 - Chủ đề: Một số hiện tượng tự nhiên - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. TUẦN 21 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ HTTN (Thời gian thực hiện: 10/02/2025 đến 14/02/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp 1; Tay 3; Chân 3; Bụng 1 ; Bật 2 TCVĐ : Trời nắng, trời mưa B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Vật chìm, vật nổi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. 2. Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham chơi, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành : - Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Khi trẻ đã thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ nói đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô. 2. Trò chơi vận động: Mưa to mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo và phản xạ nhanh theo hiệu lệnh. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: Quần áo gọn gàng, xắc xô III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện không đúng theo yêu cầu sẽ phải nhảy lò cò - Cách chơi: Cho trẻ tập trung thành vòng tròn. Khi nghe cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói “Mưa to” trẻ phải chạy nhanh. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả, kèm theo lời nói “Mưa tạnh” trẻ chạy chậm,bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ tất cả đứng im lặng. 3. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Thả đỉa ba ba”, biết được luật chơi, cách chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết.
  2. 2 II. Chuẩn bị: Sân rộng, sạch III. Tiến hành - Luật chơi: Đỉa chạm vào bất cứ phần thân thể của ai khi họ còn trong ao thì người đó phải bị chết, vào làm đỉa thay. Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi lại tiếp tục. - Cách chơi: Cô HD: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ) Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Thả đỉa ba ba Đổ mắm đổ muối Chớ bắt đàn bà Đổ chuối hạt tiêu Phải tội đàn ông Đổ niêu nước chè Cơm trắng như bông Đổ phải nhà nào Gạo tiền như nước Nhà đấy phải chịu Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò chơi lại tiếp tục C. HOẠT ĐỘNG GÓC: PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề HT:Xếp chữ cái,số bằng hột hạt TN: Chơi đong nước ************************************* Thứ hai ngày 10 tháng 02 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về trời mưa I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: biết trò chuyện cùng cô về về mưa, biết ích lợi và tác hại của nước mưa. - Trẻ 4 tuổi: biết trò chuyện cùng cô về về mưa, biết một số ích lợi và tác hại của nước mưa. 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi: gọi được tên và ích lợi và tác hại của nước mưa.
  3. 3 - Trẻ 4 tuổi: gọi được tên và nói một số ích lợi và tác hại của nước mưa. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về nước mưa. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời mưa: - Trẻ quan sát - Nước mưa do đâu mà có? + Nước mưa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu mưa to, mưa nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của - Trẻ trả lời cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của nước mưa đối với con người, cây cối. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 3 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 2 TC: Trời nắng, trời mưa 3.Tên hoạt động: LQ với toán Tên đề tài: Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và gọi tên hôm qua, hôm nay, ngày mai. Trẻ phân biệt được ngày hôm qua, ngày hôm nay, ngày mai. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và gọi tên hôm qua, hôm nay, ngày mai theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Biết sắp xếp theo thứ tự ngày hôm qua, ngày hôm nay, ngày mai. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên hôm qua, hôm nay, ngày mai theo hướng dẫn. 3. Thái độ - GD trẻ yêu thích môn học II.Chuẩn bị *Đồ dùng của cô: - Hình ảnh về hôm qua hôm nay ngày mai - Hình ảnh về các giờ học của trẻ *Đồ dùng của trẻ - Tờ lịch, tờ bìa
