Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

pdf 35 trang Phúc An 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_9_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam_ho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 9 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 9 (Từ 4/11- 8/11/2024) Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ Đón trẻ - Chơi tự do 8h 8h Thể dục Hô hấp, tay 4, bụng 4, chân 3. (EL 19) đến 8h15 sáng 8h15 đến LQ với LQC: cái ghế màu xanh, LQC: cái tủ bằng gỗ, cái tủ LQC: cái bàn có bốn chân, LQC:cái giường để ngủ, LQC: cái quạt màu trắng, cái 8h45 tiếng Việt cái ghế bằng nhựa, cái có cánh, cái tủ đựng quần mặt bàn bằng nhựa, cái bàn cái giường bằng gỗ, cái quạt dùng điện, cái quạt có ghế để ngồi áo màu xanh (EL 22) giường có 4 chân cánh quay. 8h45 đến Hoạt động TDKN: AN: Dạy VĐ: Bé quét nhà Toán: LQCC: Làm quen chữ cái KNXH: 9h15 học 2, 3 tuổi: Tung bắt bóng NH: Khúc hát ru của người Toán số tiết 2. (5 tuổi: số 6; e, ê. (EL 24) Dạy trẻ quét nhà. 4, 5 tuổi: Ném xa bằng 1 mẹ trẻ. 3,4 tuổi: số 3, 2 tuổi: to, nhỏ) tay TC: Ai nhanh nhất HĐCCĐ: Quan sát bộ HĐCCĐ: Trò chuyện về cái HĐCCĐ: Trò chuyện về: bàn HĐCCĐ: Vẽ cái bát trên sân HĐCCĐ: Trò chuyện về 9h15đến Hoạt động bàn ghế bát, cái thìa. là, bếp đang đun, phích nước (EL 26) Dao, kéo 9h55 ngoài trời TCVĐ: Ai nhanh hơn TCVĐ: Chuyền bóng. nóng. TCVĐ: chuyền bóng. TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự chọn Chơi tự chọn TCVĐ: ai nhanh hơn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 9h 55 đến Hoạt động - XD: Xây khu tập thể. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề gia đình. 10h45 vui chơi - PV: Gia đình - bán hàng (đồ dùng trong gia đình, ) - ST: Xem tranh sách về các đồ dùng trong gia đình - TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt các đồ dùng trong gia đình - T- KH : Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình. 10h45 Ăn, ngủ, Ăn trưa, ngủ trưa, ăn chiều. đến vệ sinh. 14h30 1. TCVĐ: Chuyền bóng 1. Vở TH: 5 tuổi (trang 9), 1. Vở toán 3,4 tuổi (trang 3); 1. Bé làm vở KNXH: 3 1. TCVĐ: Chuyền bóng 14h30 Hoạt động 2. TCDG: Lộn cầu vồng. 4 tuổi (trang 11),3 tuổi 5tuổi (trang 7), 2 tuổi (trang tuổi (trang 6), 4 tuổi (trang 2.Dọn vệ sinh lớp học. đến 16h chiều (trang 8), 2 tuổi: T5. 5). 5), 5 tuổi (trang 4) 2. TCVĐ: Ai nhanh hơn 2.TCDG: Lộn cầu vồng. 2.TC: Ai nhanh hơn. 16h đến Vệ sinh, Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h15 trả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Ngƣời lập Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thị Ngọc Lý
  2. TUẦN 9: Ngày soạn: 1/11/2024 Ngày dạy: Từ 4/11 đến 8/11/2024 Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình. Đề tài: Hô hấp, tay 4, bụng lƣờn 4, chân 3. I. Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức:- 2T: (MT 1)trẻ thực hiện các động tác thể dục, chơi trò chơi cùng các anh chị. - 3 tuổi:(MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: (MT1)Thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - 5 tuổi:(MT 1) Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng:Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3.Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ.Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc =>(EL 19) Đi theo nhịp điệu: đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường, đi bằng Trẻ đi chạy các kiểu theo gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, hiệu lệnh. chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. *Hoạt động 2:Trọng động - Cho trẻ tập các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang Trẻ thực hiện ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lần ) - Tay - vai 4:Luân phiên từng tay đưa lên cao: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Bụng- lườn 4: Cúi về trước, ngửa ra sau: (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện - Chân 3: Nâng cao chân gập gối: (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ. * Trò chơi: lộn cầu vồng: Cô cho trẻ chơi trò chơi lộn cầu vồng 2-3 lần. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi Trẻ đi thành hàng vào lớp. thànhhàng vào lớp. Cô bao quát trẻ.
