Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Bác Hồ kính yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Bác Hồ kính yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_bac_ho_kinh.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Bác Hồ kính yêu - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- 1 Tuần 31 Chủ đề lớn: Quê hương – Đất nước – Bác Hồ Chủ đề nhỏ : Bác Hồ kính yêu Thời gian thực hiện: Từ ngày 21/4/2025 đến ngày 25/4/2025 A. THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp2: Ngửi hoa - Tay1: Hai tay đưa ngang gập lên vai - Chân: 2 tay chống hông chân đưa ra trước khuỵu gối. - Bụng1: Hai tay chống hông quay phải quay trái - Bật1 : Bật chân trước chân sau * TC: Gieo hạt B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT I. Trò chơi vận động: Ném bóng vào rổ 1. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Ném bóng vào rổ”. Biết ném bóng vào trúng rổ không rơi ra ngoài. - KN: Trẻ ném được bóng vào rổ không rơi ra ngoài. - TĐ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. 2. Chuẩn bị. Bóng đủ cho trẻ. Rổ: 3 cái 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi: Ném bóng vào rổ. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài - Luật chơi: Ném bóng vào đúng rổ. đội nào ném được nhiều sẽ thắng cuộc. - Cách chơi: Đặt 3 rổ thành hàng ngang cách vạch chuẩn khoảng 1,5 m cái nọ cách cái kia 1m. 3 đội sẽ đứng thành hàng dọc dưới vạch chuẩn. - Trẻ nghe cô nói luật chơi, khi có hiệu lệnh lần lượt 3 bạn ở 3 đội lên ném cách chơi bóng vào rổ của đội mình, mỗi lần chơi chỉ được nhặt và ném 1 quả bóng. Nếu ném trúng rổ thì về cuối hàng đứng, bạn nào ném bóng ra ngoài thì sẽ phải đi nhặt bóng về để ở rổ vạch chuẩn cho các bạn rồi đi về cuối hàng. Sau khi trò chơi kết thúc đội nào có số bóng trong rổ nhiều là thắng cuộc. + Cho trẻ chơi (Cô bao quát, khuyến khích trẻ). - Trẻ tham gia trò chơi 3,4 HĐ3: Kết thúc: lần. - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. - Trẻ lắng nghe
- 2 II. Trò chơi học tập: Tìm đúng chữ cái trong từ chỉ địa danh 1. Mục đích yêu cầu - KT: Cũng cố sự nhận biết và phát âm chữ cái đã học thông qua các từ chỉ địa danh mà trẻ biết - KN: Trẻ phát âm đúng chữ cái trong từ. - TĐ: Trẻ hứng thú chơi. 2. Chuẩn bị: - 6 bức tranh về các địa danh nổi tiếng của đất nước (Hồ gươm, Chùa một cột, lăng Bác Hồ, Vịnh hạ long, Sa pa, Bắc Hà có chứa các chữ cái đã học 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu trò chơi - Hôm nay cô và các con sẽ chơi trò chơi “Tìm đúng chữ cái trong từ chỉ địa danh”. - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài: - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: Cô treo lần lượt từng bức tranh lên bảng. Cô gọi một cháu lên tìm chữ cái đã học và đọc to chữ cái đó. Trẻ tìm đúng và phát âm đúng, cô và cả lớp vỗ tay - Trẻ lắng nghe hoan hô. Sau đó, cô lại gọi tiếp cháu khác lên. Cô có thể gọi 2 cháu lên cùng để thi xem ai tìm nhanh và đúng chữ cái - Trò chơi tiếp tục cho đến hết số tranh. Cô động viên khen trẻ - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần (cô bao quát trẻ). - Trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe trẻ lần sau chơi tốt. III. Trò chơi dân gian: Trồng nụ trồng hoa 1. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Kĩ năng: Phát triển vận động cho trẻ. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. 2. Chuẩn bị. Chỗ chơi sạch sẽ, bằng phẳng 3. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của cô HĐ1: Giới thiệu bài. Giới thiệu trò chơi: Trồng nụ trồng hoa - Trẻ chú ý lắng nghe. HĐ2: Phát triển bài. * Cô nêu cách chơi và luật chơi: 4 trẻ chơi thành 1 nhóm: 2 trẻ làm nhiệm vụ nhảy, 2 trẻ ngồi đối diện nhau, 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân của bạn nhau, bàn chân của cháu B trồng lên bàn các ngón chân của cháu
