Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2 - Chủ đề: Bé và các bạn - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 36 trang Phúc An 13/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2 - Chủ đề: Bé và các bạn - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_2_chu_de_be_va_cac_ban_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 2 - Chủ đề: Bé và các bạn - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 2 CHỦ ĐỀ LỚN: BÉ VÀ CÁC BẠN CHỦ ĐỀ NHỎ: BÉ VÀ CÁC BẠN (Thực hiện từ ngày: 23 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9 năm 2024) A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ tập theo cô động tác và xếp hàng theo hiệu lệnh của cô - Kĩ năng: Kỹ năng vận động phối hợp tay chân ghi nhớ động tác. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái, xắc xô III. Tiến hành: Hoat động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt đông 2: Phát triển bài + Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự hướng - Trẻ xếp thành vòng tròn dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân đi, chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hang ngang + Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ - Hô hấp 2: Hít vào thở ra - 2 lần x 2 nhịp - Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên - 2 lần x 2 nhịp - Lưng, bụng 3: Đứng cúi vể trước - 2 lần x 2 nhịp - Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối - 2 lần x 2 nhịp - Bật 2: Bật chụm tách chân - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 4 lần - 2 lần x 2 nhịp x 4 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . + Trò chơi: Kết bạn - Trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi + Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . Hoạt đông 3: Kết thúc bài
  2. 2 - Các con vừa tập những động tác TD sáng thật - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ đều và đẹp.Cô chúc các con có 1 ngày học thật vui nhàng . - Trẻ đi vào lớp. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ đọc thuộc bài đồng dao và chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động của trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Trẻ đọc thuộc bài đồng dao III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy - Trẻ chú ý lắng nghe Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, đoàn kết trong lúc chơi. - Trẻ chú ý nghe
  3. 3 2. Trò chơi học tập: Tìm bạn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tìm bạn - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài - Trẻ chú ý nghe "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, - Trẻ chú ý nghe đoàn kết trong lúc chơi. 3. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đọc lời ca theo cô và biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển cho trẻ khả năng ghi nhớ . - Giáo dục: Trẻ vui vẻ, hứng thú trong khi chơi. II. Chuẩn bị Không gian chơi sạch sẽ, thoáng rộng . III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài.
  4. 4 - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi . - Các trẻ tham gia chơi ngồi xuống thành một hàng, bên cạnh nhau. Chân duỗi thẳng về phía trước. - Bắt đầu hát bài đồng dao. Trẻ vừa hát vừa lấy tay đập nhịp vào đùi sao cho mỗi từ của bài hát rơi vào một nhịp gõ vào 1 chân liền nhau. Gõ nhịp chân từ trẻ đầu hàng lần lượt đến các trẻ bên cạnh. Khi hát -Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn từ “ nu”, lấy tay đập nhẹ vào một chân của trẻ đầu tiên. Tiếp đến khi hát đến từ “ na”, đập tay vào chân thứ 2 của trẻ đầu tiên. Đến từ “nu”, đập tay vào chân kế của trẻ thứ 2 Lần lượt như vậy cho đến khi kết thúc bài hát. - Khi đến từ “ trống” cuối cùng( hoặc “ thụt” trong phiên bản lời thứ 2), chân của trẻ nào gõ nhịp từ “ trống” thì co chân đó lại và lần chơi tiếp theo sẽ không gõ nhịp vào chân đó nữa. - Tiếp tục chơi vòng chơi tiếp theo từ chân tiếp theo chân vừa co lên đó. - Người chơi lần lượt rút hết chân của mình lên. Người nào co được cả 2 chân lên đầu tiên là người chiến thắng. Người còn lại cuối cùng một chân chưa co, gọi là “ thối chân”, là người thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi.( 3-4 lần) - Trẻ chơi cùng cô 3-4 lần - Cho trẻ chơi: Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc . - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Thao tác vai: Cho bé ăn – ru bé ngủ Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc ST: Xem tranh về chủ đề ............................................................................. Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các bạn trong lớp I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên các bạn trong lớp, đặc điểm của các bạn. - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên các bạn trong lớp, nói được một số đặc điểm của một số bạn trong lớp.
