Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Ngọc

pdf 34 trang Phúc An 13/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_mua_xuan_mu.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa Xuân, mùa Thu - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Ngọc

  1. Tuần 31 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Mùa xuân- mùa thu Thực hiện từ ngày 21 tháng 4 đến ngày 25 tháng 4 năm 2025 Chức năng: Cô A+B: Trần Thị Ngọc ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + Hô hấp 2: Thổi bóng bay + Tay 2: Đưa hai tay ra phía trước- sau và vỗ vào nhau + Bụng 2: Quay người sang bên + Chân 2: Đứng, một chân nâng cao- gập gối + Bật 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên TRÒ CHƠI CÓ LUẬT TCVĐ “Ai nhanh nhất” I. Mục đích - Rèn luyện tự tin và phản xạ nhanh II. Chuẩn bị - Vẽ một vòng tròn III. Tiến hành Luật chơi - Bạn nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp Cách chơi - Cô vẽ cho mỗi trẻ 1 vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm. Khi nghe 1 trong các hiệu lệnh sau + Không có gió: Trẻ đứng im tại chỗ + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà - Cô tổ chức cho trẻ chơi TCHT “Chai có đựng gì không” I. Mục đích - Tạo cho trẻ tính ham hiểu biết, kích thích tính tò mò II. Chuẩn bị - 1 chai thủy tinh không đựng gì và một chậu hoặc bể cá nhỏ đựng đầy nước III. Tiến hành Luật chơi - Trẻ nào nói sai thì sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. Cách chơi
  2. 2 - Cho trẻ quan sát chai và nhận xét chai có đựng gì không. Cô (hoặc trẻ) đặt chai nằm ở đáy chậu. Sau đó cho trẻ quan sát, nhận xét có hiện tượng gì xảy ra (những bong bóng đi lên từ miệng chai) Cô tiếp tục gợi ý hỏi trẻ để trẻ suy đoán và lí giải hiện tượng xảy ra theo cách hiểu của trẻ. Sau đó, cô có thể giải thích thêm cho trẻ qua các câu hỏi? Cái chai có thực sự là không đựng gì? (Có hiện tượng này vì trong chai chứa đầy không khí. Khi nước chàn vào chai sẽ chiếm lấy chỗ và đẩy không khí ra thành những bọt khí (bong bóng không khí đi lên) - Cô tổ chức cho trẻ chơi TCDG: “Chi chi chành chành” I. Mục đích - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, học được những câu đồng dao. II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Luật chơi - Bạn nào chậm tay hơn bị bắt thì bạn đó là người thua cuộc và đổi vai chơi cho bạn. Cách chơi - Trong nhóm chơi (Khoảng 5- 6 trẻ), một trẻ xòe bàn tay ( làm cái) để các trẻ khác đặt ngón trỏ vào. Tất cả trẻ đọc lời bài đồng dao: Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Cấp kế đi tìm Ù à ù ập Trẻ vừa đọc bài đồng dao vừa đặt ngón tay trỏ vào lòng bàn tay của trẻ làm cái. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm cái nắm chặt bàn tay lại và tất cả phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm bị nắm ngón tay là thua cuộc và thay trẻ “ làm cái” xòe tay để các trẻ khác chơi tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Cửa hàng - XD: Xây vườn hoa - NT: Hát các bài hát trong chủ điểm - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh ____________________________
  3. 3 Thứ 2 ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T2 – B2– C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói mẫu theo cô các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Tả đúng đoán tài” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” đúng luật, đúng cách Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội. Chơi được trò chơi “Tả đúng đoán tài” Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội cùng cô. Chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học, giáo dục trẻ biết thay đổi trang phục theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa xuân, mưa phùn, lễ hội III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố Mùa gì ấm áp - Trẻ lắng nghe Mưa phùn nhẹ bay Khắp chốn cỏ cây Đâm chồi nảy lộc - Là mùa gì? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Mùa xuân thì thời tiết như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen
  4. 4 với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Mùa xuân - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa - Trẻ quan sát xuân” - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Mùa xuân” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân nói - Mùa xuân thời tiết như nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT “Mưa phùn, lễ hội” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * Giáo dục trẻ biết thay đổi trang phục theo mùa - Trẻ lắng nghe * Ôn luyện : TC “Tả đúng đoán tài” (EL 1 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xếp tương ứng 1-1 và ghép cặp I. M￿c đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết ghép 1 đối tượng của nhóm này với 1 đối tượng của nhóm kia bằng cách xếp chồng, xếp kề, gắn dính, nối, kẹp Trẻ biết cách ghép 1 đối tượng của nhóm này với 1 đối tượng của nhóm kia thì được gọi là xếp tương ứng 1-1 Trẻ 4T: Trẻ biết ghép 1 đối tượng của nhóm này với 1 đối tượng của nhóm kia bằng cách xếp chồng, xếp kề, gắn dính, nối, kẹp. Trẻ 3T: Trẻ biết ghép 1 đối tượng của nhóm này với 1 đối tượng của nhóm kia bằng cách xếp chồng, xếp kề, gắn dính, nối, kẹp theo khả năng Trẻ 2T: Trẻ biết cách xếp chồng, xếp kề, gắn dính, nối, kẹp theo khả năng - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng xếp bằng tay phải, xếp từ trái sang phải, xếp bằng các cách khác nhau: xếp chồng, xếp kề, nối, kẹp . Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng xếp bằng tay phải, xếp từ trái sang phải, xếp bằng các cách khác nhau: xếp chồng, xếp kề, nối, kẹp .
  5. 5 Trẻ 3T: Trẻ có kĩ năng xếp bằng tay phải, xếp từ trái sang phải, xếp bằng các cách khác nhau: xếp chồng, xếp kề, nối, kẹp theo khả năng. Trẻ 2T: Trẻ có kĩ năng xếp bằng tay phải, xếp từ trái sang phải, xếp bằng các cách khác nhau: xếp chồng, xếp kề, nối, kẹp theo khả năng - TĐ: Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung, vui vẻ tham gia, chủ động phối hợp vào các hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: giống của trẻ, kích thước to hơn. - Đồ dùng của trẻ: lô tô: 3 hình vuông, 3 hình tam giác III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ quan sát - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát và trò chuyện - Trẻ trả lời với trẻ - Giáo dục biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay - Trẻ lắng nghe đổi 2: Phát triển bài * Dạy trẻ xếp tương ứng 1-1, ghép đôi. - Các con có muốn chơi trò chơi với những chiếc - Trẻ trả lời hình này không? (Trẻ 3,4,5T) - Bây giờ cô và các con cùng chơi trò chơi xây - Trẻ trả lời nhà từ những chiếc hình này nhé! - Các con hãy lấy hết các hình vuông trong rổ của - Trẻ thực hiện mình cầm lên tay trái nào! Các con chú ý là không để lại hình vuông nào trong rổ nhé. - Các con hãy xếp các hình vuông ra thành một - Trẻ thực hiện hàng ngang trước mặt giống cô nào. - Các con ơi cô cháu mình đã xếp gần xong ngôi nhà rồi còn thiếu mái nhà nữa thôi. Vậy các con có biết mái nhà là hình gì không? ( tam giác) (Trẻ - Trẻ thực hiện 3,4,5T) - Các con hãy lấy hết các hình tam giác ra rồi xếp - Trẻ quan sát lên một hình vuông giống cô nhé. - Cô xếp từng tam giác lên hình vuông vừa xếp cô vừa nói: xếp một tam giác lên hình vuông được một ngôi nhà, cứ thế cho đến hết. - Các con đã xếp xong ngôi nhà chưa? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Cô thấy các con đã xếp được các ngôi nhà rất là - Trẻ trả lời đẹp đấy. Các con hãy nhắc lại cho cô biết các con xếp ngôi nhà bằng những hình gì? Xếp như thế nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời xếp một hình tam giác lên một hình - Trẻ lắng nghe vuông thành một cái nhà.
