Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 32: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 32: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_32_truong_tieu_hoc_nam_hoc_2024.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 32: Trường tiểu học - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG TIỂU HỌC CHỦ ĐỀ NHỎ: TRƯỜNG TIỂU HỌC Tuần 32: Từ ngày 12/5/2025 đến ngày 16/5/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra; tay 2 ; bụng 1; chân 4 Trò chơi: Đồng hồ quả lắc I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra; tay 2 ; bụng 1; chân 4 của bài thể dục sáng theo lời bài hát “Tạm biệt búp bê”. 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. - Nhạc bài hát “Tạm biệt búp bê”. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ đi bằng gót chân. - Trẻ đi bằng má ngoài bàn + Cô lắc xắc xô vừa chân + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy nhanh - Trẻ chạy chậm đi thường xếp thành 3 hàng dọc - Trẻ chạy chậm đi thường 2. HĐ2: Trọng động về 3 hàng dọc a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô theo lời bài hát “Tạm biệt búp bê”. - Hô hấp : Hít vào thở ra - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Đưa ra phia trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp
- + TTCB: Đứng thẳng, 2 chân bằng vai, 2 tay dang ngang bằng vai + 2 tay đưa ra phía trước + 2 tay đưa đưa sang ngang + Hạ 2 tay xuống - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng tay chống hông + Quay người sang phải + Đứng thẳng + Quay người sang trái + Đứng thẳng - Chân 4: Nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng 2 chân ngang vai + Chân phải làm trụ, chân trái nâng cao đùi, gập đầu gối. + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng + Chân trái làm trụ, chân phải nâng cao đùi, gập đầu gối. + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Đồng hồ quả lắc - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng tạp hóa Góc xây dựng: Xây trường tiểu học Góc tạo hình: Vẽ, nặn, tô màu tranh về trường tiểu học Góc sách truyện: : Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề, kể chuyện theo tranh, Góc âm nhạc: Hát vận động các bài hát về chủ đề Góc toán, thiên nhiên: Chọn đúng chữ cái trong truyện; Đọc, xếp chữ số, chữ cái đã học I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức . Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây trường tiểu học. Biết Vẽ/, tô, màu, nặn về trường tiểu họ: Xem tranh ảnh, làm sách về chủ đề, kể chuyện theo tranh. Hát, vận động
- các bài hát về chủ đề. Trẻ biết chọn đúng chữ cái trong truyện; Đọc, xếp chữ số, chữ cái đã học - MT 1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn ( Trùng CS48, CS49) - MT 3: Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện( CS72) - MT 3: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát( CS117) 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình, trao đổi, thỏa thuận, góp phần phát triển ngôn ngữ, giao tiếp và nhận thức cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui địnhtrao đổi thỏa thuận. II. Chuẩn bị - Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống (Rau, củ, quả ), nấu ăn (Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), búp bê; bộ hoa quả, bánh kẹo, nước giải khát, + Góc tạo hình: Giấy a4, giấy màu, keo dán, đất nặn, bảng con, bàn ghế. + Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề, tranh chuyện, quyển alnum, + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Truyện tranh, chữ cái, chữ số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Tạm biệt búp bê” - Trẻ đọc thơ - Chúng mình vừa đọc bài gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi nào? - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi chơi nào? * Góc phân vai - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi gia đình cần có - 3, 4 ý kiến ai? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì?...
- - Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời. - Chơi bán hàng cần những ai? Hoa quả, bánh kẹo, - Trẻ trả lời. đồ dùng, ) Công việc của người bán hàng là gì? Thái độ của người bán hàng như thế nào? * Góc xây dựng - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây được trường - Trẻ trả lời Tiểu học cần những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây trường Tiểu học như thế nào ?.... * Góc tạo hình - Để trở thành những họa sĩ nhí thì các con chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? - Hôm nay ở góc tạo hình các con sẽ chơi gì ? (Vẽ, - Trẻ trả lời nặn, tô màu tranh về trường Tiểu học) * Góc âm nhạc - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để trở thành ca sĩ hát hay, múa đẹp thì các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Ở góc âm nhạc hôm nay thì các con sẽ thể hiện - Trẻ trả lời những bài hát gì ? * Góc sách chuyện - Để xem được nhiều tranh ảnh các con chơi ở góc - Trẻ trả lời chơi nào ? - Góc sách chuyện các con chơi gì ? (Xem tranh - Trẻ trả lời ảnh, làm sách về chủ đề, kể chuyện theo tranh) - Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời - Khi xem tranh ảnh, làm album thì con xem như - Trẻ trả lời thế nào ? - Con dở sách như thế nào ? - Trẻ trả lời * Góc Toán - khoa học - thiên nhiên - Ngoài các góc cô và các con vừa kể tên trên thì - Trẻ trả lời còn có góc nào nữa? - Ở góc thiên nhiên các con chơi gì? (Chọn đúng - Trẻ trả lời chữ cái trong truyện; Đọc, xếp chữ số, chữ cái đã học) - Trưởng trò chốt lại các góc chơi: Hôm nay chúng - Trẻ lắng nghe mình sẽ chơi ở góc phân vai, góc xây dựng, -. Cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai - Trẻ nhận vai chơi. chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - 1 - 2 ý kiến
- - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt: Khi chơi các con không được tranh - Trẻ lắng nghe giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét + Cho trưởng nhóm nhận xét các vai chơi, trẻ - Trẻ nhận xét trưởng trò nhận xét cùng cô + Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò trong - Trẻ nghe cô nhận xét buổi chơi - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét. trẻ. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 12 tháng 5 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Trường tiểu học Câu: Đây là trường tiểu học; Trường có nhiều lớp học; Sân trường có ghế đá I. Mục đích -Yêu cầu 1. Kiến thức
- - Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Trường tiểu học” và các câu; “Đây là trường tiểu học; Trường có nhiều lớp học; Sân trường có ghế đá ”. - MT 1: Hiểu nghĩa từ khái quát : Trường tiểu học (Trùng CS 63) - MT 2: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (CS62) 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh Trường Tiểu học. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài tạm biệt búp bê thân yêu: - Trẻ hát + Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói về điều gì ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Trường Tiểu học - Cô đưa ra hình ảnh “Trường Tiểu học” cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát và hỏi: - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Trường Tiểu học (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Trường Tiểu học (3 lần) theo - Trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Ai có thể đặt câu với từ Trường Tiểu học? - 1, 2 ý kiến - Đây là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là trường Tiểu học (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo các hình thức - Trường có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Trường có nhiều lớp học (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Sân trường có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Sân trường có ghế đá (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là trường tiểu học; Trường có - Trẻ lắng nghe