  5. 5 - Thái độ: Trẻ biết yêu quý các bạn của mình, biết đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Địa điểm tại lớp học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Lớp hát bài “Cháu đi mẫu giáo” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trò chuyện cùng cô về các bạn trong lớp. - Khi đến lớp các bạn được gặp những ai ? - Trẻ quan sát và lắng nghe cô - Các bạn trong lớp mình tên là gì? Cô giới thiệu tên của các bạn trong lớp cho cả lớp - Trẻ trả lời biết. - Cô hỏi tên từng bạn: Con tên là gì? + Bạn bên cạnh con tên là gì? + Cô chỉ vào từng bạn và hỏi trẻ: Bạn này tên là gì? Lớp chúng mình có rất nhiều bạn vì vậy chúng - Trẻ quan sát và trả lời mình phải biết yêu thương giúp đỡ nhau, không đánh bạn và tranh giành đồ chơi với bạn nhé. - Trẻ trả lời Hoạt động 3: Kết thúc . - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Nhận biết tập nói Tên đề tài: Bạn gái, bạn trai I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên các bạn, biết bạn gái, bạn trai - Kỹ năng: Trẻ nói đúng tên, bạn gái, bạn trai và phát âm rõ ràng theo cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị. - 1 em búp bê mặc váy. Và 1 búp bê con trai. - Phòng sạch sẽ, cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
  6. 6 - Trẻ hát “Cháu lên ba”. -Trẻ hát cùng cô - Con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Trong bài hát có ai? - Các bạn nhỏ đến lớp được ai yêu? Trẻ trả lời - Hôm nay lớp mình cũng có 2 bạn mới đến lớp đấy các con cùng làm quen với bạn nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài + NBTT: Bạn gái, bạn trai - Em búp bê xuất hiện.“Mình chào các bạn. Mình xin Trẻ chú ý lắng nghe tự giới thiệu mình tên là Mai, năm nay mình 2 tuổi” - Bạn Mai là bạn gái hay bạn trai? - Vì sao con biết bạn là bạn gái? (Bạn là bạn gái vì - Trẻ trả lời bạn ý mặc váy và có mái tóc dài đấy.) + Cô mời cả lớp phát âm: Bạn gái + Trẻ lần lượt phát âm: Bạn gái - Trẻ phát âm theo cô - Cô khuyến khích, sửa sai cho trẻ. - Vậy trong lớp mình bạn nào là bạn gái? - Cô mời các bạn gái đứng lên chào cả lớp. - Trẻ trả lời + Còn có 1 bạn nữa mới đến học đấy, chúng mình cùng chào đón bạn nào. - Trung chào các bạn. “Tớ đố các bạn biết tớ là bạn gái hay bạn trai?” - Vì sao con biết bạn là bạn trai? + Cô mời cả lớp phát âm: Bạn trai + Trẻ lần lượt phát âm: Bạn trai - Cô khuyến khích, sửa sai cho trẻ. Trẻ phát âm theo cô - Vậy trong lớp mình bạn nào là bạn trai? - Cô mời các bạn gái đứng lên chào các bạn. - Giáo dục trẻ thương yêu , đoànkết các bạn. + Trò chơi “ Tìm bạn thân” - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Tất cả trẻ nhắm mắt lại, 1 trẻ trốn đi. Cô cho trẻ mở mắt ra, gọi 1 trẻ đoán xem bạn nào đã trốn đi. Nếu trẻ đoán đúng thì trẻ đi trốn chạy ra và tất cả vỗ tay hoan hô. Sau khi trẻ đoán đúng cô hỏi trẻ xem bạn đó là bạn - Trẻ lắng nghe trai hay bạn gái. Nếu trẻ không đoán được thì có thể nhờ bạn ngồi cạnh trợ giúp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô động viên, sửa sai cho trẻ - Trẻ tham gia chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài
  7. 7 Cô nhận xét và cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng ra chơi 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Cho bé ăn – ru bé ngủ Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc ST: Xem tranh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát đồ chơi trên sân trường TCVĐ: Tung bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi các đồ chơi trên sân trường. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên gọi các đồ chơi trên sân trường. - Thái độ: Trẻ yêu quý bạn bè, trường lớp, thích đi học. II. Chuẩn bị. - Cô và trẻ gọn gàng,tâm thế thoải mái. Một số đồ chơi trên sân trường III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cho trẻ ra san hát bài: “Trường chúng cháu là - Trẻ đi ra sânvà hát cùng cô trường mầm non”. - Hôm nay cô và chúng mình cùng quan sát xem trên sân trường mình có những đồ chơi gì nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài + HĐCCĐ : Quan sát đồ chơi trên sân trường - Đàm thoại với trẻ về các đồ chơi. + Trên sân trường có những đồ chơi gì? - Trẻ trả lời. + Cầu trượt ở đâu? - Trẻ chỉ tay và nói tên đồ dùng + Cầu trượt liên hoàn có những gì? - Trẻ kể về chiếc cầu trượt + Cầu trượt có màu gì đây ? - Trẻ kể + Khi chơi cầu trượt các con chơi như thế nào ? - Chiếc cầu trượt có bậc để các con bước đi lên, có phần cầu để trượt. Khi chơi các con phải đi lên bậc thang và ngồi xuống bệ để trượt, không được trèo - Trẻ lằng nghe. ngược từ phần trượt lên rất nguy hiểm, bạn đang trượt xuống xẽ bị ngã, khi chơi không tranh giành nhau...
  8. 8 Giáo dục: Trẻ yêu quý bạn bè , trường lớp, chơi đoàn kết + Trò chơi: Tung bóng - Luật chơi: Nếu người chơi làm rơi bóng, thì phải nhặt bóng lên và tung lại. - Cách chơi: -4 trẻ vào 1 nhóm, mỗi nhóm 1 quả bóng. Trẻ mỗi nhóm đứng thành vòng tròn. Một trẻ cầm bóng tung cho bạn. Bạn bắt xong lại tung cho bạn khác đối diện mình. Yêu cầu trẻ phải chú ý để bóng không bị rơi. Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi + Chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Trẻ chơi vui vẻ - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài -Trẻ chú ý lắng nghe Nhận xét giờ học,cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Bé là ai I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi” Bé là ai” EL4. Trẻ nói về tên của mình khi nhìn ảnh .- Kỹ năng: Trẻ biết trò chuyện và lắng nghe và ghi nhớ - Thái độ: Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Ảnh của trẻ do bố mẹ cung cấp III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô giới thiệu về trò chơi “ Bé là ai” Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nói: các con hãy cùng chơi trò chơi “bé là ai” nhé. - Cô hướng dẫn trẻ chơi: cô có rất nhiều ảnh trên mặt bàn, cô sẽ mời 1 bạn lên tìm đúng ảnh của mình (ảnh do bố mẹ cung cấp mà trẻ đã được biết) - Trẻ chú ý lắng nghe và cầm lên nói trước cả lớp “tớ tên là Chử, tớ 2
  9. 9 tuổi”. - Nếu trẻ không nói được cô gợi ý cho trẻ bằng những câu hỏi: đây là ảnh của ai? Con tên là gì? Con mấy tuổi?... - Cô cho tất cả trẻ đều được chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Giáo dục trẻ ngoan, chăm học, đoàn kết, giữ gìn đồ chơi, không tranh giành đồ dùng... Hoạt động 3: Kết thúc bài. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 2. Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao. Vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Dung dăng dung dẻ” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ - Trẻ lắng nghe Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Khi đọc hết chữ đây các bạn chơi nhanh chóng tìm - Trẻ lắng nghe một vòng tròn và ngồi xệp xuống sẽ có một bạn không
  10. 10 có vòng tròn để ngồi tiếp tục cất bớt vòng tròng và chơi như trên, tiếp tục đến khi chỉ còn 2 người - Luật chơi: Bạn nào không có vòng tròn thì bị loại. 2 bạn cuối cùng là người chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô bao quát, hướng dẫn động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi – Kết thúc - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh cá nhân, nêu gương, trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết nêu gương các bạn ngoan chưa ngoan trong lớp, các bé ngoan được cắm cờ và tất cả các bạn biết cất biểu tượng và chào cô giáo trước khi về - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, sử dụng đúng đồ dùng của mình. Nhận biết được bạn nào ngoan, chưa ngoan, trẻ cắm cờ và biểu tượng theo quy định. - Thái độ: Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, trẻ ngoan, lễ phép II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một khăn mặt riêng phơi ở giá, bảng bé ngoan, bé ở nhà, bé đến lớp. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề cùng với trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài *Vệ sinh Cô vừa trò chuyện cùng trẻ khi chải đầu, buộc tóc Muốn có tóc đẹp các con phải giữ vệ sinh sạch sẽ, gội đầu thường xuyên.., muốn khuân mặt - Trẻ trò chuyện cùng cô sạch đẹp các con phải làm gì? - Muốn bàn tay sạch phải làm gì? - Muốn cơ thể sạch và khỏe mạch chúng mình phải làm gì? Cho trẻ ra rửa mặt, rửa tay chân trước khi về. - Trẻ được vệ sinh cùng cô * Nêu gương Cho trẻ nhận xét từng bạn trong lớp. Cô nhận xét cac bạn ngoan, chưa ngoan, Cho các trẻ ngoan cắm cờ - Các trẻ nhận xét mình, nhận xét - Động viên các bạn chưa được cắm cờ cố gắng bạn, trẻ ngoan lên cắm cờ lần sau sẽ được cắm cờ. - Trẻ lắng nghe.
  11. 11 * Trả trẻ - Từng trẻ được bố mẹ đón về cô quan sát, - Trẻ chào bố mẹ ông bà ra cất hướng dẫn trẻ chào bố mẹ đến đón, cất biểu biểu tượng, chào cô giáo. tượng , chào cô giáo rồi ra về. - Trẻ ra về Trao đổi tình hình của trẻ với phụ huynh. Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sở thích của trẻ I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết thể hiện sở thích của mình - Kĩ năng: Trẻ nói được sở thích của mình theo sự gợi ý của cô - Thái độ: Trẻ biết yêu quý các bạn của mình, biết đoàn kết với bạn, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. Chuẩn bị Trang phục trẻ gọn gàng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Họt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Lớp hát bài “Cháu đi mẫu giáo” Trẻ hát cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài + Trò chuyện với trẻ về sở thích của trẻ - Khi đến lớp các bạn được gặp những ai ? Trẻ trả lời - Cho trẻ kể tên các bạn trong lớp. - Con tên là gì ? Con thích gì nhất? Trẻ quan sát (Cô mời lần lượt từng bạn giới thiệu về mình cho cả lớp biết) Trẻ trả lời Giáo dục trẻ: Phải luôn luôn biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, về sinh môi trường, vứt rác đúng nơi - Trẻ trả lời quy định, biết vâng lời cô, đoàn kết với bạn bè Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cô nhận xét trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân
  12. 12 3. Nhận biết phân biệt Tên đề tài: Nhận biết phía trên, phía dưới của bản thân trẻ I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ nhận biết, phân biệt được phía trên, phía dưới của bản thân mình. - Kĩ năng: Trẻ định hướng được phía trên – phía dưới của bản thân - Thái độ: Dạy trẻ biết ngoan ngoãn vâng lời ông bà cha mẹ. II. Chuẩn bị - Chùm bóng bay trên cao, dép, mũ, lồng đèn . Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ có 1 mũ và 1 đôi dép III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy các con học rất là ngoan nên cô gửi tặng các con một món quà, để biết đó là quà gì Trẻ chú ý quan sát các con cùng đoán nhé Hoạt động 2 : Phát triển bài. Nhận biết phía trên, phía dưới của bản thân trẻ. - (Bé đi ngủ) (bé thức dậy ) Xuất hiện chùm bóng bay - Trẻ chơi cùng cô + Cô tặng các con món quà gì ? + Chùm bóng bay ở đâu rồi ? + Làm thế nào để nhìn thấy được chùm bóng bay ? - Trẻ trả lời + Vì sao phải ngẩng đầu lên mới thấy được bóng bay nhỉ? + Vì chùm bóng ở phía nào của các con? - Cô nhấn mạnh lại và cho trẻ đọc “Phía trên”. - Trẻ trả lời - Những gì mà ngẩng đầu lên mới thấy được thì gọi là phía trên. -Trẻ nói: Phía trên - Cô cho cả lớp nói: Phía trên - Trẻ lần lượt nói: Phía trên. - Liên hệ: Ngoài chùm bóng ra phía trên con còn có -Trẻ nói cùng cô gì nữa? (Hỏi một số trẻ) Nhận biết phía dưới: - Cho trẻ chơi trò chơi “Giấu chân” + “Chân đâu”? + Chúng mình có nhìn thấy chân của chúng mình không nào? + Làm thế nào để nhìn thấy chân của chúng mình? + Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy? - Trẻ trả lời
  13. 13 + Vì chân ở phía nào của con? - Cô cho cả lớp nói: Phía dưới - Trẻ nói: Phía dưới - Trẻ lần lượt nói: Phía dưới - Cô nhấn mạnh những gì mà các con phải cúi xuống mới nhìn thấy được thì gọi là phía dưới. + Ngoài chân ra, phía dưới chúng mình còn có gì nữa? - Liên hệ: Ngoài chân ra phía trên con còn có gì nữa? (Hỏi một số trẻ) - Ở gấn đây có nhiều cửa hàng bán rất nhiều đồ dùng, các con có muốn đến đó và mua đồ dùng cho mình không nào . - Trẻ lấy mũ và dép + Các con vừa đi đâu về ?con mua được đồ dùng gì? - Con hãy lấy mũ ra và đội lên đầu nào - Trẻ trả lời + Các con có nhìn thấy mũ không? + Vì sao các con không nhìn thấy mũ? -Trẻ nói: Phía trên + Cho trẻ nói mũ nằm ở phía trên - Ngoài mũ ra thì các con còn mua được gì nữa? +Các con hãy mang dép vào chân nào + Làm thế nào để nhìn thấy dép ? + Vì sao phải cúi xuống mới nhìn thấy dép ? + Vì dép nằm ở phía nào của các con? - Trẻ trả lời: Phia trên, phía - Củng cố: Cô vừa hướng dẫn cho chúng mình biết dưới những phía nào nhỉ? - Con hãy nhìn xung quanh lớp và cho cô biết những đồ vật nào ở phía trên và những đồ vật nào ở phía dưới. Hoạt động 3: Kết thúc bài. Cô nhận xét tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Cho bé ăn – ru bé ngủ Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc ST: Xem tranh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát cầu trượt - TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của cầu trượt
  14. 14 - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên cầu trượt và một số đặc điểm của cầu trượt - Thái độ: Trẻ chơi với đồ chơi cần cẩn thận. Chơi đúng khu vực qui định, chơi đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Địa điểm quan sát, hệ thống câu hỏi đàm thoại, đồ dùng đồ chơi. - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan nên cô sẽ - Trẻ làm đoàn tàu ra sân cho chúng mình đi thăm quan đấy chúng mình cùng làm đoàn tàu nào Hoạt động 2: Phát triển bài. Hoạt động có chủ đích: Quan sát cầu trượt - Cô trò chuyện với trẻ về cầu trượt + Đây là đồ chơi gì? (Cho cả lớp và cá nhân trẻ phát - Trẻ trả lời âm ) + Cầu trượt có những gì? - Thân cầu trượt, ghế ngồi... + Chúng mình sẽ làm gì với cầu trượt? - Trẻ trả lời - Cô khái quát và cung cấp thêm kiến thức cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi ngoan khi ngồi trên đồ chơi đó.... Trẻ chú ý lắng nghe TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Cô phổ biến luật chơi cách chơi -Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần theo hứng thú. -Trẻ chơi trò chơi - Khuyến khích động viên trẻ tham gia một cách hứng thú. Chơi tự do: - Cô nhắc nhở trẻ chơi đúng khu vực qui định, chơi -Trẻ chơi tự do đoàn kết đảm bảo an toàn - Cô quan sát trẻ ở tất cả các khu vực chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô cho trẻ nhận xét buổi chơi, cô nhận xét chung Trẻ chú ý lắng nghe khuyến khích động viên trẻ. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chiếc túi bí mật I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi Chiếc túi bí mật “EL3”. Trẻ đoán đồ vật, đồ chơi thông qua sờ nắn mà không nhìn.
