Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến

pdf 32 trang Phúc An 13/10/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_hoc_mam_non_lop_choi_tuan_24_chu_de_phuong_tien.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài học Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường hàng không - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Hải Yến

  1. Tuần 25 Chủ đề lớn: Phương tiện giáo thông Chủ đề nhỏ: PTGT đường hàng không Thực hiện từ ngày 10 tháng 3 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025 Chức năng: Cô A: Nguyễn Thị Thanh Hoài Cô B: Nguyễn Thị Hải Yến ĐÓN TRẺ - VỆ SINH - Cô cho trẻ vệ sinh rửa mặt mũi, rửa chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG - TDS: Tập theo lời ca bài “Anh phi công ơi” - Hô hấp 2: Thổi bóng bay - T2: Đưa 2 tay ra phía trước vỗ vào nhau - B3: Đứng cúi người về trước - C1: Đứng một chân đưa lên trước, khụy gối - B5: Bật tiến về phía trước TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. TCVĐ: Tín hiệu giao thông I. Mục đích - Giúp trẻ phân loại thành thạo các phương tiện giao thông. Rèn luyện phản xạ nhanh, nhạy cho trẻ II. Chuẩn bị - Quần áo giao thông, đèn tín hiệu III. Tiến hành Luật chơi - Chỉ qua đường khi có tín hiệu đèn xanh hoặc cảnh sát giao thông cho phép, đi bộ trên phần đường dành cho người đi bộ Cách chơi Cô hoặc trẻ đóng vai công an cầm gậy chỉ đường đứng trên bục giữa ngã tư, điều khiển giao thông. Một số trẻ làm người đi bộ, một số trẻ làm người lái ô tô, xe đạp đi lại trên đường theo điều khiển của đèn hiệu hoặc chú cảnh sát giao thông - Tổ chức cho trẻ chơi 2. TCHT: “Đúng hay sai” I. Mục đích - Củng cố vốn từ cho trẻ. Phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng
  2. 2 II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ củacác nghề (bảng, bút viết, phấn, cưa, búa, đục, thước đo, kéo, máy khâu, ống nghe, kim tiêm ) III. Tiến hành Luật chơi - Nhìn tranh hoặc mô hình cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng Cách chơi - Cô giơ tranh hoặc mô hình và nói cho trẻ nghe. Ví dụ: + Xe đạp kêu kính coong. Đúng: Xe đạp kêu kính coong + Xe đạp đi bên trái lòng đường. Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường + Tàu hỏa có nhiều toa tàu. Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu. + Tàu hỏa đi trên đường bộ. Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray. + Ô tô dừng lại khi gặp đèn xanh. Sai: Ô tô dừng lại khi gặp đèn đỏ + Ô tô đi sát lề đường bên phải. Sai: Ô tô đi giữa lòng đường Cho trẻ chơi tốc độ tăng dần. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. TCDG: “ Lộn cầu vồng” I. Mục đích - Giúp trẻ luyện sự khéo léo khi thực hiện các động tác xoay người, học được những câu đồng dao II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành Luật chơi - Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai trẻ cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng Cách chơi - Hai bé đứng đối mặt nhau nắm tay nhau cùng lắc tay theo nhịp của bài đồng dao: Lộn cầu vồng Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười hai Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng
  3. 3 Hát đến “Cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tay của bạn kia. Sau câu hát hai bé sẽ đứng quay lưng vào nhau. Tiếp tục hát bài đồng dao rồi quay trở lại vị trí cũ - Cô tổ chức cho trẻ chơi HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Người bán vé - NT: Vẽ, tô màu tranh phương tiện giao thông - XD: Xây bến cảng - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Anh phi công ơi” HH2 – T2 – B3 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Bắt bóng và nói” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn. Chơi trò chơi “Bắt bóng và nói” đúng cách đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết an toàn khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị : Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Khinh khí cầu, trực thăng, dù lượn”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “ Anh phi công ơi” - Trẻ hát - Bài hát nói về ai? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
  4. 4 2. Phát triển bài * LQVT: Khinh khí cầu - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Khinh khí cầu” và - Trẻ nghe giới thiệu với trẻ từ “Khinh khí cầu” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Khinh - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân khí cầu” - Khinh khí cầu có đặc diểm gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Khinh khí cầu” nói và - Trẻ thực hiện đưa cho các bạn khác. * LQVT: “Trực thăng, dù lượn” làm tương tự * Ôn luyện: TC: “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 I. Mục đích- yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. Biết so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10, biết so sánh, thêm bớt theo yêu cầu và gắn thẻ số tương ứng. Nói được kết quả. Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9. Biết so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10, biết tách và gộp theo yêu cầu và gắn thẻ số tương ứng theo cô. - KN: Trẻ 5T: Trẻ so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành thạo đọc chính xác kết quả, chơi thành thạo trò chơi. Trẻ 4T: Trẻ so sánh, thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10, chơi trò chơi đúng luật, đúng cách. - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 10 bông hoa, 10 cái cây, 10 quả táo, thẻ số từ 1 – 10 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có 10 bông hoa, 10 cái cây, 10 quả táo. Thẻ số từ 1- 10
  5. 5 III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Hôm nay là ngày cuối tuần cô thấy lớp mình học - Trẻ trò chuyện cùng ngoan và giỏi nên cô cho lớp mình đi thăm quan vườn cô. cây ăn quả nhà bạn Búp bê nhé 2. Phát triển bài * Ôn so sánh thêm bớt số lượng trong phạm vi 9 - Cô cùng trẻ đi thăm vườn cây ăn quả gia đình nhà - Trẻ cùng cô đi tham bạn búp bê quan - Các con cùng nhìn xem vườn cây ăn quả gia đình - Trẻ trả lời bạn búp bê có những gì? (4,5T) - Các con cùng đếm xem có bao nhiêu cây? (4,5T) - Trẻ trả lời - Có bao nhiêu quả táo? (4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy xem có bao nhiêu chậu cây? - Trẻ trả lời (4,5T) - Cho trẻ gắn thẻ số tương ứng - Trẻ gắn thẻ số - 3 số lượng này như thế nào với nhau? (4,5T) - Trẻ trả lời - Để số táo với số chậu bằng với số cây thì chúng ta - Trẻ trả lời phải làm như thế nào? (4,5T) - Cho trẻ gắn thẻ số - Trẻ gắn thẻ số * So sánh thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 - Đến thăm vườn cây gia đình nhà bạn búp bê thấy các - Trẻ lắng nghe con rất ngoan nên gia đình nhà bạn ấy đã gửi tặng các con những bông hoa, cây và quả được đặt trong rổ. - Bây giờ các con hãy cùng xếp hết số hoa, 9 cây ra - Trẻ thực hiện thành hàng cho cô nào. Xếp từ trái sang phải, xếp cây tương ứng 1:1 với hoa. - Cho trẻ xếp 8 quả táo thành 1 hàng, xếp quả tương ứng 1:1 với cây - Cho trẻ so sánh số hoa và số cây + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? (4,5T) - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? (4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh số cây và số quả - Trẻ thực hiện + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? (4,5T) - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? (4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ so sánh 3 nhóm hoa, cây và quả: Nhóm nào - Trẻ trả lời nhiều nhất? Nhóm nào ít hơn? Nhóm nào ít nhất? Vì sao? (5T)
  6. 6 - Cô chốt: Số hoa nhiều nhất, vì số hoa nhiều hơn số - Trẻ lắng nghe cây và nhiều hơn số quả. Số cây ít hơn vì số cây ít hơn số hoa và nhiều hơn số quả. Số quả ít nhất vì số quả ít hơn số hoa và ít hơn số cây. - Muốn nhóm quả, cây bằng nhóm hoa, chúng mình - Trẻ trẻ lời phải làm gì? (5T) - Cho trẻ thêm 1 cái cây, 2 quả táo vào nhóm và đếm - Trẻ thực hiện số hoa, số cây và số quả - Bây giờ nhóm hoa, cây và quả như thế nào? (4,5T) - Trẻ trả lời - Bằng nhau và đều bằng mấy? (5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ đếm và cất từng nhóm - Trẻ thực hiện + Cất 4 quả táo, còn mấy quả táo? (4,5T) - Trẻ trả lời + Cất 3 cái cây, còn mấy cái cây? (4,5T) - Trẻ trả lời + Cất 2 bông hoa, còn mấy bông hoa? (4,5T) * Củng cố - TC: “Nói đúng” + Luật chơi: Bạn nào nói đúng thưởng vỗ tay - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cho trẻ quan sát trên bảng, lô tô 3 nhóm quả có số lượng khác nhau trong phạm vi 10, nói tên nhóm quả có số lượng nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. + Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả sau khi chơi - Trẻ chơi 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Người bán vé - NT: Vẽ, tô màu tranh phương tiện giao thông - XD: Xây bến cảng - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Tên đề tài: Làm thí nghiệm: Nóng – lạnh TC: Tôi nhìn thấy (EL 2) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết được những cảm giác khác nhau như: Nóng, lạnh, ấm. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) và chơi tự do theo ý thích.
  7. 7 Trẻ 4T: Trẻ biết làm thí nghiệm cùng cô, biết được những cảm giác khác nhau như: Nóng, lạnh, ấm, biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” và chơi tự do theo ý thích. - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm, trả lời rõ ràng các câu hỏi của cô, chơi thành thạo trò chơi “Tôi nhìn thấy” và chơi tự do theo ý thích. Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm, trả lời đúng các câu hỏi của cô, chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật và chơi tự do theo ý thích. - TĐ: Trẻ tham gia tiết học, biết tham gia giao thông an toàn và đúng cách II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ bằng phẳng, 3 chậu nước: Nóng, ấm, lạnh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài “ Em đi qua - Trẻ hát ngã tư đường phố” 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: “Làm thí nghiệm nóng – lạnh - Giờ học ngày hôm nay cô còn mang đến một - Trẻ lắng nghe điều kì diệu của nước, chúng mình cùng nhau khám phá nhé! - Cô có mang đến đồ vật gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - À đây là 3 chậu đựng nước và 3 chai nước có - Trẻ lắng nghe độ nóng lạnh khác nhau, bây giờ các con hãy cùng quan quan sát lên xem cô sẽ làm gì những cái chậu xinh này nhé! - Cô đổ lần lượt nước lạnh, nước ấm vào 2 chậu - Trẻ quan sát khác nhau. Cô cho 2 tay vào chậu hai bên - Cô mời trẻ làm thí ngiệm như cô. - Trẻ thực hiện thí nghiệm - Tay phải cháu cảm thấy như thế nào? (Trẻ - Trẻ trả lời 4,5T) - Tay trái cháu cảm thấy như thế nào? (Trẻ - Trẻ lắng nghe 4,5T) - Cô chốt lại khi các con sờ vào nước lạnh chúng mình thấy giá buốt, còn khi sờ vào nước ấm thấy cảm giác thoải mái, nhưng các con chú ý nếu thấy nước nóng quá các con không được sờ vào kẻo sẽ bị bỏng đấy - Cô giáo dục trẻ: Biết tham gia giao thông an toàn, đúng cách
  8. 8 *Trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu cách chơi luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi *Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn - Trẻ tham gia theo ý thích kết 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học , cô động viên khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi “Tìm đúng số” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi “Tìm đúng số” Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ so sánh, thêm bớt, tạo sự bằng nhau 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thông qua trò chơi “Tìm đúng số” - KN: Trẻ 5T: Trẻ chơi trò chơi “Tìm đúng số” đúng cách, đúng luật Trẻ 4T: Trẻ chơi trò chơi “Tìm đúng số” - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học, có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: 3 hình tròn có chấm tròn tương ứng 8,9,10 - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 thẻ số tương ứng 8,9,10 III. Cách tiến hành - Luật chơi: Ai chậm chân nhất thì bạn đó sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi - Cách chơi: Trên đây cô đã vẽ những vòng tròn có những chấm tròn, và cô sẽ phát cho các con những thẻ số có chấm tròn tương ứng. Cô sẽ chia lớp mình làm 3 đội. Đội xanh, đội đỏ, đội vàng. Khi cô nói các con hãy tìm 8 chấm tròn tương ứng với chữ số trên thẻ mà các con cầm và tương tự số 9,10 cô yêu cầu tìm số tương ứng với chấm tròn có trong hình tròn, thì các con hãy nhanh chân đứng vào trong vòng tròn có số tương ứng với thẻ số các con cầm. Trong khoảng thời gian là 3 phút dội nào tìm đúng số tương ứng mà cô yêu cầu thì đội đó sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:......................................................................................................................
  9. 9 - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Anh Phi công ơi” HH2 – T2 – B3 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” (EL 2) Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay. Biết phát triển từ thành câu. Biết chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay. Nói đúng câu phát triển. Chơi thành thạo trò chơi “Tôi nhìn thấy” Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay. Chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ biết an toàn khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: “Tàu vũ trụ, Phi công, sân bay”. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Anh phi công ơi” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời
  10. 10 - Hôm nay cô và các con cùng nhau đi làm quen với những từ đó nhé 2. Phát triển bài * LQVT: Tàu vũ trụ - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Tàu vũ trụ” và - Trẻ lắng nghe giới thiệu với trẻ từ “Tàu vũ trụ” cô chỉ và nói 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ cùng cô 3 lần. - Trẻ nói - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói từ 3 lần. - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói “Tàu vũ - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân trụ” - Tàu vũ trụ có đặc điểm gì ? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình - Trẻ nói thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Tàu vũ trụ” nói và - Trẻ thực hiện đưa cho các bạn khác. * LQVT: “Phi công, sân bay” làm tương tự * Ôn luyện: TC: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài: - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI Tên đề tài: Làm quen với chữ cái h, k I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết tên, cấu tạo chữ cái h, k, biết so sánh, biết phát âm chữ cái h, k. Trẻ 4T: Trẻ biết phát âm các từ dưới tranh và phát âm chữ cái h, k - KN: Trẻ 5T: Trẻ phát âm rõ ràng mạch lạc các chữ cái. Trẻ 4T: Phát âm các chữ cái - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học tích cực. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Khinh khí cầu - Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ h, k đủ cho trẻ. Cây hoa có gắn chữ h, k III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: Cô dạy con - Trẻ đọc thơ - Đàm thoại với trẻ rồi dẫn dắt vào bài
  11. 11 2. Phát triển bài * Làm quen chữ cái h - Các bé cùng khám phá xem cô mang đến món - Trẻ quan sát quà gì nhé! - Bên dưới hình ảnh “Khinh khí cầu” có chứa chữ - Trẻ đọc từ dưới tranh “h” chúng mình đọc cùng cô nào? - Cho trẻ đọc 2 lần. - Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép từ - Trong từ “Khinh khí cầu” có rất nhiều chữ cái mới, hôm nay các con sẽ được làm quen với chữ mới đó là chữ “h”, cô đổi chữ “h” thành chữ cái to hơn để con nhìn cho rõ. - Đây là chữ “h”. Các con hãy lắng nghe cô phát - Trẻ lắng nghe âm. - Cô phát âm chữ “h”. - Khi phát âm chữ “h”, miệng cô chu lên - Các bạn phát âm cùng cô nào? - Trẻ phát âm - Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau phát âm. - Cho trẻ phát âm tổ - nhóm - Cá nhân - Tổ- Nhóm- Cá nhân trẻ phát âm - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “h” - Trẻ chú ý lắng nghe này, thẻ chữ “h” của cô có giống chữ “h” trên - Trẻ trả lời bảng không? (Trẻ 4,5T) - Các con hãy nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ - Trẻ chọn thẻ chữ chữ của cô nào. - Các con chọn được thẻ chữ gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm lại chữ “h”. - Trẻ phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có). - Nhìn vào chữ “h”, bạn nào giỏi cho cô biết chữ - Trẻ lên nói “h” được cấu tạo bởi những nét gì? (trẻ 4,5T) - Để biết được chữ “h” có cấu tạo như thế nào các con cùng chú ý lên bảng: Chữ h được cấu tạo bởi 1 nét sổ thẳng phía bên trái và 1 nét móc xuôi phía bên phải ghép lại được chữ h. - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “h” - Trẻ nhắc lại cấu tạo Các con ạ. Chữ “h” còn có nhiều kiểu viết khác nhau. Đây là chữ “H” in hoa hoa được viết ở đầu câu, chữ a in thường và chữ “h” viết thường. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “h”.
  12. 12 - Cùng phát âm lại nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ phát âm * Làm quen chữ cái k - Cũng là hình ảnh “Khinh khí cầu” cô sẽ cho - Trẻ quan sát chúng mình làm quen thêm 1 chữ cái nữa đó là chữ k? - Cô cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - Trẻ ghép - Cho trẻ đọc 2 lần. - Cô đổi chữ “k” thành chữ cái to hơn để con - Trẻ lắng nghe nhìn cho rõ. - Các con lắng nghe cô phát âm chữ “k”. - Trẻ lắng nghe - Khi phát âm chữ “k”, miệng mở lấy hơi đẩy ra ngoài phát âm “k” - Các bạn phát âm cùng cô nào - Cho trẻ phát âm tổ => nhóm => Cá nhân. - Tổ- Nhóm- Cá nhân phát âm - Cho trẻ đọc lại sửa sai (nếu có) - Các con cùng nhìn xem cô cũng có thẻ chữ “k” này, thẻ chữ “k” của cô có giống chữ “k” trên bảng không? - Các con nhanh tay chọn thẻ chữ giống thẻ chữ - Trẻ chọn thẻ chữ của cô. - Các con chọn được thẻ chữ gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm chữ “k” - Trẻ phát âm - Các con nhìn vào chữ “k”, bạn nào giỏi cho cô - Trẻ nhắc lại cấu tạo biết chữ “k” được cấu tạo bởi những nét gì? (Trẻ 4,5T) - Để biết được chữ “k” có cấu tạo như thế nào các - Trẻ lắng nghe con cùng hướng lên màn hình. Chữ “k” được cấu tạo bởi 1 nét sổ thẳng phía bên trái và 2 nét xiên phía bên phải ghép lại với nhau tạo thành chữ cái k. - Cho trẻ nhắc lại cấu tạo chữ “k” - Trẻ nhắc lại - Các con ạ! Chữ “k” cũng có nhiều kiểu viết - Trẻ lắng nghe khác nhau. Đây là chữ “K” in hoa thường được viết ở đầu câu, chữ “k” in thường mà chúng mình vừa làm quen, và chữ “k” viết thường cô và chúng mình sẽ được làm quen ở các chương trình tiếp theo. Các chữ tuy cách viết khác nhau nhưng đều phát âm là “k”. - Cùng phát âm lại nào? (Trẻ 4,5T) - Trẻ phát âm lại
  13. 13 *TC: “Tìm chữ theo hiệu lệnh” - Cô nêu cách chơi luật chơi - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần *TC: “Bé đoán giỏi” - Trẻ chơi trò chơi - Cô nêu cách chơi luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ lắng nghe 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Người bán vé - NT: Vẽ, tô màu tranh phương tiện giao thông - XD: Xây bến cảng - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: Làm máy bay bằng giấy TC: “Lộn cầu vồng” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ biết đặc điểm, công dụng của máy bay, biết làm máy bay từ giấy. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Trẻ biết đặc điểm, công dụng của máy bay, biết làm máy bay từ giấy. Biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” và chơi tự do theo ý thích - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng khéo leo của đôi tay để gập giấy thành máy bay, trả lời một số câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Lộn cầu vồng” Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng khéo leo của đôi tay để gập giấy thành máy bay, trả lời một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “ Lộn cầu vồng ” đúng cách đúng luật - TĐ: Giáo dục trẻ biết tham gia giao thông an toàn và đúng cách II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Sân bằng phẳng, sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Giấy III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Chẳng phải là chim Mà bay trên trời
  14. 14 Chở được nhiều người Đi khắp mọi nơi Đó là cái gì? (trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Máy bay là PTGT đường gì? (Trẻ 4,5T) 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Làm máy bay bằng giấy - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau - Vâng ạ làm máy bay bằng giấy nhé - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm: Máy bay - Trẻ phát âm - Máy bay có những đặc điểm gì? (Trẻ 5T) - Trẻ trả lời - Máy bay được cô làm bằng nguyên liệu - Trẻ trả lời gì?(Trẻ 5T) - Máy bay có màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Máy bay có mấy cánh? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cô làm mẫu: Cô lấy một tờ giấy hình chữ nhật và gấp đôi để lấy sống giữa, sau đó cô gấp chéo 2 mép giấy vào sống giữa và gấp tiếp 1 lần nữa, - Trẻ chú ý quan sát và gấp 2 cánh vào giữa sống giữa sau đó gấp ngược mũi vào trong và mở ra sẽ thành 1 chiếc máy bay - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cô cho trẻ thực hiện gấp máy bay bằng giấy - Trẻ thực hiện trên sân * TC: “Lộn cầu vồng” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: - Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: Nhảy vào ô chữ I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Củng cố cho trẻ nhận biết, so sánh và phát âm chữ cái h, k thông qua trò chơi “Nhảy vào ô chữ” Trẻ 4T: Củng cố cho trẻ nhận biết, so sánh và phát âm chữ cái h, k thông qua trò chơi “Nhảy vào ô chữ”
  15. 15 - KN: Trẻ 5T: Chơi thành thạo trò chơi “Nhảy vào ô chữ” đúng cách đúng luật Trẻ 4T: Chơi trò chơi “Nhảy vào ô chữ - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Ô chữ III. Cách tiến hành - Luật chơi: Trẻ nào nhảy sai vào ô chữ thì sẽ ra ngoài một lần chơi - Cách chơi: Trên đây cô đã dùng phấn vẽ 2 ô chữ đó là ô chữ h, chữ k. Và chúng mình sẽ đi vòng quanh ô chữ và hát. Khi có hiệu lệnh nhảy vào ô chữ h, k thì các bạn sẽ nhanh chân nhảy vào đúng ô chữ của mình, khi nhảy vào ô chữ cô yêu cầu rồi thì chúng mình hãy cùng nói thật to chữ cái đó lên. Bạn nào nhảy vào ô chữ và nói cữ cái sai thì sẽ thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:...................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................. __________________________________________________
  16. 16 Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG ĐÓN TRẺ - VỆ SINH Cô cho trẻ rửa mặt mũi, chân tay sạch sẽ THỂ DỤC SÁNG Tập theo lời ca: “Anh Phi công ơi” HH2 – T2 – B3 – C1 – B5 HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQVT: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu I. Mục đích – yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Nghe hiểu ý nghĩa và biết nói các từ: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu, biết trả lời các câu hỏi. Biết phát triển từ thành câu. Trẻ 4T: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu. Biết phát triển từ thành câu. - KN: Trẻ 5T: Trẻ nói đúng, rõ ràng các từ: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu. Nói đúng câu phát triển. Trẻ 4T: Trẻ nói đúng các từ: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu. - TĐ: Trẻ biết an toàn khi tham gia giao thông II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh: Máy bay phản lực, máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe Chẳng phải là chim Mà bay trên trời Chở được nhiều người Đi khắp mọi nơi - Trẻ trả lời Đó là cái gì? (trẻ 4,5T) - Máy bay là PTGT đường gì? (Trẻ 4,5T) 2. Phát triển bài * LQVT: Máy bay phản lực - Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát hình ảnh “Máy bay phản lực” - Trẻ trả lời - Cô có hình ảnh gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ nói cùng cô - Cô giới thiệu với trẻ từ “Máy bay phản lực” cô chỉ và nói 3 lần. - Trẻ nói
  17. 17 - Cho 2 trẻ khá lên chỉ và nói mẫu cùng cô 3 lần. - Cho 2 trẻ lên chỉ và nói mẫu từ 3 lần. - Lớp - Tổ - Nhóm - Cá - Cho lớp, tổ nhóm, cá nhân trẻ nói nhân nói - Trẻ trả lời - Máy bay phản lực có đặc điểm gì? (Trẻ 4T) - Trẻ nói - Cô nói câu 3 lần và cho trẻ nói câu theo hình thức “Lớp, tổ, nhóm, cá nhân” - Trẻ thực hiện - Cho trẻ lên lấy hình ảnh “Máy bay phản lực” nói và đưa cho các bạn khác. * LQVT “Máy bay chở hàng, máy bay chiến đấu” tương tự * Ôn luyện : TC “Hình biến mất” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG: GIÁO DỤC ÂM NHẠC Đề tài: Dạy hát “Em đi qua ngã tư đường phố” NH “Anh phi công ơi” TCÂN “Ai đoán giỏi” I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ 5T: Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Nghe hiểu nội dung bài nghe hát: “Anh phi công ơi”. Biết chơi trò chơi âm nhạc: “Ai đoán giỏi” Trẻ 4T: Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết hát cả bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Biết hưởng ứng theo nội dung bài nghe hát: “Anh phi công ơi”. Biết chơi trò chơi âm nhạc: “Ai đoán giỏi” - KN: Trẻ 5T: Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” Chơi thành thạo trò chơi “Ai đoán giỏi” Trẻ 4T: Trẻ thuộc bài hát, hát đúng lời bài hát “Em đi qua ngã tư đừng phố”. Chơi trò chơi “Ai đoán giỏi” đúng cách luật đúng - TĐ: Trẻ biết chấp hành tham gia giao thông an toàn, đúng cách II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Nhạc bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố, Anh phi công ơi” - Đồ dùng của trẻ: Mũ âm nhạc III. Cách tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ 1.Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ chú ý lắng nghe
  18. 18 Mắt đỏ vàng xanh Đêm ngày đứng canh Ngã tư đường phố Mắt đỏ báo dừng Mắt xanh báo đi Vàng chờ tí nhé Đó là đèn gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Đèn giao thông có ở đâu? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Đèn giao thông có ở ngã tư đường phố,để hiểu hơn về đèn giao thông và tham gia giao thông được đúng luật thì bây giờ cô cháu mình hãy cùng nhau tham gia giao thông qua bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ chú ý lắng nghe của tác giả “Hoàng Văn Yến” nhé 2. Phát triển bài * Dạy hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hát lần 2: Giảng nội dung bài hát nói về các bạn nhỏ chơi trò giao thông, khi tín hiệu đèn bật lên đèn đỏ thì các bạn nhỏ dừng lại còn đèn xanh bật lên thì nhanh chóng qua đường. - Cô vừa hát bài hát gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Của tác giả nào? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Bài hát nói đến các bạn nhỏ chơi trò gì? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Bây giờ các con cùng thể hiện bài hát - Cho trẻ hát theo các hình thức: Tập thể - Tổ - Nhóm - Tập thể - Tổ - Nhóm – – Cá nhân Cá nhân hát - Cô động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ - Cô giáo dục trẻ phải biết tham gia giao thông an toàn, đúng cách *Nghe hát: “Anh phi công ơi” - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả Giảng - Trẻ chú ý lắng nghe nội dung bài hát Bài hát nói về Anh phi công lái máy bay bay trên bầu trời với đôi cánh vòng lượn, bạn nhỏ rất yêu thích bầu trời mà anh phi công lái - Cô hát lần 2: Mời trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô - Trẻ hưởng ứng *TCÂN: “Ai đoán giỏi” - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về tiết học
  19. 19 HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Người bán vé - NT: Vẽ, tô màu tranh phương tiện giao thông - XD: Xây bến cảng - HT: Đọc các bài thơ trong chủ điểm - TN: Chăm sóc cây xanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình khinh khí cầu bằng hột hạt TC: “Đúng hay sai” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - KT : Trẻ 5T: Biết đặc điểm khinh khí cầu, biết xếp hình khinh khí cầu bằng hột hạt trên giấy cùng cô, biết chơi trò chơi “Đúng hay sai” và chơi tự do theo ý thích Trẻ 4T: Biết đặc điểm của khinh khí cầu, biết xếp hình khinh khí cầu bằng hột hạt trên giấy, biết chơi trò chơi “Đúng hay sai” và chơi tự do - KN: Trẻ 5T: Trẻ có kỹ năng lựa chọn hột hạt để xếp được khinh khí cầu, trả lời một số câu hỏi của cô. Chơi thành thạo trò chơi “Đúng hay sai” Trẻ 4T: Trẻ có kỹ năng lựa chọn hột hạt để xếp được khinh khí cầu trả lời một số câu hỏi của cô. Chơi trò chơi “Đúng hay sai” đúng cách đúng luật - TĐ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động ngoài trời, biết chăm sóc và bảo vệ cây lương thực II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hột hạt, sân sạch sẽ - Đồ dùng của trẻ: Giấy III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe hát bài “Anh phi công ơi” - Trẻ lắng nghe Cô đàm thoại với trẻ về nội dung bài hát dẫn dắt vào bài 2. Phát triển bài * Hoạt động có chủ đích: Xếp hình khinh khí cầu bằng hột hạt trên giấy - Giờ học ngày hôm nay chúng mình cùng nhau xếp hình khinh khí cầu bằng hột hạt trên giấy - Chúng mình được quan sát gì đây? (Trẻ 4,5T) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm: Khinh khí cầu - Trẻ phát âm - Khinh khí cầu có những đặc điểm gì? (Trẻ - Trẻ trả lời 5T)
  20. 20 - Khinh khí cầu được cô xếp bằng hột hạt - Trẻ trả lời gì?(Trẻ 5T) - Khinh khí cầu có màu gì? (Trẻ 4T) - Trẻ trả lời - Cô thực hiện mẫu - Cô lấy từng hạt ngô màu xanh và hạt màu - Trẻ chú ý quan sát vàng để xếp hình vòng cung tạo thành khinh khí cầu - Cô củng cố lại và giáo dục trẻ - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình khinh khí cầu - Trẻ xếp bằng hột hạt trên giấy * TC: “Đúng hay sai” - Cô nêu luật chơi, cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích 3. Kết thúc bài: Cô nhận xét chung về tiết học HOẠT ĐỘNG CHIỀU Cho trẻ làm quen tiếng anh: Vận động bài hát: Taxi - Hoạt động gồm có 22 trẻ - Cô vận động mẫu: 3 lần - Cô cho trẻ vận động theo hình thức tập thể - tổ- nhóm- cá nhân thực hiện vận động Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi cô bao quát nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết Vệ sinh trả trẻ - Cô vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, trả trẻ Đánh giá trẻ cuối ngày: Sĩ số:....................................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe: ................................................................................................................................. - Trạng thái, cảm xúc, thái độ hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. - Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................. _____________________________________