  6. 6 - Các con hãy mời các bạn thỏ vào nhà nào, chú ý - Trẻ lắng nghe là mỗi bạn thỏ sẽ vào một nhà nhé! - Cô cũng xếp mỗi bạn thỏ vào một nhà cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát. - Mỗi bạn thỏ đã ở một nhà, có bạn nào xếp - Trẻ trả lời không giống cô không? (Trẻ 3,4,5T) - Có bạn thỏ nào chưa có nhà không? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nào mà có bạn thỏ chưa có nhà thì hôm sau - Trẻ quan sát các con hãy xếp đủ nhà cho các bạn thỏ nhé. - Cho trẻ cất đồ dùng. * Trò chơi : Thỏ về chuồng. - Cách chơi cô xếp 3 trẻ làm một nhóm, mỗi - Trẻ lắng nghe nhóm sẽ có 2 bạn nắm tay nhau làm chuồng, 1 bạn làm thỏ. Trẻ chơi vừa đu vừa hát “ trời nắng tròi mưa”, khi cô nói tròi mưa thì các cú thỏ nhanh chóng về chuồng của mình. - Luật chơi: mỗi chuồng chỉ có một chú thỏ. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, mỗi lần chơi cô nhận - Trẻ chơi xét, động viên, khuyến khích trẻ. 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Làm đài phun nước TC: “Ai nhanh nhất” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Biết làm đài phun nước từ nguyên vật liệu như: Vỏ chai, ống hút, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Biết làm đài phun nước từ nguyên vật liệu như: Vỏ chai, ống hút cùng cô, biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 3T: Biết làm đài phun nước từ nguyên vật liệu như: Vỏ chai, ống hút theo cô. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 2T: Biết làm đài phun nước từ nguyên vật liệu như: Vỏ chai, ống hút theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô, phối hợp các kỹ năng để làm đài phun nước. Chơi thành thạo trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời đúng một số câu hỏi của cô và phối hợp các kỹ năng để làm đài phun nước. Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích Trẻ 3T: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời được một số câu hỏi của cô và phối hợp các kỹ năng để làm đài phun nước theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích
  7. 7 Trẻ 2T: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời được một số câu hỏi của cô và phối hợp các kỹ năng để làm đài phun nước theo khả năng. Chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Vỏ chai, ống hút, kéo, keo nến, cốc nhựa, nước, dao dọc giấy - Đồ dùng của trẻ: 18 vỏ chai, 18 ống hút, kéo, 18 cốc nhựa, nước III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát vang bài “Điều kì lạ quanh - Trẻ hát ta”. Xung quanh ta có rất nhiều điều kì lạ mà chúng ta chưa biết đúng không nào. Vậy hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau khám phá những điều kì lạ đấy nhé. - Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau chế tạo ra - Trẻ lắng nghe một sản phẩm mới nhé, chúng mình sẽ cùng nhau làm đài phun nước từ những nguyên vật liệu mà hàng ngay chúng mình sử dụng và bỏ đi nhé 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm đài phun nước - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau làm những đài phun nước thật đẹp bằng giấy phế liệu nhé - Chúng mình quan sát xem gì đây? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Cô cho trẻ phát âm: Đài phun nước - Trẻ phát âm - Bạn nào có nhận xét gì về đài phun nước của - Trẻ nhận xét cô? (Trẻ 5T) - Đài phun nước của cô được làm bằng gì?(Trẻ - Trẻ trả lời 5T) - Đài phun nước có đặc điểm gì? (Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ làm: Đầu tiên cô dùng dao - Trẻ chú ý quan sát lắng nghe dọc giấy đục nhỏ trên chai để cắm vừa những ống hút, rồi chúng mình cắm những ống hút vào bên trong rồi cô bẻ cong ống hút xuống phía dưới, cô đặt 4 chiếc cốc nhỏ tương ứng dưới 4 ông hút tiếp theo cô sẽ đổ cốc nước vào trong chai nhựa và cô sẽ thổi bóng bay to lên rồi và chum nó vào miệng chai rồi từ từ cô thả quả bóng ra. - Vừa rồi cô đã hướng dẫn các con làm đài
