Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 1: Lớp học của bé - Năm học 2020-2021

I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường.
- Bước đầu trẻ biết trò chuyện cùng cô về các bạn trong lớp, tên lớp, tên cô giáo, công việc của cô giáo. Trẻ nhận biết bạn trai – bạn gái, sở thích của mình và của bạn.
- Trẻ biết tác dụng của việc tập thể dục là làm cho cơ thể khỏe mạnh. Trẻ biết tập theo nhịp đếm của cô.
- Bước đầu trẻ biết tên các góc chơi trong lớp, tên đồ chơi trong góc, cách chơi với đồ chơi: chơi bế em, xếp ngôi nhà…
2. Kỹ năng:
- Hình thành cho trẻ chào hỏi lễ phép.
- Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ.
- Hình thành rèn luyện, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ. Trẻ tập theo sự hướng dẫn của cô.
- Bước đầu rèn trẻ vào góc chơi, giao tiếp với bạn trong khi chơi.
- Rèn kỹ năng chơi, giao tiếp với bạn.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với cô giáo. Yêu mến các bạn.
- Tích cực tập luyện thể dục.
- Thích được trò chuyện cùng cô và các bạn.
- Giáo dục trẻ đoàn kết, nhường nhịn bạn khi chơi, cất đồ chơi vào nơi quy định.
II. Chuẩn bị:
- Sân tập thể dục rộng, bằng phẳng (trong lớp)
- Sức khoẻ của trẻ, hệ thống các câu hỏi.
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc:
+ Góc bé tập làm người lớn: Bộ nấu ăn, búp bê, điện thoại, bộ bác sĩ.
+ Góc học tập: Tranh truyện, tranh vẽ cơ thể của bé, ảnh các bạn trong lớp, lô tô, tranh thơ
+ Góc nghệ thuật: Các hình dời, đất nặn, sáp màu, đàn, trống cơm…
docx 24 trang Thiên Hoa 27/02/2024 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 1: Lớp học của bé - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_be_va_cac_ban_chu_de_nhanh_1.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Bé và các bạn - Chủ đề nhánh 1: Lớp học của bé - Năm học 2020-2021

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: BÉ VÀ CÁC BẠN Thời gian thực hiện: 04 tuần. Từ ngày 07/9 đến ngày 02/10/2020 I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TT Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục I. Lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất 1 1.Trẻ biết thực hiện Thực hiện các động - Thể dục buổi sáng: Tập được các động tác tác nhóm tay; lưng, kết hợp với nhịp đếm (lời trong bài tập thể dục bụng, lườn; chân bài ca): “Trường chúng trong giờ thể dục cháu đây là trường mầm sáng và bài tập phát non”. triển chung giờ + Hô hấp: Tập hít vào thở hoạt động phát ra. triển thể chất. + Tay: Hai tay giơ lên cao, hạ xuống + Bụng: Cúi người về phía trước. + Chân: Ngồi xuống đứng lên + Bật: Bật tại chỗ - Hoạt động học: BTPTC trong các hoạt động thể dục kĩ năng 2 2.Trẻ giữ được thăng - Đi trong đường - Chơi tập có chủ định: bằng trong vận động hẹp Thể dục: VĐCB: Đi trong đi / chạy thay đổi tốc - Đi theo hiệu lệnh đường hẹp; đi theo hiệu độ nhanh - chậm lệnh. theo cô - TCVĐ: Ai đi nhẹ hơn, trời nắng trời mưa, dung dăng dung dẻ, bóng tròn to 3 3. Trẻ biết thực hiện - Tung bóng bằng 2 Chơi tập có chủ định: Thể phối hợp tay – mắt. tay. dục: - VĐCB: Tung bóng bằng 2 tay. - TCVĐ: Lăn bóng, kéo cưa lừa xẻ, tập tầm vông, tay đẹp 4 4. Biết phối hợp tay, - Bò trong đường Chơi tập có chủ định: Thể chân, cơ thể khi bò hẹp. dục: để giữ được vật đặt - VĐCB: Bò trong đường trên lưng hẹp. - TCVĐ: Con bọ dừa 5 8.Trẻ thích nghi với - Tập luyện nền - Giờ ăn: đi vệ sinh, rửa tay chế độ ăn cơm, ăn nếp thói quen tốt trước giờ ăn, Mời trước khi
  2. tai, tay, chân - Hoạt động ngoài trời : thực hành rửa tay - Chơi tập buổi chiều: * Hoạt động: Trò chuyện về đôi bàn tay, bàn chân, * Trò chơi: Làm theo cô nói, Ai giỏi hơn, tai ai tinh 10 23. Trẻ biết kể tên Một số ngày hội - Giờ đón - trả trẻ: một số lễ hội ngày lễ: Khai - Tổ chức cho trẻ chào giảng, Tết trung năm học mới thu, tiệc bulfet. - Chơi tập có chủ định: + Nhận biết: Đèn ông sao - Hoạt động ngoài trời: Quan sát chiếc đèn lồng; Bày mâm ngũ quả; Chơi với một số đồ chơi tết trung thu có ở địa phương bé; Xâu vòng tặng bạn. - Chơi tập buổi chiều: Bé tập nặn bánh trung thu; Kể tên bánh, đồ chơi đặc trưng trong ngày tết trung thu; Bé gói kẹo chuẩn bị ngày tết trung thu; Tham dự vui tết trung thu và tiệc buffet. III. Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ 11 25. Trẻ biết trả lời - Nghe các câu - Trò chuyện mọi lúc mọi các câu hỏi. hỏi: cái gì? làm gì? nơi. để làm gì? ở đâu? - Hoạt động ngoài trời: như thế nào? Trò chuyện về vật dụng nguy hiểm; Quan sát đồ chơi ngoài trời. 12 26. Trẻ hiểu nội dung - Nghe truyện - Chơi tập có chủ định: truyện ngắn đơn ngắn, thơ, câu đố, + Truyện: Đôi bạn nhỏ, vệ giản: trả lời được các bài hát, ca dao, sinh buổi sáng. câu hỏi về tên truyện, đồng dao của địa - Chơi hoạt động ngoài tên và hành động của phương trời: các nhân vật. + Trò chơi: Dung dăng dung dẻ, nu na nu nống, - Chơi tập buổi chiều: Đọc đồng dao: Nhong nhong nhong nhong 13 27. Trẻ phát âm rõ Trả lời các câu hỏi - Trò chuyện, đón- trả trẻ. tiếng. Cái gì? ở đâu? Làm - Các hoạt động trong
  3. / bản nhạc quen nghe âm thanh của đi mẫu giáo, cùng múa vui thuộc. các nhạc cụ hay - Nghe hát: Ru em, Chim chơi các trò chơi âm mẹ chim con, vui đến nhạc của địa phương trường; Đêm trung thu. - TCÂN: Tai ai tinh - Chơi tập buổi chiều: - Làm quen bài hát: Vui đến trường; Cháu đi mẫu giáo. 43. Trẻ thích tô - Vẽ các đường nét - Chơi tập có chủ định: 18 màu, vẽ, nặn, xé, khác nhau, di mầu, Làm quen tạo hình: di màu xếp hình, xem tranh nặn, xé, vò, khuôn mặt bé, di màu quả (cầm bút di màu, vẽ bóng; tô màu cái trống lắc; nguyệch ngoạc). nặn vòng tặng bạn - Chơi tập buổi chiều: Xem tranh bạn trai, bạn gái; Xem tranh một ngày của bé. - Chơi ở các góc. II. MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC 1. Môi trường giáo dục trong lớp * Các góc chơi: - Góc thao tác vai: Bộ đồ chơi nấu ăn, búp bê, điện thoại đồ chơi, đu quay - Góc học tập: Tranh ảnh về bé và các bạn, tranh trường mầm non, - Góc xây dựng: Khối hình, gạch, hoa bằng đồ chơi - Góc nghệ thuật: Xắc xô, thanh la, song loan * Bàn ghế, đồ dùng của cô, của trẻ: - Đồ dùng của cô: + Bóng to, túi cát, mô hình ngôi trường. Sáp màu, phấn vẽ + Tranh ảnh về bé và các bạn, tranh vẽ cơ thể của bé. + Nhạc một số bài hát trong chủ đề: Bài: Lời chào buổi sáng; vui đến trường, + Tranh thơ: “Miệng xinh, bé đi nhà trẻ”, truyện: “Đôi bạn nhỏ” - Đồ dùng của trẻ: + Bóng nhỏ, túi cát, Lô tô các bộ phận trên cơ thể. Sáp màu, phấn vẽ * Trang trí lớp: Tranh ảnh, hình ảnh phù hợp với chủ đề “Bé và các bạn” 2. Môi trường giáo dục ngoài lớp: - Sân chơi: Sạch sẽ, an toàn với trẻ. - Đồ chơi ngoài hiên: Bé thả hạt, bé thông minh - Góc tuyên truyền: Bảng sức khỏe của trẻ, họ tên của trẻ Thứ 5 ngày 03 tháng 9 năm 2020 - Đón trẻ. Rèn nề nếp chào hỏi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Nghe hát quốc ca theo nhạc
  4. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi, chăm sóc khi trẻ ở trường. - Bước đầu trẻ biết trò chuyện cùng cô về các bạn trong lớp, tên lớp, tên cô giáo, công việc của cô giáo. Trẻ nhận biết bạn trai – bạn gái, sở thích của mình và của bạn. - Trẻ biết tác dụng của việc tập thể dục là làm cho cơ thể khỏe mạnh. Trẻ biết tập theo nhịp đếm của cô. - Bước đầu trẻ biết tên các góc chơi trong lớp, tên đồ chơi trong góc, cách chơi với đồ chơi: chơi bế em, xếp ngôi nhà 2. Kỹ năng: - Hình thành cho trẻ chào hỏi lễ phép. - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ. - Hình thành rèn luyện, phát triển thể lực và cơ bắp cho trẻ. Trẻ tập theo sự hướng dẫn của cô. - Bước đầu rèn trẻ vào góc chơi, giao tiếp với bạn trong khi chơi. - Rèn kỹ năng chơi, giao tiếp với bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với cô giáo. Yêu mến các bạn. - Tích cực tập luyện thể dục. - Thích được trò chuyện cùng cô và các bạn. - Giáo dục trẻ đoàn kết, nhường nhịn bạn khi chơi, cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Sân tập thể dục rộng, bằng phẳng (trong lớp) - Sức khoẻ của trẻ, hệ thống các câu hỏi. - Đồ dùng đồ chơi ở các góc: + Góc bé tập làm người lớn: Bộ nấu ăn, búp bê, điện thoại, bộ bác sĩ. + Góc học tập: Tranh truyện, tranh vẽ cơ thể của bé, ảnh các bạn trong lớp, lô tô, tranh thơ + Góc nghệ thuật: Các hình dời, đất nặn, sáp màu, đàn, trống cơm III. Tổ chức hoạt động: Thứ Tên Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 hoạt động + Vệ sinh thông thoáng phòng nhóm. Nhắc trẻ chào hỏi lễ phép, cất đồ dùng đúng nơi quy định. Đón trẻ + Ký sổ đón trả trẻ. + Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ. Nội dung dự kiến: Trò + Trò chuyện về tên cô giáo, công việc của cô giáo chuyện + Trò chuyện cùng trẻ về tên, một số đặc điểm của các bạn trong lớp
  5. ở các - Khi chơi cùng các bạn các con phải như thế nào? góc - Chơi xong thì phải làm gì? *Trẻ vào góc chơi: - Trẻ tham gia quá trình chơi: Cô hướng dẫn trẻ vào góc chơi mà trẻ thích, cô đến từng góc hướng dẫn trẻ cách chơi, cách sử dụng đồ chơi + Góc bé tập làm người lớn: Bán hàng, nấu ăn, chơi bác sỹ. + Góc nghệ thuật: Hát và tô màu lớp học của bé + Góc xây dựng: Xếp lớp học bằng khối + Góc sách: xem tranh ảnh về lớp học của bé. - Cô bao quát, giúp đỡ trẻ khi cần thiết, động viên khen ngợi kịp thời *Kết thúc : Bật nhạc “Bạn ơi hết giờ rồi” cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. * Trò chơi: * Trò chơi: * Trò chơi: * Trò chơi: * Trò chơi: Hãy