  15. 15 - Kĩ năng: Trẻ làm quen với so sánh và các hình hình học - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật/ đồ chơi có sẵn ở trong lớp, một túi vải rỗng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi Chiếc túi bí mật - Trẻ chú ý nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn cách chơi. - Đặt một đồ vật/ đồ chơi quen thuộc vào trong túi (quả bóng, khối hộp, quả gấc đồ chơi...). Cô đảm bảo - Trẻ chú ý nghe đặt đồ vật/ đồ chơi vào túi trước đó mà trẻ không nhìn thấy. - Cô nói: “Cô vừa đặt một đồ vật/ đồ chơi vào trong túi. Các con sẽ cho tay vào túi sờ đồ vật, đồ chơi trong Trẻ chú ý quan sát cô hướng đó và nói cho cả lớp nghe nó cứng hay mềm, trơn dẫn (nhẵn) hay xù xì. Các con không được nhìn vào trong túi”. Cô vừa nói vừa làm hành động đưa tay vào trong túi nhưng không nhìn. Cô nói “nó trơn, nhẵn”. 1. - Cô mời lần lượt từng trẻ lên sờ đồ vật/ đồ chơi và nói “nó cứng”, “nó mềm”, “nó trơn”, “nó nhẵn”, “nó - Trẻ chơi trò chơi xù xì”. Cô khuyến khích, động viên trẻ nói. Cô yêu - Trẻ chú ý cầu trẻ chưa nói tên đồ vật. Sau khi cho cả lớp sờ xong, cô cho trẻ đoán tên đồ - Trẻ vỗ tay vật trong túi. Cô gợi ý trẻ tên đồ vật “quả gì nhẵn, dùng để đá - quả bóng...” - Giáo dục: Trẻ yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn. Chơi đoàn kết vơi bạn Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương trẻ chơi tốt. 2. Trò chơi dân gian Tên đề tài: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi nu na nu nống theo cô - Kỹ năng: Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ và khả năng vận động - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi
  16. 16 II. Chuẩn bị - Cô dạy trẻ thuộc bài đồng dao Nu na nu nống III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ chú ý nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp tay vào đùi vừa đọc các - Trẻ chú ý nghe câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ "nu"sẽ đập nhẹ vào chân 1, từ "na" sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người thứ hai thứ ba...theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho đến từ "trống" . Chân của ai gặp từ "trống" thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân đầu tiên người đó sẽ vế nhất, ai co đủ - Trẻ chơi trò chơi hai chân kế tiếp sẽ về nhì... người còn lại cuối cùng - Trẻ chú ý sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ vỗ tay - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết vơi bạn Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương trẻ chơi tốt. 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. các bạn rất cố gáng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ
  17. 17 Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì ngoan dưới sự giúp đỡ của cô sao? - Trẻ cắm biểu tượng - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ ngoan. sinh theo hướng dẫn của cô Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. . Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về giới tính của trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên và giới tính của trẻ -Kỹ năng: Trẻ nói được tên, giới tính của trẻ -Thái độ: trẻ yêu quý cô giáo và các bạn II. Chuẩn bị - Trẻ trang phục gọn gàng III . Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề: Bé và các bạn Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ ngồi quanh cô và trò chuyện với trẻ - Cô cho quan sát các bạn trong lớp: + Trong lớp có những ai? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu cho trẻ biết về bạn nam và bạn nữ -Trẻ xem hình ảnh trong lớp - Cô hỏi trẻ về tên và giới tính của trẻ: Trẻ quan sát - Con tên là gì? Con là bạn trai hay bạn gái? - Cô giới thiệu tên các bạn trai trong lớp. Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ trong lớp về mình cho trẻ tự giới thiệu - Giáo dục trẻ yêu quý cô giáo và các bạn - Trẻ trả lời