  4. 4 III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài hát "Cả tuần đều ngoan" - Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe HDD2. Phát triển bài. + Ôn nhận biết các ngày trong tuần - Các con hãy cho cô biết 1 tuần có mấy ngày? - Có 7 ngày - Đó là những ngày nào? - Thứ hai, ba, tư, năm, sáu, bảy và chủ nhật - Các con thường đến trường (đi học)vào những - Từ thứ hai đến thứ sáu ngày nào? - Ngày nào các con được nghỉ ở nhà? - Ngày thứ bảy và chủ nhật - Cô khẳng định lại, nhấn mạnh: Trong một tuần - Trẻ lắng nghe có 7 ngày, 5 ngày các con đi học và 2 ngày thứ 7 và chủ nhật các con được nghỉ. + Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai - Cô chia đồ dùng học tập cho trẻ: - Trong rổ đồ chơi của các con có gì? - Các tờ lịch - Trên mỗi tờ lịch có những hình gì? - Trẻ trả lời - Lịch có tác dụng gì? - Cô khẳng định lại, nhấn mạnh, động viên - Trẻ lắng nghe khuyến khích trẻ. * Hướng dẫn trẻ nhận biết ngày hôm qua: - Ngày hôm qua là ngày thứ mấy? - Trẻ trả lời - Cô khẳng định lại và cho trẻ tìm, chọn lịch ngày hôm qua (thứ ba) giống cô và giơ lên. Cô - Trẻ lắng nghe đàm thoại với trẻ - Hôm qua là ngày bao nhiêu dương lịch? - Trẻ thực hiện - Các con đã đi đâu? Làm gì? ở đâu? Kể cho cô - Trẻ trả lời và các bạn cùng nghe với nào? - Các con thấy thời tiết của ngày hôm qua đã - Trẻ trả lời như thế nào? - Làm thế nào để con người chúng ta biết được - Trẻ trả lời những sự việc đã diễn ra vào ngày hôm qua? - Cô khẳng định lại: Ngày hôm qua là ngày đã trôi qua, thuộc về thời điểm của quá khứ, chúng - Trẻ lắng nghe ta biết được những sự việc đã diễn ra vào ngày hôm qua là do chúng ta nhớ lại những sự việc đó. + HD trẻ nhận biết ngày hôm nay, ngày mai tương tự như trên: + Trò chơi:"Về với ngôi nhà của thời gian" - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho các con 3 ngôi - Trẻ lắng nghe nhà thời gian tượng trưng cho 3 ngày: Hôm qua,
  5. 5 hôm nay và ngày mai, các con đã có 3 tờ lịch của ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Các con sẽ cầm lên tay một tờ lịch về ngày mà các - Trẻ lắng nghe con yêu thích. Khi có hiệu lệnh "Bắt đầu" các con sẽ đi xung quanh lớp, vừa đi vừa hát bài hát "Cả tuần đều ngoan". Khi bài hát kết thúc có tiếng gõ dồn xắc xô của cô các con sẽ nhanh chân chạy về ngôi nhà thời gian mà mình chọn. Bạn nào về sai nhà của mình hoặc không tìm thấy nhà của mình sẽ là người thua cuộc - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Các con cầm tờ lịch của ngày nào, các con phải nhớ để về ngôi nhà thời gian của mình cho đúng. Sau mỗi lần chơi các con sẽ đổi lịch cho nhau. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi HĐ3. Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời ST: Xem tranh ảnh về chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: XÕp h×nh đám mây b»ng hét h¹t trªn s©n TC: Nhảy vào ô chữ (EL 19) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết xếp hình đám mây bằng hột hạt trên sân . Trẻ biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ”(EL 19) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp hình đám mây bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô, trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được đám mây bằng hột hạt trên sân.Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được đám mây bằng hột hạt trên sân theo gợi ý của cô, trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Sân trường sạch sẽ an toàn, hột, hạt đủ cho trẻ III. Tiên hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ1: Giíi thiÖu bµi: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô
  6. 6 H§2: Ph¸t triÓn bµi: *HĐCCĐ: XÕp h×nh đám mây b»ng hét h¹t trªn s©n - Các bạn có muốn xếp những đám mây bằng hột, hạt trên sân không? - Có ạ - VËy chóng m×nh h·y dïng hột, hạt để xếp thật nhiều đám mâymà chúng mình thích nhé - Vâng - Muốn xếp được nhiều cây xanh thì chúng mình phải xếp như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện xếp đám mây bằng hột hạt - Trẻ thực hiện - C« quan s¸t trÎ xếp gợi ý khuyÕn khÝch trÎ -> GD: Trẻ yêu quý cây xanh, bảo vệ môi trường - Trẻ lắng nghe * TC: Nhảy vào ô chữ ( EL 19) Hôm nay cô sẽ cho chúng mình chơi trò chơi " Nhảy vào ô" “Chúng ta sẽ chơi như sau: Các - Trẻ lắng nghe cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ nói to tên chữ cái đó lên nhé”. VD: Khi cô nói (h), trẻ nhảy vào ô chữ h và nói to (h), sau đó nhảy vào ô tiếp theo và nói (y) - Trẻ chơi 2-3 lần - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do, chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo và phản xạ nhanh theo hiệu lệnh. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: Quần áo gọn gàng, xắc xô III. Tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào thực hiện không đúng theo yêu cầu sẽ phải nhảy lò cò - Cách chơi: Cho trẻ tập trung thành vòng tròn. Khi nghe cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói “Mưa to” trẻ phải chạy nhanh. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả, kèm theo lời nói “Mưa tạnh” trẻ chạy chậm,bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ tất cả đứng im lặng. 2. Chơi tự do
  7. 7 - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ******************************************* Thứ ba ngày 11 tháng 02 năm 2025 Tên đề tài: Trò chuyện về gió I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: biết trò chuyện về về gió, biết ích lợi và tác hại của gió. - Trẻ 4 tuổi: biết trò chuyện cùng cô về về gió, biết một số ích lợi và tác hại của gió. 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi: gọi được tên và ích lợi và tác hại của gió. - Trẻ 4 tuổi: gọi được tên và nói một số ích lợi và tác hại của gió . 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Video về gió. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát video về gió: - Trẻ quan sát - Hình ảnh gì đây? - Gió có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu gió to, gió nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của - Trẻ trả lời cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của gió đối với con người, cây cối. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 3 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 2 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Tập tô chữ cái: l, m, n TC: Bát canh chữ cái (EL 15) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: biết ngồi đúng tư thế, biết cách cầm bút tô chữ cái l, m, n, biết chơi TC Bát canh chữ cái (EL 15)
  8. 8 - Trẻ 4 tuổi: biết tô tranh tương ứng với các chữ cái, biết tô các chữ cái in rỗng, biết tham gia chơi TC Bát canh chữ cái theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng : - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện tô được chữ cái l, m, n theo yêu cầu của cô, chơi tốt TC Bát canh chữ cái. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện tô tranh tương ứng với chữ cái, biết tô chữ cái in rỗng theo hướng dẫn của cô, tham gia chơi TC Bát canh chữ cái theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học II. Chuẩn bị. - Vở tập tô , bút chì, tranh tô mẫu. tranh trời nắng, mưa lũ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * TC: Bát canh chữ cái (EL 15) - Cô cho trẻ chơi TC “Bát canh chữ cái” - Cô tổ chức cho trẻ chơi tập thể 3 lần, cá nhân - Trẻ chơi TC - Cho trẻ nhận xét đặc điểm chữ l, m, n - Trẻ nhận xét * Hướng dẫn trẻ tô + Hướng dẫn trẻ tô chữ l: - Cô có bức tranh vẽ cái gì ? (mưa lũ) - Cô hướng dẫn trẻ gạch chân chữ i trong từ mưa lũ. - Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ tô chữ l in rỗng - Hướng dẫn trẻ tô màu tranh - Cô hướng dẫn tô chữ “l” in mờ trên đường - Trẻ quan sát kẻ, tô theo chiều mũi tên. + Với chữ n, m cô hướng dẫn trẻ tô tương tự * Trẻ tô. - Hỏi trẻ cách tô, cách ngồi, cách cầm bút. - Trẻ 4T tô tranh và nối chữ - Trẻ 5T tô tranh và tô chữ l, n, m - Trẻ thực hiện - Cho trẻ tô. Cô động viên khuyến khích trẻ * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ mang bài trưng bày lên bàn và cho trẻ đứng xung quanh. - Trẻ trưng bày Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn. - Trẻ nhận xét 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước
  9. 9 NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... TN: Chơi đong nước 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Đọc thơ: Mưa rơi Trò chơi: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ, và biết cách chơi trò chơi lộn cầu vồng, chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ tên tác giả, biết đọc bài thơ và biết cách chơi trò chơi và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thuộc bài thơ, trả lời tốt các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đọc được bài thơ, trả lời được các câu hỏi của cô, chơi trò chơi đúng luật chơi,cách chơi và chơi tự do theo ý thích 3. Thái độ: Trẻ tham gia tiết học hứng thú II. Chuẩn bị - Địa điểm an toàn với trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HD2. Phát triển bài HĐCCĐ: Đọc thơ “ Mưa rơi” - Cô đọc 1 lần Giới thiệu tên bài thơ, tên tác - Trẻ chú ý lắng nghe giả. - Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ - 4T: Bài thơ: Mưa rơi gì? - Của tác giả nào? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cho cả lớp đọc thơ 2-3 lần - Lớp đọc thơ - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Cho tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ - Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi - Trẻ chơi tự do theo ý thích HĐ3. Kết thúc bài Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
  10. 10 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Thi ai nhanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi, lấy đúng tranh theo yêu cầu 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phản xạ nhanh nhẹn cho trẻ 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động II. Chuẩn bị Tranh lô tô một số con vật sống dưới nước, gia đình, trong rừng. III. Tiến hành - Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều lô tô và chính xác là đội chiến thắng. - Cách chơi: Chia 2 đội,nhiệm vụ các thành viên lần lượt từng bạn lên chọn lô tô con vật sống dưới nước và gắn lên bảng của đội mình, thời gian sẽ được tính bằng 1 bản nhạc khi bản nhạc kết thúc đội nào gắn được nhiều lô tô thì đội đó sẽ giành chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************* Thứ tư ngày 12 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cầu vồng I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên, dự đoán được 1 số hiện tượng trên khi quan sát bầu trời. - Trẻ 4 tuổi biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của cầu vồng. - Trẻ 4 tuổi gọi được tên, nêu được đặc điểm của cầu vồng theo hướng dẫn. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú hoạt động. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh cầu vồng, gió thổi. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cầu vồng, gió . - Trẻ quan sát
  11. 11 Hỏi trẻ: + Đây là hiện tượng tự nhiên nào? - Trẻ trả lời - Khi nào trên bầu trời xuất hiện cầu vồng? - Các bạn thấy cầu vồng như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô trò chuyện cùng trẻ về cầu vồng, hình dạng, màu sắc - Cô khái quát lại khi bầu trời có mưa và nắng - Trẻ lắng nghe cùng suất hiện thì cầu vồng cũng xuất hiện. - GD trẻ hứng thú với các môn học. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ chú ý 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 2 - Tay 3 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 2 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Nặn cầu vồng (M) I. Mục đíchyêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi cầu vồng, 1 số đặc điểm chính và cách nặn của cầu vồng, biết chọn đất màu phù hợp, biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm chính và cách nặn của cầu vồng theo gợi ý, biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn theo gợi ý. 2.Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Thực hiện được các kĩ năng: chọn đất màu, chia đất, nhào đất, lăn dọc, xoay tròn, uốn cong... Sử dụng đôi bàn tay linh hoạt, khéo léo để nặn cầu vồng đẹp. - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện được các kĩ năng: chọn đất màu, chia đất, nhào đất, lăn dọc, xoay tròn, uốn cong... Sử dụng đôi bàn tay khéo léo để nặn được cầu vồng. 3. Thái độ: Trẻ hào hứng hoạt động, trẻ biết giữ gìn các sản phẩm của bạn và của mình. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị cho cô : Mẫu nặn cầu vồng - Chuẩn bị cho trẻ: Bảng con, đất nặn, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau tay. nhạc bài “Mùa hè đến” III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2. Phát triển bài * Quan sát – đàm thoại mẫu - Cho trẻ chơi: “Cái gì trong hộp’’ các bé cùng
  12. 12 đoán xem chiếc hộp hôm nay có gì nào? - Cô có gì đây các bạn? Bạn nào có nhận xét về - Trẻ 5T trả lời cầu vồng? - Hình dạng như nào ? Có những màu gì ? -Trẻ 4T trả lời - Để nặn được cầu vồng các con nặn thế nào ? =>Cô hướng dẫn cách nặn : Trước hết phải chọn - Trẻ lắng nghe màu đất, làm mềm đất, lăn dọc, uốn cong tạo thành cầu vồng * Làm mẫu - Cô chọn đất màu xanh, màu đỏ, màu vàng, cô - Trẻ quan sát nhào từng màu đất, lăn tròn, uốn cong, rồi xếp các màu đó cạnh nhau tạo thành cầu vồng *Trẻ thực hiện - Nặn cầu vồng đó như thế nào ? có màu gì ? - Trẻ trả lời - Tư thế ngồi như nào ? nặn xong phải làm gì ? - Bây giờ cô mời các con thi đua xem bạn nào nặn đẹp nhất nhé ! - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chậm, gặp khó khăn. -Trẻ thực hiện. - Cô bật nền nhạc không lời bài hát “ Mùa hè đến” trong khi trẻ thực hiện. * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cho trẻ mang sản phẩm bày lên bàn -Trưng bày sản phẩm. - Cô mời 3-4 trẻ lên nhận xét bài mà trẻ thích - Trẻ nhận xét sản phẩm của nhất và giới thiệu bài của mình bạn, của mình. HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề TC: Đóng băng (EL23) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ lắng nghe cô đọc câu đố, hiểu và biết trả lời các câu đố biết chơi trò chơi Đóng băng (EL23) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ lắng nghe câu đố và biết trả lời các câu đố dưới sự gợi ý của cô. Biết chơi trò chơi Đóng băng 2. Kỹ năng
  13. 13 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ giải được đúng các câu đố của cô, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. Chơi tốt trò chơi Đóng băng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ giải được một số câu đố đơn giản theo gợi ý của cô. Chơi được trò chơi Đóng băng 3. Thái độ: - GD trẻ: Biết đội nón, mũ khi đi nắng, che ô khi đi ngoài mưa... II. Chuẩn bị: - Câu đố về các hiện tượng tự nhiên III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Mùa hè đến - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời HĐ2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Giải câu đố về chủ đề - Câu đố 1: Cũng gọi là hạt Không cầm được đâu Làm nên ao sâu Làm nên hồ rộng + Cô đố chúng mình biết đó là hiện tượng gì - Mưa rào gì? + Cho trẻ nói 2-3 lần - Câu đố 2: Chẳng ai biết mặt ra sao Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm + Cố đố chúng mình biết câu đố nói hiện tượng - Sấm gì? + Cô cho trẻ nói 2-3 lần - Câu đố thứ 3: Bằng cái nồi rang. Cả làng phơi thóc + Cô đố chúng mình biết đó là gì? - Mặt trời + Cô cho trẻ nói 2-3 lần - Cô chốt lại giáo dục trẻ: Đội mũ khi đi nắng, che ô khi đi ngoài trời mưa - Trẻ lắng nghe * TC: Đóng băng (EL23 ) - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Tổ chức cho trẻ - Trẻ lắng nghe chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi 2-3 lần * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do theo ý thích HĐ3. Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhớ hình (EM 25) I. Mục đích yêu cầu