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC. - XD: Xây khu tập thể. - PV: Gia đình- bán hàng (đồ dùng trong gia đình) - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề gia đình. - ST: Xem tranh sách về các đồ dùng trong gia đình - T- KH : Chăm sóc vƣờn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình - TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt các đồ dùng trong gia đình... I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Thích giao tiếp cùng bạn khác, Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi).(MT 30) - 3 tuổi: Trẻ tập chơi ở các góc.Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT 57). Thực hiện được một số quy định ở gia đình: Vâng lời bố mẹ (MT 66).Thích chơi cùng các bạn trong các nhóm chơi Thích quan sát, Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập thỏa thuận chơi, tập chơi các vai chơi. Nói được tên bố, mẹ (MT 66). Thực hiện được một số quy định ở gia đình: Vâng lời ông bà, bố mẹ(MT 76), cố gắng tự hoàn thành công việc được giao: dọn đồ chơi. Thích Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm các đồ dùng trong gia đình -5 tuổi:Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, biết trao đổi thỏa thuận, Nói được, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. (MT 69 (CS 27)). Biết mình là con, cháu, anh, chị em trong gia đình (MT 73). cố gắng thực hiện công việc tới cùng. Thích chăm sóc vườn hoa, cây cảnh 2.Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục:Chơi đoàn kết với bạn, không tranh giành đồ chơi, chơi nhẹ nhàng, không vứt đồ chơi bừa bãi, Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị:Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, khối xếpnhà, cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh .về các đồ dùng trong gia đình. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi trò trốn cô, đưa ra cái bát (1 đồ dùng Trẻ thực hiện. trong gia đình) cho trẻ quan sát. - Đây là gì? Là đồ dùng gì? Chủ đề chơi hôm nay của các con là gì? 3- 4 tuổi. *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển Trẻ thỏa thuận. buổi chơi ngày hôm nay! Tại sao con bầu bạn?
  4. - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? Trẻ trả lời *Góc phân vai: - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 3- 4 tuổi. - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... Hôm nay bạn đóng vai gì? 3- 4 tuổi. Nhóm chơi bán hàng có ai? 4-5 tuổi - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 4-5 tuổi. Các bạn sẽ bán những gì? 3- 4 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 3- 4 tuổi. Bạn nào thích chơi gia đình, bán hàng tí về chơi Lắng nghe. cùng bạn... ở góc phân vai nhé! *Góc xây dựng: - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? 3- 4 tuổi. - TT: Góc xây dựng hôm nay cácbạn xây gì? 4-5 tuổi. Bạn dùng gì để xây khu tập thể? 3-4 tuổi. - Cô: Con xây khu tập thể như thế nào? 4-5 tuổi. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về Lắng nghe. góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! * Góc âm nhạc: - Cô: Để múa hát các bài về chủ đề gia đình, các con sẽ chơi ở góc chơi nào? Trả lời. - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc Lắng nghe. âm nhạc chơi nhé. *Góc sách truyện: - Cô: Xem sách,kể các câu chuyện về chủ đề gia đình, các con sẽ chơi ở góc chơi nào? Trả lời. - TT: Bạn nào thích truyện tôi mời các bạn tí về góc Lắng nghe. sách truyện chơi nhé. *Góc toán - khoa học: - Cô: Những bạn muốn chăm sóc vườn hoa, cây cảnh 3- 4 tuổi. sẽ chơi ở góc nào? - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa 4-5 tuổi học? Bạn chăm sóc cây như thế nào? Bạn đếm các đồ dùng gì? Lắng nghe - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về chơi cùng bạn nhé! *Góc tạo hình: - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc 4-5 tuổi. nào? - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng 3- 4 tuổi. nguyên liệu gì để chơi? Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc tạo hình nhé.
  5. - Cô: Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng Lắng nghe. ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay 3 góc chơi. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 3 góc chơi. 4-5 tuổi. - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? 3-4 tuổi. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 4-5 tuổi. - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? Lắng nghe. - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý nghĩa và đoàn kết! Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc chơi về góc chơi. chơi nào. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. Trẻ chơi ở các góc. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm hứng thú và liên kết các góc chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa học nhận xét góc chơi. Trẻ nghe cô nhận xét góc - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. chơi của mình. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô đưa ra 1 sản phẩm của góc tạo hình: Đây là sản phẩm của góc nào? Là gì ..? Bạn nào làm sản phẩm này? Làm bằng nguyên liệu gì? Nghe nhận xét về giờ chơi. - Cô cho trẻ nhận xét nhận xét bạn trưởng trò. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày dạy: Thứ 2, 4/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH: B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Cái ghế màu xanh, cái ghế bằng nhựa, cái ghế để ngồi. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thƣ́ c:- 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu theo cô và các anh chị. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: cái ghế màu xanh, cái ghế bằng nhựa, cái ghế để ngồi, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi:Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: cái ghế màu
  6. xanh, cái ghế bằng nhựa, cái ghế để ngồi, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: cái ghế màu xanh, cái ghế bằng nhựa, cái ghế để ngồi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng:Phát triểnkỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, giữ gìn cái ghế khi sử dụng. II. Chuẩn bị:Tranh cái ghế, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh cái ghế. Trẻ quan sát - Các con cho cô biết đây là gì? Bạn nào biết gì về cái Trẻ quan sát, nhận xét. ghế? Bạn nào giỏi đặt giúp cô 1 câu liên quan đến tranh cái ghế nào? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: cái ghế màu xanh 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp 1 lần. Tổ 1 lần Nhóm 3-4 nhóm Cá nhân. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Ngoài ra các con còn đặt được câu nào khác liên quan đến cái ghế nữa? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: cái ghế bằng nhựa 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp Trẻ nói Tổ 2 lần. Nhóm 1 lần Cá nhân. 3-4 nhóm - Cô bao quát sửa sai. 3 trẻ. câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn cái ghế khi sử dụng. Nghe cô giáo dục. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Lăn bóng nói câu - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô lăn bóng, bạn nào đón được bóng hoặc bóng Trẻ nghe cô nêu cách chơi, trúng bạn nào bạn đó nói 1 từ đã học, sau đó lăn bóng luật chơi. cho bạn khác. Bạn nào nói sai sẽ phải nhắc lại từ theo cô hoặc các bạn 3 lần.