  8. 8 phun nước từ vỏ chai và các ống hút, bóng các - Trẻ trả lời con có thấy thích thú không? Chúng mình có muốn tự tay làm những cái đài phun nước thật đẹp không? - Cô cho trẻ thực hiện làm đài phun nước theo - Trẻ thực hiện nhóm * TC: “Ai nhanh nhất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây vườn hoa - NT: Hát các bài hát trong chủ điểm - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TIẾNG ANH Cho trẻ học tiếng anh: “Sunny”(Trời nắng) - Hoạt động gồm có 14 trẻ - Cô nói cho trẻ nghe từ: “Sunny”(Trời nắng) - Cô cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:........................................................................................................................ - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  9. 9 ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... ____________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T2 – B2– C2– B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói mẫu theo cô các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc theo khả năng. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc. Nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc cùng cô. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học. Giáo dục trẻ không hái hoa bẻ cành, yêu thời tiết mùa xuân II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Hoa nở, đâm chồi, nảy lộc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động “A ram sam sam” dẫn dắt - Trẻ vận động vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Hoa nở
  10. 10 - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Hoa nở” - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Hoa nở” cô chỉ và nói 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Trẻ nói cùng cô - Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân trẻ nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nhân nói - Hoa nở vào mùa nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT “Đâm chồi, nảy lộc” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ lên thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * Giáo dục trẻ không hái hoa bẻ cành, yêu thời - Trẻ lắng nghe tiết mùa xuân * Ôn luyện : TC “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: RÈN KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Tiết kiệm nước I. Mục đích – Yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết trò chuyện về bức tranh, biết những hành động đúng khi sử dụng nước tiết kiệm Trẻ 4T: Trẻ biết trò chuyện về bức tranh, biết một vài hành động đúng sử dụng nước tiết kiệm Trẻ 3T: Trẻ biết trò chuyện về bức tranh, biết hành động đúng sử dụng nước tiết kiệm theo khả năng Trẻ 2T: Trẻ biết trò chuyện về bức tranh. Biết sử dụng nước tiết kiệm theo khả năng - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kĩ năng sử dụng nước tiết kiệm, trả lời to rõ ràng, mạch lạc, trả lời đúng các câu hỏi của cô Trẻ 4T: Trẻ có kĩ năng sử dụng nước tiết kiệm, trò chuyện về bức tranh trả lời một số câu hỏi của cô Trẻ 3T: Trẻ có kĩ năng tiết kiệm nước theo khả năng, trò chuyện về bức tranh trả lời một số câu hỏi của cô Trẻ 2T: Trẻ trả lời một số câu hỏi của cô theo khả năng - TĐ: Giáo dục trẻ có ý thức sử dụng nước tiết kiệm II. Chuẩn bị
  11. 11 - Đồ dùng của cô: Tranh vẽ các tình huống thể hiện hành động đúng và không đúng khi sử dụng nước III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem một đoạn video - Trẻ xem - Các con thấy bạn nhỏ trong video như thế - Trẻ trả lời nào? (Trẻ 3,4,5T) - Khi không sử dụng nước nữa thì chúng - Trẻ trả lời mình sẽ phải làm gì? (Trẻ 4,5T) 2. Phát triển bài * Dạy trẻ kĩ năng: Tiết kiệm nước - Trò chuyện các bức tranh + Trong bức tranh thứ nhất vẽ bạn nhỏ sử - Trẻ trả lời dụng nước xong làm gì? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Hành động đó đúng hay sai? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ khóa van nước để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Chúng mình có làm như vậy không? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) + Bức tranh 2 vẽ bạn nhỏ có hành động gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Đây là hành động đúng hay sai? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4T) - Ban nhỏ không khóa van nước như vậy sẽ - Trẻ trả lời làm sao? (Trẻ 4,5T) - Bức tranh 3 và 4 đàm thoại tương tự - Cô khái quát lại - Giáo dục trẻ: Nước rất cần thiết cho sự sống của con người, nước dùng để sinh hoạt, nấu ăn, ăn uống vì vậy các con hãy sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước được sạch để bảo vệ sức khỏe mọi người * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện kĩ năng tiết kiệm nước - Những hành động nào thể hiện hành động đúng để tiết kiệm nước? (Trẻ 4,5T) - Những hành động nào thể hiện hành động - Trẻ thực hiện không đúng bạn sử dụng nước lãng phí - Các con hãy tô màu vào hộp quà ở bức tranh thể hiện hành động đúng vẽ bạn sử dụng nước tiết kiệm *TC: Thi xem đội nào nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật - Trẻ lắng nghe chơi.