  14. 14 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi Nhớ hình (EM 25) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ mô phỏng được hình dạng bất kỳ theo yêu cầu của cô - Trẻ 4 tuổi: Trẻ mô phỏng được hình dạng bất kỳ theo hướng dẫn của cô 3. Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: 1 số hình học III.Tiến hành * Luật chơi: Bạn nào lên mô tả không đúng hình dạng theo yêu cầu sẽ nhảy lò cò. * Cách chơi: Cô hỏi trẻ: Đầu của con có dạng hình gì? Sau đó cho trẻ vẽ mô phỏng dạng hình tròn trên không hoặc trên lưng bạn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Quan sát trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ***************************** Thứ năm ngày 13 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sấm sét, tia chớp I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trò chuyện kể về 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ gọi được tên, kể được 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... - Trẻ 4 tuổi: Trẻ gọi được tên, kể được 1 số hiện tượng tự nhiên như: Sấm, sét, tia chớp.... 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia học. Biết phòng tránh các hiện tượng như: Sấm, sét, tia chớp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Sấm sét, tia chớp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài
  15. 15 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh: Sấm sét, tia - Trẻ quan sát chớp. - Trẻ trả lời - Khi trời mưa to các bạn thường thấy có hiện tượng gì xảy ra trong lúc mưa? - Trẻ trả lời - Khi mưa thường kèm theo các hiện tượng sấm, sét, chớp. Sấm là những tiếng kêu, chớp là những tia chớp sáng ở trên trời lóe lên. - Khi mưa to, sấm chớp, sét xảy ra chúng mình phải làm gì? ( Chạy vào nhà, không - Trẻ trả lời đứng gần cây to, cột điện, cột sắt..) - Giáo dục trẻ biết phòng tránh các hiện tượng như: Sấm, sét, tia chớp. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung, động viên trẻ. - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Đề tài: Hô hấp 2 - Tay 3 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 2 TC: Trời nắng trời mưa 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc diễn cảm bài thơ “ Mưa rơi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc diễn cảm bài thơ. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ. Biết chơi trò cùng các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ đọc thuộc thơ diễn cảm, trả lời tốt câu hỏi của cô. Chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ đọc thuộc bài thơ diễn cảm. Chơi được trò chơi. 3. Thái độ Trẻ luôn yêu quý các cô chú công nhân II. Chuẩn bị Tranh minh họa III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài hát: “mùa hè đến” - Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? - BH “mùa hè đến” - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ kể HĐ2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Cô đọc lần 2: Kết hợp với tranh minh họa. Giảng nội dung “Bài thơ đã nói lên những giọt mưa rơi - Trẻ lắng nghe. xuống cũng rất cần thiết đố với đời sống con người
  16. 16 và mọi vật mưa làm cho cây cối tốt tươi, con - Trẻ chú ý lắng nghe. người khỏe mạnh” - Cô đọc lần 3: *Tìm hiểu nội dung - Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Bài thơ: Mưa rơi - Của tác giả nào? - Trương Thị Minh Huệ - Trong bài thơ nói đến điều gì? - Trẻ trả lời - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ phải đội mũ nón khi đi ra ngoài trời mưa * Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 3 lần - Cả lớp đọc thơ - Cho T- N- CN trẻ 1 lần - T- N- CN đọc thơ. - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ * Củng cố: TC: xếp tranh đúng Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. Tổ chức cho trẻ - Trẻ chơi trò chơi chơi theo 3 đội, thời gian là 3 phút HĐ3. Kết thúc bài. Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Chơi đong nước 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Xếp hình ông mặt trời trên sân Trò chơi: Chị gió nói (EM 21) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng hột hạt xếp hình ông mặt trời trên sân, trẻ biết chơi trò chơi “Chị gió nói” (EM 21) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sử dụng hột hạt xếp hình ông mặt trời trên sân, trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình ông mặt trời trên sân, chơi trò chơi đúng luật - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình ông mặt trời trên sân theo gợi ý của cô, chơi trò chơi đúng luật theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị: Hạt ngô, phấn, đồ chơi cho trẻ chơi tự do III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  17. 17 Cô cùng trẻ đọc bài thơ ông mặt trời óng ánh, - Trẻ đọc thơ cùng cô trẻ ra sân - Trẻ ra sân HĐ2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Xếp hình ông mặt trời trên sân - Bài thơ nói về gì? - Các cháu nhìn thấy ông mặt trời chưa? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Ông mặt trời trông thế nào? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Hôm nay chúng mình dùng hột hạt để xếp - Trẻ nhận xét hình ông mặt trời và tia nắng nhé - Trẻ xếp cô quan sát động viên hướng dẫn trẻ - Trẻ thực hiện yếu - Giáo dục trẻ: Mặc quần áo phù hợp với thời - Trẻ lắng nghe tiết. *Trò chơi: “Chị gió nói (EM 21)” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần và bao quát - Trẻ chơi 2-3 lần trẻ ( Cô động viên khuyến khích trẻ chơi) trẻ ( Cô động viên khuyến khích trẻ chơi) * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích của trẻ - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bát canh chữ cái (EL15) I. Mục đích yêu cầu. - Rèn khả năng phát triển tư duy, khả năng phát triển ngôn ngữi cho trẻ. - Trẻ hứng thú tích cực khi tham gia vào các hoạt động, trò chơi II. Chuẩn bị - 2 chiếc cái bát, 2 cái thìa. III. Tiến hành: - Cách chơi: Cô có một bát canh. Đó là canh chữ cái. Hãy để cô nếm canh chữ cái này xem có ngon không nhé.”. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. “Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái”. Sau khi lấy chữ cái, cô giơ thẻ chữ cái lên. Hỏi trẻ xem đó là chữ cái gì. Mời từng trẻ nói để có nhiều trẻ trả lời - Cho trẻ chơi 2,3 lần. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát, động viên trẻ chơi. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
  18. 18 Thứ sáu ngày 14 tháng 02 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về trời nắng I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: biết trò chuyện về về trời nắng, biết ích lợi và tác hại của trời nắng. - Trẻ 4 tuổi: biết trò chuyện cùng cô về trời nắng, biết một số ích lợi và tác hại của trời nắng. 2. Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi: gọi được tên và ích lợi và tác hại của trời nắng. - Trẻ 4 tuổi: gọi được tên và nói một số ích lợi và tác hại của trời nắng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về trời nắng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời nắng: - Trẻ quan sát - trời nắng do đâu mà có? + trời nắng có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu trời nắng to, nắng nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của - Trẻ trả lời cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của trời nắng đối với con người, cây cối. - Trẻ chú ý HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý 2.Hoạt động: Thể dục sáng Hô hấp 2 - Tay 3 – Chân 3 – Bụng 1 – Bật 2 3.Tên hoạt động: KPKH Tên đề tài: Trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết về một số hiện tượng tự nhiên như : mưa, nắng, gió, bão biết lợi ích, tác hại của hiện tượng tự nhiên đối với đời sống của con người - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết về một số hiện tượng tự nhiên như : mưa, nắng, gió, bão theo hướng dẫn. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của thiên nhiên.
