Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Bùi Xuân Vinh

pdf 22 trang Phúc An 13/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Bùi Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_29_chu_de_nuoc_nam_ho.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Bùi Xuân Vinh

  1. Tuần 29 Chủ đề lớn: Hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhỏ: Nước (Thực hiện từ ngày 07 tháng 4 năm 2025 đến ngày 11 tháng 4 năm 2024) Giáo viên A: Bùi Xuân Vinh Giáo viên B: Bàn Thị Hồng Loan HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” + HH3: Thổi bóng bay + T1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang + B1: Nghiêng người sang hai bên + C2: Đứng một chân nâng cao – gập gối + B5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ 2. TCHT: Thổi nước ra khỏi chai 3. TCDG: Lộn cầu vồng 1. TCVĐ: “Nhảy qua suối nhỏ” I.Mục đích - Phát triển cơ bắp, phản ứng nhanh II.Chuẩn bị - 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm - 1 số bông hoa III.Tiến hành - Luật chơi: Ai hái được nhiều hoa hơn là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của các bạn trong nhóm - Cách chơi: Thầy vẽ 1 con suối nhỏ có chiều rộng 35 – 40cm, 1 bên suối thầy để các bông hoa rải rác, cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng, khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. - Tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Thổi nước ra khỏi chai” I.Mục đích - Luyện khả năng tạo nhóm theo dấu hiệu cho trước II.Chuẩn bị - Chai và chậu nước, ống nhựa
  2. 2 III.Tiến hành - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó thầy lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ - Tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “Lộn cầu vồng” I. Mục đích - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Cách tiến hành - Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng. - Cách chơi: Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ - Tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề _________________________________ Thứ 2 ngày 07 tháng 4 năm 2025 NGHỈ DỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ________________________________
  3. 3 Thứ 3 ngày 08 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước ép, nước có ga, nước đường I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước ép, nước có ga, nước đường. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước ép, nước có ga, nước đường.Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Nước ép, nước có ga, nước đường III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cho tôi đi làm mưa với”, thầy - Trẻ hát dẫn dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nước ép - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Nước ép” + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Nước ép” thầy chỉ - Trẻ trả lời và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý sửa sai cho trẻ) - Nước ép cung cấp chất gì? - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” nhân nói - Thầy giáo dục trẻ yêu quý các loại nước - Thầy cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “Nước có ga, nước đường” tương
  4. 4 tự * Ôn luyện: TC “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Trò chuyện về lợi ích của nước I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Biết lợi ích của nước đối với đời sống con người, môi trường sống của các con vật và cây cối. Trẻ biết nguồn nước sử dụng hàng ngày là nguồn nước sạch - KN: Trẻ nhớ được lợi ích của nước trong cuộc sống hàng ngày. Trẻ trả lời được câu hỏi của thầy - TĐ: Trẻ hứng thú học, biết sử dụng tiết kiệm nước và giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Ti vi, bài giảng powerpoint - Trẻ: Cây xanh, chậu cá, các chậu hoa, chậu đựng nước, xô tưới nước III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát hát: “Cho tôi đi làm mưa với” của - Trẻ hát Hoàng Hà - Các bạn vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát bạn nhỏ muốn làm gì để giúp - Trẻ trả lời cho đời? - Các bạn có biết vì sao có mưa không? - Trẻ trả lời - Nước dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Không có nước điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời - Để biết nước quan trọng như thế nào hôm - Trẻ lắng nghe nay lớp mình sẽ tìm hiểu sự kì diệu của nước nhé 2. Phát triển bài * Tìm hiểu khám phá: *Sự kì diệu của nước đối với con người - Khi nào các bạn mới uống nước? - Trẻ trả lời - Không có nước con người sẽ như thế nào? - Trẻ trả lời - (Xem hình ảnh bạn nhỏ đang uống nước) - Trẻ xem - Bạn nhỏ đang làm gì? Nếu không có nước thì - Trẻ trả lời chúng ta sẽ như thế nào? - Hằng ngày các bạn dùng nước để làm gì? - Trẻ trả lời - Các bạn còn biết nước còn dùng để làm gì - Trẻ trả lời
  5. 5 nữa (nấu cơm, rửa tay, rửa rau, lau nhà) Cho xem hình ảnh rửa tay, bơi lội, rửa rau, tắm) - Nếu không có nước con người sẽ như thế - Trẻ trả lời nào? + Thầy nhấn mạnh: Thiếu nước con người sẽ - Trẻ lắng nghe không sống nổi, sẽ không sống được vì khát, thiếu nước cơ thể sẽ không hấp thu đựơc chất dinh dưỡng và không có nước dùng trong sinh hoạt hằng ngày (tắm gội, vệ sinh, nấu cơm.) * Sự kì diệu của nước đối với động vật - Nước có thể làm cho động vật sống và không - Trẻ lắng nghe chết khát, vì vậy động vật cũng như chúng ta rất cần nước + Quan sát chậu cá - Trẻ trả lời - Cá sống trong môi trường nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ vớt cá ra ngoài - Trẻ trả lời - Không có nước thì cá sẽ như thế nào? - Trẻ xem - Cho trẻ xem hình ảnh con vịt, con gấu, đang uống nước, cho trẻ tự quan sát và trả lời câu - Trẻ trả lời hỏi - Những con vật này đang làm gì? Khi nào - Trẻ trả lời chúng mới uống nước? - Trẻ lắng nghe - Không có nước chúng sẽ như thế nào? Thầy nhấn mạnh: Động vật cũng như chúng ta cũng rất cần nước, không có nứoc chúng sẽ không sống nổi và không có nước các loài cá sẽ không có nước để bơi đựoc * Sự kì diệu của nước đối với thực vật. - Cây xanh cũng như động vật cũng rất cần - Trẻ lắng nghe nước - Cho trẻ quan sát hai chậu cây: 1 chậu cây - Trẻ quan sát tươi tốt, 1 chậu cây héo. - Vì sao cây này lai héo vậy các bạn? - Trẻ trả lời - Muốn cây được tươi tốt thì chúng ta phải làm - Trẻ trả lời gì? - Cho trẻ xem hình ảnh ruộng lúa khô cháy và - Trẻ xem ruộng lúa tươi tốt - Cho trẻ so sánh hai bức tranh - Trẻ trả lời - Muốn cây được tốt tươi thì chúng ta phải làm - Trẻ trả lời gì? - Thầy nhấn mạnh: Cây xanh cũng như động - Trẻ lắng nghe vật khác rất cần nước, không có nước cây sẽ khô héo, không nảy mầm được cây sẽ không lớn * Tìm hiểu sau quan sát:
  6. 6 - Chúng mình vừa được trò chuyện về gì? - Trẻ trả lời - Nước có những lợi ích gì? - Trẻ trả lời - Để các nguồn nước luôn sạch sẽ và đảm bảo - Trẻ trả lời vệ sinh chúng ta sẽ làm gì? * Thầy chốt lại: Nước rất cần thiết đối với - Trẻ lắng nghe cuộc sống chúng ta, nếu không có nước thì mọi thứ sẽ chết, con người sẽ chết vì khát - Giáo dục: Các bạn phải biết tiết kiệm nước, - Trẻ lắng nghe khi rửa tay phải đóng vòi nước, không được đổ nước bỏ khi chưa sử dụng, phải bảo vệ nguồn nước không xả rác ra các nguồn nước * Trò chơi củng cố: Đong nước vào chai - Thầy nêu cách chơi và luật chơi: Chia trẻ làm - Trẻ lắng nghe, hai đội, khi thầy nói “Bắt đầu” thì 2 bạn đầu hàng đi đong 1 cốc nước cho vào chai, sau đó sẽ về cuối hàng đứng, nhóm nào đong đầy chai nước trước sẽ giành chiến thắng, môi bạn sẽ chỉ được đong 1 cốc nước - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Trẻ lắng nghe Nhận xét tiết học và tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Trứng chìm, trứng nổi TC: Trời nắng, trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm với trứng. Biết dự đoán kết quả. Biết chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng hòa tan muối với nước, dự đoán được kết quả và làm thí nghiệm. Trẻ trả lời đúng câu hỏi của thầy và chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát - Trứng, cốc nhựa, muối, đũa, bàn, ghế đủ cho trẻ III. Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy và trẻ chơi trò chơi trời nắng, trời mưa và - Trẻ chơi dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Trứng chìm, trứng nổi - Chúng mình hãy quan sát xem thầy có gì đây? - Trẻ trả lời