  7. trẻ chơi 5-6 phút. Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN. Đề tài: 2, 3 tuổi: Tung bắt bóng 4, 5 tuổi: Ném xa băng 1 tay. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Thực hiện phối hợp tay mắt trong vâṇ đôṇ g: Tung và bắt bóng với cô (Khoảng cách 1m).(MT 3) + 3T: Phối hợp tay - mắt trong vâṇ đôṇ g: tung và bắt bóng với người đối diện bắt được 3 lần không rơi bóng (Khoảng cách 2,5m) (MT 4) - 4 tuổi: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong vận động: Ném xa bằng 1 tay (MT 5) - 5 tuổi: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong vận động: Ném xa bằng 1 tay (MT 5) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng vận động cho trẻ: + Trẻ 2-3 tuổi: Phát triển khả năng phối hợp tay mắt trong vận động tung, bắt bóng. + Trẻ 4-5 tuổi: Phát triển khả năng nhanh mạnh khéo trong vận động ném xa bằng 1 tay. 3.Giáo dục:Giáo dục trẻbiết yêu thích môn hoc̣ , có nề nếp trong giờ hoc̣ . II. Chuẩn bị: -2-3 tuổi: Bóng 10 quả. 4- 5 tuổi: Bóng (túi cát) cho trẻ ném: 10 III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc -> đi theo vòng tròn, các con hãy cùng đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô Trẻ đi chạy các kiểu theo hiệu nhé: Đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi lệnh. bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về đội hình 3 hàng dọc -> 3 hàng ngang. Cô bao quát trẻ. *Hoạt động 2:Trọng động -Bài tập phát triển chung: Cho trẻ tập các động tác sau: - Tay - vai 4:Luân phiên từng tay đưa lên cao: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 8N) - Bụng- lườn 4: Cúi về trước, ngửa ra sau: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 4N) - Chân 3: Nâng cao chân gập gối: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 4N) Cô bao quát trẻ. -Vận động cơ bản: Tungbắt bóng với cô
  8. - Cô thực hiện mẫu lần 1: không giải thích. Trẻ quan sát. - Cô thực hiện mẫu lần 2: Phân tích động tác: - 4,5 tuổi: Cô đứng hai chân chân trước, chân sau cầm bóng (túi cát) đưa từ trước ra sau, từ dưới lên Trẻ 4-5 tuổi quan sát, lắng trên, đến điểm tay cao nhất cô ném về phía trước nghe cô phân tích động tác. sao cho túi cát bay càng xa càng tốt. -2-3 tuổi: Cô đứng một bên vạch kẻ, chân không dẫm vạch, cô cầm bóng bằng 2 tay, cô tung bóng Trẻ 2-3 tuổi quan sát, lắng cho bạn Hội bằng 2 tay, bạn Hội đứng ở vạch đối nghe cô phân tích động tác. diện chân không được dẫm vạch đón bóng bằng 2 tay sau đó tung lại cho cô, cô dùng 2 tay tung bóng cho bạn Hội... - Cho 1-2 trẻ lên làm mẫu. Cô bao quát, sửa sai. 1-2 trẻ làm mẫu - Cô cho trẻ thực hiện 2-3 lần. Cô bao quát, sửa sai Trẻ thực hiện. cho trẻ. -Trò chơi vận động: nhảy lò cò. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi trò chơi. - Vẽ hình các ô đơn, ô đôi trên sàn, vẽ các hình Nghe cô giới thiệu cách chơi. vuông đủ to để nhảy được một chân vào ô đơn, 2 chân vào ô vuông đôi. Trẻ nhảy co 1 chân vào ô đơn, 2 chân tách vào 2 ô đôi, lần lượt hết các ô. *Luật chơi: - Phải đảm bảo nhảy bằng 1 chân với các ô vuông đơn, 2 chân với ô vuông đôi. - Hãy nhớ khi chơi không được để chân chạm Nghe giới thiệu luật chơi. đường kẻ viền của mỗi ô. - Nếu chạm đường viền, nhảy sai ô hay nhảy ra ngoài, trẻ sẽ mất lượt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 5-7phút. Trẻ chơi trò chơi. Cô bao quát trẻ chơi. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi Trẻ đi thành hàng vào lớp. thành hàng vào lớp. Cô bao quát trẻ. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:HĐCCĐ: Quan sát bộ bàn ghế TCVĐ: Ai nhanh hơn. Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của bộ bàn ghế: có mặt bàn, mặt ghế, có 4 chân