  19. 19 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được những đặc điểm, dấu hiệu nổi bật của 1 số hiện tượng thời tiết. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi để tự bảo vệ mình khi đi ngoài trời. II. Chuẩn bị - Máy tính, máy chiếu. Bài hát cho tôi đi làm mưa với, nắng sớm. - Hình ảnh các hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, bão lụt, cầu vồng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1.Gây hứng thú - Cho trẻ hát bài hát “Nắng sớm” - Trò chuyện về nội dung bài hát: -Trẻ hát “ Nắng sớm” HĐ2. Phát triển bài *Trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên + Hình ảnh nắng - Cho trẻ chơi “trốn cô”. -Trẻ chơi - Các con xem cô có hình ảnh gì đây? - Hình ảnh nắng - Con có nhận xét gì về hình ảnh này? - Trẻ trả lời - Con thấy nắng trong ngày ntn? - Trẻ trả lời - Nắng buổi sáng có ích lợi gì? - Giúp con người hấp thụ vitamin D - Nắng buổi trưa các con có được ra ngoài chơi k, nếu có việc ra ngoài chúng ta phải làm gì? - Không ạ, đội mũ - Trời nắng có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu nắng nóng kéo dài sẽ dân đến điều gì? - Trẻ trả lời (Cho trẻ xem tranh hạn hán, cây chết khô vì thiếu nước, đất đai nứt nẻ, nắng lâu dẫn đến cháy rừng) - Khi trời nắng nếu muốn ra ngoài chúng mình phải như thế nào? Vì sao? - Trẻ trả lời + Hình ảnh mưa - Các con xem cô có hình ảnh gì nữa đây nhỉ? - Mưa - Khi trời sắp mưa con thấynhư thế nào? - Mây đen kéo đến - Mưa có tác dụng như thế nào với cuộc sống - Làm cho cây cối tươi tốt của chúng ta? - Nếu mưa quá nhiều thì đất sẽ như thế nào? - sẽ gây ra hiện tượng lũ lụt - Khi gặp mưa con phải làm gì? - mặc áo mưa - Giáo dục: Khi trời mưa thường có sấm sét rất nguy hiểm nên trời mưa các con không được ra - Trẻ lắng nghe tắm hoặc đùa nghịch dưới mưa không rất dễ bị ốm. Nếu đi học dưới trời mưa nhỏ các con phải mặc áo mưa cho nước đỡ vào người. Còn nếu mưa to thì hiện tượng gì xảy ra?
  20. 20 + Hình ảnh gió - Cô đọc câu đố về gió: “Không tay không chân -Trẻ nghe cô đọc câu đố Mà hay mở cửa?” - Cô vừa đọc câu đố về hiện tượng gì? - Gió - Cô cho trẻ xem hình ảnh về gió và hỏi trẻ: - Cô có hình ảnh gì? - Gió - Con có nhận xét gì về hình ảnh này? -Trẻ trả lời - Trời nắng mà có gió con sẽ cảm nhận như thế - Mát ạ nào? - Trời rét mà có gió con sẽ cảm nhận như thế nào? - Lạnh ạ - Gió có tác dụng gì? - Làm không khí mát mẻ - Ngoàigió tự nhiên còn có gió nhân tạo nhờ có quạt điện, quạt tay mà chúng ta cũng có thể tạo ra gió để mát mẻ hơn khi thời tiết nóng. - Nếu gió to quá thì chúng ta gọi là gì nhỉ? - Bão ạ - Gió to dẫn đến bão có lợi cho chúng ta không? - Trẻ trả lời. * Mở rộng - Ngoài nắng, mưa, gió ra con còn biết nhưng - Trẻ kể hiện tượng thiên nhiên nào khác? Ngoài ra còn có hiện tượng tuyết rơi, sấm sét, lốc xoáy, núi lửa, cũng gây ra cho con người nhiều thiệt hại như: Người chết, bị thương, sập nhà cửa, hoa màu ngập úng, khô héo, bệnh tật hoành hành rất đỗi thương tâm. * Trò chơi 1: Trời nắng, trời mưa -Cách chơi: khi cô nói trời nắng các con lấy tay che nắng, cô nói gió thổi nhẹ các con giả vờ nghiêng ngả, gió thổi mạnh các con nói ào ào - Trẻ lắng nghe nghiêng mạnh hơn, cô nói trời mưa các con nói che mưa, mưa nhỏ các con nói tí tách, mưa to các con nói lộp bộp,lộp bộp, sấm chớp đùng đùng. - Cô cho trẻ chơi: 1 -2 lần -Trẻ chơi - Cô nhận xét, khen trẻ HĐ4. Kết thúc bài - Cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” -Trẻ hát và ra ngoài dạo chơi. và ra ngoài dạo chơi. 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước HT: Xếp chữ cái, chữ số bằng hột hạt ST: Xem tranh ảnh về chủ đề