- nhiều lớp học; Sân trường có ghế đá. - Cô cho cả lớp nói câu. - Cả lớp nhắc lại - Cô giáo dục trẻ yêu quý trường tiể học. - Trẻ lắng nghe b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ lắng nghe sửa sai cho trẻ. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Trò chuyện về một số đồ dùng của học sinh lớp 1 I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên, đặc điểm đặc trưng của một số đồ dùng học tập lớp một: sách, vở, bút, sách giáo khoa, bút mực (Cấu tạo, màu sắc, hình dạng, chất liệu, cách sử dụng, công dụng) + MT1: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh( CS113) 2. Kỹ năng - Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định, khả năng quan sát, rèn kĩ năng so sánh. - Trẻ biết sắp xếp đồ dùng học tập, sách vở của học sinh lớp 1. - Phát triển khả năng tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ thích đi học lớp 1, thích các đồ dùng học tập và biết cách sử dụng và giữ gìn đồ dùng. - Trẻ có ý thức tốt trong học tập II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng học tập lớp 1:cặp sách, quyển vở, bút chì, bút mực, thước - Tranh vẽ các đồ dùng trên - Tranh vẽ trường tiểu học III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ tới tham quan cửa hàng sách. - Trẻ tham quan - Chúng mình tới đâu rồi? - Trẻ trả lời + Trong cửa hàng sách có gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe
- 2.HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát đàm thoại ( em nên cho trẻ về nhóm: - Cô phát đồ dùng cho trẻ về nhóm thảo luận. + Nhóm 1: cặp sách. + Nhóm 2: vở, sách. + Nhóm 3: bút chì, bút mực - Cô mời đại diện trẻ trình bày nội dung thảo luận của nhmm mình. * Nhóm 1: Cặp sách - Trẻ đưa ra cái cặp sách cho cả lớp quan sát, trẻ - Trẻ quan sát giới thiệu về cái cặp sách - Đây là cái cặp sách, cái cặp sách có màu đen và - Trẻ trả lời đỏ, cặp sách có nhiều ngăn, cặp sách còn có quai đeo - Cô mời trẻ nhóm khác bổ xung: Các ngăn của cặp - Trẻ trả lời sách có khóa kéo. - Cô hỏi trẻ : Nếu cặp không có khóa sẽ xảy ra điều - Trẻ trả lời gì ? + Nếu cặp không có quai đeo thì sao ? - Trẻ trả lời + Ngăn để làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt lại: Đây là cái cặp sách, cái cặp sách có - Trẻ lắng nghe màu đen và đỏ được trang trí hình siêu nhân đỏ và xanh, cặp sách có nhiều ngăn, các ngăn có khóa kéo, cặp sách còn có quai đeo. Cặp dùng để đựng đồ dùng học tập *Nhóm 2: Quyển sách, quyển vở - Đại diện trẻ nhóm 2 lên nhận xét về quyển sách, - Trẻ lên nhận xét quyển vở - Đây là quyển sách, quyển sách có dạng hình chữ nhật, sách có trang bìa, nhiều trang ở trong có chữ, sách dùng để đọc + Cuốn sách dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời + Khi cầm sách để đọc thì các con phải cầm như - Trẻ trả lời thế nào ? +Để giữ gìn, bảo vệ sách cáccon phải làm gì? - Trẻ trả lời * Quyển vở - Còn đây là quyển vở, quyển vở có dạng hình chữ nhật, nhiều trang ở trong có ô ly, vở có trang bìa ở ngoài - Cô cho các nhóm khác quan sát quyển vở. Sau đó - Trẻ chú ý quan sát hỏi trẻ :
- + Quyển vở có cấu tạo như thế nào ? - Trẻ trả lời + Quyển vở dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời + Khi viết chữ lên trang giấy các con viết như thế - Trẻ trả lời nào ? -> Cô chốt lại: Đây là quyển sách tiếng việt lớp 1, - Trẻ lắng nghe bên ngoài là trang bìa phía trên có tên nhà xuất bản sách và tên quyển sách, bên trong là các trang sách có đánh số thứ tự từ 1 đến 40, Sách dùng để đọc, khi đọc sách các con phải dở từng trang cẩn thận - Trẻ trả lời không làm nhăn, làm rách sách... - Trẻ trả lời - Nhóm 3, bút mực, bút chì. - Cô cho trẻ lên trình bày và nhận xét. - Trẻ trình bày. - Cô chốt lại - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ so sánh điểm giống nhau, khác nhau - Trẻ so sánh giữa : quyển sách và quyển vở; bút mực và bút chì + Quyển sách, quyển vở - Trẻ lắng nghe - Giống nhau: Đều làm bằng giấy có các trang và là đồ dùng học tập. - Khác nhau: Sách để đọc, vở để viết; Sách có chữ, vở có các dòng kẻ ô li. + Bút mực, bút chì - Trẻ lắng nghe - Khác nhau: bút chì làm bằng gỗ, bút mực làm - Trẻ trả lời bằng nhựa, ngòi bút bằng kim loại. - Giống nhau: Dùng để viết, là đồ dùng học tập. - Trẻ lắng nghe * Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được tìm hiểu những đồ dùng gì? - Những đồ dùng đó đều là đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Chúng ta làm gì để giữ đồ dùng học tập luôn mới, - Trẻ trả lời đẹp? - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng trên các con còn mua được gì đây (cho trẻ xem vở tập tô, thước kẻ, bảng, phấn, - Trẻ lắng nghe hộp bút )hỏi trẻ về tên và tác dụng của chúng - Khái quát: Các con ạ, những đò dùng này chính là hành trang để cho các con sẵn sàng bước vào học - Trẻ lắng nghe tập ở trường tiểu học đấy, và để làm ra được những đò dùng đẹp và tốt như thế này thì các cô chú công nhân đã không quản vất vả ngày đêm để làm ra những sản phẩm phục vụ cho chúng mình. Để biết ơn những người công nhân ấy chúng mình phải làm gì và làm như thế nào?(cho trẻ lên cất đồ dùng vào cặp.