- 3 A lại trồng 1 nắm tay lên ngón chân của cháu B làm nụ, 2 trẻ lại nhảy qua nhảy về. Rồi cháu B lại dựng đứng tiếp 1 bàn tay lên trên bàn tay của nụ làm hoa, 2 trẻ nhảy qua, nếu chạm vào nụ hoặc hoa thì mất lượt phải ngồi thay cho trẻ chơi. Nếu trẻ không nhảy chạm vào nụ, vào hoa thì được trẻ ngồi cõng chạy 1 vòng, sau đó lại tiếp tục đổi vai cho nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát, nhận xét động viên trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc. Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt. - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây lăng Bác - NT: Tô tranh về chủ đề - HT: Xếp số và chữ cái bằng hột hạt - ST : Làm am bun ảnh về chủ đề **********************&********************** Thứ 2, ngày 21 tháng 04 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. 1. Trò chuyện sáng Trò chuyện về Bác hồ kính yêu 1. Mục đích yêu cầu - Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về Bác Hồ, biết mô tả đặc điểm và dáng người của Bác. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về Bác Hồ, biết mô tả đặc điểm và dáng người của Bác theo cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về Bác Hồ theo khả năng - Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi nêu lên được tên Bác Hồ, nói được đặc điểm hình dáng của Bác - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của Bác Hồ - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm của Bác Hồ theo khả năng - TĐ : Trẻ yêu quý Bác Hồ 2.Chuẩn bị: Lớp học gọn gàng. Hình ảnh Bác Hồ 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát: “ Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ” trò -Trẻ hát chuyện dẫn dắt vào bài. HĐ 2: Phát triển bài * TC về Bác Hồ
- 4 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Bác hồ. -Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về hình ảnh. + Con có nhận xét gì về bức tranh Bác Hồ? - Trẻ trả lời + Các con cho cô biết Bác Hồ có dáng người như - Dáng cao, nhỏ nhắn thế nào? - Bác mặc áo màu gì? - Màu nâu -> Đây là hình ảnh Bác Hồ, bác có dáng người nhỏ nhắn khuân mặt hiền từ, -Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý Bác chăm ngoan học giỏi để chở thành cháu ngoan Bác Hồ HĐ 3: Kết thúc * Trò chơi: “Truyền tin”. + Cô hướng dẫn LC và CC. -Trẻ lắng nghe -LC: Phải truyền đúng tin cô yêu cầu. Mỗi lượt truyền chỉ được qua 1 bạn. -CC: Cô nói nhỏ vào tai bạn đầu hàng 1 tin, bạn đầu hàng nhận được tin truyền nhanh cho bạn tiếp - Trẻ lắng nghe theo và cứ thế lần lượt cho đến bạn cuối hàng. Bạn cuối hàng nhận được tin đứng dậy nói to tin vừa nhận. Đội nào truyền nhanh thì đội đó chiến thắng. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Nhận xét tuyên dương trẻ chơi. II. Thể dục sáng: hô hấp 2, tay 1 chân 2, bụng 1, bật 1 II. LÀM QUEN VỚI TOÁN Tên đề tài: Tạo nhóm thành lập số lượng trong phạm vi 10, nhận biết số 10 1. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết đếm đến 10, trẻ biết tạo nhóm có 10 đối tượng, nhận biết được số 10. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết đếm đến 10, trẻ biết tạo nhóm có 10 đối tượng, nhận biết được số 10 theo khả năng, Biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi biết đếm đến 10 theo cô nhận biết được số 10 theo khả năng + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi tạo nhóm, đếm được nhóm có số lượng 10, thành lập được số lượng trong phạm vi 10 và gắn được thẻ số tương ứng, biết xếp tương ứng 1-1. - Trẻ 4 tuổi tạo nhóm, đếm được nhóm có số lượng 10, thành lập được số lượng trong phạm vi 10 theo khả năng biết xếp tương ứng 1-1. - Trẻ 3 tuổi tạo nhóm, đếm được nhóm có số lượng 10 theo cô, biết xếp tương ứng 1-1. + Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. 2. Chuẩn bị: - Mô hình vườn bách thú, có các con vật có số lượng là 9.
- 5 - Thỏ, cà rốt có số lượng 10 đủ cho cô và trẻ, thẻ số 8, 9, 10. - 2 rổ nhựa to, các loại rau, củ, quả nhựa. 3. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ đi thăm quan vườn bách thú của công - Trẻ đi tham quan viên. Dẫn dắt vào bài. HĐ2: Phát triển bài * Ôn luyện: Ôn số lượng 9 và chữ số 9. - Cô cho trẻ quan sát và gọi tên các con vật có - Trẻ quan sát và gọi tên con trong vườn bách thú. vật + Trong vườn bách thú có những con vật gì? - Con voi, con khỉ, Mỗi loại có số lượng bao nhiêu? - Trẻ đếm, đọc kết quả (tất cả (Cô cho trẻ đếm số lượng con vật có trong có 9 - tương ứng số 9) vườn bách thú đọc kết quả đếm và gắn thẻ số tương ứng) * KTM: Tạo nhóm, thành lập số lượng trong phạm vi 10. Nhận biết số 10. - Ngoài voi, khỉ ra còn có rất nhiều chú thỏ và Các chú thỏ rủ nhau đi kiếm ăn (cô xếp 10 chú - Trẻ xếp theo cô. thỏ) - Các chú thỏ đã tìm được 9 củ cà rốt.