  12. 12 - Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, treo 3 tranh lên bảng có hình ảnh các hành vi đúng, hành vi sai. Các bạn trong đội sẽ lắng nghe và thực hiện yêu cầu của cô. Trong thời gian 1 đoạn nhạc đội nào chọn được nhiều tranh đúng yêu cầu sẽ là đội chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ chọn 1 tranh. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần. - Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. 3 Kết thúc: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:Thí nghiệm: “Nhốt không khí vào túi” Trò chơi: “Chi chi chành chành” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết cầm miệng túi phất mạnh, mở rộng để không khí vào túi biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết cầm miệng túi phất mạnh, mở rộng để không khí vào túi biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Trẻ biết cầm miệng túi phất mạnh, mở rộng để không khí vào túi theo khả năng, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ biết cầm miệng túi phất mạnh để không khí vào túi theo khả năng, biết chơi trò chơi “Chi chi chành chành” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát trả lời to, rõ ràng các câu hỏi của cô. Trẻ biết dồn miệng túi và nắm chặt, chơi thành thạo trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát trả lời tốt các câu hỏi của cô. Trẻ biết dồn miệng túi và nắm chặt, chơi trò chơi “Chi chi chành chành đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát trả lời được các câu hỏi của cô. Trẻ biết dồn miệng túi và nắm chặt, chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Rèn kỹ năng ghi nhớ, quan sát trả lời được 1 số câu hỏi của cô. Trẻ biết dồn miệng túi và nắm chặt theo khả năng, chơi được trò chơi “Chi chi chành chành” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng, túi nilon to không bị thủng III. Cách tiến hành
  13. 13 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Nắng sớm” trò chuyện về bài - Trẻ hát hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài + Hoạt động có chủ đích: “Nhốt không khí vào túi” - Chúng mình thấy bong bóng bay ở đâu? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Vì sao bong bóng lại bay được? (Trerb 4,5T) - Trẻ trả lời - Vậy không khí có ở những đâu? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời Không khí có ở khắp nơi như trên cao, dưới thấp, trong nhà, ngoài sân - Cô cho trẻ bắt không khí bằng tay - Trẻ giơ tay bắt không khi - Chúng mình có bắt được không khí không? Vì - Trẻ trả lời sao? (Trẻ 4,5T) Vì không khí không có hình dáng nhất định nên chúng ta không cầm nắm bắt được, chúng ta chỉ cầm ,bắt được khi không khí được đựng trong một - Trẻ lắng nghe vật nào đó - Bây giờ các con có muốn cầm không khí không? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Hỏi trẻ cô có gì đây? (Trẻ 3,4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ các con hãy quan sát cô làm thí nghiệm nhốt không khí vào túi nilon nhé! - Cô cầm túi nilon giơ lên cao vợt không khí vào trong túi lấy tay dồn miệng túi sau đó nắm chặt - Trẻ quan sát miệng túi lại - Cô cho trẻ cầm túi nilon và bắt không khí - Trẻ thực hiện - Các con thấy không khí có màu gì? (Trẻ 3,4T) - Trẻ trả lời - Các con mở miệng túi ra và ngửi xem không - Trẻ trả lời khí có mùi gì? (Trẻ 4,5T) - Đúng rồi không khí không có màu và cũng không có mùi gì cả. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường giữ không khí trong lành. * Trò chơi “Chi chi chành chành” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học
