Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Làm quen với trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 27 trang Phúc An 13/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Làm quen với trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_33_chu_de_lam_quen_voi.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 33 - Chủ đề: Làm quen với trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. Tuần 33 Chủ đề lớn: Trường tiểu học – Tết thiếu nhi 01/06 Chủ đề nhỏ: Làm quen với trường tiểu học (Thực hiện từ ngày 05 đến ngày 9 tháng 05 năm 2025) A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3; Tay 1; Chân 4; Bụng 4 ; Bật 2 TC: Kết bạn I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp, chơi tốt trò chơi vận động. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp, biết chơi trò chơi vận động. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tập bài tập phát triển chung theo cô và các bạn 2. Kĩ năng: -Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện đúng và đều động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được theo cô động tác phát triển nhóm cơ, hô hấp - Trẻ 3 tuổi tập được các động tác theo cô 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tập TD II. ChuÈn bÞ: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, quần áo trẻ gọn gàng thoải mái, nhạc, loa... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề trường tiểu - Trẻ trò chuyện cùng cô về học chủ đề Hoạt động 2 Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi chạy các - Trẻ ra sân đi chạy theo kiểu theo hiệu lệnh. hiệu lệnh * Trọng động * BTTTC : Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các - Xếp 2 hàng ngang động tác. - Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Tay 1 : Đứng đưa tay ra trước, lên cao - Chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra trước, chân sau thẳng - Trẻ tập các động tác 2L x - Bụng 4: Đứng nghiêng người sang hai bên 8N - Bật 2: Bật tách chân khép chân(mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp). Cô quan sát, hướng dẫn trẻ tập đúng đều các động tác. Nhận xét, tuyên dương * TCVĐ: Kết bạn
  2. - Cô giới thiệu tên tên trò chơi, cách chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi). Nhận xét, tuyên dương * Hồi tĩnh - Đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân. sân Hoạt động 3. Kết thúc bài – Cô nhận xét, tuyên dương trẻ B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập : Cái túi bí mật I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô, biết tên, công dụng của một số đồ dùng học tập lớp 1 2. Kĩ năng: - Trẻ nói đúng tên đồ dùng học tập cô yêu cầu, chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - 1 cái túi vải to trong đựng một số đồ dùng học tập học sinh lớp 1 III. Tiến hành - Cô nêu luật chơi và cách chơi + Luật chơi - Trẻ nào tìm không đúng đồ dùng học tập yêu cầu sẽ phải hát một bài - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô khuyến khích động viên trẻ chơi tốt + Cách chơi - Cô mời 1 trẻ nêu đặc điểm, công dụng của 1 đồ dùng học tập, 1 trẻ khác sẽ thò tay vào trong túi tìm đúng đồ dùng mà bạn đã kể. nếu tìm đúng thì trẻ đó sẽ được quyền mời bạn khác lên chơi thế chỗ của mình. 2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “ Chạy tiếp cờ” 2. Kỹ năng: - Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, Chơi đúng luật chơi, cách chơi. + Thái độ: - Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩnbị: - 2 lá cờ, 2 ghế học sinh III. Tiến hành * Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy quanh ghế
  3. *Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội cho trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. 3. Trò chơi dân gian : Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “ mèo đuổi chuột” 2. Kỹ năng: - Giúp trẻ luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn, thuộc bài đồng dao 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng rãi sạch sẽ, bằng phẳng III. Tiến hành - Luật chơi: Bạn nào bị bắt cuối cùng thì bạn đó sẽ nhảy lò cò 1 vòng - Cách chơi : Cô xếp trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khỏe tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng vai “ chuột” chạy và “mèo” đuổi “chuột”. Chuột chui vào lỗ nào thì mèo phải chui vào lỗ ấy. Mèo bắt được chuột coi như mèo thắng cuộc, nếu không bắt được chuột thì coi như mèo bị thua. Mỗi lần chơi, cô không nên để trẻ chạy quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi C. HOAT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình, cô giáo XD: Xây trường tiểu học ST: Làm sách, xem tranh về chủ đề HT: Vẽ, tô màu đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây xanh ................................*****.................................. Thứ hai ngày 5 tháng 5 năm 2025 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3; Tay 1; Chân 4; Bụng 4 ; Bật 2 TC: Kết bạn 2. Tên hoạt động : Làm quen tiếng việt LQVT : Cô giáo, học sinh, bàn ghế I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Cô giáo, học sinh, bàn ghế và biết phát triển từ thành câu, biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Cô giáo, học sinh, bàn ghế và biết phát triển từ thành câu theo cô
  4. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Cô giáo, học sinh, bàn ghế và biết phát triển từ thành câu theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Nói rõ ràng và nói đúng các từ “Cô giáo, học sinh, bàn ghế. Trẻ nói được thành câu “Cô giáo đang dạy học....” - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng các từ “Cô giáo, học sinh, bàn ghế và nói được thành câu theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ “Cô giáo, học sinh, bàn ghế và nói được thành câu theo khả năng của trẻ 3.Thái độ - Trẻ có ý thức chăm ngoan học giỏi II.Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị từ hình ảnh: Cô giáo, học sinh, bàn ghế III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê - Trẻ chú ý Hoạt động 2. Phát triển bài * Làm mẫu Cô đưa lần lượt tranh có chứa từ: Cô giáo, học sinh, bàn ghế và giới thiệu với trẻ từ “Cô giáo, học sinh, bàn ghế ” cô chỉ và nói 3 lần - Trẻ quan sát. - Cô mời 2 trẻ lên nói cùng cô * Thực hành - Cho 2 trẻ lên chỉ và phát âm 3 lần. - 2 trẻ lên phát âm - Cho tập thể, nhóm, cá nhân lên chỉ và nói 3 - Tập thể, nhóm, cá nhân trẻ nói lần - Cô sửa sai cho trẻ. + Cô phát triển từ thành câu cho trẻ: Cho trẻ phát triển các từ thành câu: Cô giáo đang giảng bài -Trẻ lên chỉ và nói Cô nói mẫu 3 lần (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, nhóm 2 - Cô cho trẻ nói theo TT, tổ, nhóm, cá nhân lần, cá nhân 3 lần) ” (3 lần) - GD trẻ chăm ngoan học giơi * Củng cố. - Trò chơi: “Đố biết đây là gì ?”. - Cô nêu luật chơi, cách chơi -Trẻ chơi 2-3 lần - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. 1. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Cắt dán trường tiểu học ( M )
  5. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cắt các hình vuông, hình chữ nhật, hình thang và dán tạo thành trường tiểu học theo mẫu, biết nhận xét sản phẩm của bạn và giới thiệu sản phẩm của mình. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết cắt các hình học, dán tạo thành sản phẩm, biết nhận xét bài của mình của bạn theo gợi ý. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết dán các hình vuông, hình chữ nhật tạo thành sản phẩm theo mẫu của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nêu ý tưởng, sắp xếp bố cục tranh hợp lý, cầm kéo đúng cách. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ cầm kéo đúng cách, dán đúng vị trí hợp lý theo mẫu của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ dán được các hình thành sản phẩm theo mẫu của cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học, có ý thức giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, kéo, giấy màu, keo dán đủ cho trẻ III. Tiến hành Họat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát cùng cô bài: Em yêu trường em - Trẻ hát - Các bạn vừa hát bài gì? - Trẻ 3, 4, 5T trả lời Hoạt động 2. Phát triển bài + Quan sát mẫu - Đây là bức tranh gì? - 4T trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh trường tiểu học - Trẻ 5T trả lời - Bức tranh trường tiểu học được cắt dán như nào? -Trẻ 4 - 5t - Cừa hình gì? Tường nhà dạng hình gì? Mái dạng hình gì? Các hình được dán như nào? - Các bạn sắp lên lớp 1 đến với trường tiểu học thân yêu, các bé hãy yêu quý ngôi trường và chăm chỉ học tập nhé + Cô thực hiện mẫu Cô cầm kéo tay phải, cắt tường nhà là hình chữ - Trẻ quan sát và lắng nghe nhật, cắt các ô cửa là các hình vuông, mái nhà cắt hình thang, định vị trí trên bức tranh sao cho cân đối, lật mặt trái phết keo và dán + Trẻ thực hiện - Con cầm kéo tay nào? - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô - Cô cho trẻ thục hiện, cô quan sát gợi ý giúp trẻ hoàn thiền bức tranh
  6. - Con cắt trường tiểu học như nào? Dán như - Trẻ thực hiện nào - Trẻ thực hiện - Cô quan sát bao quát trẻ. + Trưng bày sản phẩm - Trẻ mang sản phẩm lên - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm theo độ tuổi trừng bày và nhận xét gọi cá nhân trẻ nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài của mình =>Cô nhận xét chung , - Trẻ lắng nghe động viên khích lệ trẻ Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét quá trình học của trẻ 4. Hoạt động góc PV: Gia đình, cô giáo XD: Xây trường tiểu học ST: Làm sách, xem tranh về chủ đề. HT: Vẽ, tô màu đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Thăm quan trường tiểu học TC: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ quan sát và nói về đặc điểm của trường tiểu học và các hoạt động của trường tiểu học, biết chơi trò “ Ai nhanh nhất” và chơi tự do theo ý thích. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và nói về đặc điểm của trường tiểu học và các hoạt động của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết quan sát và nói về đặc điểm nổi bật của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm và các hoạt động của trường tiểu học, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được đặc điểm và các hoạt động của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được 1 số đặc điểm nổi bật của trường tiểu học theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: -Trường tiểu học III. Tiến hành : Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi ra và tâp chung trên sân - Trẻ đi cùng cô.
  7. - Cô chọn địa điểm cho trẻ quan sát trường tiểu học: Hoạt động 2 : Phát triển bài HĐCCĐ: Tham quan trường tiểu học. - Cô cho trẻ đi ra và tâp chung trên sân - Cô chọn địa điểm cho trẻ quan sát trường tiểu - Trẻ quan sát và trò chuyện học: Cô gợi ý: - Trẻ trả lời - Chúng mình đang được quan sát gì đây? - Trẻ trả lời. - Chúng mình có nhận xét gì về trường tiểu học - Trẻ trả lời - Trên sân trường có những gì? - Các anh chị tiểu học đang làm gì? - Trong trường tiểu học có gì đây? - Cô giáo đang làm gì? -> Đây là trường tiểu học các anh chị đang tập - Trẻ chú ý. thể dục theo trống .....sau khi thể dục xong thì các anh chị vào lớp học và ở trường tiểu học chúng ta sẽ học nhiều kiến thức hơn - Cô gợi ý, nhắc lại câu trả lời, động viên và giáo dục trẻ.. * Chơi TC: Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách - Trẻ chơi 2-3 lần. chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi). - Trẻ chơi theo ý thích * Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi đồ chơi ngoài trời - Cô chú ý bao quát trẻ, giáo dục trẻ khi chơi. - Nhận xét. Hoạt động 3: Kết thúc Cô tập chung trẻ , nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Dạy trẻ trò chơi : Phân nhóm ( EM 17) I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: -Trẻ biết chơi TC EM 17 “ Phân nhóm” theo khả năng 2. Kĩ năng: -Trẻ phân loại, phán đoán tốt đúng với đặc điểm riêng của nhóm 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, hứng thú học II. Chuẩn bị: - Không gian hoạt động cho trẻ III. Tiến Hành: - Cô chọn một nhóm gồm vài trẻ gái và một nhóm gồm vài trẻ trai - Sau đó cô hỏi trẻ: “ cô đã phân nhóm lớp của chúng ta như thế nào nhỉ?. Trẻ sẽ đoán cách cô giáo phân nhóm, nếu trẻ không biết, cô gợi ý để trẻ trả lời.
  8. - Tiếp theo cô cho tất cả trẻ ngồi với nhau, cô phân loại 7 hoặc 8 trẻ bằng 1 cách khác nhau. Trẻ sẽ đoán cách cô giáo phân loại: theo chiều cao thấp hoặc theo màu sắc hình vuông màu xanh, đỏ, vàng Cô giao nhiệm vụ khác cho các trẻ không tham gia phân nhóm: Tất cả các bạn có hình vuông màu xanh hãy vỗ tay, các bạn có hình vuông màu đỏ hãy dơ cánh tay phải lên, các bạn có hình vuông màu vàng hãy dơ cánh tay trái. Cô để 2 trẻ tự chọn đặc điểm phân nhóm các bạn nhưng không nói cho ai biết. đề nghị 2 trẻ này nói thầm cho cô để cô giúp. Sau đó, 2 trẻ sẽ chọn 4 bạn có cùng 1 đặc điểm và 4 bạn có một đặc điểm khác. Các bạn còn lại sẽ đoán xem 8 bạn sẽ được phân nhóm như thế nào. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. ..................................*****..................................... Thứ 3 ngày 6 tháng 5 năm 2025 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3; Tay 1; Chân 4; Bụng 4 ; Bật 2 TC: Kết bạn 2.Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Trường tiểu học, lớp học, sân trường I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường, Biết phát triển từ thành câu “ Đây là trường tiểu học” ...biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường theo cô - Trẻ 3 tuổi: trẻ nghe hiểu, biết nói các từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường và nói được câu theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phát âm rõ ràng và nói đúng các từ “Trường tiểu học, lớp học, sân trường”. Trẻ nói được thành câu “Đây là trường tiểu học” ... - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng các từ “Trường tiểu học, lớp học, sân trường” và nói được thành câu theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ “Trường tiểu học, lớp học, sân trường” và nói được câu theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ lễ phép với thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ : Trường tiểu học, lớp học, sân trường III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Trẻ hát
  9. - Cô cho trẻ hát bài : “ Em yêu trường em” cô trò chuyện và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2. Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ làm quen lần lượt với các từ mới: Trường tiểu học, lớp học, sân trường - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói mẫu 3 lần: Trường tiểu học, lớp học, sân trường - Trẻ trả lời - Gọi 2 trẻ khá lên nói từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường * Thực hành: - Cô cho trẻ nói từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường - Trẻ lên chỉ và nói từ - Tập thể trẻ nói 2-3 lần (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, nhóm - Tổ nhóm trẻ phát âm 2 lần 2 lần, cá nhân 3 lần) - Cá nhân trẻ phát âm - Cô cho trẻ phát triển thành câu: Đây là trường tiểu học - Mời 2 trẻ phát âm cùng cô - Trẻ lên chỉ và phát âm -Trẻ phát âm: TT 3 lần, tổ 1 lần, cá nhân 4 trẻ (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, nhóm - Cô chú ý sửa sai lỗi phát âm cho trẻ 2 lần, cá nhân 3 lần) * Ôn luyện “ Thi xem ai nói nhanh” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Trẻ chơi - Tổ chức trẻ chơi 2 -3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Lập và giải đề toán trong phạm vi 5, 6 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cách lập và giải đề toán trong phạm vi 5, 6 theo hướng dẫn của cô. - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ bước đầu làm quen với bài tập lập và giải đề toán trong phạm vi 10, biết thực hiện lập và giải đề toán trong phạm vi 5, 6 theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thực hiện được lập và giải đề toán trong phạm vi 5, 6 theo hướng dẫn. Trả lời được các câu hỏi của cô. - Trẻ 3, 4 tuổi: Trẻ được ôn luyện lại các số trong phạm vi 10, lập và giải được đề toán trong phạm vi 5, 6 theo khả năng. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú với tiết học. II. Chuẩn bị: Que tính, bút chì ( Số lượng là 6) III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  10. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô - Cô cho trẻ hát bài hát “ Cháu nhớ trường mầm non”. Cô trò chuyện với trẻ về bài hát, dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Dạy trẻ lập và giải đề toán trong phạm - Trẻ lắng nghe và quan sát vi 5, 6 - Cô lập 1 đề toán với đối tượng là que tính. Vừa nói cô vừa lập trên bảng cho trẻ quan sát. - Cô có 4 que tính. Bạn An cho cô 1 que tính nữa. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Hỏi cô có tất cả bao nhiêu que tính? - Trẻ trả lời: Có 5 que tính - Để biết cô có bao nhiêu que tính thì chúng mình cùng chú ý nhé. Cô có 4 que tính, bạn - Trẻ đếm An cho cô thêm 1 que tính nữa. Vậy là cô có tất cả 5 que tính? - Để xem có đúng hay không chúng mình cùng kiểm tra lại bằng cách cùng nhau đếm số que tính. - Trẻ trả lời - Cô lập 1 đề toán khác: Cô có 6 cái bút chì. Cô cho bạn Tuấn 3 chiếc bút chì. Hỏi cô còn - Trẻ tự lập đề toán lại bao nhiêu chiếc bút chì? - Từng trẻ lên - Cô hướng dẫn trẻ cách giải. - Cô cho trẻ tự lập 1 đề toán và giải đề toán - Trẻ chú ý đó. - Cô gọi lần lượt từng trẻ lên lập đề trong phạm vi 5, 6 và giải . - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, gợi ý, HD trẻ. - Cô sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét, chuyển hoạt động 4. Hoạt động góc PV: Gia đình, cô giáo XD: Xây trường tiểu học ST: Làm sách, xem tranh về chủ đề HT: Vẽ, tô màu đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp sách TC:Tìm nhà ( EM 2) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức
  11. - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết tác dụng của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi “Tìm nhà” (EM 2) và chơi tự do theo ý thích - Trẻ 3, 4 tuổi: Biết tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, biết chơi trò chơi chơi và chơi tự do theo ý thích 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Nói được tên gọi, tác dụng và đặc điểm của chiếc cặp sách.Chơi tốt trò chơi chơi “Tìm nhà” (EM 2) - Trẻ 3, 4 tuổi: Nói được tên gọi, đặc điểm nổi bật của chiếc cặp sách, nói đượn ích lợi của chiếc cặp.Chơi được trò chơi theo hướng dẫn 3. Thái độ: - Gd trẻ chăm ngoan học giỏi, giữ gìn đồ dùng học tập sạch sẽ II. Chuẩn bị - Địa điểm cho trẻ quan sát., chiếc cặp sách III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp vừa đi vừa hát bài: “Tạm biệt - Trẻ hát và đi búp bê” và đi ra ngoài - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát “Tạm biệt búp bê” - Trong bài hát nói về điều gì? - Trẻ 3, 4T trả lời Hoạt động 2. Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát chiếc cặp sách - Khi lên lớp 1 có rất nhiều đồ dùng học tập, vậy chúng mình cần phải đựng những đồ dùng đó bằng gì? - Trẻ 3, 4, 5t trả lời - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm: Cặp sách 2-3 lần - Trẻ phát âm - Chiếc cặp này có đặc điểm gì? - 2, 3 Trẻ nhận xét - Chiếc cặp có màu gì? - Màu đỏ ạ - Bên ngoài có quai để làm gì? - Để đeo ạ + Cô mở bên trong cặp ra - Trẻ quan sát - Bên trong cặp sách có gì? - Có nhiều ngăn - Những ngăn cặp này để làm gì? - Dùng để đựng sách ạ - Khi đựng sách chúng mình phải đựng như thế nào? - Để cẩn thận - Để cặp sách được bền đẹp thì chúng ta phải - Phải giữ gìn làm gì - Cô củng cố và giáo dục trẻ chăm ngoan học - Trẻ lắng nghe giỏi * Trò chơi: “Tìm nhà” (EM 2) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do
  12. - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Hoạt động 3. Kết thúc - Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen tiếng anh: LQVT: Pencil – bút chì ,Book – quyển sách - Cô mở cho trẻ xem hình ảnh video có các từ: Pencil – bút chì, Book – quyển sách - Cô cho trẻ phát âm các từ trên bằng tiếng anh - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ. 3. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 4. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. ....................................*****.......................... Thứ 4 ngày 7 tháng 5 năm 2025 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3; Tay 1; Chân 4; Bụng 4 ; Bật 2 TC: Kết bạn 2.Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường, Biết phát triển từ thành câu “ Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động” ...biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động theo cô - Trẻ 3 tuổi: trẻ nghe hiểu, biết nói các từ: Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động và nói được câu theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phát âm rõ ràng và nói đúng các từ “Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động ”. Trẻ nói được thành câu “Các bạn đang học bài” ... - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng các từ “Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động” và nói được thành câu theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ “Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động” và nói được câu theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ lễ phép với thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài : “ Em yêu trường em” - Trẻ hát - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt vào bài.
  13. Hoạt động 2. Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ làm quen lần lượt với các từ mới: Học bài, biểu diễn văn nghệ, lao động - Cô nói mẫu 3 lần: Trường tiểu học, lớp học, - Trẻ chú ý lắng nghe sân trường - Gọi 2 trẻ khá lên nói từ: Học bài, biểu diễn văn - Trẻ trả lời nghệ, lao động * Thực hành: - Cô cho trẻ nói từ: Trường tiểu học, lớp học, sân trường - Tập thể trẻ nói 2-3 lần - Trẻ lên chỉ và nói từ - Tổ nhóm trẻ phát âm 2 lần (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, - Cá nhân trẻ phát âm nhóm 2 lần, cá nhân 3 lần) - Cô cho trẻ phát triển thành câu:Các bạn đang học bài. - Mời 2 trẻ phát âm cùng cô -Trẻ phát âm: TT 3 lần, tổ 1 lần, cá nhân 4 trẻ - Trẻ lên chỉ và phát âm - Cô chú ý sửa sai lỗi phát âm cho trẻ (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, * Ôn luyện “ Thi xem ai nói nhanh” nhóm 2 lần, cá nhân 3 lần) - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức trẻ chơi 2 -3 lần - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động: Kỹ năng sống Tên hoạt động: Làm gì khi sảy ra hỏa hoạn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5T biết cần phải làm gì khi sảy ra hỏa hoạn: Bé hãy hô và gọi thật to cho người lớn biết, chạy nhanh ra khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn - TrÎ 4T biết hô và gọi thật to cho người lớn biết khi có hỏa hoạn, chạy nhanh ra khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn . - Trẻ 3T biết hô và gọi thật to cho người lớn biết khi có hỏa hoạn, chạy nhanh ra khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn . 2.Kỹ năng - Trẻ 5T nói được cách phòng tránh khi sảy ra hỏa hoạn, chạy nhanh ra khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn. - Trẻ 4T nói được cách phòng tránh khi sảy ra hỏa hoạn - Trẻ 3T nói được cách phòng tránh khi sảy ra hỏa hoạn theo khả năng. 3.Thái độ * GD Trẻ biết phòng tránh khi sảy ra hỏa hoạn. II. Chuẩn bị - Video, hình ảnh về các vụ hỏa hoạn. III. Tiến hành
  14. Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Các con ạ, mùa hè thời tiết nắng nóng nên hay sảy ra các vụ hỏa hoạn đấy.Hỏa hoạn là những đám cháy lớn thường gây thiệt hại về người và tài sản . Hoạt động 2 : Phát triển bài - Cho xem video về các vụ hỏa hoạn thường - Trẻ quan sát, nhận xét sảy ra. - Hỏi trẻ : + Chúng mình vừa được xem đoạn video nói về điều gì ?(3-4 trẻ trả lời) - 3-4 trẻ trả lời - Chúng mình vừa được xem 1 đoạn video về một tòa nhà bị cháy rất lớn và có sự hỗ trợ của xe cứu hỏa và các chú cảnh sát để dập tắt đám cháy. Hỏa hoạn rất là nguy hiểm đúng không nào. - Cho trẻ xem hình ảnh cách phòng tránh khi - Trẻ quan sát sảy ra hỏa hoạn. - Vậy các con cần làm gì khi sảy ra hỏa - Trẻ trả lời hoạn ? ( Hô và gọi thật to cho người lớn biết và nhanh chóng thoát khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn, sau đó gọi cứu hỏa (114, có thể dùng khăn hoặc chăn đổ nước vào sau đó chùm lên người và chạy ra ngoài..) - Chúng mình cần phòng chống hỏa hoạn như thế nào ? * GD trẻ : Không chơi các vật dụng dễ cháy như : Bật lửa, diêm ; tránh xa khu vực có đám cháy, lắp đặt các thiết bị phòng cháy nổ..Chạy nhanh ra khỏi nơi sảy ra hỏa hoạn và gọi 114 đến giúp. * Củng cố : TC ‘‘Bé trổ tài’’ - Cho trẻ đóng vai về cách phòng tránh khi sảy ra hỏa hoạn. - Cô phổ biến, luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - NX- ĐV trẻ. HĐ3: KÕt thóc bµi - Trẻ chú ý - C« nhËn xÐt, ®éng viªn khuyÕn khÝch trÎ 4.HOAT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình, cô giáo XD: Xây trường tiểu học
  15. ST: Làm sách, xem tranh về chủ đề HT: Vẽ, tô màu đồ dùng học tập TN: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Chăm sóc cây xanh - TC: Vỗ tay (EL 40) - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ thích chăm sóc vườn cây của lớp. Nhận biết được một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc cây - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thích chăm sóc vườn cây của lớp. Nhận biết được một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc cây theo khả năng. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thích chăm sóc vườn cây của lớp. Nhận biết được một số hành vi đúng, sai khi chăm sóc cây theo khả năng. 2. Kỹ năng. - Trẻ 5 tuổi: Rèn một số kỹ năng chăm sóc cây tưới nước, nhặt lá vàng, lá úa, lau lá. Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định. - Trẻ 4 tuổi: Rèn một số kỹ năng chăm sóc cây tưới nước, nhặt lá vàng, lá úa, lau lá. - Trẻ 3 tuổi: Rèn một số kỹ năng chăm sóc cây tưới nước, nhặt lá vàng, lá úa, lau lá. 3. Thái độ. - Giáo dục trẻ không bứt lá bẻ cành, không dẫm đạp lên cây, hoa. II. Chuẩn bị: - Góc thiên nhiên của lớp. - Một số dụng cụ làm vườn: Bình tưới nước, giỏ đựng lá cây, bình chứa nước, khăn, đủ để trẻ thực hiện. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát “Em yêu cây xanh” - Trẻ hát và trò chuyện Hoạt động 2. Phát triển bài + HĐCCĐ : Chăm sóc cây xanh - Bạn nào giỏi cho cô biết, bài hát nói về điều - Cây xanh gì? - Trẻ trả lời - Để cây được xanh tốt, chúng ta phải làm gì? - Chăc sóc, bảo vệ - Các con phải làm như thế nào để bảo vệ cây? - Trẻ quan sát - Cho trẻ xem tranh: Các con hãy quan sát và cho cô biết các bạn làm những gì nhé. - Trẻ trả lời - Các bạn đã làm gì?( Bạn tưới cây, lâu lá, nhổ cỏ, gieo hạt) - Trẻ lắng nghe * Giáo dục: Để vườn cây của lớp mình thêm xanh tươi, hàng ngày chúng ta phải chăm sóc cây. Khi chăm sóc cây các con nhớ, không
  16. được dẫm lên cây, tưới nước vừa phải, không nghịch nước làm ướt, bẩn áo. Các con có đồng ý với cô không nào. * Trò chơi: Vỗ tay (EL 40) - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi. * Chơi tự do - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét tiết học - Trẻ nghe B.HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi Tên đề tài: Tạo hình.( EM 33). I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết tìm quyển sách và đồ chơi theo yêu cầu qua trò chơi “Tạo hình .( EM 33). 2. Kỹ năng -Trẻ nhớ tên trò chơi, trẻ tìm được quyển sách và đồ chơi theo yêu cầu qua trò chơi Tạo hình bằng que. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị - Đồng hồ, máy bấm giờ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu TC “ Tạo hình .” - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô sẽ phát cho mỗi cháu 1 thẻ hình ( các hình đã học) yêu cầu trẻ vẽ lên - Trẻ lắng nghe bảng và nói tên hình đó. Sau đó cho trẻ di ngón tay theo hình và mô tả lại như có đường thẳng và các góc. Sau đó cô yêu cầu trẻ lấy que, hột hạt xếp theo hình đã phác thảo. - Cho trẻ thực hiện vài lần, rồi thay đổi các hình khác nhau. - Trẻ chơi: 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi
  17. - Cô luôn động viên, khen trẻ, khuyến khích trẻ tham gia vào trò chơi - Trẻ lắng nghe HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên trẻ. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô quan sát trẻ chơi 3.Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ...................................*****.................................. Thứ 5 ngày 8 tháng 5 năm 2025 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 3; Tay 1; Chân 4; Bụng 4 ; Bật 2 TC: Kết bạn 2.Tên hoạt động: Làm quen tiếng việt Tên đề tài: LQVT: Lớp học, cô giáo, học sinh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Lớp học, cô giáo, học sinh, Biết phát triển từ thành câu “Cô giáo đang giảng bài” biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu và biết nói các từ: Lớp học, cô giáo, học sinh theo cô - Trẻ 3 tuổi: trẻ nghe hiểu, biết nói các từ: Lớp học, cô giáo, học sinh và nói được câu theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Phát âm rõ ràng và nói đúng các từ “Lớp học, cô giáo, học sinh ”. Trẻ nói được thành câu “Cô giáo đang giảng bài” ... - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng các từ “Lớp học, cô giáo, học sinh” và nói được thành câu theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Nói được các từ “Lớp học, cô giáo, học sinh” và nói được câu theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ lễ phép với thầy cô giáo II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Trò chuyện về bài hát và dẫn dắt vào bài. - Trẻ hát Hoạt động 2. Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ làm quen lần lượt với các từ mới: Lớp học, cô giáo, học sinh - Cô nói mẫu 3 lần: Lớp học - Gọi 2 trẻ khá lên nói từ: Lớp học - Trẻ chú ý lắng nghe
  18. * Thực hành: - Cô cho trẻ nói từ: Lớp học - Trẻ trả lời - Tập thể trẻ nói 2-3 lần - Tổ nhóm trẻ phát âm 2 lần - Cá nhân trẻ phát âm - Cô cho trẻ phát triển thành câu:Các bạn đang học bài. - Trẻ lên chỉ và nói từ - Mời 2 trẻ phát âm cùng cô (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, nhóm 2 -Trẻ phát âm: TT 3 lần, tổ 1 lần, cá nhân 4 lần, cá nhân 3 lần) trẻ - Cô chú ý sửa sai lỗi phát âm cho trẻ - Với từ “ cô giáo, học sinh” cô tổ chức hướng dẫn như trên. - Trẻ lên chỉ và phát âm * Ôn luyện “ Thi xem ai nói nhanh” (Tập thể 1 lần, tổ 1 lần, nhóm 2 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. lần, cá nhân 3 lần) - Tổ chức trẻ chơi 2 -3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi Cô nhận xét tuyên dương khích lệ trẻ. - Trẻ lắng nghe 3.Hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài : Dạy hát : Tạm biệt búp bê Nghe hát : Em yêu trường em TCÂN: Đi theo nhịp điệu (EL 20) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát “Tạm biệt búp bê”, hát thuộc bài hát trẻ nghe, cảm nhận và thể hiện tình cảm qua bài “Em yêu trường em”, trẻ biết chơi trò chơi “Đi theo nhịp điệu” (El 20). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, hát bài hát theo cô, theo bạn; nghe hát và biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả, hát bài hát theo cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi nói được tên bài hát, tên tác giả và hát thuộc bài hát “Tạm biệt búp bê”. Trẻ chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi nói được tên bài hát, tên tác giả và hát được bài hát. Trẻ chơi tốt trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát được cùng cô và các bạn 3.Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp. II. Chuẩn bị - Nhạc không lời “Tạm biệt búp bê”, “Em yêu trường em”. - Phách gõ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  19. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ chú ý HĐ2: Phát triển bài *Dạy hát “Tạm biệt búp bê” - Cô dẫn dắt hát lần 1 - Trẻ lắng nghe + Giới thiệu tên bài hát. Cô vừa hát cho lớp mình nghe bài hát “Tạm biệt búp bê” nhạc và lời của tác giả Hoàng Thông. - Cô hát lần 2 giảng nội dung: Bài hát nói lên nỗi niềm nhớ nhung của bạn nhỏ khi sắp phải xa ngôi trường mầm non thân yêu để lên lớp 1 trường tiểu học. - Vâng ạ - Cô hát lần 3 - Lớp hát 2 lần - Bây giờ các cháu hãy hát cùng cô bài hát này - Tổ, nhóm, cá nhân hát 2 lần nhé. - Cho tổ hát theo cô 2 lần - Các tổ có muốn thi đua với nhau không ? - Mời các nhóm nào - Lớp hát 1 lần - Bạn nào giỏi lên hát cùng cô nào - Cô quan sát, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ. - Cho lớp hát lại 1 lần. - Có ạ *Nghe hát - Trẻ lắng nghe Hôm nay cô thấy lớp mình bạn nào hát cũng hay. Vì vậy cô sẽ hát tặng lớp mình bài hát “Em yêu trường em”. Lớp mình có thích - Trẻ hát cùng cô không nào ? - Cô hát lần 1 giới thiệu tên bài hát. Cô vừa hát cho lớp mình bài hát “Em yêu trường em” của nhạc và lời của Hoàng Vân đấy + Cô hát lần 2 giảng nội dung: Bài hát nói lên tình yêu thương của các bạn nhỏ với ngôi trường của mình.. + Cô hát lần 3 trẻ hưởng ứng cùng cô. *TCAN: Đi theo nhịp điệu (EL20) - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi 2 phút - Tổ chức cho trẻ chơi 2 phút. Cô bao quát trẻ chơi HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát cây hoa giấy Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  20. -Trẻ 5 tuổi :Biết tên gọi, màu sắc, đặc điểm của cây hoa giấy.Biết tham gia chơi trò chơi cùng các bạn - Trẻ 4 tuổi : Gọi tên, màu sắc, đặc điểm nổi bật của cây hoa giấy - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi 1 vài đặc điểm nổi bật của cây hoa giấy theo khả năng, biết chơi trò chơi cùng cô và các bạn 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi gọi được tên, nêu đúng màu sắc, đặc điểm của cây hoa giấy.Chơi tốt trò chơi -Trẻ 4 tuổi nói được tên gọi, đặc điểm, màu sắc nổi bật của cây hoa giấy theo hướng dẫn của cô - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên và 1 vài đặc điểm của cây hoa giấy theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ: -Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ cho cây , biết lợi ích của cây hoa II.Chuẩn bị: - Cây hoa giấy cho trẻ quan sát,đồ dùng đò chơi ngoài trời III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ điểm dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát cây hoa giấy - Chúng mình quan sát xem đây là cây hoa gì? - Cô cho trẻ nói “ Cây hoa giấy ” - Trẻ quan sát trả lời - Cây hoa giấy có những đặc điểm gì ? -Trẻ nói cây hoa giấy - Thân cây như nào ? - 2-3 trẻ nhận xét - Hoa có màu gì? - Thân cây gỗ ,có gai - Cánh hoa như thế nào? - Hoa có màu tím - Lá màu gì ? -Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là cây hoa giấy thân cây gỗ - Lá màu xanh vỏ màu nâu, trên thân cây có nhiều gai, có -Trẻ lắng nghe cành, lá, lá có màu xanh, hoa màu tím ,cánh hoa mỏng -Giáo dục:Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ,tưới nước,không bẻ cành ,ngắt hoa * Chơi TC: “ Trồng nụ trồng hoa ” -Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi -Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi). - Trẻ chơi tự do * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi an toàn. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe -Cô tập trung trẻ và nhận xét