  9. - 3 tuổi: Trẻ nhận biết được, tên gọi, đặc điểm nổi bật của bộ bàn ghếcó mặt bàn, mặt ghế, có 4 chân - 4 tuổi: Trẻ nhận biết được cấu tạo, đặc điểm, tác dụng của bộ bàn ghếcó mặt bàn, mặt ghế, có 4 chân, dùng để ngồi học bài, uống nước, ăn cơm - 5 tuổi: Trẻ nhận biết được cấu tạo, đặc điểm, tác dụng của bộ bàn ghếcó mặt bàn, mặt ghế, hình dạng mặt bàn, mặt ghế, có 4 chân, chất liệu của bộ bàn ghế, dùng để ngồi học bài, uống nước, ăn cơm - Hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, khả năng tư duy, sáng tạo. Phát triển vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ giữ gìn bàn ghế trong gia đình, hứng thú, quan tâm tới việc tạo mô hình bộ bàn ghế. II.Chuẩn bị: hình ảnh bộ bàn ghế có mặt bàn tròn, mặt bàn vuông, mặt bàn hình chữ nhật , ghế có tựa, không có tựa, vòng, phấn... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCCĐ: Quan sát bộ bàn ghế: - Cô cho trẻ chơi trò trốn cô, cho trẻ quan sát tranh Trẻ thực hiện bộ bàn ghế - Các bạn cùng quan sát xem bộ bàn ghế có cấu tạo như thế nào ? (2 phần : mặt bàn, ghế, chân bàn, 2-3 tuổi. ghế) Cho cả lớp cùng nhắc lại. Thực hiện. - Những bộ phận đó có ý nghĩa gì? (Mặt bàn để đựng đồ, mặt ghế để ngồi, chân giúp bàn, ghế Trẻ 3,4 tuổi. đứng) - Bạn nào có nhận xét gì về mặt bàn ? (mặt bàn, Trẻ 4,5 tuổi. ghế có dạng hình chữ nhật) -Chân ghế để làm gì ? (Để bàn ghế đứng) Trẻ 4-5 tuổi. - Cô khái quát : Bàn, ghế có mấy phần chính ? (2 phần) Đó là những phần nào ? (mặt, chân) Nếu Trẻ 3 tuổi. thiếu 1 trong những phần đó bàn, ghế có sử dụng được không ? Vì sao ? -Bàn, ghếdùng để làm gì? Trẻ 3,4 tuổi. - Chiếc bàn, ghế trên thực tế có nhiều hình dáng khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu sử dụng Lắng nghe. của con người: tiếp khách, ăn cơm, học bài,... -> Cô cho trẻ quan sát một số kiểu dáng khác nhau của bàn, ghế và cho trẻ nhận xét về đặc điểm của Quan sát. bàn, ghế phù hợp với nhu cầu sử dụng. - Bàn ghế là đồ dùng ở đâu? Trẻ 4,5 tuổi. - Con có muốn tự tay làm bộ bàn ghế thể hiện sự khéo léo tài giỏi của mình không? Trẻ 3,4 tuổi. - Để giữ gìn các đồ dùng này các con cần ntn? Trẻ 4,5 tuổi. - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia đình,
  10. hứng thú tạo ra mô hình bộ bàn ghế. Nghe cô giáo dục. * TCVĐ: Ai nhanh hơn - Cô nói cách chơi + Luật chơi: Mỗi chiếc vòng chỉ chứa 1 bạn, bạn nào không tìm được vòng thì là trẻ thua, sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách + Cách chơi: Cô để 5-6 chiếc vòng quanh lớp, chọn chơi, luật chơi. số trẻ chơi nhiều hơn số vòng, cô mở 1 bản nhạc cho trẻ nghe, khi có tiếng xắc xô (hoặc tắt nhạc), trẻ nhanh chân nhảy vào vòng, ai không tìm được vòng thì là trẻ thua, sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. Cô nhận xét * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, Trẻ chơi tích cực. gậy, phấn. - Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH: H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1.TCVĐ: Chuyền bóng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng:Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị:Trẻ trong lớp, bóng: 2-3 quả. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu trò chơi: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. +Luật chơi:Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lần chơi Trẻ lắng nghe cô giới thiệu +Cách chơi: Cho trẻ xếp thành một vòng tròn, khi có trò chơi, cách chơi. hiệu lệnh của cô giáo trẻ cầm bóng chuyền bóng cho bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đầu tiên thì trò chơi kết thúc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ chơi.
