Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_7_chu_de_be_can_gi_de_lon_len_kh.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7 - Chủ đề: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 7 (Từ: 21/10 – 25/10/2024) Chủ đề lớn: Bản thân Chủ đề nhánh: Bé cần gì để lớn lên khỏe mạnh Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15đến 8h Đón trẻ Đón trẻ- Chơi tự do 8h Thể dục Hô hấp, tay 3, bụng 3, chân 3. đến 8h15 sáng 8h15 đến LQ với LQC: Rau ngót có màu xanh LQC: LQC: LQC: LQC: 8h45 tiếng Việt Rau ngót để nấu canh Quả trứng cút dạng bầu dục, Chai dầu ăn có màu vàng, dầu Hạt gạo màu trắng Quả táo màu xanh Rau ngót cung cấp vitamin quả trứng cút có vỏ, trứng ăn để xào, rán; dầu ăn cung cấp Hạt gạo để nấu cơm Quả táo để tráng miệng (EL 22) cung cấp chất đạm chất béo Hạt gạo cung cấp tinh bột Quả táo cung cấp Vitamin 8h15 đến Hoạt động KNXH: AN: ÔnVĐ: Vỗ tay theo tiết tấu LQCC: TDKN: TH: 9h15 học Bé cảm ơn, xin lỗi. chậm: Mời bạn ăn. Tập tô chữ cái a, ă, â. Tung bắt bóng. Vẽ trang phục của bé (ĐT) NH: Em là bông hồng nhỏ TC: Ai nhanh nhất. HĐCCĐ: Dạy trẻ tuốt rau HĐCCĐ: Cắt dán một số loại HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm HĐCCĐ:Trò chuyện về 9h15đến Hoạt động ngót. thực phẩm thực phẩm cung cấp chất đạm thực phẩm cung cấp tinh bột nhóm thực phẩm cung cấp 9h55 ngoài trời TCVĐ: Ai nhanh hơn. TCVĐ: Phân nhóm (EM 17) TCVĐ: Chị gió nói (EM 21) TCVĐ: Phân nhóm (EM 17) vitamin Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do TCVĐ: Chị gió nói (EM 21) Chơi tự do 9h 55 đến Hoạt động - XD:Xây cửa hang thực phẩm. - ÂN: Múa hát các bài hát về chủ đề. 10h45 vui chơi - PV:Gia đình - bán hàng (thuốc, thực phẩm ) - ST: Xem tranh sách về các loại thực phẩm - TH: Vẽ, tô màu, cắt dán các loại thực phẩm - T- KH : Chăm sóc cây, đếm các loại thực phẩm. 10h45 đến Ăn, ngủ, Ăn trưa, ngủ trưa, ăn chiều. 14h30 vệ sinh. 1. TC: (EL 14) ghép cặp 1.Bé làm vở KNXH: 5 tuổi 1.Bé làm vở KNXH: 5 tuổi 1. Vở toán: 5 tuổi (trang 31), 14h30 đến Hoạt động (trang 11); 4 tuổi (Trang 8), 3 (trang 12); 4 tuổi (Trang 9), 3 4 tuổi (trang 26), 3 tuổi (20) Nghỉ họp CM 16h chiều 2. TCDG: Lộn cầu vồng tuổi (trang 7) tuổi (trang 8) 2. Trò chuyện với trẻ về 2.TCGD: Nu na nu nống. 2. TCDG: Lộn cầu vồng. tên, tuổi của trẻ. 16h đến Vệ sinh, Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 17h00 trả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn Ngƣời lập
- Tuần 7 Ngày soạn: 18/10/2024 Ngày dạy: Từ 21/10 đến ngày 25/10/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN KHỎE MẠNH THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài:Hô hấp , tay 3, chân 3, bụng 3. I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: - Trẻ 2+ 3 tuổi: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo các anh chị và dưới sự hướng dẫn của cô theo hướng dẫn (MT1) - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. (MT1) -Trẻ 5 tuổi: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1) 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng vận động, rèn luyện thể lực cho trẻ - Phát triển khả năng quan sát, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, ngoan ngoãn, vâng lời cô. II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, thoáng mát.Xắc xô. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động: (đội hình hàng dọc) Cô cho trẻ làm đoàn tàu và ra sân đứng 3 hàng dọc. Trẻ đi ra sân Chỉnh hàng và cho trẻ đi thành vòng tròn. Cô cho trẻ đi kết hợp các kiểu chân: đi thường - đi bằng gót chân - đi thương – đi bằng mũi chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi Trẻ đi các kiểu chân theo thường về đội hình hàng ngang. hiệu lệnh Cô quan sát trẻ tập. Hoạt động 2: Trọng động:(Đội hình hàng ngang) Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các động tác: - Hô hấp : Thở ra từ từ: 2 tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước bắt chéo trước ngực Trẻ tập 3 – 4 lần - Tay - vai 3: Đưa 2 tay ra trước, gập khuỷ tay (Trẻ tập 4L x 4N) Trẻ tập cùng cô - Bụng- lườn 3: Đứng cúi người về phía trước Trẻ tập cùng cô (Trẻ tập 4L x 4N) - Chân 3: Nâng cao chân gập gối. Trẻ tập cùng cô (Trẻ tập 4L x4N)
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ Hoạt động 3: Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng quanh sân và đi Trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây cửa hàng thực phẩm. - Góc PV: Gia đình- bán hàng - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt dán, xếp hột hạt các loại thực phẩm. - Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề - Góc ST:Xem tranh sách về các loại thực phẩm. - Góc T - KH: Chăm sóc cây, đếm các loại thực phẩm. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết thỏa thuận các vai chơi, hiểu nội dung chơi ở các góc, thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc. Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. (MT 79 (CS 37)) Nói được mình có điểm gì giống và khác các bạn dáng vẻ bề ngoài giới tính sở thích khả năng (MT 72( CS 29)). - (MT 62) Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (CS 74). không nói tục chửi bậy (CS 78) Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện (CS 75), Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói (CS 76). - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, thỏa thuận vai chơi cùng cô. Trẻ hiểu nội dung chơi ở các góc, biết chơi ở các góc. Điều chỉnh giọng nói, phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở (MT 60); Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp (MT 59). Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”) (MT 63) - Trẻ 3 tuổi: Biết chơi cùng các anh chị ở các góc chơi. Cố gắng thực hiện công việc được giao ( Chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,..); Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa, trong giao tiếp (MT 52) - Trẻ 2 tuổi: Nói to, đủ nghe, lễ phép.( MT 29) 2. Kỹ năng: - Phát triên kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi, kĩ năng giao tiếp - Phát triển kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, cây, hoa, rau, + Góc phân vai: bộ đồ chơi e bé, nấu ăn, bảng, bàn ghế, thẻ chữ, que chỉ,.. + Góc tạo hình: đất nặn, bảng con, khăn lau,bút màu
- + Góc âm nhạc: đàn, trống, thanh phách,.. + Góc sách truyện: tranh ảnh về chủ đề + Góc Toán – KH: Đồ dùng đồ chơi, bộ chăm sóc cây III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Trẻ hát cùng cô Cho trẻ hát “Mời bạn ăn” cùng cô và hỏi trẻ: Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài hát gì? - Vậy hôm nay cô sẽ cho lớp mình chơi hoạt động góc với chủ đề "Bé cần gì để lớn lên mạnh khỏe” nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài: Trẻ trả lời * Thỏa thuận chơi Trẻ trả lời - Khi đến trường chúng mình được học những gì? 5 tuổi trả lời - Đến giờ gì rồi các con? - Hôm nay các con sẽ chơi ở góc nào? 1 - 2 ý kiến * Góc xây dựng các con sẽ xây gì? Trẻ 5 tuổi trả lời - Con sẽ xây cửa hang thực phẩm có những gì? 3-4 tuổi trả lời - bạn nào làm kĩ sư trưởng? Trẻ trả lời - Các bạn cần có gì để xây? - Bạn nào thích chơi góc xây dựng thì về góc này nhé! Trẻ lắng nghe * Đây là góc phân vai. Hôm nay góc phân vai sẽ chơi gia đình – bán hàng 1 - 2 ý kiến - Trong nhóm chơi gia đình gồm có những ai? 4 tuổi trả lời + Bố mẹ làm gì ? con phải như thế nào ? 4 tuổi trả lời - Nhóm bán hàng hôm nay bán gì ? Thái độ người bán 3, 4 tuổi trả lời hàng cần như thế nào? - Bạn nào thích chơi góc phân vai thì sẽ về góc chơi Trẻ trả lời cùng bạn nhé. 5 tuổi ý kiến * Bạn nào thích xem truyện, tranh sách nào? - Chúng mình sẽ xem những tranh gì? Các bạn giở Trẻ lắng nghe sách như nào? 1 - 2 ý kiến - Lát nữa các bạn sẽ về góc sách truyện để xem tranh sách nhé. 1 - 2 ý kiến * Các bạn yêu múa hát thì chơi ở góc nào? - Góc âm nhạc hôm nay các con sẽ biểu diễn về chủ 4 tuổi ý kiến đề gì? Trẻ lắng nghe - các con cần có nhạc cụ gì? - Tí nữa các bạn hãy về góc âm nhạc biểu diễn nhé ! 5 tuổi ý kiến * Bạn nào thích vẽ, tô màu? Các con sẽ chơi ở góc 4 tuổi ý kiến nào ? - Góc tạo hình hôm nay các con sẽ nặn các loại thực phẩm như củ khoai, quả cam, củ cà rốt - Để nặn được các con cần có những gì ? 3 tuổi trả lời - Sử dụng kĩ năng gì để nặn ? 5 tuổi trả lời
- - Còn các bạn 5 tuổi con nặn như thế nào ? Trẻ trả lời * Góc toán – khoa học - các bạn sẽ chơi gì ở góc này ? Trẻ trả lời - Cô chúc các bạn chơi vui vẻ nhé ? Trẻ trả lời - khi chơi các bạn phải như thế nào ? Trẻ trả lời - Vậy trước khi chơi các con phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi chơi các con phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi chơi xong các con có nhiệm vụ gì? Trẻ trả lời - Bây giờ tôi mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, Trẻ lấy biểu tượng và đồ chơi về các góc chơi và chúc các bạn có một buổi đồ chơi về góc chơi. chơi vui vẻ! * Quá trình chơi Cô cho từng tổ lên lấy biểu tượng cắm về góc chơi trẻ thích. Cho trẻ về các góc chơi, cô quan sát và gợi ý trẻ chơi. Cô đến từng góc chơi , cô cùng trưởng trò quan sát và gợi ý trẻ chơi (trưởng trò chơi ở 1 góc). Giúp trẻ thỏa Trẻ chơi ở các góc. thuận vai chơi, nhận vai chơi. Cô chơi cùng trẻ, quan sát, bao quát, động viên trẻ chơi tích cực. Hoạt động 3:Kết thúc: Cô cùng trưởng trò đến từng góc cho trẻ tự nhận xét Trẻ lắng nghe cô nhận góc chơi của mình, cô cùng trưởng trò nhận xét lại, nhận xét xét chung về buổi chơi, khuyến khích trẻ những lần sau chơi tốt hơn. Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên khích lệ những trẻ chưa biết cách chơi, chưa biết nhập vai chơi Trẻ thực hiện lần sau chơi tốt hơn. Cho trẻ cất dọn đồ chơi về đúng nơi quy định. ********************************* Ngày dạy: Thứ 2, ngày 21/10/2024 A. ĐỐN TRẺ- ĐIỂM DANH- CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TĂNG CƢỜNG TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Rau ngót có màu xanh, Rau ngót để nấu canh, Rau ngót cung cấp vitamin I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Nghe, hiểu và kể rõ ràng, có trình tự về rau ngót để người nghe có thể biết “Rau ngót có màu xanh, Rau ngót để nấu canh, Rau ngót cung cấp vitamin” (MT 54 (CS 70)). Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Nghe và nói được các câu cùng cô (MT52). Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi.
- - Trẻ 3 tuổi : Nghe và nói được các câu cùng cô (MT 45). Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng trong từ rau ngót, nấu canh, chất xơ (MT 25). 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Phát triển kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục:Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Rau ngót. bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn” Trẻ hát cùng cô - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô cho trẻ ra vườn và hỏi - Trong vườn có những loại rau gì ? Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Rau ngót có màu gì ? Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào đặt câu về rau ngót ? Trẻ 4-5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Rau ngót có màu xanh” 3 lần Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói - Rau ngót dùng để làm gì? Bạn nào có thể đặt câu khác? Trẻ 5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Rau ngót để nấu canh” Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói - Rau ngót cung cấp chất gì cho cơ thể? Bạn nào có thể Trẻ 5 tuổi trả lời đặt câu? Trẻ nghe Cô nói mẫu câu “Rau ngót cung cấp vitamin”. Trẻ nói câu các hình Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: thức: Lớp: 2 lần. Lớp: 2 lần. 1 lần. Tổ: 1 lần. 3-4 nhóm. Nhóm: 3-4 nhóm. 5-6 trẻ.
- Cá nhân: 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói Hoạt động 3: Kết thúc Trò chơi “Bắt bóng và nói” (EL 22) - Luật chơi: Trẻ phải nói đúng câu vừa học khi bóng chuyền đến tay trẻ. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, cô cầm bóng và ném cho 1 bạn. Sau khi trẻ nói 1 câu, lại ném bóng nhẹ nhàng cho bạn khác. Bạn nhận được bóng thì sẽ nói câu khác thuộc về bức tranh vừa học. Cô cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Kỹ năng xã hội Đề tài: Bé cảm ơn, xin lỗi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: (MT 61) Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng phù hợp với tình huống. (CS 77); Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh (MT 83 (CS 40)) - Trẻ 4 tuổi: (MT 77) Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép - Trẻ 3 tuổi: (MT 67) Biết chào hỏi và nói cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở... - Trẻ 2 tuổi: (MT 36) Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ 2. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng biểu lộ cảm xúc phù hợp với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ luôn vui vẻ. II. Chuẩn bị - Giáo án Powerpoint; video truyện: bài học đầu tiên của gấu con III. Cách Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “ Con chim vành khuyên” để Thực hiện khởi động ngày mới. - Bạn vành khuyên như thế nào? Trẻ trả lời - Như thế nào là lễ phép?. 1-2 ý kiển trẻ 5 tuổi - Ngoài chào hỏi ra còn có những hành động nào là lễ phép?. 1-2 ý kiển trẻ 5 tuổi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Bé nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- + Cho trẻ nghe câu chuyện bài học đầu tiên của gấu Trẻ xem. con. - Khi muốn vào rừng chơi cùng các bạn, Gấu con đã làm gì? Xin phép mẹ trước khi đi chơi cho thấy Gấu con là bạn Gấu như thế nào? 4-5 tuổi trả lời. + Gấu con không may làm rơi giỏ nấm của bạn Sóc, 2-3 tuổi nhắc lại Gấu con đã điều gì với bạn Sóc? Gấu con nói như vậy có đúng không? + Theo con thì bạn phải nói như thế nào? 4-5 tuổi + Cô cho trẻ thực hành nói lời xin lỗi các hình thức. Thực hiện + Cô bao quát hướng dẫn trẻ biểu thị ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ phù hợp với tình huống. Trẻ lắng nghe. + Khi được bác Voi cứu ra khỏi hố sâu, Gấu con nói như thế nào với bác Voi? Bạn Gấu con nói như 4-5 tuổi trả lời. thế có đúng không? 2-3 tuổi nhắc lại + Theo con thì bạn phải nói như thế nào? -5 tuổi + Cô cho trẻ thực hành nói lời cảm ơn các hình thức. Thực hiện. + Cô bao quát hướng dẫn trẻ biểu thị ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ phù hợp với tình huống. - Vậy khi nào chúng ta cần nói lời xin lỗi và khi nào chúng ta cần nói lời cảm ơn?. 4-5 tuổi trả lời. - Giáo dục: Lời cảm ơn và xin lỗi là vô cùng quan 2-3 tuổi nhắc lại trọng trong cuộc sống của chúng ta. Khi các con biết lễ phép, nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc sẽ Lắng nghe khiến mọi người càng yêu quý và giúp đỡ các con nhiều hơn. Nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hay lời xin lỗi vì các con làm sai điều gì thì đó là những hành động tốt đẹp và dũng cảm đấy. Vì thế chúng mình hãy cùng nhau học lễ phép, học nói lời cảm ơn và xin lỗi nhé! * Trò chơi: “ Giải câu đố” - Cách chơi: Bạn Gấu con sẽ ra những câu đố và nhiệm vụ của các bé là hãy bấm chọn vào đáp án các con cho là đúng nhé! Trẻ nghe cách chơi, luật - Luật chơi: Bạn nào chọn được kết quả đúng nhanh chơi. hơn, bạn đó giành chiến thắng - Tổ chức trẻ chơi - Kiểm tra kết quả. Trẻ chơi. - Cô nhận xét chung. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học. - Cô cho trẻ đi ra ngoài. Trẻ nghe cô nhận xét.
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài:HĐCCĐ: Dạy trẻ tuốt rau ngót TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết cầm cành rau ngót, tuốt từng tàu lá rời cuống rau gọn gàng, nói được việc gì bé có thể làm được (MT 70 (CS 28)). Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được việc gì bé làm được, việc gì bé không làm được (67), biết tuốt rau ngót với sự hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 3 tuổi : Trẻ nói được điều bé thích, không thích (MT 58), thích tuốt rau ngót cùng cô và các bạn. Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. -Trẻ 2 tuổi. Trẻ thể hiện điều mình thích và không thích (MT 31), thích tuốt rau cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. - Rèn kỹ năng vận động, cử động của bàn tay, các ngón tay. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn để cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị. - Rau ngót, vòng thể dục III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Dạy trẻ tuốt rau ngót - Trò chuyện với trẻ về công việc ở nhà của trẻ: Ở nhà con có thể làm gì giúp bố mẹ? việc gì con muốn giúp bố mẹ mà chưa làm được? Trẻ 4-5 tuổi - Cho trẻ quan sát rau ngót. Cô có gì? Trẻ 2-3 tuổi - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con cách tuốt rau Lắng nghe. ngót để về giúp đỡ mẹ nhé. - Bạn nào đã biết tuốt rau ngót giúp mẹ? (nếu có cô Trẻ 4-5 tuổi trả lời. cho trẻ lên làm mẫu, không có cô làm mẫu luôn) - Cô làm mẫu cho trẻ, tay trái cô cầm cuống rau, để Quan sát.. ngọn quay xuống, tay phải cô tuốt từng tàu lá từ gốc tới ngọn. - Cô cho 2-3 trẻ lên làm mẫu cho trẻ xem. 2-3 trẻ làm mẫu - Cho trẻ về các nhóm tuốt rau ngót. Trẻ thực hiện. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ ăn nhiều loại thức ăn để cơ thể Trẻ lắng nghe. khỏe mạnh
- Hoạt động 2: TCVĐ: Ai nhanh hơn - Cô nói cách chơi + Luật chơi: Mỗi chiếc vòng chỉ chứa 1 bạn, bạn nào không tìm được vòng thì là trẻ thua, sẽ phải ra Trẻ nghe cách chơi, luật ngoài 1 lần chơi. chơi. + Cách chơi: Cô để 5-6 chiếc vòng quanh lớp, chọn số trẻ chơi nhiều hơn số vòng, cô mở 1 bản nhạc cho trẻ nghe, khi có tiếng xắc xô (hoặc tắt nhạc), trẻ nhanh chân nhảy vào vòng, ai không tìm được vòng thì là trẻ thua, sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi. Cô nhận xét Trẻ nghe cô nhận xét. Hoạt động 3: Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do với màu, bóng, phấn, đất nặn Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi và nhận xét Trẻ chơi theo ý thích. F. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH –ĂN –NGỦ G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. EL 14: Ghép cặp. I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ biết chơi cùng cô và các bạn. + 3 tuổi: Trẻ biết ghép cặp với các bạn với sự giúp đỡ của các bạn và của cô. +4 tuổi: Trẻ biết ghép cặp với các bạn với sự hướng dẫn của cô +5 tuổi: Trẻ biết ghép cặp với các bạn theo yêu cầu của cô. - Kỹ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, khả năng hiểu từ và âm cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Trẻ trong lớp. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Trò chơi vận động: Ghép cặp (EL 14). - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi trò chơi. +Luật chơi: Bạn ghép cặp sai sẽ nhảy lò cò. Lắng nghe. +Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một lô tô. Đề nghị trẻ đứng dậy và nói: “mỗi cháu đã có một lô tô. Bây giờ, các cháu hãy giơ lô tô ra phía trước cho các bạn cùng quan sát. Sau đó chúng mình sẽ đi vòng tròn. Lắng nghe cách chơi. Khi có hiệu lệnh lắc xắc xô hoặc vỗ tay trẻ tìm bạn có cùng lô tô liên quan với lô tô của mình (bàn chải- kem chải răng; quần- áo; gương- lược), ghép cặp
- cùng nhau. Hãy xem bạn nào tìm được bạn ghép cặp đúng và nhanh nhất nhé!”. Đề nghị từng cặp giơ thẻ lên và có thể nói tên đồ vật mà trẻ có (hoặc GV có thể nói tên đồ vật nếu trẻ chưa biết). - Trộn các thẻ và chơi lại. Tiếp tục khoảng 10 hoặc 15 phút cho đến khi trẻ không còn hứng thú nữa - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 15-20 phút, những lần sau trẻ chơi quen cô cho 1 trẻ đứng ra làm Trẻ chơi tích cực. quản trò và hiệu lệnh cho trẻ khác chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. 2.TCDG: Lộn cầu vồng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức:Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi dân gian. - Kỹ năng:Phát triển khả năng ngôn ngữ, khả năng vận động các khớp cổ tay, ngón tay cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị:Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi lộn cầu vồng. +Cách chơi: Cho trẻ đọc đồng dao, và làm các động tác theo nhịp cầm tay nhau đung đưa lắc tay Trẻ lắng nghe cô giới thiệu theo nhịp phía trước mặt, đến câu: trò chơi, cách chơi. Hai chị em ta Cùng lộn cầu vồng Thì cả hai đưa một bên tay lên lộn quay lưng vào nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. H. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH- TRẢ TRẺ *********************************** Ngày dạy: Thứ 3, ngày 22/10/2024 A. ĐỐN TRẺ- ĐIỂM DANH- CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TĂNG CƢỜNG TIẾNG VIỆT
- Đề tài: Làm quen câu: Quả trứng cút dạng bầu dục, quả trứng cút có vỏ, trứng cung cấp chất đạm. I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Nghe, hiểu và nói được đúng, đủ các câu “Quả trứng cút dạng bầu dục, quả trứng cút có vỏ, trứng cung cấp chất đạm” rõ ràng, mạch lạc . Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Nghe và nói được các câu cùng cô. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi : Nghe và nói được các câu cùng cô. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Nói theo cô 2-3 từ theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triểnngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Phát triển kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục:Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Quả trứng cút, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ kể tên thực phẩm ăn hàng ngày Trẻ kể. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát quả trứng cút Quan sát - Đây là thực phẩm gì? Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Quả trứng cút trông như thế nào? Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào có thể đặt câu ? Trẻ 4-5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Quả trứng cút dạng bầu dục” 3 lần Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói - Bên ngoài của quả trứng có gì? Ai có thể đặt câu Trẻ 5 tuổi trả lời khác? Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Cô nói mẫu câu “quả trứng cút có vỏ” thức: Lớp: 2 lần. Lớp: 2 lần. 1 lần. Tổ: 1 lần. 3-4 nhóm. Nhóm: 3-4 nhóm. 5-6 trẻ. Cá nhân: 5-6 trẻ.
- Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói Trẻ 5 tuổi trả lời - Thịt lợn cung cấp chất gì cho cơ thể? Trẻ nghe Cô nói mẫu câu “trứng cung cấp chất đạm”. Trẻ nói câu các hình Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: thức: Lớp: 2 lần. Lớp: 2 lần. 1 lần. Tổ: 1 lần. 3-4 nhóm. Nhóm: 3-4 nhóm. 5-6 trẻ. Cá nhân: 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói Hoạt động 3: Kết thúc Trò chơi “Bắt bóng và nói” - Luật chơi: Trẻ phải nói đúng câu vừa học khi bóng chuyền đến tay trẻ. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, cô cầm bóng và ném cho 1 bạn. Sau khi trẻ nói 1 câu, lại ném bóng nhẹ nhàng cho bạn khác. Bạn nhận được bóng thì sẽ nói câu khác thuộc về bức tranh vừa học. Cô cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Ôn VĐ: Vỗ tay theo tiết tấu chậm “Mời bạn ăn” Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ TCÂN: Ai nhanh nhất. I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ 5 tuổi: Củng cố cách vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát Mời bạn ăn. Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Em là bông hồng nhỏ” và cảm nhận được giai điệu của bài hát (MT 94). Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi âm nhạc. - Trẻ 4 tuổi: Củng cố cách vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát Mời bạn ăn. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát “Em là bông hồng nhỏ” (MT 86). Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi âm nhạc. - Trẻ 3 tuổi: Củng cố cách vỗ tay theo tiết tấu chậm cùng anh chị bài hát “Mời bạn ăn”. Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát , bản nhạc “Em là bông hồng nhỏ” (MT 72). Biết tên trò chơi và chơi được cùng các bạn. - Trẻ 2 tuổi: Nghe các bài hát có giai điệu khác nhau. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng vỗ tay theo tiết tấu chậm, phát triển tai nghe nhạc cho trẻ. 3. Giáo dục. - Giáo dục trẻ ăn uống đủ chất. II. Chuẩn bị.
- - Nhạc không lời bài hát Mời bạn ăn. - Nhạc có lời bài hát em là bông hồng nhỏ. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Cô tặng trẻ hộp quà âm nhạc Trẻ nghe Nhạc không lời bài hát Mời bạn ăn. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Ôn vỗ tay theo tiết tấu chậm Mời bạn ăn- Trần Ngọc. Trẻ hát Cô cho trẻ hát lại bài hát Mời bạn ăn Trẻ trả lời + Con đã được vận động bài hát với hình thức nào? 1-2 ý kiến trẻ 5 tuổi + Thế nào là vỗ tay theo tiết tấu chậm? Cô cho trẻ vỗ tay theo các hình thức. Trẻ vỗ tay theo + Lớp : 2 lần. Lớp + Tổ: 3 tổ. Tổ + Nhóm: Nhóm trẻ 5 tuổi Nhóm + Nhóm khác Cá nhân + Cá nhân: 1-2 trẻ. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. - Giáo dục trẻ ăn đủ chất. * Nghe hát : “Em là bông hồng nhỏ”. - Cô giới thiệu tên bài hát “em là bông hồng nhỏ”của Trẻ nghe tác giả: Trịnh Công Sơn - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần + Cô giảng nội dung: Bài hát nói về em bé với niềm tự Trẻ lắng nghe hào là mùa xuân của cha, là tia nắng của mẹ. Em đến trường học được rất nhiều điều hay. Em luôn làm cho bố mẹ vui lòng 1-2 ý kiến 3,4 tuổi - Bài hát có tên là gì? Của tác giả nào? Trẻ hưởng ứng - Cô hát cho trẻ nghe lần 3 kết hợp * Trò chơi: Ai nhanh nhất. - Cô nói cách chơi Trẻ nghe cách chơi và + Luật chơi: Mỗi chiếc vòng chỉ chứa 1 bạn, bạn nào luật chơi nhảy được vào chiếc vòng cuối cùng là người nhanh nhất, bạn nào không tìm được vòng phải nhảy lò cò quanh lớp. + Cách chơi: Cô để 5-6 chiếc vòng quanh lớp, chọn số trẻ chơi nhiều hơn số vòng, cô mở 1 bản nhạc cho trẻ nghe, khi có tiếng xắc xô (hoặc tắt nhạc), trẻ nhanh chân nhảy vào vòng, cô rút dần số vòng đến khi chỉ còn lại 1 chiếc vòng để tìm trẻ nhanh nhất. Trẻ chơi Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. Trẻ nghe Cô nhận xét. 3. Kết thúc. Trẻ ra sân Cô cho trẻ ra sân chơi theo ý thích của trẻ.
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Cắt dán một số loại thực phẩm TCVĐ: Phân nhóm (EM 17) Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Cắt được đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản. (MT 7(CS 7)). Dán vào các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn (MT 7(CS 8)). Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Cắt theo đường thẳng để có bức tranh một số loại thực phẩm (MT 7). Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 3 tuổi: Cắt theo đường thẳng để có bức tranh một số loại thực phẩm với sự hướng dẫn của cô (MT 7). Biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi cùng các bạn. -Trẻ 2 tuổi. Trẻ biết gọi tên, một số thực phẩm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng cắt theo đường viền các hình đơn giản, dán hình vào vị trí không bị nhăn. - Phát triển ngôn ngữ, phát triển vận động, mở rộng hiểu biết cho trẻ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ăn đủ các loại thực phẩm để đảm bảo sức khỏe tốt II. Chuẩn bị - Tranh một số loại thực phẩm: cây bắp cải, bắp ngô, hộp sữa cho trẻ cắt, kéo, keo, giấy A4. - phấn, sỏi, vòng, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: HĐCCĐ: Cắt dán một số loại thực phẩm Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề đang học Trẻ trò chuyện Cho trẻ quan sát tranh hộp sữa Trẻ quan sát + Đây là gì? Sữa cung cấp chất gì? Những thực Trẻ 3-4 tuổi trả lời phẩm nào cung cấp chất đạm? + Còn đây là gì? Ngô cung cấp chất gì? Ngoài ngô Trẻ 4-5 tuổi trả lời còn có thực phẩm nào cung cấp chất bột đường? + Cô còn có tranh gì? Bắp cải cung cấp gì cho cơ Trẻ 4 -5 tuổi trả lời thể? Nhóm cung cấp vitamin có những thực phẩm nào? + Còn nhóm gì cô chưa nói tới? nhóm thực phẩm Trẻ 4-5 tuổi trả lời cung cấp chất béo có những gì? - Khi ăn các thực phẩm thuộc các nhóm chúng ta Trẻ 2-3 tuổi trả lời. phải ntn? - Khi ăn các loại thực phẩm các con cần ăn đủ các Trẻ lắng nghe
- loại thực phẩm để đảm bảo sức khỏe tốt Cô chia trẻ thành 3 nhóm + Nhóm 1: Cắt dán thực phẩm cung cấp chất bột Trẻ chia nhóm Các hoạt động đường. cắt dán + Nhóm 2: Cắt dán thực phẩm cung cấp chất đạm + Nhóm 3: Cắt dán thực phẩm cung cấp vitamin. - Cô bao quát hướng dẫn trẻ Hoạt động 2: TCVĐ: Phân nhóm (EM 17) - Cô giới thiệu trò chơi “ phân nhóm” - Cách chơi: Cô cho trẻ đi quanh vòng tròn và hát khi có hiệu lệnh phân nhóm như nào thì trẻ sẽ phân Trẻ nghe cách chơi, luật chơi nhóm theo yêu cầu của cô. Ví dụ phân nhóm một nhóm bạn trai, một nhóm bạn gái, phân nhóm bạn tóc ngắn, bạn tóc dài Bạn nào phân nhóm sai thì phải nhảy lò cò một vòng quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần Trẻ chơi Cô cho trẻ chơi, cô bao quát Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi như: phấn, sỏi, lá. Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ chơi đó. Cô cho trẻ chơi theo ý thích. Trẻ chơi Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƢA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm vở Kĩ năng xã hội: Cảm xúc của bé 5 tuổi: (T11); 4 tuổi: (T8); 3 tuổi: (T7) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh ảnh qua nét mặt cử chỉ giọng nói của người khác (MT 77(CS 35)) - Trẻ 4 tuổi: Nhận biết được một số cảm xúc vui buồn sợ hãi tức giận ngạc nhiên qua nét mặt lời nói cử chỉ qua tranh ảnh (MT 71). - Trẻ 3 tuổi: Nhận ra cảm xúc vui buồn sợ hãi tức giận qua nét mặt giọng nói qua tranh ảnh (MT 61) - Trẻ 2 tuổi: Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui buồn sợ hãi (MT 33) 2. Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng nhận biết cảm xúc, cầm bút, vẽ và tô màu. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị - Vở, màu đủ cho trẻ III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Quan sát tranh mẫu - Cô hướng dẫn trẻ + Trẻ 5 tuổi: Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ 5 tuổi - Bạn nào nói về cảm xúc của bạn trong tranh nào? - Chúng mình hãy tô màu xanh dương vào bức tranh bạn vui, màu cam vào bức tranh bạn buồn, màu vàng vào tranh bạn sợ hãi, màu xanh lá cho bạn ngạc nhiên, màu nâu vào ô bạn tức giận, màu tím vào tranh bạn xấu hổ. + Trẻ 4 tuổi: Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ 4 tuổi - Chúng mình hãy tô màu xanh dương vào bức tranh bạn vui, màu cam vào bức tranh bạn buồn, màu vàng vào tranh bạn sợ hãi, màu xanh lá cho bạn ngạc nhiên, màu tím vào ô bạn tức giận. + Trẻ 3 tuổi: - Khuôn mặt bạn nào vui, buồn, sợ hãi, tức giận? Trẻ 3 tuổi - Chúng mình sẽ nối các hình với biểu tượng cảm xúc cho phù hợp nhé. + Trẻ 2 tuổi: Di màu khuôn mặt Trẻ 2 tuổi - Cô hướng dẫn trẻ cách cầm bút, cách ngồi tô, vẽ * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy vở và thực hiện bài tập - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện -Cô nhận xét san phẩm của trẻ 2. TCGD: Nu na nu nống. I. Mục đích – yêu cầu. - Dạy trẻ biết chơi trò chơi. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, luyện kỹ năng đếm cho trẻ. - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị. Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. + Cách chơi: Cho 5-6 trẻ ngồi duỗi chân, cho trẻ Trẻ lắng nghe. đếm bàn chân, ngón chân của mình của bạn, hỏi trẻ bên trái có bao nhiêu bạn, con ngồi cạnh bạn nào. Sau đó cô giáo nói bài đồng dao, vừa vỗ vào Trẻ lắng nghe cô nói tên trò chân trẻ, từ trống cuối cùng kết thúc ở chân nào chơi, cách chơi chân đó co lại. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi các
- chân co hết, những lần chơi sau cho trẻ tự chơi với Trẻ chơi trò chơi. nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 10-20 phút. H. VỆ SINH - NÊU GƢƠNG - TRẢ TRẺ *********************************** Ngày dạy: Thứ 4, ngày 23/10/2024 A. ĐỐN TRẺ- ĐIỂM DANH- CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TĂNG CƢỜNG TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Chai dầu ăn có màu vàng, Dầu ăn dùng để xào, rán. Dầu ăn cung cấp chất béo. I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Nghe, hiểu và nói được đúng, đủ các câu “Chai dầu ăn có màu vàng, Dầu ăn dùng để xào, rán. Dầu ăn cung cấp chất béo” rõ ràng, mạch lạc . Biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Nghe và nói được các câu cùng cô, Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 3 tuổi : Nghe và nói được các câu cùng cô. Biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi. - Trẻ 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng trong từ rau ngót, nấu canh, chất xơ . 2. Kỹ năng: - Trẻ 5 tuổi: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng chơi trò chơi. - Trẻ 2, 3, 4 tuổi: Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Phát triển kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục:Trẻ giữ gìn đồ dùng đồ chơi II. Chuẩn bị: - Chai dầu ăn. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ kể tên 1 số gia vị để nấu ăn Trẻ hát cùng cô - Con biết những loại gia vị gì dùng để nấu ăn? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát chai dầu ăn - Đây là chai gì? Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Chai dầu ăn có màu gì ? Trẻ 2-3 tuổi trả lời - Bạn nào có thể đặt câu về chai dầu ăn ? Trẻ 4-5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Chai dầu ăn có màu vàng” 3 lần Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình
- Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói - Dầu ăn dùng để làm gì? Bạn nào có thể đặt câu? Trẻ 5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Dầu ăn dùng để xào, rán” Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói - Dầu ăn cung cấp chất gì cho cơ thể? Ai có thể đặt câu khác? Trẻ 5 tuổi trả lời Cô nói mẫu câu “Dầu ăn cung cấp chất béo”. Trẻ nghe Cô cho trẻ nói các câu theo các hình thức: Trẻ nói câu các hình Lớp: 2 lần. thức: Lớp: 2 lần. Tổ: 1 lần. 1 lần. Nhóm: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 5-6 trẻ. 5-6 trẻ. Chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần trẻ nói Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi: Lăn bóng nói câu - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lăn một quả bóng cho bạn, bạn nào nhặt được bóng sẽ nói đúng 1 từ đã học. Trẻ lắng nghe Bạn nào nói sai nói lại 2 lần. - Trẻ chơi 5-6 phút. Trẻ chơi Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ cái a, ă, â I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Trẻ biết tô được chữ cái a, ă, â theo nét in mờ, nối chữ cái a, ă, â, với từ chứa chữ cái tương ứng. Tô màu hình vẽ. Tô, đồ các nét chữ cái: a, ă, â (MT 68 (CS 88, 89) + Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. (CS 90) - Trẻ 4 tuổi: Sử dụng ký hiệu để "viết": tên, biểu tượng chữ cái (MT 65) + Tập tô màu các chữ cái: a, ă, â. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ thích vẽ, viết theo nét chấm mờ và tô màu hàng rào, con trăn, chiếc lá (MT 56) - Trẻ 2 tuổi : di màu cái áo
- 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cầm bút tô trùng khít chữ cái, rèn đôi tay khéo léo, tính bền bỉ cho trẻ. Rèn tư thế ngồi cầm bút đúng. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận, sạch sẽ, gọn gàng. Biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị : - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu có chứa các chữ cái a, ă, â - Đồ dùng của trẻ: Chuẩn bị vở, bút chì, sáp màu đủ cho trẻ. Bàn, ghế, que chỉ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nghe tin, nghe tin - Tin gì? tin gì? - Nghe tin lớp mình chăm ngoan, học giỏi, nên cô sẽ Trẻ chú ý lắng nghe tặng lớp mình một món quà đấy? - Cô mời đại diện 1 bạn lớp mình lên nhận quà nào? Trẻ lên nhận quà - Trong hộp quà có chứa các chữ cái gì? Trẻ trả lời Cô cho trẻ đọc chữ cái a, ă, â 2 - 3 lần. Trẻ đọc cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Cô tô mẫu: * 3 tuổi: - Trong tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ vẽ theo nét chấm mờ và tô màu hàng Trẻ lắng nghe rào, con trăn, chiếc lá - Cho trẻ đọc từ “quả táo, con trăn, con sâu” Trẻ thực hiện - Cho trẻ phát âm a, ă, â Trẻ thực hiện - Con hãy vẽ theo nét chấm mờ và tô màu hàng rào, con trăn, chiếc lá Trẻ lắng nghe * 4 tuổi: - Trong tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm chữ a, ă, â Trẻ lắng nghe - Vẽ theo nét chấm mờ để hoàn thiện hình vẽ cái thang, mũ sinh nhật, cái chuông. Trẻ thực hiện - Tô màu hình có chứa chữa cái a, ă, â tương ứng và Trẻ thực hiện tô màu chữ cái a, ă, â in rỗng theo khả năng. * 5 tuổi: - Cho trẻ phát âm chữ a, ă, â, tô màu hình có chứa Trẻ thực hiện chữa cái a, ă, â tương ứng. - Nối chữ cái a, ă, â, với từ chứa chữ cái tương ứng. Trẻ lắng nghe - Tô, đồ các nét chữ cái: a, ă, â - Cô tô mẫu: Cô tô hoàn thiện chữ thứ nhất. Cô hướng dẫn chữ thứ 2: Cô cầm bút bằng tay phải cầm bằng 3 đầu ngón tay. Cô đặt bút tô nét cong Quan sát, lắng nghe. tròn khép kín tô từ trên xuống dưới, từ bên trái sang