(Xếp cà rốt tương ứng số thỏ) - Các bạn đếm xem có bao nhiêu 9 củ cà rốt? - 1,2,3...9 củ cà rốt - Các bạn thấy số cà rốt và số thỏ như thế nào - Không bằng nhau ạ với nhau? - Số nào nhiều hơn ? nhiều hơn là mấy? Tại - Số thỏ nhiều hơn, Nhiều sao con biết? hơn là 1 , vì 1 con thỏ không + Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? có cà rốt. - Vậy muốn 2 nhóm bằng nhau chúng mình - Số cà rốt ít hơn, ... phải làm như nào? - Thêm 1 củ cà rốt - Chúng mình cùng kiểm tra lại số cà rốt nào? - Bây giờ chúng mình cùng kiểm tra lại số thỏ - 1,2... tất cả có 10 củ cà rốt nào? - 1,2... tất cả có 10 con thỏ - Vậy số cà rốt và số thỏ như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? - Đều bằng nhau, đều bằng - Vậy tương ứng với số mấy? 10 - Để xem các bạn trả lời đúng chưa chúng mình sẽ cùng kiểm tra lại một lần nữa nhé. - Số 10 - Cô xin giới thiệu với các con đây là số 10. - trẻ đếm lại số thỏ và số cà - Cô phát âm mẫu: Số 10 rốt - Cho trẻ phát âm: số 10 theo TT, tổ, nhóm, CN - Bây giờ cô mời các bạn cùng cất đồ dùng
- 6 nào. - Tổ, nhóm, CN thực hiện * Trò chơi 1: Kết bạn. - Trẻ cất lần lượt số cà rốt và - Cô nêu luật chơi và cách chơi. thỏ - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, nhận xét kết quả chơi. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi 2: Chuyển rau. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu luật chơi và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát khuyến khích trẻ chơi. KT lại kết - Trẻ lắng nghe quả. - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc bài: - Nhận xét tiết học. - Trẻ chú ý III. Hoạt động ngoài trời - Xếp hình lăng Bác bằng hột hạt - TC: Ném bóng vào rổ - Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết cách xếp hình lăng Bác bằng hột hạt ở trên sân và biết cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 4 tuổi biết cách xếp hình lăng Bác bằng hột hạt ở trên sân và biết cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 3 tuổi biết cách xếp hình lăng Bác bằng hột hạt ở trên sân cùng các anh chị và biết cách chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ”. + Kĩ năng: Trẻ 5 tuổi xếp được hình lăng Bác bằng hột hạt và chơi tốt được trò chơi “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 4 tuổi xếp được hình lăng Bác bằng hột hạt và chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ”. - Trẻ 3 tuổi xếp được hình lăng Bác bằng hột hạt theo khả năng và chơi được trò chơi “Ném bóng vào rổ”. + Thái độ:Trẻ biết nhớ ơn Bác Hồ 2. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, hột hạt; Rổ, bóng. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát “ Quê hương tươi đẹp” và trò - Trẻ hát và trò chuyện chuyện và dẫn dắt vào bài. HĐ 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Xếp hình lăng Bác bằng hột hạt - Chúng mình cùng xếp hình lăng Bác nhé? - Vâng ạ - Xếp hình lăng Bác như thế nào? - Trẻ trả lời theo khả năng - Cô nói cách xếp: Cô xếp các hột hạt sát cạnh nhau để tạo thành hình chữ nhật, tiếp theo cô
- 7 lại xếp chồng lên hình chữ nhật thứ nhất bằng - Trẻ lắng nghe các nét thẳng, nét ngang, để tạo thành hình chữ nhật nhỏ hơn, cứ như vậy cô xếp thành 3 tầng thì dừng lại. - Cô cho trẻ xếp hình lăng Bác (cô bao quát trẻ - Trẻ xếp xếp) -> GD trẻ đời đời nhớ ơn Bác Hồ * Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô nêu luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi *Chơi theo ý thích - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, nhận xét trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc bài - Đọc thơ: “Ảnh Bác” đi vào lớp. - Trẻ đọc thơ IV. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây lăng Bác - NT: Tô màu tranh về chủ đề - HT: Xếp số và chữ cái bằng hột hạt - ST : Làm ăng bun ảnh về chủ đề B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Trang trí lớp học EL 30 1. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi cách chơi của trò chơi “Trang trí lớp học” (EL30). - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi “Trang trí lớp học”. - Thái độ: Trẻ hứng thú học 2. Chuẩn bị: - Giấy, bút sáp màu, đủ cho mỗi nhóm. 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Trò chơi: Trang trí lớp học (EL30) - Giáo viên nói: “Hôm nay, chúng ta sẽ kể tên những thứ có ở trong lớp và sau đó mỗi nhóm sẽ vẽ đồ vật mà mình nhìn thấy (mỗi bạn trong nhóm sẽ vẽ một thứ vào giấy to). Sau khi các cháu vẽ - Trẻ nghe xong cô sẽ giúp viết các từ để mô tả những thứ này”. – Giáo viên viết giúp trẻ. - Hỏi trẻ: “Ai có thể nghĩ về một thứ gì đó có
- 8 trong lớp?”. - Ghi câu trả lời lên bảng hoặc lên giấy. Viết to, rõ ràng, vừa đọc từ vừa viết lên bảng. Ví dụ: “Ghế. Từ này đọc là “ghế”. -Tiếp tục mời trẻ kể tên đồ vật khác trong lớp cho đến khi có. - Giáo viên viết từng từ lên thẻ màu. - Giáo viên nói: “Bây giờ các cháu chia thành 5 nhóm (hoặc 6, tuỳ vào số trẻ và số đồ vật). Cô sẽ phát cho mỗi nhóm giấy bút vẽ, thẻ từ. Nhóm 1 vẽ ghế - Trẻ chú ý nghe [phát thẻ chữ có từ ghế]. Nhóm 2, sẽ vẽ [hỏi từng nhóm xem trẻ thích vẽ gì và cô phát thẻ chữ tên đồ vật]. Sau khi vẽ xong, các cháu hãy nhìn chữ trong thẻ và vẽ lại chữ đó bên cạnh đồ vật vừa vẽ. -Khi cả nhóm vẽ lên giấy, đi xung quanh xem từng nhóm và hỏi xem trẻ đang vẽ gì. Khi trẻ vẽ xong, yêu cầu một trẻ vẽ lại từ (cái ghế hoặc sách...) lên giấy bên cạnh hình vẽ. -Sau đó mời từng nhóm giơ bức tranh cho cả lớp xem và đọc to từ đã viết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khuyến khích động viên - Trẻ chơi trò chơi trẻ HĐ3: Kết thúc: - Động viên khuyến khích trẻ. - Chú ý nghe II. Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Quan sát trẻ chơi - Đảm bảo cho trẻ chơi an toàn - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau khi chơi III. Vệ sinh trả trẻ *************************&******************** Thứ 3, ngày 22 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. I. Trò chuyện sáng Trò chuyện về lá cờ tổ quốc 1. Mục đích yêu cầu - Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về tên gọi và đặc điểm của lá cờ tổ quốc. - Trẻ 4 tuổi: Biết tên gọi đặc điểm của lá cờ tổ quốc - Trẻ 3 tuổi: Biết tên gọi đặc điểm của lá cờ tổ quốc theo gợi ý
- 9 - Kỹ năng : Trẻ 5 tuổi gọi được tên và nêu lên được đặc điểm của lá cò tổ quốc. Mở rộng vốn từ và sự hiểu biết của trẻ về tổ quốc Việt Nam. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Gọi được tên và nêu lên được đặc điểm của lá cò tổ quốc. Mở rộng vốn từ và sự hiểu biết của trẻ về tổ quốc Việt Nam - Trẻ 3 tuổi: Gọi được tên và nêu lên được đặc điểm của lá cò tổ quốc theo khả năng - TĐ :Trẻ biết yêu quý và bảo vệ tổ quốc. 2.Chuẩn bị: Lớp học gọn gàng. Hình ảnh lá cờ tổ quốc. 3.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Hát: “Hòa bình cho bé” Trò chuyện vào bài. -Trẻ hát HĐ 2: Phát triển bài * TC về lá cờ tổ quốc . - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh lá cờ tổ quốc . - Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về lá cờ. ?+ Cô có gì đây các bạn? -(3t) Lá cờ - p.âm + Con có nhận xét gì về lá cờ? -(4-5t) Màu đỏ, có hình ông sao màu vàng-p.âm + Lá cờ có màu gì và hình gì? -(3t) Màu đỏ, hình CN + Ngôi sao có màu gì và có mấy cánh? -(3t) Màu vàng, có 5 cánh + Các con thấy lá cờ thường được treo ở những -(3t) Trường học, cơ quan, đâu? ngày lễ tết,... (Cô bao quát, khuyến khích cho trẻ trả lời, cho -Trẻ trả lời – p.âm trẻ p.âm và cô sửa sai p.âm cho trẻ) -> Cô chốt lại : Đây là lá cờ tổ quốc, nó tượng trưng cho đất nước Việt Nam, lá cờ có màu đỏ , -Trẻ lắng nghe hình chữ nhật, ở giữa có hình ngôi sao màu vàng có 5 cánh. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ tổ quốc . -Trẻ lắng nghe HĐ 3: Củng cố - Hát: “Nhớ ơn Bác”. - Trẻ hát II. Thể dục sáng: hô hấp 2, tay 1 chân 2, bụng 1, bật 1 III. Tên hoạt động: Tạo hình Tến đề tài: Trang trí ảnh Bác (Mẫu) 1. Mục đích yêu cầu: + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết dán những bông hoa, lá để trang trí ảnh Bác giống theo mẫu của cô. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi biết dán những bông hoa, lá để trang trí ảnh Bác. Biết chơi trò chơi.