  14. 14 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình- Cửa hàng - XD: Xây vườn hoa - NT: Hát các bài hát trong chủ điểm - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Bé tài giỏi” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm thông qua trò chơi “Bé tài giỏi” Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm thông qua trò chơi “Bé tài giỏi” Trẻ 3T: Củng cố cho trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm thông qua trò chơi “Bé tài giỏi” Trẻ 2T: Củng cố cho trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm thông qua trò chơi “Bé tài giỏi” theo khả năng - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ chơi đúng cách đúng luật Trẻ 3T: Trẻ chơi được trò chơi Trẻ 2T: Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng - TĐ: Trẻ tích cực trong hoạt động. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Tranh các tình huống thể hiện các hành động đúng và sai khi sử dụng nước III. Cách tiến hành - Luật chơi: Đội thua cuộc sẽ làm theo yêu cầu của đội thắng cuộc - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Đội 1 sẽ bật qua các vòng thể dục, chạy nhanh lên bảng khoanh tròn vào hành động đúng sử dụng nước tiết kiệm , đội 2 lên tìm và khoanh tròn vào hành động không đúng sử dụng nước lãng phí, mỗi thành viên chỉ được chọn 1 bức tranh sau đó chạy nhanh về cuối hàng, lần lượt đến các bạn tiếp theo thực hiện. Thời gian quy định là 1 bản nhạc. Đội nào khoanh tròn được nhiều tranh đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:........................................................................................................................ - Tình trạng sức khỏe:
  15. 15 ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Thứ 4, tháng 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Cho tôi đi làm mưa với” HH2 – T2 – B2– C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu I. Mục đích yêu cầu Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm EL 21” Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm” Trẻ 3T: Trẻ biết nói các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm” Trẻ 2T: Trẻ lắng nghe và biết nói mẫu theo cô các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Tôi nói bạn làm” theo khả năng - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng mạch lạc các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi thành thạo trò chơi Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu. Nói đúng câu phát triển. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật Trẻ 3T: Trẻ nói được các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu. Trẻ chơi được trò chơi Trẻ 2T: Trẻ nói các từ: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu cùng cô. Trẻ chơi trò chơi theo khả năng - TĐ: Trẻ hứng thú trong tiết học. Giáo dục trẻ trẻ ăn mặc theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Mùa thu, lá rụng, tết trung thu III. Cách tiến hành
  16. 16 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động bài: “A Ram sam sam” - Trẻ vận động rồi dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Mùa thu - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát hình ảnh “Mùa - Trẻ quan sát thu” - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 2,3,4,5T) - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu với trẻ từ “Mùa thu” cô chỉ và - Trẻ lắng nghe nói 3 lần. - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 - Trẻ nói cùng cô lần. - Cho trẻ lên chỉ và nói từ rồi về chỗ ngồi. - Trẻ nói - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp, tổ nhóm, cá - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá nhân nhân trẻ nói từ 1 lần (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) nói - Mùa thu thơi tiết như nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” * LQVT “Lá rụng, tết trung thu” cô cho trẻ làm quen tương tự - Cô cho trẻ lên thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * Giáo dục trẻ ăn mặc theo mùa, đi dưới trời - Trẻ lắng nghe nắng, trời mưa đội mũ và che ô. * Ôn luyện : TC “Tôi nói bạn làm EL 21” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Nắng” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ “Nắng” Trẻ 4T: Nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, biết đọc bài thơ “Nắng” Trẻ 3T: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, biết đọc bài thơ “Nắng” theo khả năng Trẻ 2T: Trẻ biết đọc bài thơ “Nắng” theo khả năng - KN: Trẻ 5T: Trẻ đọc thuộc thơ, trả lời tốt câu hỏi của cô. Trẻ 4T: Trẻ đọc thuộc bài thơ, trả lời một số câu hỏi đơn giản của cô. Trẻ 3T: Trẻ đọc bài thơ cùng cô.