  11. 2.TCDG: Lộn cầu vồng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi dân gian. - Kỹ năng:Phát triển khả năng ngôn ngữ, khả năng vận động các khớp cổ tay, ngón tay cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị:Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi lộn cầu vồng. - Cách chơi:Cho trẻ đọc đồng dao, và làm các động tác theo nhịp cầm tay nhau đung đưa lắc tay theo Trẻ lắng nghe cô giới thiệu nhịp phía trước mặt, đến câu: trò chơi, cách chơi. Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Thì cả hai đưa một bên tay lên lộn quay lưng vào nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: **************************** Ngày dạy: Thứ 3, 5/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài:LQ với câu:Cái tủ bằng gỗ, cái tủ có cánh, cái tủ đựng quần áo. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 25) Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu: cái tủ bằng gỗ, cái tủ có cánh, cái tủ đựng quần áo theo cô và các anh chị - 3 tuổi: (MT 45) Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: cái tủ bằng gỗ, cái tủ có cánh, cái tủ đựng quần áo theo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: (MT 52)Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: cái tủ bằng gỗ, cái tủ có cánh, cái tủ đựng quần áo, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: (MT 54) Trẻ nói rõ ràng (CS 65), kể rõ ràng, có trình tự về cái ghế để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt (CS 70): cái tủ bằng gỗ, cái tủ có cánh, cái tủ đựng quần áo, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng:Phát triểnkỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, giữ gìn cái tủ khi sử dụng. II. Chuẩn bị:Tranh cái tủ quần áo, bóng. III. Các hoạt động:
  12. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh cái tủ. Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? Bạn nào có nhận xét gì về cái tủ? 2, 3 tuổi. Bạn nào giúp cô đặt câu về cái tủ? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu : cái tủ bằng gỗ 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mâũ 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói các hình thức : Tổ nhóm. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai. Bạn nào đặt câu khác về cái tủ? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: cái tủ có cánh. Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói mẫu câu 3 lần. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói các hình thức : Tổ nhóm. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cá nhân. - Cô bao quát sửa sai. Các câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. Cô bao quát sử a sai. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn cái tủ khi sử dụng. Nghe cô giáo dục. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Lăn bóng nói từ - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng Trẻ nghe cô nêu cách chơi, tròn cô lăn bóng, bóng đến tay bạn nào bạn đó nói một luật chơi. câu vừa học. Bạn nào nói sai phải nhắc thì nói lại 3 lần. trẻ chơi 4-6 phút. Cô bao quát sửa sai. Trẻ chơi tích cực. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Âm nhạc. Đề tài: Dạy VĐ: Bé quét nhà NH: Khúc hát ru của ngƣời mẹ trẻ TC: Ai nhanh nhất I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi:Biết hát và vận động đơn giản bài hát bé quét nhà (MT 40)Thích nghe và hưởng ứng vận động đơn giản bài hát khúc hát ru của người mẹ trẻ theo cô. - 3 tuổi: Vận động vỗ tay theo nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà(MT 76). Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát Khúc hát ru của người mẹ trẻ. - 4 tuổi: Vận động vỗ tay nhịp nhàng theo nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà(MT 89) Chú ý
  13. nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát Khúc hát ru của người mẹ trẻ. - 5 tuổi: Vận động nhịp nhàng phù hợp với vận động vỗ tay theo nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà(MT 97 (CS 101)) Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát Khúc hát ru của người mẹ trẻ. Biết chơi trò chơi ai nhanh nhất. 2. Kỹ năng:Phát triển kỹ năng vận động vỗ tay theo nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà. Phát triển kỹ năng nghe nhạc, khả năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục:Trẻ yêu thích môn học, yêu quý vâng lời ông bà, người thân trong gia đình, đi học ngoan vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, nhạc chơi trò chơi. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe một đoạn bài hát bé quét nhà của Trẻ lắng nghe nhạc sĩ Hà Đức Hậu *Hoạt động 2: Phát triển bài - Dạy VĐ vỗ tay theo nhịp 2/4: bé quét nhà. Trẻ trả lời. - Con vừa nghe bài hát gì? Của tác giả nào? -Theo con với bài bé quét nhà con có thể vận động Trả lời. như thế nào? - Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động vỗ tay theo 4-5 tuổi. nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà, bạn nào biết vỗ theo nhịp 2/4 là vỗ như thế nào? 1-2 trẻ 4-5 tuổi thực hiện - Bạn nào có thể vỗ tay theo nhịp 2/4 bài bé quét nhà? - Cho trẻ thực hiện. 4-5 tuổi. - Các con thấy bạn thực hiện đã đúng chưa? Quan sát cô thực hiện. - Các con cùng quan sát xem cô thực hiện vỗ tay theo nhịp 2/4 bài hát bé quét nhà. Cô thực hiện mẫu lần 1. Quan sát, lắng nghe cô phân - Cô thực hiện lần 2” phân tích: Cô vỗ tay vào tích động tác vỗ tay. phách mạnh, mở tay ở phách nhẹ với câu hát đầu cô vỗ tay vào từ: sợi, vàng, sợi, rơm, mở tay ở từ: rơm, là hai, vàng; câu tiếp theo cô vỗ tay vào từ: bện, to, làm, nhỏ, mở tay ở các từ: bà, chổi, bà, chổi . - Cô mời các bạn thực hiện vỗ tay - Cô cho trẻ vỗ tay theo các hình thức: 2 lần Lớp 1 lần. Tổ 3-4 nhóm Nhóm 2-3 trẻ. Cá nhân. Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ vỗ tay. 1-2 ý kiến.
  14. Các con vừa thực hiện vận động gì? Con vỗ tay như thế nào? Thực hiện. - Cho trẻ vỗ tay với bản nhạc bài hát bé quét nhà. * Nghe hát : khúc hát ru của người mẹ trẻ. Trẻ nghe - Cô giới thiệu tên bài hát khúc hát ru của người mẹ trẻ của tác giả: Phạm Tuyên - Bài hát có tên là gì? Của tác giả nào? Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần: 3-4 tuổi - Bài hát nói về điều gì? - Cô giảng nội dung: là lời ru của người mẹ dành 4-5 tuổi cho con mới sinh ra, mẹ dành hết mọi yêu thương, chăm sóc con cho bú, cho ăn mong con lớn lên thành người có ích - Cô hát cho trẻ nghe lần 3 khuyến khích trẻ hưởng ứng. Trẻ hưởng ứng * Trò chơi: Ai nhanh nhất. - Cô nói cách chơi - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi, - Luật chơi: Trẻ nào không tìm được vòng thì phải ra ngoài một lần chơi, trẻ nào ở trong vòng đến cuối cùng là người nhanh nhất Trẻ nghe cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Cô chuẩn bị 4-5 vòng thể dục, chọn một số trẻ lên chơi (Số trẻ nhiều hơn số vòng). Khi cô gõ xắc xô nhỏ thì trẻ đi ngoài vòng tròn vừa đi vừa hát, khi cô gõ xắc xô to lên thì trẻ chạy nhanh vào vòng (mỗi trẻ một vòng). Ai tìm được vòng thì đó tiếp tục chơi, cô rút dần số vòng đến khi còn 1 vòng, trẻ vào được vòng cuối cùng là trẻ nhanh nhất. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi 3.Kết thúc. - Cho trẻ nhận xét buổi học. Trẻ nghe Cô cho trẻ ra sân chơi theo ý thích của trẻ. Trẻ ra sân E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về cái bát, cái thìa TCVĐ: Chuyền bóng. Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức:- 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi của cái bát, cái thìa, biết bát thìa dùng để ăn cơm, cháo. - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi của cái bát, cái thìa, biết hình dạng của miệng bát, biết bát thìa dùng để ăn cơm, cháo. - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi của cái bát, cái thìa, biết hình dạng của miệng bát, biết chất liệu làm ra chiếc bát thìa, biết công dụng bát thìa dùng để ăn cơm, cháo.
  15. - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi của cái bát, cái thìa, biết chất liệu làm ra chiếc bát thìa, biết cách tạo ra chiếc bát, biết công dụng bát thìa dùng để ăn cơm, cháo. - Hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng tư duy, Kỹ năng ghi nhớ có chủ đích. Phát triển vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý, giữ gìn chiếc bát khi sử dụng. II.Chuẩn bị:- bát, thìa, bóng, vòng, phấn... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về cái bát, cái thìa - Các con hãy nhìn xem cô có gì đây nào? Bạn nào có nhận xét gì về cái bát? 3-4 tuổi. - Cái bát này có đặc điểm gì? - Miệng bát có dạng hình gì? 3-4 tuổi - Cái bát còn có gì nữa? 2-3 tuổi - Cái bát có màu gì? 2-3 tuổi. - Cái bát làm bằng chất liệu gì? Ngoài ra bát còn được 4-5 tuổi làm bằng chất liệu gì khác? - Cái bát dùng để làm gì? 4-5 tuổi. - Để lấy được cơm trong bát ăn còn cần có gì? Đây là 2-3 tuổi. cái gì? - Bạn nào có thể nói giúp cô về cái thìa? 3-4 tuổi, 5 tuổi bổ xung. - Thìa có những phần nào? Cấu tạo của chiếc thìa này 3-4 tuổi như thế nào? - Thìa được làm bằng chất liệu gì? Ngoài ra còn được 4-5 tuổi. làm bằng chất liệu gì khác? - Thìa dùng để làm gì? 4-5 tuổi. - Khi ăn cơm con cầm thìa, cầm bát như thế nào? 2-3 tuổi. =>Cô chốt lại. Lắng nghe. - Muốn cái bát này luôn sạch sẽ và không bị hỏng chúng mình phải làm gì? Trả lời. - Giáo dục trẻ: Thường xuyên giữ gìn và bảo vệ cái bát để bát luôn sạch sẽ không bị hỏng. Nghe cô giáo dục. *TCVĐ: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu trò chơi: Chuyền bóng. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. +Luật chơi:Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lần chơi +Cách chơi: Cho trẻ xếp thành một vòng tròn, khi có hiệu lệnh của cô giáo trẻ cầm bóng chuyền bóng cho Cô nói cách chơi, luật chơi. bạn bên cạnh, lần lượt theo chiều kim đồng hồ. trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đầu tiên thì trò chơi kết thúc.
  16. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ chơi. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, Trẻ chơi tích cực. phấn, màu... Cô bao quát trẻ chơi. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. vở tạo hình (5 tuổi (trang 9), 4 tuổi (trang 11), 3 tuổi (trang 8), 2 tuổi: T5) I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết tô màu cái ấm và cái chén - 3 tuổi: vẽ, trang trí hàng rào cho ngôi nhà rồi tô màu bức tranh. - 4 tuổi: Trẻ biết dán xen kẽ các hình tròn, hình vuông để thành họa tiết trang trí chiếc khăn - 5 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành cái giỏ, tô màu đẹp. - Kỹ năng:Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ, kỹ năng tạo hình cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, sáp màu. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - 2 tuổi: Đây là gì? ấm chén có đặc điểm gì? các con 2 tuổi. hãy tô màu ấm chén thật đẹp nhé! -3 tuổi: Các con nhìn xem tranh vẽ gì? Bức tranh vẽ còn gì chưa xong? các con hãy hàng rào theo mẫu 3 tuổi hàng rào và tô màu bức tranh thật đẹp nhé! -4 tuổi: Con quan sát bức tranh vẽ gì? Chiếc khăn được trang trí bằng các hình gì? Màu gì? các con 4 tuổi hãy dán xen kẽ các hình tròn, hình vuông để thành họa tiết trang trí chiếc khăn nhé! - 5 tuổi: các con thấy cô có tranh vẽ gì? Cái giỏ được vẽ bằng các nét gì? các con hãy vẽ các nét thẳng, 5 tuổi. ngang, xiên, cong để tạo thành cái giỏi và tô màu thật đẹp nhé! - Các con cầm bút bằng tay nào? Ngồi ntn?. 3- 4 tuổi - Khi tô màu con tô ntn? 3-4 tuổi. - Cho trẻ thực hiện. Thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. 2.TCVĐ: Ai nhanh hơn. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động.
  17. - Kỹ năng:Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị:Trẻ trong lớp, vòng thể dục: 5-6 cái. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho Trẻ lắng nghe cô giới thiệu trẻ lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi trò chơi, cách chơi. quanh vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: ********************************** Ngày dạy: Thứ 4, 6/11/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu:cái bàn có bốn chân, mặt bàn bằng nhựa, cái bàn màu xanh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:- 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong câu theo cô và các anh chị - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: cái bàn có bốn chân, mặt bàn bằng nhựa, cái bàn màu xanhtheo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi:Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: cái bàn có bốn chân, mặt bàn bằng nhựa, cái bàn màu xanh biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: cái bàn có bốn chân, mặt bàn bằng nhựa, cái bàn màu xanh biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng:Phát triểnkỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ trẻ yêu quý, giữ gìn cái bàn khi sử dụng. II. Chuẩn bị: Cái bàn, bóng... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trời tối trời sáng. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô có gì? Bạn nào có nhận xét gì về cái bàn? 2-3 tuổi. Trẻ nhận xét
  18. Bạn nào đặt được câu về cái bàn? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu: cái bàn có bốn chân 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mâũ 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói các hình thức : Tổ nhóm. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Các nhân. Cô bao quát sửa sai. Bạn nào đặt thêm câu khác về cái bàn? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu : cái bàn có bốn chân. Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp. Trẻ nói Tổ nhóm. Trẻ nói các hình thức : Cá nhân. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. Cô bao quát sửa sai. câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. Cô bao quát sử a sai. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn cái bàn khi sử dụng. Nghe cô giáo duc̣ . *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 22) - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lăn một quả bóng cho Trẻ nghe cô nêu cách chơi, bạn, bạn nào nhặt được bóng sẽ nói đúng 1 từ đã học, luật chơi. sau đó lăn bóng đi, trò chơi tiếp tục. Trẻ chơi tích cực. trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán Đề tài:Toán số tiết 2. (5 tuổi: số 6 tiết 2; 3,4 tuổi: số 3tiết 2, 2 tuổi: to- nhỏ) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi:Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu (MT 21) - 3 tuổi: So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và nói các từ nhiều hơn ít hơn bằng nhau (MT 27) - 4 tuổi: So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 3 bằng các cách khác nhau và nói các từ bằng nhau nhiều hơn ít hơn (MT 29) - 5 tuổi: So sánh số lượng trong phạm vi 6 và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. (MT 30) 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, tư duy và ghi nhớ có chủ đích của trẻ. - Phát triển kỹ năng thêm, bớt, so sánh cho trẻ. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu môn học, có tính kỷ luật trong học tập. II. Chuẩn bị: - 5 tuổi:mỗi trẻ 6 lô tô bát, 6 lô tô thìa
  19. 3,4 tuổi: mỗi trẻ 3 lô tô bát, 3 lô tô thìa 2 tuổi: mỗi trẻ 1 cái bát to, 1 cái bát nhỏ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài:Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 6,3 ôn số 6,3 - Các con nhìn xem trong gia đình có gì? 3,4 tuổi - Cho trẻ tìm các đồ dùng trong gia đình, yêu cầu trẻ thêm bớt để đủ 6,3 gắn số ( Cô mời 3 trẻ ) Thực hiện. Cô cùng cả lớp kiểm tra lại đọc số. *HĐ2: Phát triển bài. Thêm bớt trong phạm vi 6, 3. - Cô cho trẻ xếp 6 cái bát. 5 tuổi thực hiện - Các bạn 3, 4 tuổi xếp 3 cái bát. 3,4 tuổi thực hiện - Các bạn 2 tuổi thì lấy 2 cái bát ra so sánh xem cái 2 tuổi. nào tô hơn, cái nào nhỏ hơn. Trả lời. - Con xếp được bao nhiêu cái bát? Cho trẻ đếm số bát. MG thực hiện. - Các con hãy lấy tương ứng mỗi cái bát 1 cái thìa. Con xếp được bao nhiêu chiếc thìa? Cho trẻ đếm số MG thực hiện. thìa. - Con thấy số bát và số thìa như thế nào với nhau? Có số lượng bằng mấy? 3-4-5 tuổi. - Trong gia đình có em bé lấy đi 1 cái thìa để xúc cháo. Giờ con xem số bát và số thìa như thế nào với 3-4-5 tuổi. nhau? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy? Nhóm nào ít hơn? Ít hơn mấy? - Cho từng nhóm trẻ đếm số lượng bát, thìa. MG thực hiện. - Vậy 6 (3) bớt 1 còn mấy? 3-4-5 tuổi. - Cho trẻ nhắc lại nhiều lần các hình thức: Lớp, tổ, MG thực hiện. nhóm, các nhân. - Để số lượng thìa bằng số lượng bát thì các con phải 3-4-5 tuổi. làm gì? Con hãy thêm 1 thìa? - Giờ thêm 1 thìa thì các bạn 5 tuổi có mấy thìa? Các 3-4-5 tuổi. bạn 3, 4 tuổi có mấy thìa? Vậy 5 (2) thêm 1 bằng mấy? 3-4-5 tuổi. - Cho trẻ nhắc lại nhiều lần các hình thức: Lớp, tổ, MG thực hiện. nhóm, các nhân. + Cô cho trẻ 5 tuổi thực hiện bớt, thêm dần số thìa MG thực hiện. với các số lượng 2,3,4,5 + Cho trẻ 3, 4 tuổi thực hiện bớt, thêm số thìa với số MG thực hiện. lượng 2 - Cho trẻ bớt 6 (3) thìa. MG thực hiện. - Giờ cô còn mấy thìa? 3-4-5 tuổi. - 6 (3) bớt 6 (3) còn mấy? 3-4-5 tuổi.
  20. - Cho trẻ nhắc lại các hình thức. MG thực hiện. - Cho trẻ cất, đếm số bát cất lần lượt vào rổ. - Con thấy hai cái bát ntn với nhau? 2 tuổi. - Cái nào to hơn? Vì sao con biết? 2 tuổi. - Cho trẻ nhắc lại nhiều lần 2 tuổi thực hiện. - Cái nào nhỏ hơn? Vì sao? 2 tuổi. - Cô cho trẻ nhắc lại nhiều lần. 2 tuổi thực hiện. *HĐ3: Củng cố Trò chơi “Thêm và bớt” - Cô phổ biến cách chơi: Cô có các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau và mỗi nhóm có gắn 1 số khác nhau, các đội chơi có 1 phút để quan sát các nhóm đối tượng trên bảng của nhóm mình, sau đó cô sẽ cho lần lượt từng trẻ trong đội sẽ lên để gắn lên hoặc gỡ bớt đi để sao cho nhóm số lượng bằng với Lắng nghe cách chơi. số được gắn trong mỗi nhóm nhỏ (vd: trong nhóm bát có 4 bát nhưng thẻ số là 6 thì trẻ lên sẽ phải gắn thêm 2 cái bát cho đủ 6 cái bát bằng với số 6 gắn trong nhóm bát, trong nhóm đĩa có gắn thẻ số 6 nhưng lại có 7 cái đĩa, trẻ sẽ phải gới ra 1 cái đĩa để số lượng đĩa là 6 cái bằng với số 6 có gắn trong nhóm đĩa) - Luật chơi: Mỗi trẻ lên chỉ được gắn hoặc gỡ 1 lô tô, trong thời gian 1 bản nhạc đội nào gắn, gỡ đúng Lắng nghe luật chơi. nhiều nhóm đối tượng hơn đội đó thắng cuộc, được cô và lớp khen. Cô tổ chức cho trẻ thi đua nhau chơi giữa các tổ Trẻ chơi tích cực. Cô quan sát và nhận xét. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về: bàn là, bếp đang đun, phích nƣớc nóng TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự do I.Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi: Biết tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, phích nước, bếp đang đun...) khi được nhắc nhở - 3 tuổi:Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng khi được nhắc nhở (MT 15) - 4 tuổi: Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nơi nguy hiểm không đến gần (MT 15) - 5 tuổi: Biết bàn là bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần (MT 15 (CS 21)) - Hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng đảm bảo an toàn cho