Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

docx 29 trang Phúc An 11/10/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_7_chu_de_be_can_gi_de_lon_va_kho.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhánh: Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh Tuần 7(Từ ngày 20 tháng 10 đến ngày 24 tháng 10 năm 2024 Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h 30 Đón Đến 8h trẻ, 5 chơi Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn 8h 5 TD Hô hấp, tay 3, bụng lườn 3, chân 3.(MT1) Đến 8h sáng 45 Làm Làm quen Làm quen với Làm quen với Làm quen với Làm quen với câu: quen với câu: câu:( EL 33) câu: câu:( EL33) - Hạt lạc để trong rổ tiếng - Quả trứng - Thịt lợn có - Rau cải có - Củ khoai có - Hạt lạc có màu đỏ việt có dạng tròn nhiều chất màu xanh màu nâu - Hạt lạc có nhiều dầu - Quả trứng đạm. - Rau cải để - Củ khoai có (MT 51, 54) có màu trắng - Thịt lợn có nấu canh nhiều tinh bột - Quả trứng màu đỏ - Rau cải có - Củ khoai để có nhiều chất - Thịt lợn để nhiều vitamin luộc ăn đạm nấu ăn 8h45 Hoạt CC : Trò chơi Văn học: Kể TDKN: Đi thay Toán: Xác định vị ÂN: ÔVĐ: Mời bạn ăn Đến 9h động chữ cái : a,ă,â.( truyện cho trẻ đổi tốc độ theo trí đồ vật so với -NH: Em là bông hồng 25 học MT67) nghe: Gấu con bị hiệu lệnh (MT 3) bạn khác. nhỏ. sâu răng (MT 53) (MT40) (MT 94) TC: Tiếng hát ở đâu 9h 25 Hoạt HĐCCĐ: Tạo HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò chuyện về Đến động thực phẩm chuyện về cách chuyện về nhóm chuyện về cách nhóm chất béo ( MT 8) 10h 00 ngoài vitamin từ các đánh răng vitamin rửa mặt TCVĐ: Chạy tiếp cờ trời nguyên vật liệu TCVĐ: Ai đá TCVĐ: Chạy TCVĐ: Ai đá Chơi tự chọn TCVĐ: Chạy trúng đích tiếp cờ trúng đích tiếp cờ Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 10h 00 Hoạt Xây dựng: Xây công viên. Phân vai: Gia đình – phòng khám bệnh, Sách truyện: Xem tranh, ảnh về cơ thể Đến 10h động bé.Âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề.,Tạo hình: Vẽ tô mầu bạn tập thể dục,T- KH: Chăm sóc cây cảnh, 45 vui đếm số chậu cây (MT 73,83 ) chơi 10h 45 VS ăn, Đến 14h ngủ 40 trưa Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều.(MT 10) 14h 40 HĐ Làm vở toán Làm vở KNXH Làm vở KNXH Làm vở toán trang TC: Phân nhóm ( EM 20) Đến chiều trang 4 trang 4 trang 5 31 16h TCVĐ: Búp bê nói (EL 30) TC: Phân nhóm TCVĐ: Búp bê Chơi tự do ở các TC: Phân nhóm ( ( EM 17) nói ( EL 30) góc. EM 17) 16h - Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ. 17h Xác nhận TCM Người lập
  2. TUẦN 7 Ngày soạn: 18/10/2024 Ngày dạy:21/10/2024 đến ngày 25/10/2024 Chủ đề lớn: BẢN THÂN Chủ đề nhỏ: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH. THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực và đưa lên cao - Lưng bụng 3: Đứng quay người sang bên - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang.. I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.(MT 1) - Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. - Giáo dục:Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ.. *Tích hợp: Âm nhạc( Bài hát "Mời bạn ăn" ) III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động (Đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, điểm danh, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi mũi bàn chân, Trẻ thực hiện đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, về theo 3 hàng theo hiệu lệnh . *Hoạt động 2:Trọng động(Đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô theo lời bài hát các động tác sau: Trẻ thực hiện - Hô hấp : Hít vào, thở ra. (Trẻ tập 4- 6 lần ) Trẻ tập cùng cô - Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực và đưa lên cao Trẻ tập cùng cô (Trẻ tập 2L x 8N) - Lưng bụng 3: Đứng quay người sang bên Trẻ tập cùng cô (Trẻ tập 2L x 8N) - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang Trẻ tập cùng cô ngang. (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ lắng nghe *Trò chơi: Đoán tên các loại thực phẩm Trẻ tham gia chơi - Cô nêu cách chơi
  3. - Cô cho trẻ tham gia chơi? Trẻ thực hiện *Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, vừa đi vừa hát một bài và đi theo hàng vào lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Xây dựng: Xây ngôi nhà Phân vai: Gia đình – phòng khám bệnh. Sách truyện: Xem tranh, ảnh về cơ thể bé. Âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề. Tạo hình: Vẽ, tô mầu bạn tập thể dục T- KH: Chăm sóc cây cảnh, đếm số chậu cây (MT 73,83 ) I.Mục đích,yêu cầu 1.Kiến thức: Trẻ biết trao đổi thỏa thuận, trao đổi với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung, hiểu được nội dung cách chơi các góc,thể hiện được vai chơi của mình, sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa cảm xúc của bản thân. - MT 73: Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. (CS 58). - MT 83: Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. (CS 50) 2.Kĩ năng: +Rèn kĩ năng đóng vai,thể hiện vai chơi. + Rèn kĩ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ 3. Thái độ:Trẻ chơi đoàn kết,không tranh giành đồ chơi của nhau II. Chuẩn bị Đồ chơi ở các góc: Nút xây dựng,sỏi,khối xốp nhựa,cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, đất nặn, một số đồ dùng của trẻ *Tích hợp: Bài thơ “ Bàn tay” III.Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát vận động ồ sao bé không lắc. Trẻ vận động bài hát - Chúng mình vừa được vận động bài hát gì? - Các bạn hãy giới thiệu về các bộ phận trên cơ thể 1-2 ý kiến mình cho cô và các bạn cùng biết nào? - Khi đến trường chúng mình được cô giáo dạy rất 1-2 ý kiến nhiều các môn học như toán, tạo hình, âm nhạc Ngoài ra chúng mình còn được chơi với rất nhiều đồ dùng đồ chơi đẹp. *Hoạt động 2: phát triển bài 1-2 ý kiến a,Thỏa thuận chơi - Bầu trưởng trò. 1-2 ý kiến - Các bạn hôm nay dự định chơi ở những gói nào? 1-2 ý kiến - Góc xây dựng các bạn định xây gì? - Muốn xây dựng được thì cần có ai? 1-2 ý kiến - Bạn cần những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến
  4. - Những bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng nữa? - Tý nữa bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn nhé! 1-2 ý kiến - Thế muốn chơi gia đình và chơi phòng khám bệnh thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở nhóm gia đình? - Bạn định làm gì ở nhóm chơi gia đình? 1-2 ý kiến - Gia đình cần có ai nữa? - Bố làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Mẹ làm những công việ gì? - Con phải như thế nào? Trẻ lắng nghe - Những bạn nào thích chơi ở nhóm chơi gia đình thì về chơi cùng bạn nhé! 1-2 ý kiến - Còn những bạn nào thích chơi ở phòng khám bệnh? 1-2 ý kiến - Để chơi khám bệnh cần có những ai? - Bác sĩ làm những công việc gì? 1-2 ý kiến - Bác sĩ cần những đồ dùng gì? - Ngoài bác sĩ thì cần có ai nữa? - Bệnh nhân thì phải như thế nào? Trẻ lắng nghe - Tý nữa bạn nào thích chơi ở phòng khám bệnh 1-2 ý kiến thì về chơi nhé! - Các bạn sẽ chơi gì ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến - Hôm nay bạn định làm gì ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến - Bạn cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì sẽ về chơi cùng các bạn nhé! - Để vẽ và tô màu hình bé đang tập thể dục thì các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Bạn cần những gì để tô, vẽ,..? Trẻ lắng nghe - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì tý nữa sẽ cùng các bạn chơi nhé! - Thế còn góc toán – khoa học thì về chơi gì ? - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc này thì tý nữa cùng các bạn chơi nhé! 1-2 ý kiến - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải làm thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi chúng mình phải làm sao ? - Bây giờ cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu Trẻ lên lấy biểu tượng tượng đồ chơi về các góc và chúc các bạn có một chơi vui vẻ! b.Qúa trình chơi Trẻ tham gia chơi - Cho trẻ về cấc góc chơi cô quan sát và gợi ý cho trẻ chơi ở 1 góc. *Hoạt động 3: Kết thúc
  5. - Cô cùng trưởng trò đến từng góc cho trẻ tự nhận Trẻ chú ý xét góc chơi của mình,cô cùng trưởng trò nhận xét lại, nhận xét chung về buổi chơi, khuyến khích trẻ những lần sau Ngày soạn: 18/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 21/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: - Quả trứng có màu trắng - Quả trứng có dạng tròn - Quả trứng có nhiều chất đạm I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu nghĩa và nói được câu: Quả trứng có dạng tròn, Quả trứng có màu trắng, Quả trứng có nhiều chất đạm. Hiểu luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói từ ràng mạch lạc các câu 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn nhiều loại thức ăn để cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị: Hình ảnh : Quả trứng Bóng III. Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, cô nói mẫu câu: Quả Trẻ chú ý trứng có dạng tròn, quả trứng có màu trắng, quả trứng có nhiều chất đạm.(2 lần) *Hoạt động 2: Thực hành + Làm quen với câu: “Quả trứng có dạng tròn” - Đây là cái gì? Quả trứng có dạng gì? - Cô nói mẫu câu: “ Quả trứng có dạng tròn” Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp,tổ, cá nhân + Làm quen với mẫu câu: “ Qủa trứng có màu trắng”. - Cô nóimẫu câu: “Qủa trứng có màu trắng”. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nóitheo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, tổ, cá nhân. + Làm quen với mẫu câu: “ Qủa trứng có nhiều chất đạm”. - Cô tiến hành tương tự. Trẻ chú ý - Cô chú ý bao quát, sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. Trẻ nói theo lớp, tổ, cá nhân. *Hoạt động 3"Chuyền bóng nói đúng câu". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng.
  6. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn Trẻ lắng nghe đầu hàng cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Trò chơi chữ cái a, ă, â 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của các trò chơi với chữ cái a,ă, â. MT 67 (CS 91): Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. Trẻ phát âm phân biệt đúng chữ cái a, ă, â qua đặc điểm cấu tạo của chúng thông qua trò chơi - Kỹ năng: Rèn khả năng phản ứng nhanh với hiệu lệnh, khả năng quan sát và chú ý cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ biết chơi đoàn kết, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi 2. Chuẩn bị: - Máy tính. - Các nét chữ a, ă, â cho 3 nhóm, thẻ chữ - Nhạc 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng tất cả các bé đến với chương - Trẻ lắng nghe trình: “ Sân chơi chữ cái” của lớp 5 tuổi A2 trường mầm non Kim sơn. - Chủ đề của ngày hôm nay chính là: “Trò chơi với chữ cái a, ă, â”. * Hoạt động 2: Phát triển bài +Trò chơi 1:"Tìm bạn" - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Trên tay mỗi trẻ cầm một thẻ chữ cái a hoặc ă hoặc â vừa đi vừa nghe nhạc. Khi nghe hiệu lệnh tìm bạn thì trẻ nhanh chân tìm những bạn có cùng chữ cái giống của mình đứng thành 1 nhóm - Luật chơi: Bạn nào tìm không đúng nhảy lò - Trẻ lắng nghe cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4lần. + Trò chơi 2 : " Ai khéo tay” - Cách chơi: Yêu cầu trẻ nặn đủ 3 chữ a, ă, - Trẻ chơi nặn â, nói cấu tạo của chữ mà trẻ nặn - Luật chơi: Nếu trẻ nói sai phải nói lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra và cho trẻ phát âm đúng. - Trẻ lắng nghe
  7. (Cho trẻ chơi 2- 3 lần) + Trò chơi 3:"Truyền chữ cái " + Cách chơi: Cô đưa 3 chữ cái a,ă, â cho trẻ cầm khi nghe hiệu lệnh có nhạc trẻ truyền chữ cái khi nhạc tắt ai cầm chữ cái nào thì đọc to, cho các bạn cùng đọc - Trẻ chơi hứng thú + Luật chơi: Nếu bạn nào phát âm sai thì phát âm lại - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô quan sát và nhận xét các đội chơi, động viên khuyến khích trẻ. * Hoạt động 3: Chương trình : “Sân chơi chữ cái” đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bé trong sân chơi chữ cái lần sau E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Tạo thực phẩm vitamin bằng các nguyên vật liệu TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I.Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Biết sử dụng giấy bọc quả tạo ra quả táo, của cà rốt ,tạo cây rau từ vỏ nhựa và giấy màu. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, buộc, cắt, dình cho trẻ Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo và rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng, thích chơi trò chơi II.Chuẩn bị: - Mẫu quả táo, rau súp lơ, củ cà rốt - Kéo, kéo, giấy màu, giấy bọc quả, vỏ sữa,.. - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn III.Tiến hành hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCĐ: Tạo thực phẩm vitamin bằng các nguyên vật liệu Trẻ thực hiện - Cho trẻ hát bài hát: Mời bạn ăn - Bài hát nói về điều gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ quan sát mẫu: 1-2 ý kiến + Quả táo - Ai có nhận xét gì? Quả táo được làm từ gì? Cô Trẻ lắng nghe đã làm như thế nào? - Cô dùng giấy bọc quả buộc 2 đầu bằng dây nịt, Trẻ quan sát sau đó cô dùng lá và dán thành lá quả táo. + Cây rau súp lơ, củ cà rốt cô tiến hành tương tự.