  17. 17 Trẻ 2T: Trẻ đọc bài thơ theo khả năng - TĐ: Trẻ biết ăn mặc quần áo theo mùa II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh minh họa bài thơ “Nắng” - Đồ dùng của trẻ: Tranh để trẻ ghép III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho cả lớp vận động bài hát “ Nắng sớm” - Trẻ hát - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện 2. Phát triển bài + Đọc thơ cho trẻ nghe - Cô đọc lần 1: Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ lắng nghe - Cô đọc lần 2: Kết hợp với tranh minh họa. Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về nắng đậu trên lá, gió rung nắng rơi em bé chạy ra nhặt, nắng làm cho hoa cúc vàng tươi, có hoa cúc nắng cũng thơm - Cô đọc lần 3 + Tìm hiểu nội dung - Chúng mình vừa nghe cô đọc bài thơ gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 2,3,4,5T) - Của tác giả nào? (Trẻ 2,3,4T) - Trẻ trả lời - Nắng đậu ở đâu?? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Chuyện gì đã xảy ra với nắng?? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Em đã làm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nắng đậu ở đâu nữa? - Trẻ trả lời - Hoa cúc trông thế nào?(Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Nắng đậu hoa cúc thì nắng làm sao? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý nắng, vì nắng rất cần thiết - Trẻ lắng nghe cho sự sống : cây cối phát triển, con người nhờ nắng mà làm được rất nhiều việc.tuy nhiên khi nắng gắt thì ra nắng phải đội mũ, nón nhé! + Dạy trẻ đọc thơ - Cho cả lớp đọc cùng cô 3 lần - Cả lớp đọc thơ - Cho Tổ - Nhóm – Cá nhân trẻ 1 lần - Tổ - Nhóm – Cá nhân đọc - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ thơ. * Củng cố - TC: “ Ghép tranh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học
  18. 18 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài: Trải nghiệm: Vũ điệu sắc màu TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, nhận biết sữa, màu, nước rửa bát, biết chất có thể tan và không tan trong nước. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, nhận biết sữa, màu, nước rửa bát, biết chất có thể tan và không tan trong nước. Biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Trẻ làm thí nghiệm cùng cô, nhận biết sữa, màu, nước rửa bát theo cô, biết chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ làm thí nghiệm cùng cô, nhận biết sữa, màu, nước rửa bát theo cô, biết chơi trò chơi “Kéo co” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ thực hiện được thí nghiệm, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ thực hiện thí nghiệm, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời đúng các câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Kéo co” đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 3T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo cô, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 2T: Trẻ thực hiện thí nghiệm theo cô, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ trả lời được một số câu hỏi của cô và chơi được trò chơi “Kéo co” theo khả năng và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ tham gia tích cực vào hoạt động. Giáo dục trẻ uống sữa để cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể II. Chuẩn bi - Đồ dùng của cô: Màu nước, sữa, đĩa, nước rửa bát, tăm bông, khay, khăn lau tay - Đồ dùng của trẻ: Mỗi nhóm 3 hộp màu, sữa, đĩa, nước rửa bát, bông tăm, khăn lau III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động bài hát nhảy cùng zin zin - Trẻ vận động - Chúng mình vừa vận động bài hát gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T)
  19. 19 - Bạn zin zin trong bài hát uống gì mà giúp bạn - Trẻ trả lời cao lớn thế nhỉ? (Trẻ 4,5T) - Sửa không chỉ dùng để uống mà còn dùng để - Trẻ lắng nghe làm đẹp, chế biến các món ăn và hôm nay cô mang đến cho chúng mình một điều thú vị nữa từ sữa đấy 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm thí nghiệm: Vũ điệu sắc màu - Các con nhìn xem trên bàn cô có những gì đây? - Trẻ trả lời (Trẻ 2,3,4,5T) - Đây là cái gì? Sữa dùng để làm gì? Vì sao - Trẻ trả lời chúng mình phải uống nhiều sữa? (Trẻ 3,4,5T) GD: Sữa là một loại nước uống rất bổ dưỡng - Trẻ lắng nghe cung cấp canxi, chất béo,đường, vitamin khoáng chất, nước cho cơ thể giúp cho cơ thể chúng mình cao lớn và khỏe mạnh - Còn đây là gì? Màu dùng để làm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 3,4,5T) - Cô còn có gì đây? Nước rửa bát dùng để làm gì? - Trẻ trả lời (Trẻ 4,5T) - Mỗi một loại đều có công dụng và cách sử dụng - Trẻ lắng nghe khác nhau, nếu như trộn những nguyên liệu này vào với nhau chúng mình có biết điều gì sẽ xảy ra không? (Trẻ 5T) - Muốn biết điều gì xảy ra chúng mình cùng quan - Trẻ chú ý sát cô làm thí nghiệm Vũ điệu sắc màu nhé! * Hướng dẫn trẻ làm thí nghiệm: Đầu tiên cô cho sữa ra đĩa, sau đó cô nhỏ những giọt màu thực phẩm vào sữa và cuối cùng cô sẽ nhỏ những giọt dầu rửa bát chúng mình cùng xem điều gì xảy ra. - Chúng mình thấy gì đây? Màu trong sữa đang là - Trẻ trả lời gì? (Trẻ 4,5T) - Chúng mình có biết vì sao khi cô cho dầu rửa - Trẻ trả lời bát vào màu nó lại chuyển động như vây không? (Trẻ 4,5T) + Vì một số chất không hòa tan trong sữa cũng - Trẻ lắng nghe như màu thực phẩm không hòa tan được trong sữa vì trong sữa cơ có bơ nhưng nó lại hòa tan được trong dầu rửa bát. Nên khi cô nhỏ dầu rửa
  20. 20 bát vào các màu thực phẩm sẽ hòa lẫn vào nhau và chuyển động như thế này nhìn chúng ta tưởng tượng như sữa cũng biết nhảy vậy. Nên cô đã đặt tên cho thí nghiệm là vũ điệu sắc màu . + Chúng mình cùng nhìn xem khi cô nhỏ nhiều - Trẻ lắng nghe màu vào trong sữa thì chúng như thế nào? Nó cứ chuyển động như thế này và tạo thành 1 màu đồng nhất. - Chúng mình có thể làm cách khác ngoài cách - Trẻ lắng nghe nhỏ dầu rửa bát vào thì có thể dùng tăm bông để chấm dầu rửa bát vào, các con sẽ chấm vào chỗ màu nào mà các con thích * Trẻ làm thí nghiệm - Cho trẻ lên thực hành làm thí nghiệm - Trẻ thực hành - Cô quan sát hướng dẫn trẻ và hỏi trẻ kết quả đạt được * TC: “Kéo co” - Cô nêu cách chơi và cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi vào lớp HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Cửa hàng - XD: Xây vườn hoa - NT: Hát các bài hát trong chủ điểm - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Ghép tranh” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ hiểu nội dung bài thơ “Nắng” thông qua trò chơi “Ghép tranh” Trẻ 4T: Củng cố tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ “Nắng” thông qua trò chơi “Ghép tranh” Trẻ 3T: Củng cố tên bài thơ “Nắng” thông qua trò chơi “Ghép tranh” theo khả năng