- * Củng cố Trò chơi 1 : Cái gì biến mất. - Cô nói tên trò chơi, cách chơi. - Cô cho trẻ quan sát lên màn hình và nói tên những - Trẻ lắng nghe đồ dùng học tập, sau đó cô yêu cầu trẻ nhắm mawys lại cô cho chạy hiệu ứng biến mất trên màn hình, sau đó cho trẻ mở mắt ra và nói tên đồ dùng vừa biến mất. - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. - Cô nhận xét. - Trẻ chơi TC 2: Đội nào nahnh - Trẻ lắng nghe - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội xếp thành 3 - Trẻ lắng nghe hàng, nhiệm vụ của các đội là chạy lên khoanh tròn vào đồ dùng trưởng tiểu học. Đội nào khoanh đúng chính xác nhất là đội thắng cuốc. + Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ khoanh 1 đồ dùng. - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. - Trẻ chơi - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ nhẹ nhàng ra sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh trường Tiểu học TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên trường biết đặc điểm nổi bật của của trường Tiểu học. Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng và chơi theo ý thích. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ ngoan ngoãn, nghe lời cô. II. Chuẩn bị - Tranh Trường Tiểu học, bóng - Sân trường sạch sẽ thoáng mát cho trẻ. - Đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 1.HĐ1: Quan sát tranh trường Tiểu học - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân quan sát và trò chuyện - Trẻ ra sân về tranh trường Tiểu học. + Đây là ngôi trường nào? - Trẻ trả lời + Ngoài sân trường có gì? - Trẻ trả lời + Trong lớp học có gì? - Trẻ trả lời + Con thấy trường Tiểu học như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát: Trường Tiểu học có các lớp học, - Trẻ lắng nghe trong lớp có bàn ghế, bảng, Bên ngoài sân có ghế đá, cây xanh, cột cờ. - Cô giáo dục trẻ: ngoan, vâng lời. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội xếp thành hàng dọc. Khi có hiệu lệnh của cô bạn đầu hàng cầm bóng chuyền qua đầu cho bạn phía sau, bạn phía sau đón bóng bằng 2 tay, sau đó chuyền bóng qua đầu cho bạn tiếp theo tương tự cho đến hết. Bạn cuối cùng nhận được bóng chạy thật nhanh lên phía trên. Đội nào chuyền xong trước là đội thắng cuộc. + Luật chơi: Làm rơi bóng sẽ chuyền lạ từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét. 3. HĐ3: Chơi tự do - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - Trẻ trả lời- 4-5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô quan - Trẻ chơi sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU *Ôn KTC: Môi trường xung quanh * Trò chơi: Thi xem đội nào đúng - Mục đích: Củng cố nhận biết của trẻ về một số đồ dùng của học sinh lớp 1 thông qua trò chơi thi xem đội nào đúng. - Chuẩn bị: Lô tô một số dùng của học sinh lớp 1. - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
- Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng thi bật liên tục qua 5 vòng lên lấy đồ dùng của học sinh lớp 1 sau đó về cuối hang, bạn thứ 2 thực hiện tương tự, trong thời gian 1 bản nhạc đội nào lên lấy được nhiều đồ dùng hơn đội đó giành chiến thắng. Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ lấy một lô tô. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét. Khen động viên trẻ. * Làm quen bài mới: Chữ cái Trò chơi: Nhảy vào ô chữ (EL 28) - Mục đích, yêu cầu: Nhận biết chữ cái v,r cho trẻ thông qua trò chơi nhảy vào ô chữ. - Chuẩn bị: Vòng, thẻ chữ cái. - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: + Luật chơi : Bạn nào đọc nhầm chữ cái thì phải nhảy lại từ đầu và đọc theo cô cho đúng. + Cách chơi : Cô chia lớp mình thành 2 đội, đội số 1, đội số 2 xếp thành hàng dọc, cô có các ô trong ô có các chữ cái đã học. Nhiệm vụ của các con lần lượt từng bạn nhảy vào ô, trong ô có chữ cái gì thì các con đọc to chữ cái đó. + Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Cô nhận xét. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 13 tháng 5 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Bút mực Câu: Cô cầm bút mực lên; Cô mở nắp bút ra; Cô đóng nắp bút vào I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Bút mực” và các câu “Cô cầm bút mực lên; Cô mở nắp bút ra; Cô đóng nắp bút vào”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ.