  8. - Để cơ thể luôn khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì? - Chúng ta phải ăn đa dạng các thực phẩm này để Trẻ lắng nghe cơ thể phát triển khỏe mạnh *Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ + Luật chơi: Không được dẫm lên vạch chuẩn. 1-2 ý kiến Khi chạy lên ống cờ, trẻ phải cắm được cờ vào ống cờ, chạy vòng sau ống cờ rồi mới chạy về Trẻ lắng nghe hàng của đội mình. + Cách chơi: Chia trẻ làm hai hoặc ba đội chơi, mỗi đội chơi xếp thành một hàng dọc, khi có hiệu Trẻ lắng nghe luật chơi, cách lệnh của cô giáo trẻ đầu tiên của mỗi đội chạy lên chơi. cắm cờ vào ống của đội mình, chạy vòng sau ống cờ rồi chạy nhanh về đập vào vai bạn thứ 2 , rồi đi về cuối hàng. Trẻ thứ 2 chạy tiếp lên cắm cờ vào ống cờ, vòng sau ống cờ, rồi chạy nhanh về đập vào vai bạn thứ 3, và đi về cuối hàng. Trẻ thứ 3 chạy tiếp như 2 bạn trước cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ chơi trò chơi Trẻ cuối cùng của mỗi đội phải cố gắng hết sức để Trử tham gia chơi. cắm được cờ vào ống cờ của đội mình trước các đội bạn. Đội nào về trước thì là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần *Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU BÉ LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Làm bài tập trang 4 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết đếm số bạn thỏ trong tranh và tô màu số 3, khoanh đồ dùng có số lượng là 3, tô theo chữ số 3. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cách cầm bút, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Mẫu của cô. Vở toán. BótBút màu, chì đủ cho trẻ. *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ đọc bài thơ: “Ông mặt trời” Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu.
  9. - Cô cho trẻ quan sát tranh - Cô cho trẻ nhận xét tranh: Tranh vẽ về gì? Trong Trẻ thực hiện tranh có những gì? Cho trẻ đếm số thỏ, tô màu số 1 - 2 ý kiến 3, tô chữ số 3 theo mẫu. - Cô hỏi trẻ về cách ngồi, cách : Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn... Trẻ quan sát b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, bao quát hướng dẫn trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài Trẻ thực hiện của mình: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đúng và đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. Trò chơi: Phân nhóm ( EM 17) - Cách chơi: Cô chuẩn bị 1 số lô tô trẻ thịt, cá, trứng, sữa, quả, Cô cho trẻ lên phân nhóm chất đạm, vi ta min, theo yêu cầu. - Luật chơi: Bạn nào phân nhóm không đúng thì phải chọn lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ tham gia chơi ************************* Ngày soạn:18/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 22/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: - Thịt lợn có nhiều chất đạm - Thịt lợn có màu đỏ - Thịt lợn dùng để nấu ăn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu nghĩa và nói được câu: Thịt lợn có nhiều chất đạm, thịt lợn có màu đỏ, thịt lợn dùng để nấu ăn. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rừ ràng mạch lạc các câu 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ cơ thể, ăn uống đủ chất. II. Chuẩn bị: -Tranh: thịt lợn. - Bóng *Tích hợp: Môi trường xung quanh. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  10. * Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh. Cô nói mẫu câu : Trẻ chú ý Thịt lợn có nhiều chất đạm, Thịt lợn có màu đỏ, Thịt lơn để nấu ăn để(2 lần) * Hoạt động 2: Thực hành: + Làm quen với câu: " Thịt lợn có nhiều chất đạm" - Đây là cái gì? Thịt lợn có nhiều chât gì? 1- 2 ý kiến - Cô nói mẫu câu " Thịt lợn có nhiều chất đạm" - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nóitheo lớp, tổ, CN + Làm quen câu: " Thịt lợn có màu đỏ, Thịt lợn 1- 2 ý kiến. để nấu ăn ". 1- 2 ý kiến Cô tiến hành tương tự Trẻ nóitheo lớp, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói nhân. * Hoạt động 3: Trò chơi "Bắt lấy và nói” + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả luật chơi, cách chơi. bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho một bạn và bạn bắt lấy bóng cũng nói 1 câu vừa học và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô báo quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét trẻ tham gia chơi. D. Hoạt động học: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Gấu con bị sâu răng. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe hiểu nội dung truyện kể, trẻ nhớ được tên truyện, tên các nhân vật, hoạt động của các nhân vật và hiểu nội dung câu truyện gấu con bị sâu răng( MT53) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe hiểu và thể hiện được giọng điệu của các nhân vật. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động. - Giáo dục trẻ biết vệ sinh răng miệng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh tranh minh hoạ nội dung truyện - Cô thuộc truyện III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Các con hãy lại đây với cô nào! Cô và trẻ trò chuyên về chủ đề. Cho trẻ đi thăm quan
  11. Hoạt động 2: Phát triển bài Cô kể truyện cho trẻ nghe: * Cô kể lần 1: Thể hiện giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật. 1- 2 ý kiến. - Cô vừa kể các con nghe câu truyện gì? 1- 2 ý kiến => Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện: “Gấu con bị đau răng”. Câu truyện nói về Gấu con lười đánh răng nên bị đau răng, sau khi gấu con nhận ra đánh răng sẽ giúp cho hàm răng trắng đẹp và chắc khoẻ Gấu con đã chăm chỉ đánh răng hàng ngày. * Cô kể lần 2 kết hợp hình ảnh mình họa. Trẻ lắng nghe Đàm thoại: Các con vừa được nghe cô kể và được xem hình ảnh Trẻ lắng nghe minh họa câu truyện: “Gấu con bị đau răng” rôi. 1- 2 ý kiến - Câu truyện nói về ai? + Thế trong câu truyện còn có nhân vật nào? Trẻ lắng nghe => Trong truyện có rất nhiều nhân vật như: gấu mẹ, thỏ, mèo, chó, rùa, bác sĩ.... - Tại sao những bạn này không bị đau răng mà chỉ mỗi mình Gấu con lại bị đau răng? Trẻ lắng nghe + Chỉ vì lười đánh răng mà bạn Gấu con đã bị đau răng hay là con lý do nào khác nhỉ? 1- 2 ý kiến - Vậy sô cô la và bánh kẹo còn là món ăn thích nhất của ai? 1- 2 ý kiến => Trích dẫn: “Các bạn nhỏ ạ!....sô cô la và bánh kẹo” - Vì sao Gấu con lại có nhiều bánh kẹo, so cô la để ăn 1- 2 ý kiến như thế nhỉ? + Ai đã tặng quà cho bạn Gấu? + Các con có từ: "sinh nhật” là gì không? 1- 2 ý kiến Giải thích từ: “Sinh nhật” là ngày đặc biệt kỉ niệm mình cất tiếng khóc chào đời, ngày mình được nhận 1- 2 ý kiến những món quà và những lời chúc yêu thương từ những người thân, bạn bè. 1- 2 ý kiến - Khi buổi sinh nhật tan các bạn đã về hết thì Gấu con đã làm gì? 1- 2 ý kiến + Điều gì xảy ra với Gấu? - Khi bị đau răng như vậy Gấu con đã phải làm gì? 1- 2 ý kiến + Bác sĩ đã nói gì với Gấu con? + Gấu con có nghe lời bác sĩ không? 1- 2 ý kiến + Nghe lời bác sĩ Gấu con đã làm gì? 1- 2 ý kiến + Vậy thì anh em nhà sâu đã như thế nào? Các chú sâu đã không còn gì để ăn và phải chạy ra 1- 2 ý kiến khỏi miệng Gấu con đấy! => Trích dẫn: “Một hôm, vào ngày sinh nhật......đến 1- 2 ý kiến hết”
  12. Các con ạ! Mặc dù bạn gấu con bị đau răng vì lười đảnh răng và ăn nhiều bánh, kẹo nhưng khi được bác sĩ khuyên bạn Gấu con đã biết nghe lời thường xuyên Trẻ lắng nghe đánh răng và ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. Trẻ trả lời - Các con thì sao? Các con có đánh răng hằng ngày không? Trẻ lắng nghe + Con đánh răng vào lúc nào? Và đánh như thế nào? (hỏi 2 – 3 trẻ) Để xem chúng mình đã đánh răng đúng cách chưa thì cô mời các con cùng đứng lên tập đánh răng nào! Trẻ lắng nghe Cô và trẻ thực hiện kết hợp bài hát: Bé đánh răng Cô kể lần 3: Cho trẻ kể cùng cô. * Hoạt động: 3 Kết thúc Cô nhận xét trẻ tham gia tiết học. Trẻ lắng nghe E.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:HĐCCĐ: Trò chuyện về cách đánh răng. TCVĐ: Ai đá trúng đích Chơi tự do. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết cách đánh răng, súc miệng. Hình thành cho trẻ thói quen giữ vệ sinh răng miệng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, sự chú ý cho trẻ Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo và rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh răng miệng, vệ sinh cá nhân, thích chơi trò chơi II. Chuẩn bị: - Địa điểm: tại sân trường - Tranh trẻ đánh răng *Tích hợp: Tạo hình, Âm nhạc. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCCĐ: Trò chuyện về việc chăm sóc răng miệng: - Cô và trẻ cùng hát bài "Mời bạn ăn" Trẻ hát - Cô và các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời. - Buổi sáng thức dậy bạn nhỏ làm gì trước khi đến 1- 2 ý kiến. trường? - Bạn dùng gì để đánh răng? 1- 2 ý kiến. - Chúng mình đánh răng như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Chúng mình đánh răng khi nào? 1- 2 ý kiến
  13. - Cô giới thiệu mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của răng, cô đánh răng cho trẻ quan sát đồng thời nói cách đánh răng theo trình tự cho trẻ biết. 1- 2 ý kiến. - Cho trẻ thực hiện đánh răng. 1- 2 ý kiến. - Đánh răng xong con cảm thấy thế nào? 1- 2 ý kiến. - Giáo dục trẻ ích lợi của việc đánh răng. *Trò chơi: Ai đá trúng đích. - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. + Cách chơi : Cô chia lớp ra làm hai đội, cô kẻ Trẻ lắng nghe luật chơi, cách một vạch ngang làm điểm xuất phát ngang nhau, chơi khi có hiệu lệnh của cô mỗi đội đứng trước vạch xuất phát đá bóng vào đúng đích của đội mình. + Luật chơi: Đội nào đá được bóng trúng về đích nhiều hơn là đội chiến thắng. Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ chơi. - Cô nhận xét, kết thúc trò chơi. Trẻ chơi trò chơi *Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN - MT 10: Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh. Không uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU BÉ LÀM VỞ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KNXH Đề tài: Làm bài tập trang 4 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tô màu xanh vào ô vuông dưới hình thể hiện việc bé có thể làm được, tô màu đỏ vào ô vuông việc bé chưa thể làm được. Trẻ kể cho cô và các bạn những việc bé làm được và việc bé chưa làm được. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cách cầm bút, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Mẫu của cô. Vở toán. BótBút màu, chì đủ cho trẻ. *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát: Mời bạn ăn” Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài:
  14. a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh - Cô cho trẻ nhận xét tranh: Tranh vẽ về gì? Trong Trẻ thực hiện tranh có những gì? 1 - 2 ý kiến Cô hướng dẫn: Tô màu xanh vào ô vuông dưới hình thể hiện việc bé có thể làm được, tô màu đỏ vào ô vuông việc bé chưa thể làm được. Trẻ kể Trẻ quan sát cho cô và các bạn những việc bé làm được và việc bé chưa làm được. - Tô màu như nào? - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn... Trẻ thực hiện b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, bao quát hướng dẫn trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ nhận xét. - Cho trẻ nhận xét bài của bạn và giưới thiệu bài của mình: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đúng và đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? - Cô nhận xét chung. TCVĐ : Búp bê nói ( EL 30) - Luật chơi : Ai sai thì phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh lớp - Cách chơi : Trẻ chỉ thực hiện yêu cầu khi có câu : ‘Búp bê nói’ Ví dụ : Cô nói : Búp bê nói đặt tay lên đầu. Các con sẽ đặt tay lên đầu. Khi cô nói : bỏ tay xuống thì các con sẽ không được bỏ tay xuống vì không có câu ‘búp bê nói’. Ai làm sai thì sẽ phải nhảy lò cò. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ********************** Ngày soạn:18/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 23/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu:- Rau cải có màu xanh. - Rau cải để nấu canh. - Rau cải có nhiều vitamin I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu nghĩa và nói được câu: Rau cải có màu xanh, Rau cải để nấu canh, Rau cải có nhiều vitamin. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rừ ràng mạch lạc các câu 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ cơ thể, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị:
  15. - Hình ảnh: Cây rau cải. - Bóng *Tích hợp: Môi trường xung quanh. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh. Cô nói mẫu câu : Trẻ chú ý Rau cải có màu xanh, Rau cải để nấu canh, Rau cải có nhiều vitamin.(2lần) * Hoạt động 2: Thực hành: + Làm quen với câu: " Rau cải có màu xanh" - Đây là rau gì? Rau cải có màu gì? 1- 2 ý kiến - Cô nói mẫu câu " Rau cải có màu xanh" - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nóitheo lớp, tổ, CN + Làm quen câu: " Rau cải để nấu canh, rau cải 1- 2 ý kiến. có nhiều vitamin". 1- 2 ý kiến Cô tiến hành tương tự Trẻ nóitheo lớp, tổ, nhóm, cá - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc. nhân. * Hoạt động 3: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng từ". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả luật chơi, cách chơi. bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu hàng cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. Hoạt động học: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. I. Môc ®Ých- yªu cÇu: - KiÕn thøc: TrÎ biết đi và thay đổi tốc độ khi có hiệu lệnh (MT3). Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. - Kü n¨ng: Rèn kĩ năng quan sát, ph¸t triÓn kü n¨ng vËn ®éng, sù nhanh nhÑn vµ kh¶ n¨ng giữ thăng bằng cho trÎ. - Gi¸o dôc: TrÎ cã nÒ nÕp trong giê häc, høng thó tham gia häc tËp. II. ChuÈn bÞ: S©n s¹ch sÏ, b»ng ph¼ng, Vạch kẻ thẳng Dây thừng. *TÝch hîp: ¢m nh¹c(Bµi h¸t:"Mời bạn ăn") III. C¸c ho¹t ®éng: ho¹t ®éng cña c« ho¹t ®éng cña trÎ *Ho¹t ®éng 1: Khëi ®éng(®éi h×nh vßng trßn)
  16. - Cho trÎ xÕp thµnh 3 hµng däc, ®iÓm danh, sau ®ã cho trÎ ®i thµnh vßng trßn vµ tËp c¸c kiÓu ®i: đi thường – đi mũi bàn chân – đi thường – đi bằng gót chân – đi thường, chạy theo hiệu lệnh: chạy chậm – chạy nhanh – chạy chậm - đi thường. Cho trẻ về hàng xếp 3 hàng ngang. *Ho¹t ®éng 2:Träng ®éng(®éi h×nh hµng ngang) + Bµi tËp ph¸t triÓn chung: Cô giíi thiÖu vµ cho trÎ tËp c¸c ®éng t¸c cña BTPTC nh sau: - Tay 3: Hai cánh tay đánh xoay tròn trước ngực và đưa lên cao (Trẻ tập 2L x 8N) - Lưng bụng 3: Đứng quay người sang bên TrÎ tËp bµi tËp ph¸t triÓn (Trẻ tập 2L x 8N) chung cïng c«. - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. (Trẻ tập 3L x 8N) + VËn ®éng c¬ b¶n: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. (®éi h×nh 2 hµng ngang) - Cô giới thiÖu tªn bµi tËp " Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.". - Cô thùc hiÖn mÉu lÇn 1 trän vÑn. TrÎ quan s¸t. - Cô thùc hiÖn mÉu lÇn 2 ®ång thêi ph©n tÝch c¸ch thùc hiÖn: Cô ®øng tù nhiªn chuÈn bÞ khi có hiệu lệnh trẻ đi TrÎ l¾ng nghe vµ quan thẳng, khi có hiệu lệnh đi nhanh hoặc đi chậm thì trẻ s¸t. sẽ đi và khi đi giữ được thăng bằng hai tay có thể chống hông hoặc để tự nhiên. Lần lượt từng bạn đi và TrÎ kh¸ lªn thùc hiÖn. về cuối hàng đứng. ( Hiệu lệnh của cô có thể bằng lời TrÎ thùc hiÖn tËp. nói hoặc bằng xắc xô). - Chän 2 trÎ kh¸ lªn thùc hiÖn. TrÎ l¾ng nghe Cô phæ - Cho lÇn lưît 2 trÎ ë 2 hµng thùc hiÖn tËp biÕn luËt ch¬i, c¸ch - Cô chó ý quan s¸t, hưíng dÉn vµ söa sai cho trÎ. ch¬i. *Trß ch¬i vËn ®éng: Kéo co TrÎ ®i nhÑ nhµng. Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức trẻ chơi Cô bao quát trẻ chơi. *Ho¹t ®éng 3: Håi tÜnh: - Cho trÎ ®i nhÑ nhµng 1- 2 vßng. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
  17. Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm vitamin TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I.Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Biết một số thực phẩm cùng nhóm: rau, củ, quả,.. có nhiều vitamin. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, sự chú ý cho trẻ Phát triển cơ bắp, rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo và rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng, thích chơi trò chơi II.Chuẩn bị: - Hình ảnh về nhóm thực phẩm chất đạm: rau, củ, quả.. - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐCĐ: Trò chuyện về nhóm vitamin - Cho trẻ hát bài hát: Mời bạn ăn Trẻ thực hiện - Bài hát nói về điều gì? - Cho trẻ quan sát nhóm vitamin 1-2 ý kiến + Các con vừa được xem những thực phẩm gì? 1-2 ý kiến + Các loại thực phẩm như rau, củ, quả có thể chế biến thành những món gì? Trẻ lắng nghe + Ăn các thực phẩm như rau, củ, quả cung cấp chất gì cho cơ thể? Trẻ quan sát - Ngoài những thực phẩm nhóm vitamin ở trên thì còn có rất nhiều các thực phẩm khác, như nhóm béo, đạm và muối khoáng,nhóm đường bột...vì vậy chúng ta phải ăn đa dạng các thực phẩm này Trẻ lắng nghe để phát triển khỏe mạnh. - Để cơ thể luôn khoẻ mạnh chúng ta phải làm gì? - Chúng ta phải ăn đa dạng các thực phẩm này để 1-2 ý kiến cơ thể phát triển khỏe mạnh *Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Không được dẫm lên vạch chuẩn. Khi chạy lên ống cờ, trẻ phải cắm được cờ vào ống cờ, chạy vòng sau ống cờ rồi mới chạy về Trẻ lắng nghe luật chơi, cách hàng của đội mình. chơi. + Cách chơi: Chia trẻ làm hai hoặc ba đội chơi, mỗi đội chơi xếp thành một hàng dọc, khi có hiệu lệnh của cô giáo trẻ đầu tiên của mỗi đội chạy lên cắm cờ vào ống của đội mình, chạy vòng sau ống cờ rồi chạy nhanh về đập vào vai bạn thứ 2 , rồi đi về cuối hàng. Trẻ thứ 2 chạy tiếp lên cắm cờ vào Trẻ chơi trò chơi
  18. ống cờ, vòng sau ống cờ, rồi chạy nhanh về đập Trử tham gia chơi. vào vai bạn thứ 3, và đi về cuối hàng. Trẻ thứ 3 chạy tiếp như 2 bạn trước cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng của mỗi đội phải cố gắng hết sức để cắm được cờ vào ống cờ của đội mình trước các đội bạn. Đội nào về trước thì là đội chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần *Chơi tự chọn: Cho trẻ tự chọn đồ chơi và chơi theo ý thích của trẻ. F. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI G. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU BÉ LÀM QUEN VỚI VỞ KNXH Đề tài: Làm bài tập trang 5 I. Múc đích – yêu cầu: -Kiến thức: Trẻ biết tên nhóm một số loại thực phẩm và tô màu phù hợp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng tô màu cho trẻ - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sách vở II. ChuÈn bÞ: Mẫu của cô Vở KNXH Màu đủ cho trẻ. *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: - Cô có bức tranh gì? Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhận xét tranh 1 - 2 ý kiến - Cô thực hiện mẫu - Cô hỏi trẻ về cách tô màu - Các con cầm bút bằng tay nào? Tô màu như thế nào?... Trẻ quan sát b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quán sát, hướng dẫn trẻ - Cô chú ý giúp đỡ trẻ. *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ nhận xét bài của bạn và giới thiệu bài Trẻ thực hiện của mình: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đẹp? Con thích bài nào? Vì sao?
  19. - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I. Mục đích: Trẻ biết nội dung, cách chơi ở các góc. Cất đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc. III. Tiến hành: - Cô gợi hỏi trẻ về các góc chơi: - Hàng ngày chúng mình được chơi ở những góc nào? - Trong chủ đề này thì chúng mình chơi với nội dung gì ở các góc? - Khi chơi ở các góc chúng mình phải như thế nào? - Khi chơi xong chúng mình phải làm gì? - Cho trẻ lấy đồ chơi về các góc trẻ thích và chơi. Cô quan sát, gợi ý trẻ chơi. I. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ********************** Ngày soạn:18/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 23/10/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VƠI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: - Củ khoai có màu nâu - Củ khoai có chứa nhiều tinh bột - Củ khoai dùng để luộc ăn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu nghĩa và nói được câu: Củ khoai có màu nâu, củ khoai có chứa nhiều tinh bột, củ khoai dùng để luộc ăn. Trẻ hiểu cách chơi và trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rừ ràng mạch lạc các câu 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ cơ thể, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: -Tranh: Củ khoai. - Bóng *Tích hợp: Môi trường xung quanh. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Làm mẫu: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh. Cô nói mẫu câu : Trẻ chú ý Củ khoai có màu nâu, củ khoai có nhiều tinh bột, củ khoai dùng đề luộc ăn(2 lần) * Hoạt động 2: Thực hành: + Làm quen với câu: " Củ khoai màu nâu " 1- 2 ý kiến - Đây là cái gì? Củ khoai có màu gì? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu " Củ khoai có màu nâu" Trẻ nói theo lớp, tổ, CN - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. 1- 2 ý kiến.
  20. + Làm quen câu: "Củ khoai có chứa nhiều tinh bột, củ 1- 2 ý kiến khoai dùng để luộc ăn ". Trẻ nói theo lớp, tổ, Cô tiến hành tương tự nhóm, cá nhân. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ đọc. * Hoạt động 3: Trò chơi"Bắt lấy và nói”(EL 33) Trẻ lắng nghe cô phổ + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: biến luật chơi, cách - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho một bạn và bạn bắt lấy bóng cũng nói 1 câu vừa học và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô báo quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Cô nhận xét trẻ tham gia chơi. D.HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Xác định vị trí của đồ vật so với bạn khác (Phía phải, phía trái) I.Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức Trẻ biết xác định phía phải - phía trái của người khác dựa vào việc xác định phía phải phía trái của bản thân..Trẻ biết chơi các trò chơi xác định phía phải phía trái của người khác. (MT40) 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng định hướng trong không gian, khả năng tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ có nề nếp trong học tập II. Chuẩn bị Nhạc bài hát: Tay ngoan, tay thơm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hoạt động 1: Gây hứng thú - Hàng ngày các con dùng đôi bàn tay để làm gì? - Để đôi bàn tay sạch thì chúng ta phải làm gì ? Trẻ trả lời - Giáo dục vệ sinh cho trẻ *Hoạt động 2: Phát triển bài + Ôn xác định vị trí trên, dưới, trước, sau của bản thân: - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Giấu tay ’’ - Cô yêu cầu trẻ dơ tay qua đầu và cho trẻ nói phía trên. Trẻ chơi trò chơi - Cô yêu cầu trẻ dơ tay xuống dưới và nói phía dưới - Cô yêu cầu trẻ dơ tay ra sau và cho trẻ nói phía sau - Cô yêu cầu trẻ dơ tay ra phía trước và cho trẻ nói phía trước .