- 10 - Trẻ 3 tuổi biết dán những bông hoa, lá để trang trí ảnh Bác theo mẫu . Biết chơi trò chơi. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi dán được bông hoa, lá để trang trí được khung ảnh Bác Hồ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi dán được bông hoa, lá để trang trí được khung ảnh Bác Hồ. Chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi dán được bông hoa, lá để trang trí được khung ảnh Bác Hồ. Chơi được trò chơi. + Thái độ: Trẻ yêu quý, kính trọng Bác Hồ. 2. Chuẩn bị: - Hoa, lá, keo dán... 3. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: “Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ” - Trẻ thực hiện - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung HĐ2: Phát triển bài. * Quan sát tranh và đàm thoại: - Cô đưa bức tranh cho trẻ quan sát và đàm thoại - Trẻ quan sát + Hình ảnh trong bức tranh là ai ? + Các con có nhận xét gì về bức tranh? - Bác Hồ + Cô trang trí xung quanh ảnh Bác như thế nào? - Trẻ nhận xét - Các con có muốn trang trí ảnh Bác không nào? - Trẻ trả lời - Để trang trí ảnh Bác đẹp các con cùng nhìn lên cô làm mẫu nhé ! * Cô làm mẫu: - Để trang trí được ảnh Bác chúng mình cùng - Trẻ quan sát quan sát cô làm mẫu nhé. - Cô chọn một bông hoa, lật mặt trái của bông hoa - Trẻ lắng nghe bôi hồ vào và dán, tiếp theo chúng mình chọn lá và dán tương tự như bông hoa, tiếp theo đến bông hoa , cứ như vậy dán kín xanh quanh ảnh Bác. - Cô cho trẻ nói cách trang trí ảnh Bác. - Trẻ nói cách làm * Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ thực hiện trang trí ảnh Bác. - TT Trẻ thực hiện. - Cô đến từng bàn quan sát trẻ làm, giúp đỡ, gợi ý những trẻ còn yếu, nhắc nhở trẻ sắp xếp bố cục 1 cách cân đối. * Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cô tổ chức cho trẻ trưng bày sản phâm, cho trẻ - Trẻ trưng bày sản phẩm. nhận xét sản phẩm của mình và của bạn, - Trẻ nhận xét bài của mình, - Cô nhận xét chung, động viên, khen ngơi trẻ. của bạn. HĐ3: Kết thúc bài. - Cô nhận xét tiết học. - Trẻ chú ý
- 11 III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Sự biến đổi màu của nước bắp cải tím Trò chơi: Nhà khoa học tài ba Chơi tự do 1. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết sự chuyển màu của nước bắp cải tím khi hòa với 1 số chất như: chanh, xà phòng, nước rửa bát - Trẻ 4 tuổi biết một số sự chuyển màu của nước bắp cải tím khi hòa với 1 số chất như: chanh, xà phòng, nước rửa bát - Trẻ 3 tuổi biết sự chuyển màu của nước bắp cải tím khi hòa với 1 số chất như: chanh, xà phòng, nước rửa bát theo khả năng. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi chú ý, khéo léo khi làm thí nghiệm. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi chú ý khi làm thí nghiệm. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi chú ý khi làm thí nghiệm cùng anh chị. Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy, phán đoán, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. + Thái độ: Trẻ hứng thú làm thí nghiệm 2. Chuẩn bị - Sân trường: Nơi thoáng mát, sạch sẽ - Túi ảo thuật - 16 thìa, 16 cốc nhựa - 3 bàn. Mỗi bàn có 1 bát nước bắp cải tím, 1 bát nước lọc, mỗi nhó có 1 bát nước chanh hoặc bột xà phòng hoặc dầu rửa bát 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô làm ảo thuật biến ra một số đồ dùng: Chai dầu - Trẻ quan sát ô làm ảo rửa bát, xà phòng giặt, bắp cải tím, quả chanh thuật Hoạt động 2. Phát triển bài * Thí nghiệm: Sự biến đổi màu của nước bắp cải tím - Các con xem cô có gì đây? - Chúng mình có muốn làm thí nghiệm với những đồ dùng cô đã chuẩn bị không? - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cho trẻ biết nguyên liệu có ở từng bàn và nói cho trẻ nghe cách làm - Bạn nào muốn chơi với nguyên liệu nào thì hãy về bàn có nguyên liệu đó. Sau khi làm xong thí nghiệm - Trẻ lắng nghe hãy nói cho cô và các bạn nghe kết quả - Tất cả trẻ thực hành với đồ dùng của mình
- 12 + Bàn 1: Bắp cải tím – nước chanh + Bàn 2: Bắp cải tím - xà phòng + Bàn 3: Bắp cải tím - Dầu rửa bát - Trẻ thực hành và nói => KL: Khi trộn nước bắp cải tím với các chất khác kết quả nhau sẽ cho ra màu sắc khác nhau: + Bắp cải tím – nước chanh -> Màu đỏ + Bắp cải tím - xà phòng -> Màu xanh lá + Bắp cải tím - Dầu rửa bát * Giáo dục trẻ: Không được uống, tích cực tham gia làm thí nghiệm => KL: Nước bắp cải tím khi kết hợp với các chất - Trẻ lắng nghe khác nhau, sẽ tạo ra mầu sắc khác nhau, và người ta dùng những mầu sắc này để làm phẩm màu nhuộm đồ chơi, vải và giấy mầu Khi dùng phẩm màu để chế biến thức ăn chúng ta nên dùng những phẩm màu chế biến từ thiên nhiên an toàn cho sức khỏe. * Mở rộng - Ngoài bắp cải tím xung quanh chúng ta còn rất nhiều các loại rau củ quả có thể chế biến thành chất - Trẻ lắng nghe tạo màu khác như: củ dền đỏ, lá nếp, hoa hồng, nghệ vàng * Trò chơi: Nhà khoa học tài ba - Cách chơi: Ở trò chơi này cô nhờ 3 đội phân loại những chai nước giúp cô nhé. - Trẻ lắng nghe Đội bắp cải trắng sẽ lấy chai nước màu hồng, đội bắp cải tím lấy chai nước màu tím, đội bắp cải xanh lấy chai nước màu xanh để mang đến các công ty - Trẻ đi lấy đồ dùng làm bánh kẹo và đồ chơi cho các con nhé. - Luật chơi: Trò chơi được chơi theo luật tiếp sức. Ngoài ra ban tổ chức còn thử thách 3 đội bằng những vật cản. Thời gian cho 3 đội là 1 bản nhạc, kết thúc - Trẻ thực hành thí bản nhạc đội nào chọn được nhiều chai nước hơn và nghiệm đúng theo yêu cầu thì đội đó sẽ giành chiến thắng. - Trẻ chơi cô quan sát động viên trẻ. - Trẻ giới thiệu - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cho trẻ hát vận động theo nhạc bài “Ra chơi vườn hoa” và đi -Trẻ hát và đi chơi. IV. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây lăng Bác - NT: Tô màu tranh về chủ đề - HT: Xếp số và chữ cái bằng hột hạt - ST : Làm ăng bun ảnh về chủ đề
- 13 B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. I. Trò chơi: Vẽ theo câu hỏi EL26 1. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết dùng sáp để vẽ theo nội dung cô giáo hỏi (EL26) - KN: Trẻ vẽ được hành động, nội dung mô tả cô đưa ra - TĐ: Trẻ học tập vui chơi đoàn kết. 2. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ, sáp 3. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu trò chơi: Vẽ theo câu hỏi - Trẻ chú ý (EL 26) 2.HĐ2: Phát triển bài. - LC: Trẻ vẽ đúng chiều chữ cái. - CC: Cô chia trẻ thành nhóm 5-6 trẻ. Ngồi - Trẻ lắng nghe bàn thành từng nhóm, cô yêu cầu trẻ vẽ con thuyền, núi. Cô đi hỏi trẻ xem trẻ vẽ cái gì và vẽ như thế nào. Cô quan sát động viên trẻ. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện vẽ - Cô nhận xét trẻ, động viên, khen trẻ. - Trẻ lăng nghe 3.HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét tiết học. - Trẻ chú ý II. Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do - Quan sát trẻ chơi - Đảm bảo cho trẻ chơi an toàn - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau khi chơi III. Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết nêu tiêu chuẩn bé ngoan, biết liên hệ nêu gương bạn tốt. - Trẻ chăm ngoan, chăm học. 2. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan 3. Hướng dẫn thực hiện: - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ liên hệ nêu gương bạn tốt trong ngày. - Cô nhận xét nêu gương trẻ, động viên trẻ đi học đều, ngoan ngoãn.. - Cho trẻ ngoan lên cắm cờ. * Vệ sinh - trả trẻ * Nhận xét, đánh giá trẻ cuối ngày: *************************&**********************
- 14 Thứ tư, ngày 23 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG. 1. TRÒ CHUYỆN SÁNG Tên đề tài: Trò chuyện về đôi dép cao su của Bác Hồ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết về đôi dép cao su của Bác có màu đen làm từ cao su - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được đôi dép cao su - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết được đôi dép cao su theo hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi ghi nhớ tốt, ngôn ngữ mạch lạc - Trẻ 4 tuổi ghi nhớ tốt, ngôn ngữ mạch lạc - Trẻ 3 tuổi: Ghi nhớ tốt, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ : Trẻ yêu quý, quê hương II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa : Đôi dép cao su III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cho trò quan sát Hình ảnh đôi dép - Trẻ quan sát - Đây là gì? - Đôi dép - Đôi dép cao su có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Đôi dép có màu gì? - Màu đen - Chúng mình thường thấy ở đâu? - Chúng mình thấy đôi dép của bác có dản dị - Có ạ không? - Đôi dép Bác dùng để làm gì? - Dùng để đi - Các bé cùng phát âm: Đôi dép cao su - Đôi dép cao su của Bác thật dản dị mà Bác hàng ngày bác đi . Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng: hô hấp 2, tay 1 chân 2, bụng 1, bật 1 3. Tên hoạt động. Văn học. Tên đề tài: Truyện kể cho trẻ nghe “Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục đích yêu cầu. + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết được tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung truyện; nhớ được các nhân vật trong truyện và trả lời các câu hỏi của cô
- 15 - Trẻ 4 tuổi biết được tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung truyện; nhớ được các nhân vật trong truyện. - Trẻ 3 tuổi biết được tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung truyện + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi nói được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. - Trẻ 4 tuổi nói được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. - Trẻ 3 tuổi nói được tên truyện, tên tác giả, tên các nhân vật trong truyện, trả lời được các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. + TĐ: Trẻ hứng thú học, biết yêu đất nước VN. II. Chuẩn bị. Hình ảnh minh họa. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ2: Phát triển bài. * Kể truyện cho trẻ nghe: “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. Cô kể lần 1: Cô vừa kể truyện “ Ai ngoan sẽ - Trẻ nghe cô kể chuyện. được thưởng”. Cô kể lần 2: Kèm tranh minh họa: Giảng nội dung truyện: Câu chuyện kể về cậu bé tộ đã thật - Trẻ nghe cô giảng nội dung thà nhận ra lỗi của mình và kết quả là cậu vẫn truyện được Bác thưởng và khen ngợi vì biết nhận ra lỗi của mình * Đàm thoại- trích dẫn: - Cô vừa kể truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Vào một buổi sáng Bác Hồ đã đi đâu? - Khi trở lại phòng học Bác hỏi các em những - Trẻ trả lời gì? - Bạn nhỏ nào đã không dám nhận kẹo của Bác? Vì sao? - Các con thấy bạn Tộ là người như thế nào? Giáo dục trẻ biết thật thà nhận lỗi - Trẻ lắng nghe. - Cô kể truyện lần 3: Xem qua đĩa truyện. - Củng cố: TC Thi ai nhanh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ hứng thú Cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài. - Nhận xét tiết học.
- 16 4. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa Trò chơi: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết tên gọi, màu sắc và ý nghĩa của một số loại hoa có trong vườn. - Trẻ 4 tuổi biết tên gọi, màu sắc và của một số loại hoa có trong vườn. - Trẻ 3 tuổi biết tên gọi, màu sắc và của một số loại hoa có trong vườn. + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi Nêu đúng tên, đặc điểm, ý nghĩa nổi bật của các loại hoa có trong vườn. - Trẻ 4 tuổi Nêu đúng tên, đặc điểm nổi bật của các loại hoa có trong vườn. - Trẻ 3 tuổi nói tên, màu sắc của các loại hoa có trong vườn. + Giáo dục: Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại hoa. II. Chuẩn bị: - Vườn hoa sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. HĐ 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát vườn hoa: - Các con xem trong vườn hoa của trường có - Trẻ trả lời những loại hoa gì nào? + Đây là hoa gì? Hoa giấy có màu gì? Cánh hoa, - Trẻ trả lời lá, ...như thế nào? - Ngoài hoa giấy ra trong vườn còn có những loại hoa gì? - CN trẻ trả lời - Với các loại hoa còn lại cô đặt câu hỏi tương tự. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ vườn hoa. * Trò chơi: Gieo hạt - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. Bao quát, theo dõi - Trẻ chơi trẻ chơi. * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát, theo dõi - TT trẻ chơi trẻ chơi. HĐ 3: Kết thúc bài: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng trên sân. - TT trẻ thực hiện 5. Hoạt động góc - PV: Gia đình – Bán hàng - XD: Xây lăng Bác
- 17 - NT: Tô màu tranh về chủ đề - HT: Xếp số và chữ cái bằng hột hạt - ST : Làm ăng bun ảnh về chủ đề B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Học tiếng anh : LQVT : Map ( bản đô), Flag ( Lá cờ) - Cho trẻ xem vi reo - Cô cho trẻ phát âm II. Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi tự do - Quan sát trẻ chơi - Đảm bảo cho trẻ chơi an toàn - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau khi chơi III. Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết nêu tiêu chuẩn bé ngoan, biết liên hệ nêu gương bạn tốt. - Trẻ chăm ngoan, chăm học. 2. Chuẩn bị: Cờ bé ngoan 3. Tiến hành - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ liên hệ nêu gương bạn tốt trong ngày. - Cô nhận xét nêu gương trẻ, động viên trẻ đi học đều, ngoan ngoãn.. - Cho trẻ ngoan lên cắm cờ. * Vệ sinh - trả trẻ *********************&************************* Thứ năm, ngày 24 tháng 4 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. Trò chuyện sáng Trò chuyện về lăng Bác 1. Mục đích yêu cầu + Kiến thức : Trẻ 5 tuổi biết trò chuyện cùng cô về lăng Bác năm ở thủ đô Hà Nội. - Trẻ 4 tuổi: Biết trò chuyện cùng cô về lăng Bác năm ở thủ đô Hà Nội - Trẻ 3 tuổi: Biết trò chuyện cùng cô về lăng Bác năm ở thủ đô Hà Nội theo khả năng + Kỹ năng: Trẻ 5 tuổi Mở rộng vốn từ và sự hiểu biết của trẻ về lăng Bác. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. + TĐ: Trẻ biết yêu quê hương đất nước. 2.Chuẩn bị:Lớp học gọn gàng. Hình ảnh lăng Bác. 3.Tiến hành
- 18 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ hát: “Yêu Hà Nội” trò chuyện dẫn dắt vào bài. - TrÎ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài * TC về thủ đô Hà Nội - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “ Lăng Bác”. - Trẻ quan sát Cô trò chuyện với trẻ về bức tranh. ?+ Cô có hình ảnh gì? + Con có nhận xét gì về Lăng Bác không? - Trẻ trả lời + Vậy các con có biết Lăng Bác có ở đâu - Có ở Hà Nội không? + Ngoài ra các con còn biết ở thủ đô Hà Nội còn có những danh lam thắng cảnh nào đẹp nữa?... -Trẻ trả lời và p.âm (Cô bao quát, khuyến khích cho trẻ trả lời, p.âm và cô sửa sai p.âm cho trẻ) - Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại : Lăng Bác là một nơi tất cả chúng ta luôn tôn vinh Bác Hồ vĩ đại Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý Bác ,luôn chăm ngoan học giỏi chở thành cháu ngoan bác hồ HĐ 3: Kết thúc. - Hát “ Ai yêu bác Hồ chí minh”. - Trẻ hát 2. Thể dục sáng: hô hấp 2, tay 1 chân 2, bụng 1, bật 1 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Dạy trẻ kỹ năng ứng phó khi bị bắt cóc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T: Trẻ biết không đi theo người lạ, tránh xa người lạ. Không đi theo người lạ. Biết ứng phó với người lạ khi bị tấn công - Trẻ 3, 4T: Trẻ biết không đi theo người lạ. Biết ứng phó khi bị người lạ tấn công theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng ứng phó, bảo vệ bản thân khi bị người lạ dụ dỗ và động chạm đến cơ thể mình. Biết được cách giải quyết một số tình huống để bảo vệ bản thân. Trẻ 3, 4T : Trẻ có kỹ năng ứng phó với người lạ theo hướng dẫn của cô. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ biết yêu bản thân mình, biết báo với ba mẹ, người thân khi bị người xấu làm hại, làm mình đau. II. Chuẩn bị: Trang phục hóa trang của cô: Áo nắng dài tay, kính, khẩu trang. Giỏ quà có bánh, kẹo
- 19 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô dẫn dắt cho trẻ chơi trò chơi cáo và thỏ, - Trẻ tham gia chơi dẫn dắt vào bài HĐ2 : Phát triển bài * Dạy trẻ kỹ năng ứng phó khi bị bắt cóc a. Đàm thoại tranh: - Cô cho trẻ xem đoạn clip nói về tình huống bắt cóc khi bạn thuỳ đi siêu thị cùng mẹ thì bị - Trẻ xem video người lạ mặt rủ đi, các con quan sát xem, trong đoạn clip thuỳ đã phản ứng như thế nào nha. + Đàm thoại đoạn clip. 1. Trường hợp người lạ mặt không cải trang vì mình chưa gặp họ bao giờ, mình cũng không quen biết họ. 2. Trường hợp người lạ mặt cải trang hoặc cũng có thể là người quen của mình cải trang để mình không nhận ra họ, để họ thực hiện hành vi xấu. - Vậy người lạ họ cải trang để làm gì? - Người lạ họ cải trang để không ai nhận ra họ, - Trẻ trả lời: Để làm việc xấu, để họ dễ dàng thực hiện hành vi xấu. Vì vậy để bắt cóc trẻ con tuyệt đối các con không được đi theo người lạ nha. + Để có thể thoát khỏi tình huống bắt cóc thì các con cùng quan sát xem 2 cô làm mẫu như thế nào nhé - Cả 2 cô cùng thực hiện lại tình huống bắt cóc, tìm hướng giải quyết. - Trẻ chú ý quan sát - Khi người lạ có ý tiếp cận thì con tránh xa, người lạ cố tình tiến lại gần đụng chạm con thì con phải la to “Cứu con với, có người bắt cóc con” gọi mọi người cứu, nếu người lạ ôm lôi đi - Trẻ lắng nghe thì con phải xô ra thì con dùng tay chân kháng cự bằng mọi cách. - Nếu họ nói họ là ba, mẹ con thì con phải làm sao? - Trẻ trả lời - Con phải la thật to “Cô/chú không phải là mẹ/ba con. Cô/chú là bắt cóc. Cứu con với”. - Cô tập cho cả lớp kêu cứu 2 lần. - Cô mời một vài trẻ lên thực hiện lại tình huống trên. - 2-3 cặp trẻ thực hiện tình - Khi muốn đi chơi các con sẽ làm gì? huống - Muốn đi chơi các con hãy xin phép và khi - Xin phép bố mẹ
- 20 được ông bà, ba mẹ, cô giáo đồng ý thì các con mới được đi chơi nha con. b. Ứng phó khi bị bắt cóc: - Các con ơi, bây giờ cô cùng các con tham gia một trò chơi nữa nhé. - Cô giả người bắt cóc, vào lớp bắt nhiều trẻ (để trẻ nào cũng được trải nghiệm), trẻ tự xử lí tình - Trẻ lắng nghe huống. - Cô giải quyết tình huống, trẻ không nhận quà. * Trẻ xử lí tình huống - Vừa rồi các con đã được trải nghiệm và xử lý rất tốt khi bị người lạ bắt cóc. Và để cho các con nắm vững hơn nữa, bây giờ cô sẽ cho các con về tổ của mình, cùng thảo luận và đưa ra cách giải quyết những tình huống sau nha. -Tình huống 1: Mẹ bán đồ, trẻ ngồi 1 mình, bị người lạ vô bắt cóc. - Trẻ thực hiện tình huống 1 - Tình huống 2: Chạy lại nhà bạn chơi trước nhà có người lạ đi ngang muốn tiếp cận, mở cửa rào - Trẻ thực hiện tình huống 2 vô nhà bắt bằng xe du lịch. -Tình huống 3: Trẻ chơi ở nhà một mình, có người lạ gõ cửa muốn vào nhà. - Trẻ thực hiện tình huống 3 - Cô nhận xét cách phản ứng của trẻ, dạy trẻ phải phản ứng như thế nào. - Trẻ lắng nghe HĐ 3 : Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát thời tiết trong ngày TCVĐ “ Thử tài nhanh nhất” ( EM 20) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu + Kiến thức: Trẻ 5 tuổi biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, trẻ biết chơi trò chơi “ Thử tài nhanh nhất” ( EM20) - Trẻ 4 tuổi biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, trẻ biết chơi trò chơi “ Thử tài nhanh nhất” ( EM20) - Trẻ 3 tuổi biết 1 số hiện tượng thời tiết diễn ra trong ngày theo khả năng. Biết mặc quần áo phù hợp với thời tiết, trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng + Kĩ năng: Trẻ 5 tuổi rèn luyện khả năng quan sát, trẻ chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi rèn luyện khả năng quan sát, trẻ biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi rèn luyện khả năng quan sát, trẻ biết chơi trò chơi theo khả năng