- 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Bút mực, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về bút mực : - Trẻ lắng nghe Cày trên đồng ruộng trắng phau - Trẻ lắng nghe Khát xuống uống nước giếng sâu đen ngòm - Là cái gì ? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Bút mực1 - Cô đưa ra Bút mực cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bút mực (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Bút mực (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Ai có thể đặt câu với từ Bút mực? - 1, 2 ý kiến - Cô àm hành động gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô cầm bút mực lên (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu. - Cô làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô mở nắp bút ra (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cô làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô đóng nắp bút vào (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: “Cô cầm bút mực lên; Cô mở nắp - Trẻ lắng nghe bút ra; Cô đóng nắp bút vào”. - Cô cho cả lớp nói câu. - Trẻ nói - Cô giáo dục yêu quý, nghe lời, kính trọng thầy - Trẻ lắng nghe cô giáo, b. Trò chơi ôn luyện: Chuyền bóng nói từ, câu - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe
- - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: CHỮ CÁI Làm quen chữ cái v, r I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7 (Trùng CS 91): Trẻ nhận biết và phát âm đúng, rõ ràng chữ cái v, r - Trẻ so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái v, r. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Thẻ chữ của cô và trẻ: v, r. - Tranh hoa loa kèn, máy tính, 2 ngôi nhà có gắn chữ cái, thẻ chữ cái v, r cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê. - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn trẻ vào bài. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm quen chữ cái v, r * Làm quen chữ v - Cô cho trẻ kể về đồ dùng của học sinh lớp 1. - Trẻ kể - Cho trẻ chơi: Trốn cô, cô đưa tranh “Quyển vở”. - Trẻ chơi + Cô có tranh gì ? - Trẻ trả lời - Cô đọc từ “quyển vở” 3 lần sau đó cho trẻ đọc từ - Trẻ đọc “quyển vở” - Cô mời 1 trẻ lên dùng thẻ chữ rời ghép thành từ - 1 trẻ lên ghép thẻ chữ rời giống từ dưới tranh và so sánh. - Cho cả lớp đọc từ “quyển vở” vừa ghép 3 lần ) - Trẻ đọc
- + Bây giờ chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu - Trẻ đếm tiếng trong từ nhé. + Bạn nào giỏi cho cô biết trong từ “quyển vở” có - 1 trẻ lên rút và phát âm chữ cái nào các con đã học và rút thẻ chữ? - Cô giới thiệu chữ v và cất các chữ cái còn lại đi - Trẻ chú ý - Cô phát âm mẫu chữ v 3 lần - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm chữ v dưới nhiều hình thức: - Trẻ phát âm Lớp, nhóm, tổ, cá nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ cái v in rỗng. - Trẻ tri giác, nhận xét + Bạn nào giỏi cho cô biết chữ v có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: Gồm nét xiên trái kết - Trẻ chú ý lắng nghe hợp với nét xiên phải tạo thành. - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu chữ v viết thường, v in hoa, cho trẻ - Trẻ phát âm. phát âm. * Làm quen chữ r - Cô cho trẻ quan sát tranh “Trường tiểu học”. - Trẻ quan sát + Cô có tranh gì ? - Trẻ trả lời - Cô đọc từ “Trường tiểu học” 3 lần sau đó cho trẻ - Trẻ lắng nghe và đọc đọc từ “Trường tiểu học” - Cô cho trẻ ghép chữ rời ghép thành từ giống từ - Trẻ ghép dưới tranh và so sánh - Cho cả lớp đọc từ “Trường tiểu học” vừa ghép 3 - Trẻ đọc lần ) + Bây giờ chúng mình cùng đếm xem có bao nhiêu - Trẻ đếm tiếng trong từ nhé. + Bạn nào giỏi cho cô biết trong từ “Trường tiểu - Trẻ rút chữ cái đã học học” có chữ cái nào các con đã học và rút thẻ chữ? - Cô giới thiệu chữ r và cất các chữ cái còn lại đi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô phát âm mẫu chữ v 3 lần - Trẻ phát âm - Cô cho trẻ phát âm chữ r dưới nhiều hình thức: - Trẻ phát âm Lớp, nhóm, tổ, cá nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ cái r in rỗng. - Trẻ tri giác + Bạn nào giỏi cho cô biết chữ r có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: Gồm một nét sổ thẳng - Trẻ chú ý lắng nghe bên phải và một nét móc ngắn bên trái. - Cô cho trẻ nhắc lại. - Trẻ nhắc lại - Để phát âm chữ “r” thì phải cong lưỡi lên trên - Trẻ phát âm - Cô giới thiệu chữ r viết thường, r in hoa, cho trẻ phát âm. - Trẻ trả lời * So sánh chữ v và chữ r
- - Chữ h và chữ k có điểm gì giống nhau? - Trẻ trả lời -> Giống nhau: Không có điểm giống nhau - Trẻ lắng nghe - Chữ h và chữ k có điểm gì khác nhau? - Trẻ trả lời -> Khác nhau: Ở cach phát âm. - Trẻ lắng nghe + Khác nhau ở cấu tạo: Gồm nét xiên trái kết hợp với nét xiên phải tạo thành; Gồm một nét sổ thẳng bên phải và một nét móc ngắn bên trái b. Trò chơi củng cố * Trò chơi: Vòng quay kỳ diệu - Xin mời các con hãy cùng quan sát lên màn hình - Trẻ lắng nghe nào? - Cách chơi: Trên màn hình cô có vòng quay kì diệu, bên trong các ô chứa các chữ cái. Cô mời 1 bạn lên nhấp chuột vào vòng quay, khi vòng quay dừng lại và mũi tên chỉ vào chữ cái nào thì chúng mình đọc to chữ cái đó lên. - Các con đã sẵn sàng chơi chưa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ. - Trẻ chơi - Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. * Về đúng nhà * Trò chơi: Về đúng nhà - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Mỗi bạn có 1 chữ cái vừa đi vừa hát Khi có hiệu lệnh tìm nhà bạn nào có thẻ chữ cái nào phải chạy nhanh về nhà có thẻ chữ cái đó. - Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhà của mình sẽ phải nhảy lò cò về đúng nhà của mình. - Trẻ chơi: 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý bao quát trẻ 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Bảng chữ cái Việt Nam” và nhẹ - Trẻ hát và đi nhẹ nhàng ra nhàng đi ra ngoài. ngoài HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Xếp chữ cái v, r bằng hột hạt TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do 1. Kiến thức
- - Trẻ biết xếp chữ cái v, r trên sân bằng hột hạt, biết chơi trò chơi vận động chạy tiếp cờ. 2. Kỹ năng.. - Rèn kĩ năng nhận biết, ghi nhớ, phát triển vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hột hạt, cờ, ghế. - Đồ chơi ngoài trời sắp sếp sạch sẽ, sinh động. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Xếp chữ cái v, r bằng hột hạt - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân đọc bài: “Bé vào lớp - Trẻ đọc và ra sân 1” - Trò chuyện cùng trẻ và dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô hỏi trẻ vừa được chơi trò chơi với nhóm chữ - Trẻ trả lời cái nào ? - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ v, r. - Trẻ nhắc lại - Cô xếp chữ cái v, r bằng hột hạt trên bảng và - Trẻ xếp cho trẻ quan sát. - Cô cho trẻ phát âm nhóm chữ cái v, r dưới - Trẻ phát âm nhiều hình thức: Lớp, nhóm, tổ, cá nhân - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ xếp. 2. HĐ2: TCVĐ Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nêu cách chơi. - 1-2 ý kiến - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống ( nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? - Con thích chơi gì? - 4, 5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi tự do quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn KTC: Chữ cái - Mục đích: Trẻ nhận biết củng cố chữ cái v, r thông qua trò chơi chữ cái: Chữ cái bát canh chữ cái và trò chơi về đúng nhà. - Tiến hành: Trò chơi 1 Chữ cái biến mất (EL 43) - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: + Cách chơi: Trên mà hình cô có chữ v, r. Khi cô nói trốn cô cả lớp cùng trốn cô, khi cô nói " cô đâu"cả lớp cùng nhìn lên màn hình xem chữ cái gì đã biến mất hoặc xuất hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. Trò chơi 1 Về đúng nhà - Cô nói tên trò chơi, cách chơi: + Cách chơi: Mỗi bạn có 1 chữ cái vừa đi vừa hát Khi có hiệu lệnh tìm nhà bạn nào có thẻ chữ cái nào phải chạy nhanh về nhà có thẻ chữ cái đó. + Luật chơi: Bạn nào không tìm được nhà của mình sẽ phải nhảy lò cò về đúng nhà của mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. * Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 4, ngày 14 tháng 5 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Cái bàn Câu: Cái bàn màu xanh; Bé đi đến cái bàn, Bé đặt tay lên bàn I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Cái bàn” và các câu “Cái bàn màu xanh; Bé đi đến cái bàn; Bé đặt tay lên bàn”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. - Trẻ bết giữ gìn đồ dùng học tập và yêu quý thầy cô bạn bè.
- II. Chuẩn bị - Cái bàn III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ . HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dkhái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Cái bàn - Cô cho trẻ quan sát cái bàn. - Trẻ quan sát - Cô có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái bàn (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Cái bàn (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói theo các hình cá nhân. thức - Ai có thể đặt câu với từ Cái bàn? - Cái bàn màu gì? - 1, 2 ý kiến - Cô nói câu: Cái bàn màu xanh (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ chú ý lắng nghe - Bé đi đến đâu? - Lớp nói câu. - Cô nói câu: Bé đi đến cái bàn. (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ chú ý lắng nghe nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu theo các hình - bé làm gì? thức - Cô nói câu: Bé đặt tay lên bàn. (3 lần). - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, cá - Trẻ trả lời nhân. - Trẻ lắng nghe - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ nói câu theo các hình - Cô nói câu: Cái bàn màu xanh; Bé đi đến cái bàn; Bé thức đặt tay lên bàn.”. - Cô cho cả lớp nói câu. - Trẻ trả lời - Cô giáo dục biết giữ gìn đồ dùng hoạc tập, yêu quý - Trẻ lắng nghe bạn bè, thầy cô và. b. Trò chơi ôn luyện: Chuyền bóng nói từ, câu - Trẻ nói - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, sửa sai - Trẻ chơi cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân
- HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC Trườn kết hợp trèo qua ghế dài (1,5m x 30cm) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT2 Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài (1,5m x 30cm) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng giữ thăng bằng khi trẻ trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. - Ván, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và kết hợp đi các - Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô kiểu : đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường và cho về hàng. - Trẻ về 3 hàng ngang - Cho trẻ về 3 hàng và dãn cách xải tay. 2.HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Tay 2: Đưa ra phia trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 3 lần 8 nhịp - Chân 3: Đưa chân ra các phía b. VĐCB: Trườn kết hợp trèo qua ghế dài (1,5m x 30cm) - Trẻ về đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. - Hôm nay các con sẽ được thực hiện vận động: - 2 trẻ lên tập mẫu “Trườn kết hợp trèo qua ghế dài” - Để thực hiện tốt vận động này các con cùng quan - Trẻ chú ý quan sát sát các bạn tập mẫu nhé. (Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu) - Trẻ chú ý quan sát và lắng - Cô làm mẫu lần 1. nghe - Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác: TTCB: Cô đứng tự nhiên ở vạch chuẩn bị sau đó trườn tới chỗ đặt ghế sau đó đứng dậy, 2 tay ôm giữ ghế, áp sát