xoay Chuyền bóng Tập tầm Dung dăng Kéo cưa nào (mới) vông dung dẻ lừa xẻ * Hoạt * Hoạt động: * Hoạt * Hoạt * Hoạt động: Làm Xem tranh động: Làm động: Đọc động: Tập Chơi tập quen với một ngày của quen bài đồng dao xếp đồ buổi truyện: Đôi bé hát “Cháu “Nhong dùng đồ chiều bạn nhỏ đi mẫu nhong chơi gọn giáo” nhong gàng nhong” * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự chọn chọn chọn chọn chọn KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020 1. Mục đích: * Trẻ nhớ tên và thực hiện vận động “Đi trong đường hẹp”. Biết cách thực hiện bài tập phát triển chung. Trẻ nhớ tên trò chơi vận động “Đá bóng” biết cách chơi trò chơi. Trẻ biết tập thể dục tốt cho sức khỏe. - Trẻ biết một số vật dụng nguy hiểm như dao, kéo để tránh xa, không chơi với dụng cụ đó. - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi: Ô tô và chim sẻ, hãy xoay nào. - Biết tên truyện, và nhân vật trong truyện “Đôi bạn nhỏ” * Rèn sự khéo léo đi trong đường hẹp không giẫm lên vạch. Phát triển cơ chân cho trẻ. - Hình thành khả năng tư duy, ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ chơi đúng cách chơi, luật chơi. - Rèn trẻ sự tập trung chú ý lắng nghe cô kể chuyện. Trả lời một số câu hỏi đơn giản. * Giáo dục trẻ yêu thích luyện tập. Trẻ hứng thú với giờ học, có ý thức thi đua trong tập thể.
  6. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cô cùng trẻ - Trẻ lắng nghe. nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Cô chơi cùng trẻ và khích lệ trẻ chơi. - Trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi. * Hoạt động 4: Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 2 - 3 - Trẻ đi nhẹ nhàng vòng. * Hoạt động 5: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Tập tầm vông - Trẻ chơi 2. Hoạt động ngoài trời. * Hoạt động có mục đích: “Trò chuyện với trẻ về các vật dụng nguy hiểm” - Cô cùng trẻ xem tranh trò chuyện về em - Trẻ quan sát bé bị điện giật và bị đứt tay. - Bạn trong tranh bị làm sao? - Trẻ trả lời - Bạn nghịch cái gì? - Vì làm sao bạn bị đất tay? - Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện thêm - Trẻ lắng nghe về một số vật dụng có thể xảy ra mất an toàn với trẻ như phích nước, ổ điện, bàn, ghế - Cô củng cố và giáo dục trẻ không được - Trẻ lắng nghe chơi và lại gần các vật dụng nguy hiểm. * Trò chơi vận động: Ô tô và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi cùng trẻ nhắc - Trẻ lắng nghe lại cách chơi, luật chơi. - Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe * Chơi tự do - Chơi tự do 3. Chơi tập buổi chiều: * Trò chơi: Hãy xoay nào - Cô giới thiệu tên trò chơi cùng trẻ nhắc - Trẻ lắng nghe. lại cách chơi, luật chơi. - Tiến hành cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi - Nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe * Hoạt động: Làm quen với truyện “Đôi bạn nhỏ” - Cô kể cho trẻ nghe 1 lần - Trẻ chú ý nghe. - Giới thiệu tên truyện, tên tác giả. - Kể lại cho trẻ nghe lại 1 -2 lần kết hợp - Trẻ lắng nghe tranh truyện. - Trò chuyện cùng trẻ nội dung truyện. - Cô củng cố và giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe