Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_20_chu_de_nuoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua
- Tuần 20. CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC (Thực hiện từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 02 năm 2025) A. Tên hoạt động: ThÓ dôc s¸ng Tên đề tài: H« hÊp 1, tay 2, ch©n 1, bông 1, bËt 3 TC: Trời nắng trời mưa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tập các động tác của BTPTC. Biết chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tập các động tác của BTPTC. Biết chơi trò chơi theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tập các động tác của BTPTC. Biết chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ tập đúng, đều các động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ tập được các động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tập được các động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tập thể dục. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ, bằng phẳng . III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề bản thân. - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Khởi động: - Cô cho trẻ đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô dưới đội hình vòng tròn: Đi thường - - Trẻ đi các kiểu theo đội hình đi mũi - đi thường-đi gót- đi thường- chạy vòng tròn. chậm-chạy nhanh-chạy chậm và về đội hình 3 hàng. * Trọng động:BTPTC : Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác. - Hô hấp 1, Tay 2, Chân 1, Bụng 2, Bật 1(2lx4N) - Trẻ tập 2lx4n - Cô bao quát, khuyến khích trẻ tập cùng cô
- - Cô chú ý sửa sai các động tác cho trẻ. *TCVĐ: “ Trời nắng trời mưa ” - Cô nói luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi. - Trẻ hứng thú chơi * Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng. HĐ3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ hào hứng B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: “Vật chìm, vật nổi” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên TC “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. 2. Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. 3. Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành: - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ nói đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô - Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Khi trẻ đã thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. 2. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn luyện sự khéo léo, tự tin và phản xạ nhanh. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú thích được chơi trò chơi. II. Tiến hành - Cô vẽ 1 con suối có chiều rộng 25- 30cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi nghe hiệu lệnh”Nước lũ tràn về” trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc, ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu các bạn 3. Trò chơi dân gian: “ Thả đỉa ba ba” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
- - Trẻ biết tên TC “Thả đỉa ba ba”, biết được luật chơi, cách chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân rộng, sạch III. Tiến hành - Cách chơi: Cô hướng dẫn: Vẽ một vòng tròn rộng 3m hoặc vẽ 2 đường thẳng song song, cách nhau 3m để làm sông (tùy theo số lượng người chơi để vẽ sông to hay nhỏ) Khoảng 10 đến 12 bạn chơi, đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong. Chọn một bạn vào trong vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao: Thả đỉa ba ba Đổ mắm đổ muối Chớ bắt đàn bà Đổ chuối hạt tiêu Phải tội đàn ông Đổ niêu nước chè Cơm trắng như bông Đổ phải nhà nào Gạo tiền như nước Nhà đấy phải chịu Cứ mỗi tiếng hát lại đập nhẹ vào vai một bạn. Tiếng cuối cùng rơi vào ai thì bạn đó phải làm đỉa. “Đỉa” đứng vào giữa sông, người chơi tìm cách lội qua sông, vừa lội vừa hát: “Đỉa ra xa tha hồ tắm mát”. Đỉa phải chạy đuổi bắt người qua sông. Nếu chạm được vào ai (bạn chưa lên bờ) thì coi như bị chết, phải làm đỉa thay, trò chơi lại tiếp tục - Luật chơi: Giáo viên hướng dẫn cử một bạn ra đọc bài ca chọn đỉa. Người đọc bài ca phải lưu loát hấp dẫn. mỗi tiếng ca phải chỉ đúng vào một bạn, không được bỏ sót bạn nào. Đỉa phải chạy được trong ao hoặc sông, không được lên bờ. Người phải lội qua ao, không được đi hoặc đứng mãi trên bờ. Đỉa chạm vào bất cứ phần thân thể của ai khi họ còn trong ao thì người đó phải bị chết, vào làm đỉa thay. Với một khoảng thời gian mà đỉa không bắt được ai thì đổi bạn làm đỉa, trò chơi lại tiếp tục. C. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ,Tô màu tranh về chủ đề - SC: Làm album xem tranh ảnh về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề
- ************************************** Nghỉ tết nguyên đán từ ngày 03 đến ngày 06 tháng 02 năm 2925 ************************************** Thứ sáu ngày 07 tháng 02 năm 2025 1. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: H« hÊp 1, tay 2, ch©n 1, bông 1, bËt 3 TC: Trời nắng trời mưa 2. Tên hoạt động: Tăng cường tiếng việt Tên đề tài: LQVT,C: Nước giếng, nước suối, nước mưa I.Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa các từ, phát âm chính xác từ “nước giếng, nước suối, nước mưa”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa các từ, phát âm chính xác từ theo hướng dẫn của cô “nước giếng, nước suối, nước mưa”. - Trẻ 3 tuổi: trẻ hiểu nghĩa, phát âm đúng các từ cô cung cấp. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Phát âm rõ ràng và nói đúng các từ, câu “nước giếng, nước suối, nước mưa”. - Trẻ 4 tuổi: Nói đúng các từ, câu theo hướng dẫn của cô “nước giếng, nước suối, nước mưa”. - Trẻ 3 tuổi: trẻ biết nói từ “nước giếng, nước suối, nước mưa”. theo khả năng 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ bảo vệ các nguồn nước. II. ChuÈn bÞ - Tranh ảnh III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh giếng nước. - Trẻ quan sát - Cô chỉ vào hình ảnh và hỏi trẻ. ? Đây là cái gì - Trẻ 4T đây là cái giếng
- - Cô lần lượt giới thiệu và phát âm mẫu từ, - Trẻ lắng nghe “nước giếng, nước suối, nước mưa” 3 lần - Cô gọi 2 trẻ khá lên phát âm. - Trẻ phát âm *Thực hành - Cô cho trẻ phât âm từ, câu: Nước giếng, nước suối, nước mưa - Cô giáo cho cả lớp đứng dạy phát âm ( 3-4 lần) - TrÎ nãi tËp thÓ 3 lÇn, tæ 1 lÇn, - Tổ nhóm trẻ phát âm 2 lần nhãm 2 nhãm, 5 - 6 c¸ nh©n - Cá nhân trẻ phát âm - Cô chú ý sửa sai lỗi phát âm cho trẻ => Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, giữ gìn vệ sinh môi trường, biết sử dụng nguồn nước tiết kiệm. * Ôn luyện “ Thi xem ai nói nhanh” - C« phæ biÕn LC - CC . - C« tæ chøc cho trÎ ch¬i 2 phót - TrÎ ch¬i 2 phút HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen, động viên trẻ - Trẻ chú ý 3. Tên hoạt động: LQVT Tên đề tài: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần (1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần (1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật) theo hướng dẫn. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, thứ tự và số lượng các ngày trong tuần (1 tuần có 7 ngày: Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật) theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Rèn trẻ biết sắp xếp các ngày theo thứ tự từ trái sang phải, khả năng định hướng về thời gian. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết xếp cùng cô các ngày theo thứ tự từ trái sang phải - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết xếp cùng cô các ngày theo thứ tự từ trái sang phải theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ: - Góp phần giúp trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: - Máy tính, loa, nhạc bài hát “Cả tuần đều ngoan”. - Các loại lịch: Lịch treo tường, lịch để bàn. - Mỗi trẻ 1 rổ con đựng các tờ lịch trong 1 tuần
- - 2 bảng to. - 6 vòng thể dục. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Cả tuần đều ngoan” - Trẻ hát - Đàm thoại hướng vào bài mới. HĐ2. Phát triển bài a. Ôn các buổi trong ngày - Bây giờ là buổi gì trong ngày? - Buổi sáng - Buổi sáng có họat động gì? - Thể dục sáng, học bài - Sau buổi sáng là buổi nào? - Buổi trưa - Buổi trưa thường diễn ra hoạt động gì? - Ăn cơm trưa, ngủ trưa - Sau buổi trưa là buổi gì? - Buổi chiều - Buổi chiều có hoạt động gì? - Được bố mẹ đón về - Buổi cuối cùng trong ngày là buổi nào? - Buổi tối - Buổi tối các con thường làm gì? - Xem phim, đi ngủ => Trong một ngày có 4 buổi là: Sáng, trưa, - Trẻ nghe chiều, tối. Vậy trong một tuần có mấy ngày đó là những ngày nào cô cùng các con đi tìm hiểu nhé. b. Dạy trẻ nhận biết các ngày (thứ) trong tuần theo thứ tự. - Bạn nào giỏi kể cho cô và các bạn các ngày (Thứ) trong tuần gồm có những ngày nào? - Trẻ kể - Các con có biết một tuần có mấy ngày không? - Những ngày đó được gọi là gì? - 7 ngày - Đó là những ngày nào? - Thứ - Ngày nào là ngày đầu tuần? - Thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7, CN - Cô cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 2 - Thứ 2 - Cô có gì đây? - Trẻ quan sát - Tờ lịch này như thế nào? - Tờ lịch => Đây là tờ lịch thứ 2 có phần chữ và phần số, - Có số, chữ số trên to chỉ ngày dương, số bên dưới nhỏ chỉ ngày âm, ở giữa có chữ “thứ hai”. Cả lớp cùng - Trẻ đọc đọc “thứ hai” - Sau thứ hai là thứ mấy? - Thứ 3 - Đúng rồi sau thứ hai là thứ ba đấy, cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát tờ lịch thứ ba. - Tờ lịch thứ ba có đặc điểm gì? - Có chữ và số - Tờ lịch thứ ba cũng có phần chữ và phần số, số trên to chỉ ngày dương, số bên dưới nhỏ chỉ ngày - Trẻ đọc
- âm, ở giữa có chữ “thứ ba”. Cả lớp cùng đọc “thứ - Thứ 4 ba” - Trẻ quan sát - Sau thứ ba là thứ mấy? - Sau thứ 3 là thứ 4, cho trẻ quan sát tờ lịch thứ 4 - Tờ lịch - Cô có gì đây? - Có chữ, số - Tờ lịch này như thế nào? - Trẻ đọc => Đây là tờ lịch thứ 4 có phần chữ và phần số, số trên to chỉ ngày dương, số bên dưới nhỏ chỉ ngày âm, ở giữa có chữ “thứ tư”. Cả lớp cùng đọc “thứ tư” + Ngày thứ 5, 6, 7 cho trẻ trò chuyện tương tự như ngày thứ 2, 3, 4. - Có 7 ngày - Một tuần có mấy ngày? => Một tuần có 7 ngày bắt đầu là thứ 2 là ngày đầu tuần và kết thúc là ngày chủ nhật là ngày - Trẻ nghe cuối tuần. Sau chủ nhật lại là thứ 2 của tuần mới. Để nhớ ngày, thứ, tháng, năm người ta dùng lịch đấy. Mỗi thứ trong tuần có một màu riêng chủ nhật có màu đỏ. b. Củng cố: - Trẻ nghe cô phổ biến cách - TC1: “Ai nhanh nhất”. chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia cho trẻ rổ đựng lịch trong 1 tuần trẻ tìm ngày thứ cô yêu cầu giơ lên đọc to. - Trẻ chơi + Luật chơi: Trẻ tìm sai phải tìm lại cho đúng. + Trẻ chơi: 3 – 4 lần. - TC2: “Chung sức”. - Trẻ nghe cô phổ biến cách + Cách chơi: Cô chuẩn bị 2 bảng to, chia trẻ làm chơi, luật chơi 2 đội, lên bật qua các vòng thể dục lên dán sắp xếp các tờ lịch lại thành 1 tuần từ thứ 2 đến chủ nhật. Mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 tờ lịch. + Luật chơi: Trò chơi bắt đầu bằng một bản nhạc đội nào sắp xếp được nhanh đúng như cô yêu cầu - Trẻ chơi thì chiến thắng. + Trẻ chơi: 1 – 2 lần cô động viên trẻ. - Trẻ đọc bài đồng dao. HĐ3. Kết thúc. - Trẻ đọc bài đồng dao: “Ông sảo ông sao”. 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - bán hàng - XD: Xây công viên nước - NT: Vẽ ,Tô màu tranh về chủ đề - ÂN: Hát múa các bài về chủ đề
- 5.Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ “Quan sát sự bốc hơi nước” TC: Đổ đầy (EM28) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sự bốc hơi nước, biết chơi trò chơi Đổ đầy (EM28) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết sự bốc hơi nước, biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết sự bốc hơi nước, biết chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết được sự bốc hơi nước, chơi tốt trò chơi Đổ đầy - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết được sự bốc hơi nước, chơi được trò chơi Đổ đầy theo khả năng của trẻ. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết được sự bốc hơi nước, chơi được trò chơi Đổ đầy theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học, đoàn kết với bạn, sử dụng tiết kiệm nguồn nước II. Chuẩn bị: - Ấm siêu tốc có đựng nước III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Mưa rơi - Trẻ hát - Các cháu vừa hát bài hát gì? HĐ2. Phát triển bài * HĐ có chủ đích: QS sự bốc hơi nước - Tuần này chúng mình đang học chủ điểm gì? - Nước - Cháu biết những loại nước nào? - Trẻ kể - Nước có đặc điểm gì? - Nước là chất lỏng - Hôm nay cô sẽ cho các bạn biết sự kì diệu của nước. Đó là cô sẽ đun sôi âm nước này, - Trẻ lắng nghe các cháu sẽ quan sát xem hiện tượng gì sảy ra nhé! - Nước đã sôi, cô mở nắp ấm, các cháu thấy - Hơi nước nóng gì? - Khi đun sôi nước thì nước sẽ bốc hơi. - Cho 1-2 trẻ chạm tay vào luồng hơi bay - Trẻ thực hiện lên. Con thấy tay ntn? - Khi đun nước ở 100C thì nước sẽ sôi và
- bốc hơi bay lên, lúc đó nước rất nóng các - Trẻ quan sát con không được sờ vào sẽ bị bỏng. Các con thấy nước có kì diệu không? - Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nguồn - Vâng ạ nước nhé! * TC: Đổ đầy (EM28) - Cô nêu CC, LC. Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Trẻ nghe cô nêu cc, lc - Cô bao quát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi nhắc nhở trẻ chơi HĐ3. Kết thúc bài - Trẻ chơi tự do - Cô nhận xét tiết học - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Tên hoạt động: LQCC Tên đề tài: LQCC chữ cái: l, m, n TC: Nhảy vào ô chữ (EL19) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, m, n có trong từ . Trẻ nhận ra điểm giống nhau và khác nhau của chữ cái l, m, n. Biết chơi TC Nhảy vào ô chữ (EL19) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, m, n theo khả năng. Biết chơi cùng cô TC Nhảy vào ô chữ - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái l, m, n theo khả năng. Biết chơi cùng cô TC Nhảy vào ô chữ theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng phát âm, so sánh và phân biệt các chữ cái l, m, n. Chơi tốt TC nhảy vào ô chữ. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái l, m, n. Chơi được trò chơi theo cô. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết và phát âm được chữ cái l, m, n. Chơi được trò chơi theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ “Trời nắng, nước lũ ”. - Ti vi, đầu đĩa - Chữ cái l, m, n cắt bằng xốp cứng ( để trẻ sờ)
- - Mỗi trẻ có 1 rổ đựng dây diện , thẻ chữ cái l, m, n III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” - Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * TC: Nhảy vào ô chữ (EL19) - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi. + Làm quen chữ cái l : - Cô giới thiệu chữ l và phát âm. - Trẻ lắng nghe - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm. - Trẻ phát âm - Cô cho từng tổ sờ các nét của chữ l. Sau đó cô hỏi trẻ: - Chữ l gồm có những nét gì ? - Trẻ trả lời - Cô phân tích cấu tạo các nét của chữ l trên - Trẻ lắng nghe máy: Chữ l gồm một nét thẳng. - Ngoài chữ l in thường cô còn có chữ L in hoa - Trẻ lắng nghe và chữ l viết thường.Vào lớp một các con sẽ được làm học. - Các con có nhận xét gì về 3 mẫu chữ này? - Trẻ nhận xét - Ba chữ cái này cách đọc thì giống nhau nhưng cách viết thì khác nhau. - Trẻ lắng nghe * Làm quen chữ cái m: - Trời tối ! trời sáng! - Đây là chữ cái gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ cái m và phát âm. - Trẻ lắng nghe - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm. - Trẻ phát âm - Cho trẻ sờ và nhận xét các nét của chữ m. + Chữ m gồm có mấy nét ? - Cô phân tích cấu tạo các nét của chữ m: Chữ - Trẻ lắng nghe m gồm ba nét, một nét thẳng và hai nét móc xuống. - Ngoài chữ m in thường cô còn có chữ M in hoa và chữ m viết thường. Vào lớp một các con - Trẻ lắng nghe sẽ được học. + Chữ m có cách đọc, cách viết như như thế - Trẻ trả lời nào ? - Mời cả lớp phát âm lại chữ m. - Trẻ phát âm
- + Với chữ cái n tiến hành tương tự như chữ cái l, m. * So sánh giống nhau và khác nhau: Chữ l - n: - Trẻ trả lời + Các cháu vừa được làm quen chữ cái gì? + Các con quan sát xem chữ cái l, n có điểm gì giống nhau? + Chữ l, n có gì khác nhau? - Trẻ so sánh - Cô cho trẻ phát âm lại chữ l, m . Chữ cái m – n: + Các cháu quan sát xem chữ cái m, n có điểm gì giống nhau? + Chữ m, n có gì khác nhau? - Cô cho trẻ phát âm lại chữ m, n . - Trẻ trả lời - Hôm nay các con được học những chữ cái nào? - Trẻ lắng nghe - GD trẻ yêu thích môn học. Hoạt động 3: Kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét – tuyên dương trẻ. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ chơi tự do. - Cô bao quát, theo dõi trẻ chơi 3. Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ. * Đánh giá trẻ cuối ngày - Tổng số trẻ:.................................................................................................... - Tình trạng sức khỏe của trẻ:........................................................................... - Trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:............................................ ..................................................................................................................................... - Kiến thức, kỹ năng của trẻ:............................................................................ ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