  7. 7 - Các con hãy đoán xem với những đồ dùng này - Trẻ trả lời chúng ta sẽ làm gì? - À, vậy ngày hôm nay thầy sẽ hướng dẫn chúng - Trẻ trả lời mình làm thí nghiệm với trứng nhé. - Đầu tiên thầy sẽ đổ nước vào cốc nhựa, sau đó - Trẻ lắng nghe thầy sẽ cho quả trứng vào, các bạn hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Tiếp theo thầy sẽ cho muối vào cốc và thầy dùng đũa khuấy tan muối với nước, các con hãy dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Vậy các bạn có muốn làm thí nghiệm giống thầy - Trẻ trả lời không? - Cho trẻ làm thí nghiệm - Trẻ thực hiện - Thầy bao quát hướng dẫn trẻ yếu - Trẻ lắng nghe - Thầy giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn - Trẻ lắng nghe nước * Trò chơi: Trời nắng, trời mưa - Thầy nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Thầy bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết - Trẻ chơi tự do 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Sinh hoạt tập thể: Múa mông - Hoạt động gồm có 26 trẻ - Cô vận động cho trẻ xem 3 lần - Cô cho trẻ vận động theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: .
  8. 8 - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . . __________________________________ Thứ 4 ngày 09 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước biển, nước hồ, nước sông I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước biển, nước hồ, nước sông. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước biển, nước hồ, nước sông.Trẻ nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Nước biển, nước hồ, nước sông III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá”, dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nước biển - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Nước biển” + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Nước biển” thầy - Trẻ trả lời chỉ và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện
  9. 9 cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý sửa sai cho trẻ) - Nước biển có màu gì? - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” nhân nói - Thầy giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước - Thầy cho trẻ thaực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “Nước hồ, nước sông” tương tự * Ôn luyện: TC “Hình gì biến mất” - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Cầu vồng I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ, trẻ hiểu nội dung bài thơ, biết đọc thuộc bài thơ: Cầu vồng. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - KN: Trẻ đọc đúng bài thơ, trả lời to rõ ràng các câu hỏi của thầy, chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ chú ý trong giờ học. Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của thầy: Tranh nội dung bài thơ “Cầu vồng”. III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy và trẻ vận động bài hát: Cho tôi đi làm - Trẻ thực hiện mưa với và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Đọc thơ cho trẻ nghe: Cầu vồng - Thầy đọc thơ cho cả lớp nghe lần 1: Không có - Trẻ lắng nghe tranh - Thầy đọc thơ cho cả lớp nghe lần 2 theo tranh - Trẻ lắng nghe minh họa. Giảng nội dung: Bài thơ nói về sau mưa rào xuất hiện cầu vồng, cầu vồng có rất nhiều màu và rất đẹp đấy các bạn ạ. * Đàm thoại nội dung bài thơ - Các bạn vừa nghe thầy đọc bài thơ gì? của tác giả - Trẻ trả lời. nào? - Trong bài thơ nói về gì? - Trẻ trả lời - Sau khi mưa rào điều gì đã xảy ra? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ cầu vồng được miêu tả như thế - Trẻ trả lời
  10. 10 nào? - Cầu vồng có những màu gì? - Trẻ trả lời - Trong bài thơ xuất hiện mấy cái cầu vồng? - Trẻ trả lời - Giáo dục Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước - Trẻ lắng nghe * Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cho cả lớp trẻ đọc thơ 2-3 lần - Trẻ đọc - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ - Chú ý sửa sai cho trẻ * Củng cố + TC: “Bắt bóng và nói” ( EL22) - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi mỗi trẻ 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét khen đội thắng 3. Kết thúc bài: - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Pha màu TC: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng thầy, biết các màu khi thả vào nước, biết khi pha hai màu vào với nhau sẽ thành một màu khác, biết chơi trò chơi “Kéo co” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ nói to, trả lời đúng câu hỏi của thầy, có kỹ năng phối hợp các màu cơ bản để tạo ra màu mới, làm được thí nghiệm, trẻ chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học tích cực và biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ, cốc, nước, màu, đũa III. Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài đồng dao “ dung dăng, dung - Trẻ đọc dẻ” dẫn dắt vào bài. 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm pha màu - Đố các bạn biết thầy có những gì đây? - Trẻ trả lời - Bây giờ thầy có một trò chơi về các đồ vật - Trẻ lắng nghe này các đồ vật này muốn giành tặng các con, các con có muốn chơi không? - Trò chơi mang tên: Thí nghiệm pha màu. Bây - Trẻ về nhóm và thực hiện giờ thầy sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ cho từng màu vào cốc và cùng quan
  11. 11 sát hiện tượng xảy ra nhé - Bây giờ các con hãy cho màu vàng vào cốc - Trẻ trả lời nước màu đỏ và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu vàng sẽ được màu - Trẻ trả lời gì? - Bây giờ các con hãy cho màu trắng vào cốc - Trẻ trả lời nước màu hồng và quan sát hiện tượng xảy ra nào. - Vậy màu đỏ pha với màu trắng sẽ được màu - Trẻ trả lời gì? - Chúng mình còn cốc nước màu gì kia? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy giúp thầy cho màu - Trẻ trả lời vàng vào cốc màu xanh lá nhé. - Vậy màu xanh lá pha với màu vàng sẽ được - Trẻ lắng nghe màu gì? - Thầy khái quát lại: Màu đỏ pha màu vàng sẽ - Trẻ lắng nghe được màu cam, màu đỏ pha màu trắng sẽ được màu hồng, màu xanh lá cây pha màu vàng sẽ được màu xanh dương đấy. Muốn biết thêm nhiều màu nữa thầy và các con cùng khám phá vào giờ học sau nhé! - Thầy giáo dục trẻ: Bảo vệ cơ thể trước sự - Trẻ lắng nghe thay đổi của thời tiết *TC: Kéo co - Thầy phổ biến luật chơi và cách chơi - Thầy cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi * Chơi tự do - Thầy bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích đoàn kết. 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU LÀM QUEN TIẾNG ANH Làm quen với từ: Water ( Nước) * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô máy tính có các hình về: Water ( Nước)
  12. 12 * Cách tiến hành - Cô cho trẻ xem hình ảnh về: Water ( Nước) - Cô nói mẫu các từ: Water ( Nước) - Cô cho 2 trẻ nói mẫu cùng cô - Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói từ - Cô cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm.Trẻ nói đúng câu phát triển. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Nước ruộng, nước mạch, nước ngầm
  13. 13 III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho vận động bài “A ram sam sam”, thầy dẫn - Trẻ vận động dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nước ruông - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Nước ruộng” + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Nước ruộng” thầy - Trẻ trả lời chỉ và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý sửa sai cho trẻ) - Nước ruộng có ích lợi gì? - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” nhân nói - Thầy giáo dục trẻ yêu quý các loại nước - Thầy cho trẻ thực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “Nước mạch, nước ngầm” tương tự * Ôn luyện: TC “Tả đúng đoán tài” (EL 1) - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ mây mưa (YT) I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đặc điểm của mây mưa, biết dùng bút màu vẽ mây mưa theo ý thích. Biết nhận xét sản phẩm của mình và các bạn. - KN: Rèn luyện phát triển trí tưởng tượng, óc sáng tạo cho trẻ. Rèn kĩ năng cầm bút màu đúng cách và cách bố cục tranh, nhận xét được các sản phẩm tạo hình. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy
  14. 14 + 3 tranh cho trẻ quan sát. + Bút màu + Giá trưng bày sản phẩm - Đồ dùng của trẻ + Bút màu, bàn ghế đủ trẻ ngồi III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “cho tôi đi làm mưa với” - Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì ? + Mưa có ích lợi gì ? - Trẻ trả lời - Thầy dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Quan sát - đàm thoại - Thầy có mấy bức tranh? Và những bức tranh - Trẻ quan sát tranh và trả trên có gì? lời - Các bé cùng quan sát và bạn nào giỏi có nhận - Trẻ trả lời xét gì về những bức tranh này của thầy - Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của mây - Trẻ trả lời mưa? - Thầy sử dụng gì để vẽ mây mưa? - Trẻ trả lời - Thầy vẽ mây như thế nào? Thầy vẽ mưa như thế - Trẻ trả lời nào? * Thầy đàm thoại với trẻ về ý tưởng: - Thầy hỏi 1 vài trẻ về ý tưởng của mình - Trẻ trả lời + Con thích vẽ mây mưa như thế nào? - Trẻ trả lời + Con thích chọn bút màu nào? - Trẻ trả lời + Khi vẽ xong con tô màu như thế nào? - Trẻ trả lời * Trẻ thực hiện - Khi ngồi chúng mình ngổi như thế nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ vẽ mây mưa theo ý thích - Trẻ thực hiện - Thầy quan sát động viên khích lệ trẻ. (Với những trẻ vẽ yếu thầy đến gần và HD lại cho riêng trẻ) * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình và nhận - Trẻ trưng bày và nhận xét các sản phẩm có đẹp không? Sản phẩm nào xét đẹp nhất, tại sao? - Cho trẻ giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ giới thiệu sản phẩm - Thầy nhận xét giờ học động viên khích lệ trẻ 3. Kết thúc bài: - Thầy nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
  15. 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc TC: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - KT: Biết sử dụng đũa, thìa để tạo ra âm thanh của cốc. Biết chơi trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ” và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn cho trẻ kỹ năng tạo ra âm thanh bằng thìa và đũa. Trẻ trả lời đúng một số câu hỏi mà thầy đưa ra, chơi trò chơi đúng luật đúng cách - TĐ: Trẻ hứng thú học và chơi, trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ bằng phẳng, bàn ghế đủ cho trẻ, thìa, cốc, nước, bát III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy và trẻ thực hiện màn ảo thuật và dẫn dắt - Trẻ quan sát vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm: Âm thanh của cốc - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Con hãy đoán xem với những đồ dùng này - Trẻ trả lời ngày hôm nay chúng ta sẽ làm gì? - Đến với buổi học ngày hôm nay thầy sẽ hướng - Trẻ lắng nghe dẫn chúng mình tạo âm thanh của cốc nhé. - Đầu tiên thầy sẽ rót nước vào cốc, sau đó thầy - Trẻ quan sát và trả lời sẽ dùng thìa, đũa gõ vào cốc để tạo ra âm thanh, các bạn có muốn tạo ra âm thanh của cốc giống thầy không? - Trẻ thực hiện - Cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ làm thí nghiệm - Trẻ lắng nghe - Thầy quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Thầy giáo dục trẻ: Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước * TC: Nhảy qua suối nhỏ - Thầy nêu cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi - Thầy bao quát trẻ trong khi chơi * Chơi tự do - Thầy bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ lắng nghe kết 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe
  16. 16 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - cửa hàng - NT: Hát, múa các bài hát trong chủ điểm - XD: Xây công viên - TN: Chăm sóc cây xanh - HT: Xem tranh ảnh về chủ đề HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Bé làm họa sĩ” I. Mục đích - yêu cầu - KT: Củng cố cho trẻ biết vẽ mây mưa nhà thông qua trò chơi: Bé làm họa sĩ - KN: Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Giấy, bút màu III. Cách tiến hành - Luật chơi: Bạn nào vẽ bức tranh đẹp nhất và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - Cách chơi: Cô cho trẻ chơi theo cá nhân. Cô phát giấy và bút cho trẻ. Trong thời gian 15 phút bạn nào vẽ mây mưa nhanh và đẹp nhất sẽ giành chiến thắng. Bạn thắng cuộc sẽ được tặng 1 bông hoa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Chơi tự do Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ Cô vệ sinh cho trẻ, cô trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày - Sĩ số: - Tình trạng sức khỏe của trẻ: . - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng của trẻ: . . . . __________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ
  17. 17 THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca “Cho tôi đi làm mưa với” H3 – T1 – B1 – C2 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Nước ao, nước mương, nước khe I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Nước ao, nước mương, nước khe. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ nói đúng các từ: Nước ao, nước mương, nước kheTrẻ nói đúng câu phát triển. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của thầy: Hình ảnh: Nước ao, nước mương, nước khe III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi “Vũ điệu hóa đá”, dẫn - Trẻ chơi trò chơi dắt trẻ vào bài 2. Phát triển bài * LQVT: Nước ao - Làm mẫu: Cho trẻ quan sát tranh “Nước ao” + Thầy có hình ảnh gì đây? - Trẻ quan sát + Thầy giới thiệu với trẻ từ “Nước ao” thầy chỉ - Trẻ trả lời và nói 3 lần. + Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng thầy 3 - Trẻ lắng nghe lần. - Thực hành từ tiếng việt: Cho lớp - tổ - nhóm - - Trẻ thực hiện cá nhân trẻ lên chỉ và nói từ 1 lần (Thầy chú ý sửa sai cho trẻ) - Nước ao có ích lợi gì? - Thầy nói mẫu câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” nhân nói - Thầy giáo dục trẻ biết bảo vệ các nguồn nước - Thầy cho trẻ thaực hiện thao tác 3 hành động - Trẻ thực hiện * LQVT: “Nước mương, nước khe” tương tự * Ôn luyện: TC “Hình gì biến mất” - Thầy nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Thầy nhận xét chung về tiết học - Trẻ lắng nghe
  18. 18 HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tàì: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo I. Mục đích - yêu cầu - KT: Trẻ biết đo độ dài của một vật bằng một đơn vị đo, diễn đạt kết quả đo. Trẻ biết chơi trò chơi: Que nào dài hơn (EM 19), đo bằng bàn chân (EM 22) - KN: Rèn kỹ năng đo độ dài bằng thước đo. Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy và ghi nhớ có chủ định. Trẻ chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: GD trẻ tinh thần đoàn kết khi vui chơi II. Chuẩn bị - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một băng giấy nhỏ làm thước đo (26 băng giấy) - Đồ dùng của thầy: Một băng giấy có độ dài bằng 5 lần độ dài của băng giấy nhỏ. Một bút chì, phấn viết. III. Cách tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát: Cho tôi đi làm mưa với - Trẻ hát - GD trẻ phải biết yêu quý và bảo vệ nguồn nước 2. Phát triển bài * Dạy trẻ đo độ dài của một vật bằng một đơn vị đo * Thầy đo mẫu cho trẻ quan sát: - Thầy dán băng giấy cần đo chiều dài lên bảng - Trẻ quan sát - Thầy có gì đây? - Trẻ trả lời - Thầy có gì đây nữa? - Trẻ trả lời Hôm nay chúng mình sẽ dùng thước đo này để - Trẻ lắng nghe đo chiều dài của băng giấy nhé. - Chúng ta sẽ đo xem chiều dài của băng giấy - Trẻ lắng nghe này dài bằng mấy lần chiều dài của thước đo? - Các con quan sát thầy đo nhé. Thầy vừa đo - Trẻ lắng nghe vừa giải thích: Tay trái thầy cầm thước đo, tay phải cầm bút, thầy sẽ đo chiều dài của băng giấy từ trái sang phải, đặt thước đo để chiều dài sát một mép chiều dài băng giấy, đầu trái của thước trùng với đầu trái của băng giấy sau đó vạch một vạch bút sát với đầu phải của thước, nhấc thước lên rồi lại đặt tiếp thước lên băng giấy như cách đặt trên, sao cho đầu trái của thước trùng với vạch bút rồi lại dùng bút vạch một vạch sát với đầu phải của thước cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi đo hết băng giấy. - Thầy đã đo hết băng giấy bằng thước cả lớp - Trẻ đếm đếm xem có bao nhiêu đoạn trên băng giấy? - Thầy chỉ vào từng đoạn cho trẻ đếm:1, 2, 3, 4, - Trẻ đếm 5 có tất cả 5 đoạn
  19. 19 - Băng giấy dài bằng mấy lần chiều dài của - Trẻ trả lời thước? (5 lần) =>Kết luận: Băng giấy dài bằng 5 lần của - Trẻ lắng nghe thước đo - Trẻ lấy - Chia rổ đựng đồ dùng cho trẻ - Trẻ trả lời - Trong rổ các con có gì? - Trẻ trả lời - Các con có muốn đo xem băng giấy trong rổ các con dài bằng mấy lần thước đo không? * Trẻ tập đo: - Các con đặt băng giấy cho thật phẳng trước - Trẻ thực hiện mặt, các con cầm thước đặt vào băng giấy sao cho cạnh dưới của thước sát với mép dưới băng giấy đầu trái của thước sát với đầu trái của băng giấy giống thầy đặt, các con dùng tay trái giữ thước, cầm bút bằng tay phải và kẻ lên băng giấy sát với mép phải của thước, các con nhấc thước lên các con đã đo được một lần rồi đấy. cứ như vậy đo hết băng giấy - Thầy qs trẻ làm và chỉ dẫn cho trẻ đo tiếp. Thầy hướng dẫn những trẻ chưa biết cách đo và những trẻ đo còn lúng túng. - Các con đã đo xong vậy bây giờ các con đếm - Trẻ đếm xem các con vừa đo được bao nhiêu đoạn? - Vậy băng giấy dài bằng mấy lần thước đo? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đo tiếp băng giấy màu vàng đo tương - Trẻ thực hiện tự như băng giấy màu đỏ. Cho trẻ đếm số đoạn đo được và đưa ra câu hỏi tương tự như băng giấy màu đỏ. * Phần 3: Luyện tập củng cố: + TC1: Que nào dài hơn (EM 19) - Trẻ lắng nghe - Thầy nêu cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi + TC2: Đo bằng bàn chân: - Trẻ lắng nghe - Thầy nêu cách chơi và luật chơi - Cho cả lớp chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Thầy động viên khuyến khích trẻ. 3. Kết thúc bài: - Thầy nhận xét chung - Trẻ lắng nghe
  20. 20 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Thí nghiệm: Sữa ma thuật TC: Lộn cầu vồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - KT: Trẻ biết làm thí nghiệm sữa ma thuật. Biết chơi trò chơi: Lộn cầu vồng và chơi tự do theo ý thích - KN: Rèn kỹ năng dự đoán kết quả, trả lời được câu hỏi của thầy. Chơi trò chơi đúng cách, đúng luật - TĐ: Trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị: - Sân trường rộng rãi thoáng mát. Bàn ghế đủ cho trẻ, sữa tươi, màu thực phẩm, nước rửa bát, đĩa III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Thầy cùng trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời - Trẻ chơi mưa và dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm: Sữa ma thuật - Chúng mình cùng quan sát xem thầy có - Trẻ lắng nghe những đồ dùng gì đây nào? - Với những đồ dùng này thầy đố các con thầy sẽ làm gì nào? - Các con có rất nhiều ý kiến rất thú vị đấy. - Trẻ lắng nghe Nhưng hôm nay thầy sẽ hướng dẫn chúng mình làm thí nghiệm sữa ma thuật nhé - Đầu tiên thầy sẽ đổ sữa vào đĩa, sau đó thầy - Trẻ quan sát và trả lời sẽ đổ vài giọt màu thực phẩm, cuối cùng thầy sẽ đổ nước rửa bát vào, các bạn hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Cho trẻ về các nhóm thực hiện trải nghiệm. - Trẻ thực hiện Thầy đi các nhóm quan sát hướng dẫn trẻ cùng làm thí nghiệm * TC: Lộn cầu vồng + Thầy nêu CC, LC: - Thầy tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi TC - Thầy chú ý quan sát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do ngoài sân, thầy quan sát - Trẻ chơi tự do theo dõi trẻ 3: Kết thúc bài - Thầy nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe