Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7: Các giác quan trên cơ thể bé - Năm học 2020-2021 - Trường Mầm non Trường Thủy

* Nội dung:
- Góc xây dựng: Xây ngôi nhà cho búp bê
- Góc phân vai: Chơi bán hàng, chơi mẹ con.
- Góc nghệ thuật: Cho trẻ hát các bài hát về nguồn nước.
- Góc học tập: Xem và làm sách về chủ đề nước, cắt dán tranh ảnh về chủ đề.
- Góc thiên nhiên: Tưới cây xanh, chăm sóc cây.
* Mục tiêu:
- Ứng xử phù hợp với giới tính của bạn thân( Bạn gái).
- Thay đổi hành vi, thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
- Trẻ biết thể hiện đ¬ợc vai chơi, Biết thể hiện hành động của vai chơi..
- Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu ở góc chơi để lắp ghép xây dựng nhà cho búp bê
- Trẻ biết vẽ cơ thể bé, biết chọn màu và dùng kỹ năng đã học để vẽ, tô, cắt dán tranh ảnh về chủ đề.
- Trẻ biết cách chăm sóc cây xanh, in bàn tay, chân...
I. Chuẩn bị:
- Bé chơi đóng vai: Đồ dùng của Mẹ con, các loại hàng hóa: trang phục, rau, củ, quả...
- Bé chơi xây dựng: Cây xanh, gạch, xe ô tô…
- Bé vui học: Tranh ảnh về ảnh về bản thân.
- Bé chơi nghệ thuật: Giấy A4, bút màu, những bài hát, mũ chúp kín...
- Bé vui thiên nhiên: Nước, ca, cây xanh, con in...
II. Tiến hành:
Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú:
- Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân
- Các con hát bài hát về chủ đề gì?
- Hôm nay cô sẽ cho các con chơi hoạt động góc về chủ đề: bản thân
Hoạt động 2: Nội dung
1. Thỏa thuận trước khi chơi
- Cô giới thiệu nội dung góc chơi:
+ Bé chơi đóng vai: Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng đồ chơi nh¬ư: các loại trang phục, đồ dùng nấu ăn, hoa quả, nước giải khát, …vậy các con thích chơi gì ở góc phân vai?
+ Bé chơi xây dựng : Gạch, xe ô tô, cây xanh…
+ Góc nghệ thuật: Có Xúc xắc, thanh gõ, giấy A4, bút sáp…
+ Bé vui học: Tranh ảnh lô tô một số giác quan trên cơ thể.
+ Ở góc bé với thiên nhiên: Nước, ca, cây xanh, con in....
- Vậy các con thích chơi ở góc nào? Con vào vai gì? Làm công việc gì?
- Cô nhắc trẻ về góc chơi cần phải phân vai chơi cho bạn, không nói chuyện, không tranh giành đồ chơi…
2. Quá trình chơi:
- Cho trẻ về các góc và thỏa thuận vai chơi của mình và lấy đồ chơi để chơi. Cô bao quát, gợi mở, h¬ướng dẫn cho trẻ chơi.
- H¬ướng cho trẻ thực hiện đúng vai đã nhận và chơi ở góc mà mình đã chọn. Bao quát xử lý tình huống khi chơi, cô cùng chơi với trẻ.
3. Nhận xét sau khi chơi:
- Cô nhận xét từng góc chơi
- Cho trẻ tham quan góc chơi có điểm nổi bật: Góc xây dựng
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi nhẹ nhàng.
Hoạt động 3: Kết thúc
- Nhận xét giờ chơi, tuyên d¬ương, cắm hoa bé ngoan.
doc 14 trang Thiên Hoa 21/03/2024 1180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7: Các giác quan trên cơ thể bé - Năm học 2020-2021 - Trường Mầm non Trường Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_7_cac_giac_quan_tren_co_the_be_n.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 7: Các giác quan trên cơ thể bé - Năm học 2020-2021 - Trường Mầm non Trường Thủy

  1. TUẦN 7: CÁC GIÁC QUAN TRÊN CƠ THỂ BÉ (Thời gian từ ngày 19 - 23/10/2020) Nội Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 dung - Nói rõ ràng Đón trẻ - Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói cử chỉ nét mặt - Nghe hát dân ca. Trò - Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi chuyện - Có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng sáng * Nghe nhạc thiếu nhi. Kết hợp đi mép ngoài bàn chân, Đi khuỵu gối. Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh . Tập các bài tập thể dục sáng Chạy nhấc cao đùi. Thể dục * Trọng động: Các bài tập phát triển chung: sang + Hô hấp 3: Gà gáy + Tay vai 2: Hai tay đưa ra phía trước, sang ngang. (2l x 8n) + Bụng lườn 2: Đứng quay người sang hai bên (2l x 8n) + Bật 2: Bật tách chân- khép chân (2l x 8n) * Hồi tỉnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân 2-3 vòng. PTTC: KPKH: PTNN: PTNN: PTTM: Ném xa NB và phân LQCC: e,ê Chuyện: Đôi ÂN: Dạy vận Hoạt bằng một tay biệt các giác tai xấu xí động: Bé tập động quan của cơ đánh răng học thể và chức năng của chúng. HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: HĐCCĐ: NB và phân Làm quen ca Làm quen Làm quen Cho trẻ quan biệt các giác dao: Anh em câu chuyện bài hát: Bé sát cây xanh quan và như thể tay “Đôi tai tập đánh Hoạt chức năng chân xấu xí” răng. động của chúng. ngoài TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: TCVĐ: trời. Kéo co. Cướp cờ Kéo co Cướp cờ Kéo co CTD: CTD: CTD: CTD: CTD: Phấn, máy Phấn, máy Phấn, máy Phấn, máy Phấn, máy bay, bóng. bay, bóng. bay, bóng. bay, bóng. bay, bóng. Hoạt * Nội dung: động - Góc xây dựng: Xây ngôi nhà cho búp bê góc - Góc phân vai: Chơi bán hàng, chơi mẹ con. - Góc nghệ thuật: Cho trẻ hát các bài hát về nguồn nước. - Góc học tập: Xem và làm sách về chủ đề nước, cắt dán tranh ảnh về chủ đề. - Góc thiên nhiên: Tưới cây xanh, chăm sóc cây.
  2. Ăn - Ăn đa dạng các món ăn và ăn hết suất - Nghe hát: cây trúc xinh. - Tự gấp quần áo, xếp đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, gọn gàng. Ngủ - Nghe hát: Hoa thơm bướm lượn, cây trúc xinh, lí cây bông. - Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp TC mới: Tập vẽ các Bồi dưỡng * Ôn CC: Đóng mở chủ Hoạt Cướp cờ bộ phận trên trẻ yếu e,ê đề. động khuôn mặt chiều bé - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. Trả trẻ - Dọn dẹp vệ sinh lớp học trước khi ra về. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY Nội dung Mục tiêu Phương pháp và hình thức tổ chức Thứ 2 - Dạy trẻ I. CHUẨN BỊ : 19/10/2020 biết ném xa - Băng nhạc thể dục. bằng 1 tay. - Mũ đủ cho số trẻ có màu vàng, màu đỏ. PTTC - Phát triển II. TIẾN HÀNH: Ném xa tố chất vận Hoạt động 1: Ổn định, Gây hứng thú: Để cơ thể bằng một động: Sức khoẻ mạnh, chóng lớn, không mệt mỏi thì chúng ta tay mạnh khéo hãy cùng nhau tập thể dục cho khoẻ mạnh. léo nhạnh Hoạt động 2: nhẹn và khả a. Khởi động. năng định Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh của cô kết hợp các kiểu hướng. chân. - Giáo dục Cô mở băng cho trẻ thực hiện. trẻ có tính b. Trọng động kiên trì, biết * Bài tập phát triển chung: tập trung chú Đội hình 3 hàng ngang ý cao khi x x x x x luyện tập x x x x x x - Trẻ có tính x x x x x kiên trì, biết - Tay 3: Hai tay đưa ngang gập khuỵu tay ngón tay tập trung chú để trên vai. (4l x 8n) ý cao khi - Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước tay chạm luyện tập. gót chân. (2l x 8n) - 90 - 97% - Chân 2 : Ngồi khuỵu gối 2 tay đưa ngang ra trẻ đạt yêu trước.(2l x 8n) cầu * Vận động cơ bản: Ném xa bằng một tay
  3. Phấn, máy có hứng thú phận trên cơ thể: bay, bóng. trong khi + Đây là bộ phận gì?(Mắt). chơi. + Mắt dùng để làm gì? (nhìn mọi vật xung quanh) + Tương tự như vậy cô cho trẻ quan sát các bộ phận khác trên cơ thể và cho trẻ trả lời về công dụng, chức năng của chúng * TCVĐ: Kéo co - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi. - Cô chú ý qua sát và nhắc nhỡ trẻ. * Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi tự do, cô chú ý bao quát trẻ. SHC - Trẻ gọi tên I. Chuẩn bị: *Hướng dẫn trò chơi, và - Sân bãi sạch sẽ, an toàn. trò chơi biết cách - Xúc xắc, Lá cờ mới: Cướp chơi, luật II. Tiến hành: cờ chơi. * Hướng dẫn trò chơi mới: “Cướp cờ” * Chơi tự do - Giáo dục - Cô giới thiệu tên trò chơi mới. *Nêu gương trẻ biết - Cô nêu cách chơi luật chơi: cuối ngày nhường bạn + Cách chơi: Cô gọi 2 bạn lên đứng hai đầu vạch * Vệ sinh- khi chơi. chuẩn ở giữa là lá cờ khi có hiệu lệnh cướp cờ thì Trả trẻ - Trẻ hứng hai bạn chạy nhanh lên cướp lấy cờ thú tham gia + Luật chơi: Nếu bạn nào cướp cờ được và chạy về họat động vạch thì bạn đó thắng cuộc. Cô cùng chơi với trẻ 2- - Trẻ biết 3 lần. nêu gương * CTD: những bạn - Cô cho trẻ chơi tự do, cô chú ý quan sát. tốt và NX * Nêu gương cuối ngày các bạn chưa - Cô cho trẻ tự nhận xét xem trong lớp mình hôm tốt. nay có những bạn nào ngoan, đáng được khen và - Trẻ biết giữ học tập theo bạn. gìn vệ sinh - Cô nhận xét chung cả lớp. sạch sẽ. * Vệ sinh- trả trẻ * Đánh giá trẻ hằng ngày: Thứ 3 - Trẻ biết I. Chuẩn bị: 20/10/2020 phân biệt - Tranh vẽ về các giác quan trên khuôn mặt bé được một số - Một số lô tô về các bộ phận trên cơ thể. PTNT: bộ phận trên II. Cách tiến hành: Nhận biết và cơ thể ( mắt, Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú:
  4. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ và cho trẻ cắm hoa bé ngoan. HĐNT: - Trẻ đọc I. Chuẩn bị: *HĐCCĐ: thuộc câu ca - Sân bãi sạch sẽ, an toàn. Làm quen dao và hiểu - Phấn, Vòng, gậy, máy bay, chong chống. ca dao: ý nghĩa của II. Tiến hành: Anh em như nó. * HĐCCĐ: LQ câu ca dao: thể tay chân. - Trẻ chơi tốt “Anh em như thể chân tay *TCVĐ: trò chơi. Rách lành đùm bọc Cướp cờ Đói hay đỡ đành” *CTD: - Cô đọc 2 lần. Phấn, máy - Cô vừa đọc câu ca dao nói về bộ phận nào? bay, bóng. - Trẻ đọc cùng cô 3-4 lần. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc. * TCVĐ: Cướp cờ - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi. - Cô chú ý qua sát và nhắc nhỡ trẻ. * Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi tự, cô chú ý bao quát trẻ. SHC - Trẻ biết I. Chuẩn bị: *Tập vẽ các dùng kỹ - Chỗ ngồi cho trẻ, Bút màu, giấy A4. bộ phận trên năng vẽ nét II. Tiến hành khuôn mặt thẳng, nét *Tập vẽ các bộ phận trên khuôn mặt bé bé cong tròn , - Cô vẽ mẫu các giác quan trên khuôn mặt cho trẻ * Chơi tự do để tạo sản quan sát và nhận xét cô vẽ ǵ? Các con dùng kỹ năng * Nêu phẩm - Trẻ gì để vẻ? dùng kỹ năng gì để tô màu? gương cuối hứng - Cô tập cho trẻ vẽ, cô chú ý quan sát nhắc nhỡ trẻ. ngày thú tham gia - Trưng bày sản phẩm, nhận xét. * Vệ sinh- vào trò chơi. * CTD: Cô cho trẻ chơi tự do, cô chú ý quan sát. Trả trẻ - Trẻ biết * Nêu gương cuối ngày nêu gương - Cô cho trẻ tự nhận xét xem trong lớp mình hôm các bạn tốt nay có những bạn nào ngoan, đáng được khen và trong ngày. học tập theo bạn - Trẻ biết giữ *Vệ sinh- Trả trẻ gìn vệ sinh - Cô vệ sinh cho trẻ, cho trẻ tìm đồ dùng cá nhân của cá nhân trẻ mình và trả trẻ * Đánh giá trẻ hằng ngày:
  5. sửa sai. - Cả lớp phát âm + Ai biết chữ e có cấu tạo ntn? - Chữ “e” có cấu tạo là một nét ngang và một nét cong hở phải - Cô giới thiệu các kiểu chữ “e” - “E” in hoa: Dùng để viết chữ cái đầu dòng, viết tên riêng - “e” in thường: Thường để viết các chữ in trong sách - “e” viết thường: Thường để viết trong vở, để tập tô, tập viết - Cho cả lớp phát âm lại chữ “e” lần nữa * Chữ “ê” - Và trong từ: “Cơ thể của bé” cũng còn một chữ cái: “ê” mà hôm nay cô sẽ cho các con làm quen đấy. - Cô chỉ vào chữ “ê” in thường và đọc cho trẻ nghe 2-3 lần. - Cả lớp phát âm 2-3 lần - Từng tổ phát âm - Cá nhân trẻ phát âm ( từ 8-10 cháu) Cô chú ý sửa sai - Cả lớp phát âm lại - Ai có nhận xét gì về chữ “ê”? Chữ “ê” gồm có một nét ngang , một nét cong hở phải và một dấu mũ trên đầu - Cô giới thiệu các kiểu chữ “ê” tương tự chữ “e”. b. So sánh chữ “e” và chữ “ê” - Cô cho đọc lại hai chữ và cho trẻ nhận xét : - Đặc điểm giống nhau? ( Chữ e và chữ ê giống nhau ở điểm hai chữ này đều có một nét ngang và một nét cong hở phải) - Đặc điểm khác nhau? ( Chữ ê có mũ ở trên đầu) c. Trò chơi luyện tập - Trò chơi 1: “Làm theo yêu cầu của cô” - Cô yêu cầu các con tìm thẻ chữ cái nào thì các con tìm nhanh đưa lên cao và đọc to chữ cái đó. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần, cô chú ý quan sát, nhắc nhỡ, động viên trẻ chơi. - Trò chơi 2: “ Thi hái quả” - L/C: Mỗi đội có 7 bạn. Trẻ đứng dưới vạch xuất phát. Khi nào có hiệu lệnh thì trẻ đứng
  6. Thứ 5 - Trẻ nhớ tên I. Chuẩn bị: 22/10/2020 truyện, các Máy tính, trang phục cho trẻ đóng kịch, chổ ngồi nhân vật trong của trẻ. PTNN truyện “Đôi tai II. Tiến hành: Chuyện : xấu xí” Hoạt động 1: Ổn định và gây hứng thú. Đôi tai xấu - Hiểu nội dung - Hát bài : "Trời nắng trời mưa" xí câu truyện - Các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời - Đôi tai dùng để làm gì?(Cô gọi 2-3 trẻ kể). tròn câu, rõ - Có một bạn Thỏ có một cái tai rất dài và to làm ràng mạch lạc bạn rất ngượng và để biết được sự có ích của đôi - Trẻ hứng thú tai bạn Thỏ như thế nào thì các con hãy cùng cô tham gia học, lắng nghe câu chuyện: “Đôi tai xấu xí” nhé. biết giữ gìn các Hoạt động 2: Nội dung : bộ phận trên cơ * Cô kể cho trẻ nghe: thể + Lần 1: Kể diễn cảm kết hợp xem tranh - 90 - 97% trẻ + Lần 2: Cho trẻ xem trên máy vi tính đạt yêu cầu * Đàm thoại trích dẫn: + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? (Đôi tai xấu xí) +Trong truyện có những nhân vật nào? (Thỏ Nâu, Thỏ Bông, Thỏ Xám, bố thỏ Nâu) - Cô kể từ đầu đến đoạn: Thỏ Nâu buồn bã, đi đâu cũng cố gắng cụp đôi tai của mình xuống’’. + Vì sao bạn Thỏ Nâu lại không đến khu vườn bắp cải để chơi cùng các bạn ? + Các bạn trêu đôi tai của thỏ nâu trông giống cái gì? + Thỏ Nâu cảm thấy như thế nào? - Cô kể tiếp đoạn cuối đến hết ‘’ Chơi một mình cũng chán, một buổi chiều, thỏ nâu ra khu vườn bắp cải để chơi Từ đó, thỏ nâu thấy lời bố nói rất đúng. Đôi tai của mình rất đẹp và có ích ‘’ + Khi cả ba chú thỏ bị lạc đường thì thỏ nâu đã nghe thấy gì ? + Nhờ đôi tai của mình rất thính mà thỏ nâu đã nghe được tiếng gọi của bố mình và cuối cùng ba bạn thỏ có tìm được đường về nhà không ? - GD trẻ phải biết yêu quí, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể. * Cho trẻ tập đóng kịch. - Mời cá nhân trẻ lên kể lại câu chuyện. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ. - Củng cố: các con vừa nghe câu chuyện gì? Có những nhân vật nào? Hoạt động 3: Kết thúc -Nhận xét trẻ và cho trẻ cắm hoa bé ngoan.
  7. nghe cô hát - Đó là nội dung bài hát: “Bé tập đánh răng” Bây và hưởng giờ các con hãy cùng cô hát nhé! ứng theo bài - Trẻ hát cùng cô 1 lần hát. Và bài hát Bé tập đánh răng có những điệu múa - Giáo dục minh họa thật dễ thương bây giờ các con hãy xem trẻ biết bảo cô thể hiện nhé. vệ nguồn + Lần 1: Cô giới thiệu làm động tác toàn phần nước sạch + Lần 2: Cô hát kết hợp múa phụ hoạ và phân tích * Đạt : 90-97 từng động tác % - Cô đã thể hiện tình cảm của mình rồi bây giờ đến lượt các con nào. + Cả lớp hát múa 2 lần đội hình thành vòng tròn. + Tổ, nhóm hát kết hợp múa phụ hoạ. + Cả lớp hát và di chuyển đội hình thành chữ “U” * Trò chơi Thi xem ai nhanh - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần, cô chú ý quan sát và nhắc nhở trẻ. - Trẻ hát và di chuyển đội hình thành chữ U. - Cô vừa cho các con làm quen bài hát gì? Sáng tác của ai? - Giáo dục trẻ biết yêu quý và vâng lời ba mẹ Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ và cho trẻ cắm hoa bé ngoan HĐNT - Trẻ biết I. Chuẩn bị: *HĐCCĐ: quan sát cây - Sân bãi sạch sẽ, an toàn. - Cho trẻ xanh xung - Phấn, máy bay, bóng. quan sát cây quanh II. Tiến hành xanh trường và có * HĐCCĐ: Quan sát cây xanh *TCVĐ: nhận xét cây - Hôm nay các con sẽ được quan sát những cây Kéo co đó. xanh trong sân trường. *CTD: - Trẻ biết tên - Các con hãy dùng đôi mắt của mình để quan sát Phấn, máy một số cây những cây xanh trong trường và đưa ra nhận xét về bay, bóng. xanh. đặc điểm của cây xanh đó. - Trẻ chơi tốt - Các con nhìn thấy cây gì? Có tên gọi gì? Có đặc trò chơi và điểm gì? có hứng thú - Cô cho trẻ nhận xét và cô nhận xét cho trẻ hiểu. trong khi * TCVĐ: Kéo co chơi. - Cô nêu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi. - Cô chú ý quan sát và nhắc nhỡ trẻ. * CTD: Cô cho trẻ chơi tự do, cô chú ý quan sát. SHC - Trẻ biết I. Chuẩn bị: * Đóng mở trong tuần - Ghế cho trẻ ngồi, tranh lô tô về chủ đề. chủ đề vừa qua học II. Tiến hành: * Nêu chủ điểm gì, * Đóng chủ đề: gương cuối học được - Trong tuần các con học chủ đề gì?