  18. 18 Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2.Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân" 3. Phát triển vận động Tên đề tài: Bật tại chỗ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ tập theo cô các động tác của bài tập phát triển chung. Trẻ bật tại chỗ theo cô. Biết chơi trò chơi vận động. - Kỹ năng: Trẻ nhún chân và bật tại chỗ được theo cô, chơi được trò chơi bóng tròn to. - Thái độ: Trẻ mạnh dạn hứng thú luyện tập. Không xô đẩy bạn khi chơi. II.Chuẩn bị. - Giấy bi tít làm vạch kẻ - Sân tập bằng phẳng - Trẻ gọn gàng III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề: Bé và các bạn -Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài + Khởi động. Trẻ nối đuôi nhau hát bài hát " Đoàn tàu tí xíu" - Trẻ đi - chạy theo cô đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi: Đi nhanh, đi chậm, chạy nhanh, chạy châm, tàu về ga chạy chậm sau đó về 2 hàng ngang + Trọng động. - Trẻ tập theo cô các động tác Bài tập phát triển chung. - Động tác tay: Đưa 2 tay lên cao gập vào vai - Động tác chân: Hai tay chống hông, chân bước lên phía trên khụy gối - Trẻ tập theo cô - Động tác bụng: Hai tay đưa lên cao cúi gập thân
  19. 19 - Động tác bật: Hai tay chống hông, bật nhảy tại chỗ. ( Trẻ tập mỗi động tác 2 lần 4 nhịp; Động tác chân tập 3 lần 4 nhịp, cô sửa sai cho trẻ) + Vận động cơ bản: Bật tại chỗ - Trẻ chú ý quan sát cô làm mẫu Cô giới thiệu tên bài tập và tập mẫu cho trẻ - - Lần 1: Cô làm mẫu không phân tích - - Lần 2: Cô vừa làm mẫu vừa phân tích động tác: Đầu tiên cô đứng nghiêm, 2 tay cô chống hông khi có hiệu lệnh cô nhún người để lấy đà - Trẻ tập theo cô ( 3-4 lần) bật nhảy tách chân sang 2 bên rồi lại bật chụm 2 chân vào. - - Lần 3: Cô mời 1-2 trẻ lên làm mẫu ( cô quan sát và sửa sai cho trẻ) + Trẻ thực hiện - Trẻ lần lượt từng trẻ lên thực hiện - Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện theo theo hiệu lệnh. - Các tổ lên thực hiện hiệu lệnh. - Cô chia tổ lên thực hiện ( cô quan sát và sửa sai cho trẻ). - Chú ý lắng nghe cô hướng dẫn + Trò chơi vận động: Bóng tròn to - Cô hướng dẫn cách chơi - Trẻ chơi theo cô - Cho trẻ chơi cùng cô 3-4 lần - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng đồ chơi cá nhân và đồ chơi ở lớp, biết đoàn kết và giúp đỡ các bạn trong lớp. - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập Hồi tĩnh: Cô và trẻ làm chim mẹ và chim con, đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ về tiết học 4. Hoạt động góc Thao tác vai: Cho bé ăn – ru bé ngủ Góc HĐVĐV: Xếp hình theo ý thích Góc ST: Xem tranh về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát xích đu - TCVĐ: Bóng tròn to
  20. 20 - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. - Kiến hức: Trẻ biết được tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của xích đu - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên xích đu và một số đặc điểm của xích đu - Thái độ: Chơi với đồ chơi cần cẩn thận. Chơi đúng khu vực qui định, chơi đảm bảo an toàn II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Địa điểm quan sát, hệ thống câu hỏi đàm thoại, đồ dùng đồ chơi. - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy các con học rất ngoan nên cô - Trẻ làm đoàn tàu ra sân sẽ cho chúng mình đi thăm quan đấy chúng mình cùng làm đoàn tàu nào Hoạt động 2: Phát triển bài. + Hoạt động có chủ đích: Quan sát xích đu - Cô trò chuyện với trẻ về xích đu + Đây là đồ chơi gì? (Cho cả lớp và cá nhân trẻ - Trẻ trả lời phát âm ) + Xích đu có những gì? - Thân xích đu, ghế ngồi... + Chúng mình sẽ làm gì với xích đu? - Trẻ trả lời - Cô khái quát và cung cấp thêm kiến thức cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi ngoan khi ngồi trên đồ chơi đó.... + TCVĐ: Bóng tròn to - Cô phổ biến luật chơi cách chơi -Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần theo hứng thú. - Khuyến khích động viên trẻ tham gia một cách -Trẻ chơi trò chơi hứng thú. + Chơi tự do: - Cô nhắc nhở trẻ chơi đúng khu vực qui định, chơi đoàn kết đảm bảo an toàn -Trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ ở tất cả các khu vực chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Cô cho trẻ nhận xét buổi chơi, cô nhận xét chung khuyến khích động viên trẻ. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU