Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_30_chu_de_con_trung_chim_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 30 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 30 (Từ: 14/4 – 18/4/2025) Chủ đề lớn: Động vật. Chủ đề nhánh: Côn trùng- Chim. Thời Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 Đón trẻ Đón trẻ-Chơi tự do đến 8h 8h Thể dục Hô hấp, tay 5, bụng 5, chân 1. đến sáng 8h15. LQ với Con muỗi có cái vòi Con ong có cánh Con kiến màu đen Chim bồ câu có hai chân Con bọ cánh cứng màu đỏ 8h15 tiếng Việt Con muỗi kêu vo ve Con ong đang làm mật Con kiến có nhiề u chân Chim bồ câu có bộ lông Con bọ cánh cứng có nhiều đến Con muỗi là côn trùng có hại Con ong là côn trùng có ích Con kiến đang tha mồi. trắng chân 8h45 Chim bồ câu đang bay Con bọ cánh cứng là côn trùng 8h15 Hoạt động MTXQ: Vòng đời của bướm TH: Vẽ các con vật theo ý AN: DH: Con cò CC: Văn học: Kể chuyện sáng đến học EM 21 Chị gió nói thích NH: Con chim vành khuyên Tập tô chữ cái g, y tạo theo mô hình 9h15 TC: Tiếng hát ở đâu Hoạt động HĐCCĐ: vẽ theo ý thích trên HĐCCĐ: Trò chuyện về con HĐCCĐ: quan sát con cò HĐCCĐ: Xếp con sâu, HĐCCĐ: QS chim chào mào 9h15đến ngoài trời sân con côn trùng- chim ong TCVĐ: Bịt mắt bắt dê con bọ cánh cứng bằng TCVĐ: Bịt mắt bắt dê 9h55 TCVĐ: Bịt mắt bắt dê TCVĐ: Thi bật nhanh Chơi tự chọn hột, hạt Chơi tự chọn Chơi tự chọn TCVĐ: Thi bật nhanh Chơi tự chọn - Góc XD: xây trang trại nuôi ong. - sách truyện: Xem tranh truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật; Làm album về các con 9h 55 Hoạt động - Góc PV: Gia đình, bán hàng, nấu ăn, cửa hàng thức ăn con vật. vật đến vui chơi - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán, nặn, xếp hột hạt, tạo hình - Toán – KH: Phân loại theo các con vật theo 2 -3 dấu hiệu, xếp hột hạt, xâu hạt. 10h45 các con vật, làm con vật từ lá cây. - Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc 10h45 Ăn, ngủ, vệ Ăn trưa - ngủ trưa đến sinh. 14h30 1. EM 8 Hình dạng xung 1 Học vở: KNS: 5t(t26) 4t 1.EL1 tả đúng đoán tài 1 Học vở: TH: 5t(t14) 4t 14h30 Hoạt động quanh ta (t26)3t(t18) 2 Trò chơi: con muỗi (t17+18)3t(t18)2t(t(13) đến 16h chiều 2. Trò chơi: con muỗi 2 TCDG: chi chi chành 2 TCDG: chi chi chành chành chành chành chành. 16h đến Vệ sinh, trả Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Động vật Chủ đề nhánh: Côn trùng và chim Tuần 30(Từ 14/4-18/4//2025 A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Hô hấp, tay 5, bụng 5, chân 1. I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân - Đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay vai 5: Đưa hai tay ra phía trước, gập khuỷ - Trẻ tập tay (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập + Lưng - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. (Trẻ - Trẻ tập tập 4L x 4N + Chân 1: Đứng 1 chân đưa lên trước, khuỵ gối (Trẻ tập 4L x 4N) - Nhận xét trẻ tập - Trò chơi: đồng hồ quả lắc - Trẻ chơi - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ thực hiện - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng quanh sân
- B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây trang trại nuôi ong. - Góc PV: Gia đình, bán hàng, nấu ăn, cửa hàng thức ăn con vật. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán, nặn, xếp hột hạt, tạo hình các con vật, làm con vật từ lá cây. - sách truyện: Xem tranh truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật; Làm album về các con vật - Toán – KH: Phân loại theo các con vật theo 2 -3 dấu hiệu, xếp hột hạt, xâu hạt. - Góc âm nhạc: Hát, múa, biểu diễn các bài về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: - 2t: MT 36: Biết chào, tạm biệt, cảm ơn ạ, vâng ạ. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác MT 38 - MT 34: Biết thể hiện một số hành vi xã hội 3t: MT 60: Manh dạn tham gia vào các hoạt động - MT 68: Chú ý nghe cô, bạn nói. -MT 61: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) - MT 69: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ 4t: MT 70: Cố gắng hoàn thành công việc được giao. - MT 69: Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích -MT 79: Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - MT 80: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) - MT 78: Chú ý khi nghe cô, bạn nói. 5t: MT 83 (cs 45): Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. - Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (cs 52) - Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (cs 43) - MT 76: Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (cs 32) - Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (cs 34) - MT 89 (cs 55): Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. - MT 87 (cs 47): Biết chời đến lượt2 2 Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi -Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây hoa,.. + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, một số loại hoa, hoa hướng dương, hoa hồng, + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, giấy a4, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: chậu hoa cây cảnh + GTV: Tranh ảnh chủ đề thực vật
- III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài hát bông hoa mừng cô. Trẻ thực hiện. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: - Thoả thuận chơi: - Cô: Để điều khiển giờ chơi ngày hôm nay cả lớp bầu Trẻ thỏa thuận. cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay! Tại sao con bầu bạn? Trẻ trả lời - TT: Trong buổi chơi hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi. * Góc phân vai: - Cô: Góc phân vai các bạn muốn chơi gì? 3- 4 tuổi. - TT: Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? Tớ mời bạn... Hôm nay bạn đóng vai gì? 4-5 tuổi Nhóm chơi bán hàng có ai? 4-5 tuổi. - Cô: Thái độ của người bán hàng như thế nào? 3- 4 tuổi. Các bạn sẽ bán những gì? 3- 4 tuổi. Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? 4-5 tuổi. Bạn nào thích chơi Gia đình, bán hàng, nấu ăn, cửa Lắng nghe. hàng thức ăn con vật tí về chơi cùng bạn..... ở góc phân vai nhé! * Góc xây dựng: - Cô: Muốn làm các chú thợ xây, các con chơi ở đâu? 3- 4 tuổi. - TT: Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 4-5 tuổi. Bạn dùng gì để xây trang trại nuôi ong? 3-4 tuổi. - Cô: Con xây trang trại nuôi ong như thế nào? 4-5 tuổi. - TT: Bạn nào thích làm các chú thợ xây tớ mời về Lắng nghe. góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! * Góc âm nhạc: - Cô: Để múa hát các bài về chủ đề, các con sẽ chơi ở góc chơi nào? Trả lời. - TT: Bạn nào yêu âm nhạc tôi mời các bạn tí về góc Lắng nghe. âm nhạc chơi nhé. * Góc toán - khoa học: - Cô: Những bạn muốn khám phá sẽ chơi ở góc nào? - TT: Tôi mời bạn Bạn chơi gì ở góc Toán - khoa 3- 4 tuổi. học? Bạn chăm sóc cây như thế nào? Bạn đếm, tạo nhóm, chia nhóm gì? 4-5 tuổi - Cô: Bạn nào thích chơi ở góc Toán - khoa học về chơi cùng bạn nhé! Lắng nghe * Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán, nặn, xếp hột hạt, tạo hình các con vật, làm con vật từ lá cây. - Cô: Để làm được tranh này các con sẽ chơi ở góc 4-5 tuổi. nào? - TT: Các bạn chơi gì ở góc tạo hình? Bạn sử dụng 3- 4 tuổi. nguyên liệu gì để chơi?
- Bạn nào khéo tay Tớ mời tí về chơi cùng bạn ở góc tạo hình nhé. Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ Lắng nghe. tạo ra nhiều sản phẩm đẹp nhé! * Góc ST Xem tranh truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật; Làm album về các con vật 3 góc chơi. - Bạn nào muốn chơi ở góc sach truyện? Hôm nay 4-5 tuổi. góc sách truyện chơi gì? 3-4 tuổi. Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với 4-5 tuổi. bạn trưởng trò và cô rất vui rồi, vậy ngày hôm nay Lắng nghe. chúng mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? - Cô: Trước khi chơi các bạn cần làm gì? Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? chơi về góc chơi. - Khi chơi xong các bạn phải làm như thế nào? - TT: Tớ chúc các bạn có một buổi chơi thật vui vẻ, ý Trẻ chơi ở các góc. nghĩa và đoàn kết! - Bây giờ tớ mời các bạn lấy biểu tượng về các góc chơi nào. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận nhóm nhỏ. - Cô cùng trưởng trò bao quát, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi. Hướng trẻ sang các góc chơi khác khi trẻ giảm Trẻ nghe cô nhận xét góc hứng thú và liên kết các góc chơi. chơi của mình 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trưởng trò đến góc phân vai, toán - khoa học nhận xét góc chơi. - Cho trẻ giới thiệu công trình xây dựng. - Xin mời ý kiến đóng góp của các bạn nhóm khác để lần sau các bác xây dựng có công trình đẹp hơn. - Cô đưa ra 1 sản phẩm của góc tạo hình: Đây là sản phẩm của góc nào? Là gì ..? Nghe nhận xét về giờ chơi. Bạn nào làm sp này? Làm bằng nguyên liệu gì? - Cô cho trẻ nhận xét nhận xét bạn trưởng trò. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, động viên trẻ chơi tốt hơn ở giờ sau. Ngày dạy: Thứ 2, 14/4/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con muỗi có cái vòi; Con muỗi kêu vo ve; Con muỗi là côn trùng có hại I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị MT 25
- - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con muỗi có cái vòi; Con muỗi kêu vo ve; Con muỗi là côn trùng có hại MT 45 - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con muỗi có cái vòi; Con muỗi kêu vo ve; Con muỗi là côn trùng có hại, biết chơi trò chơi. Mt 52 - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng các câu tiếng Việt: Con muỗi có cái vòi; Con muỗi kêu vo ve; Con muỗi là côn trùng có hại, biết chơi trò chơi. MT 54 (cs 65). 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết tránh xa con côn trùng nguy hiểm II. Chuẩn bị: Hình ảnh con muỗi, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi con muỗi Trẻ hát, vận động 2. Hoạt động 2: Phát triển bài 3 - 4 trẻ ý kiến * Làm quen với câu: Con muỗi có cái vòi - Đây là con gì đây? Đây là cái gì của con muỗi - Mời 1 trẻ lên nói câu: Con muỗi có cái vòi Trẻ quan sát Cô nói mẫu câu “Con muỗi có cái vòi ” 1 - 2 ý kiến Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Từng tổ nói * Làm quen với câu: Con muỗi kêu vo ve Cá nhân trẻ nói Con muỗi kêu thế nào? - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Con muỗi kêu vo ve Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: Con muỗi là côn trùng có Cá nhân trẻ nói hại - Cô nói mẫu câu “Con muỗi là côn trùng có hại Cá nhân trẻ nói ” 2 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói => Giáo dục trẻ: bảo vệ côn trùng có lợi, tránh Trẻ lắng nghe xa không chêu đùa côn trùng có hại 3 - 4 trẻ trả lời - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì?
- *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật đúng. chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai Trẻ chơi trò chơi. cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC Đề tài: MTXQ: Vòng đời của bướm I. Kiến thức: 2t : MT 19: Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc. 3t : MT 18: Quan tâm, hứng thú với các con vật như chăm chú quan sát, hay đặt câu hỏi về các con vật.. - MT 21: Thu thập thông tin về con vật bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện về con vật. 4t: MT 26: Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, đối tượng được quan sát. - MT 19: Quan tâm tới sự thay đổi, phát triển của con vật. - MT 23: Phân loại các con vật theo một hoặc hai dấu hiệu. 5t: – Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con bướm gồm đầu, ngực, bụng, có 6 chân nối với phần ngực, có cánh, có 2 râu. – Trẻ biết bướm thuộc nhóm côn trùng. – Trẻ biết lợi ích của con bướm trong đời sống. - Nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự giống nhau, khác nhau của các đối tượng được quan sát. MT 27 - Trẻ tò mò, tìm tòi, khám phá về các sự vật xung quanh. MT 20 (cs 113): 2. Kỹ năng: – Trẻ quan sát, phán đoán, suy luận. – Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc sự hiểu biết của mình về đặc điểm của con bướm. – Trẻ hứng thú với hoạt động khám phá II. CHUẨN BỊ – Tranh lô tô các giai đoạn phát triển của bướm – Một chiếc bảng to. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 HĐ1: Gây hứng thú Trẻ hát Cô cùng trẻ vận động bài hát: Kìa con bướm vàng 2. HĐ2: Phát triển bài * Đặc điểm của con bướm – Bướm có những đặc điểm gì? Cô cho trẻ lên chỉ con bướm và nói đặc điểm. Trẻ TL
- –Tại sao bướm lại bay được? Trẻ TL – Bướm thường sống ở đâu? Trẻ 4,5t TL – Tại sao bướm lại hay sống ở những nơi có rất nhiều hoa? Trẻ 4,5t TL – Bướm được xếp vào nhóm con vật gì? Trẻ 4,5t TL – Bướm được xếp vào nhóm côn trùng có lợi hay có hại? Trẻ 4,5t TL vì sao? -> loài bướm rất có ích khi chúng hút mật hoa và bay từ hoa này sang hoa kia thụ phấn cho hoa, nhưng nếu các bạn nhỏ bắt Bướm để chơi thì lại có hại cho sức khỏe vì cánh Bướm có lớp phấn bụi các bạn nhỏ hít vào sẽ không tốt cho sức khỏe . *Vòng đời phát triển của con bướm - Cho trẻ quan sát tranh vòng đời của bướm Vậy bướm được sinh ra như thế nào? Cô cho trẻ xem clip vòng đời phát triển của bướm. Cô cho trẻ nói về vòng đời phát triển của bướm theo ý hiểu của trẻ. – Bướm đẻ ra gì? Trẻ 3, 4,5t TL -Trứng bướm nở ra con gì? Trẻ 3, 4,5t TL Trẻ 4,5t TL – Con sâu có giống con bướm không? - Chúng khác nhau ở điểm nào? - Khi sâu già thì sâu sẽ làm gì? -Khi những cái kén khô lại thì điều kì diệu gì xảy ra? Trẻ3, 4,5t TL Cô khái quát: Bướm mẹ đẻ trứng trên cây, trứng sẽ lớn lên và nở thành sâu con, khi sâu già sẽ đóng kén nằm trong tổ gọi là nhộng. Tổ kén khô đi nứt vỏ ra và 1 chú bướm chui ra hóa thành con bướm + Củng cố: Vậy để trở thành con bướm thì bướm phải trải qua mấy giai đoạn? ( 4 giai đoạn) *Trò chơi củng cố TC. 1. EM 21 Chị gió nói: Cách chơi: các con hãy chú ý Trẻ3, 4,5t TL quan sát các giai đoạn phát triển của con bướm và xem giai đoạn phát triển nào biến mất. Trẻ lắng nghe TC. 2. Chung sức Thấy chúng mình học rất ngoan và chăm chú nghe giảng cô thưởng chúng mình trò chơi” chung sức” Cách chơi như sau: các con sẽ bật qua 3 vòng lên tìm hình Trẻ chơi ảnh và sắp xếp cho đúng theo vòng đời phát triển của bướm. Mỗi lần chơi các con chỉ được tìm cho mình một hình ảnh. Luật chơi: chơi theo hình thức tiếp sức, bạn nào giẫm vào vòng sẽ phải bật lại. 3 HĐ3: Kết thúc Cô củng cố lại kiến thức đã học (cho một trẻ nhắc lại quá trình phát triển của con bướm)
- Cô nhận xét, tuyên dương khen thưởng trẻ Cô chuyển hoạt động khác. E. Hoạt động ngoài trời Đề tài: Vẽ theo ý thích trên sân con côn trùng- chim TCVĐ: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - 4,5 tuổi: Trẻ biết vẽ bằng phấn trên sân trường các con côn trùng ( Con bướm, ong, bọ cánh cứng,..)theo ý thích của trẻ, biết chơi trò chơi - 2,3 tuổi: Trẻ vẽ tự do trên sân 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cầm bút, vẽ cho trẻ - Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý con trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị: - Phấn màu. - Sân chơi sạch sẽ an toàn, đồ chơi ngoài trời, trang phục trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Vẽ theo ý thích trên sân con côn trùng- chim - Các con ơi thời tiết hôm nay như thế nào? Trẻ quan sát, trẻ trả lời. - Cô con mình cùng nhau hát bài hát “ kìa con bướm vàng và ra sân nào” - Các con ơi cô và các con vừa hát bài hát gì? - Hôm nay cô cho các con vẽ theo ý thích trên sân con 4-5 tuổi nx côn trùng- chim các con có thích không? - Cô hỏi trẻ. 4-5 tuổi trả lời - Con thích vẽ gì? - Con vẽ như thế nào? 4-5 tuổi - Con vẽ gì trước? - Sau đó con vẽ thêm gì nữa? 4-5 tuổi - Cô chia phấn cho trẻ vẽ cô bao quát chung cô gợi ý cho trẻ. Trẻ nx - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. Cả lớp trả lời Giáo dục: không chêu đùa con côn trùng, bảo vệ côn trùng có ích, tránh xa con côn trùng nguy hiểm Trẻ nghe 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Trẻ nhận xét LC: Sẽ dùng vải để che mắt, không được ti hí trong quá trình chơi và tìm kiếm xung quanh, bắt lấy một ai đó và đoán trúng tên của người đó. Bạn dê nào bị bắt Trẻ nghe được sẽ phải tiếp tục trò chơi đi tìm bạn khác. Trẻ nghe Cách chơi: Một người bị mắt, nhiều người làm dê: Cách này dành cho những nơi có không gian rộng.
- Người làm dê sẽ liên tục gọi “be be" và vây quanh, trêu chọc người bịt mắt tuy nhiên đừng để bị bắt lại nhé. Người được chỉ định bị bịt mắt sẽ di chuyển, tìm Trẻ chơi kiếm những chú dê đang kêu “be be” và gọi tên người đó. Nếu đúng bạn sẽ đổi vai cho nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cùng trẻ kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ chơi. 3 Kết thúc: Cô nhận xét chung giờ học. F HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. EM 8 Hình dạng xung quanh ta Mục đích: Củng cố kiến thức về các hình học cho trẻ Lượt 1: Vẽ tờ giấy săn hình. Mỗi tờ giấy được vẽ gồm một hình tròn và một hình tam giác vào góc trái, chúng ta sẽ đi tìm hình tròn và tam giác! mỗi khi các cháu nhìn thấy một đồ vật trong lớp mình có dạng hình tròn, thì các cháu sẽ đánh dấu bên cạnh hình tròn hoặc mỗi khi tìm thấy một đồ vật có hình tròn, hình tam giác, thì các cháu cũng sẽ đánh dấu bên cạnh hình tam giác, hình tròn trên tờ giấy của mình. Sau đó khi chúng ta quay lại lớp học, các cháu sẽ vẽ một vật nào đó có hình tròn và một vật có hình tam giác mà các cháu đã nhìn thấy. Vì thế, các cháu hãy cố nhớ các đồ vật đó nhé”. Chỉ cho trẻ vị trí đánh dấu bên cạnh tờ giấy săn hình. Cho trẻ tìm các đồ vật có dạng hình tam giác và hình tròn. Lượt 2: Tìm hình vuông, hình chữ nhật - Tổ chức cho trẻ chơi 2. Trò chơi: con muỗi Mục đích Phát triển ngôn, vận động, tư duy cho trẻ Cách chơi Cô đứng phía trước trẻ, cho trẻ đọc và làm động tác theo cô: Lời: Có con muỗi vo ve, vo ve (Giơ ngón tay trỏ ra phía trước mặt đưa qua, đưa lại theo nhịp đọc.) Đốt cái tay, đốt cái chân rồi bay đi xa. (Lấy ngón tay trỏ chỉ vào cánh tay đối diện, chỉ xuống đùi rồi rung hai tay sang ngang.) Úi chà, úi chà ! dang tay ra, đánh cái bép, muỗi xẹp. (Nhúng vai hai lần, dang hai tay sang ngang, vỗ tay một cái rồi chỉ vào chóp muỗi.) * Vệ sinh trả trẻ ******************************************************
- Ngày soạn: 8/4/2025 Ngày dạy: Thứ 3 15/04/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con ong có cánh: Con ong đang làm mật; Con ong là côn trùng có ích I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Con ong có cánh: Con ong đang làm mật; Con ong là côn trùng có ích, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Con ong có cánh: Con ong đang làm mật; Con ong là côn trùng có ích, biết chơi trò chơi. Trẻ 2+ 3 tuổi: Nói nói được câu: Con ong có cánh: Con ong đang làm mật; Con ong là côn trùng có ích, biết chơi trò chơi theo anh chị 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: yêu quý bảo vệ côn trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị: Tranh con ong, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: chị ong nâu và em bé Trẻ chơi - GD: Biết yêu quý các loại côn trùng có lợi, tránh xa còn trùng có hại 2 - 3 trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Con ong có cánh - Con ong có gì đây? Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Con ong có cánh - Cô nói mẫu câu: Con ong có cánh 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu:Con ong đang làm mật - Con ong đang làm gì? - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Con ong đang làm mật Có cuống - Cô nói mẫu câu: Con ong đang làm mật 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Con ong là côn trùng có ích
- - Con ong là côn trùng có ích hay có hại - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: tặng bông hoa cho cô Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: tặng bông hoa cho cô 2 lần Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cả lớp nói + Từng tổ nói Tổ nói + Cá nhân trẻ nói Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? * Trò chơi: lăn bóng nói câu - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò biến luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì bạn ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi Trẻ chuyển hoạt động 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ các con vật theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: 2t: MT 41: Thích tô màu, vẽ, xếp hình để tạo ra sản phẩm có cấu trúc đơn giản. 3t: MT 78: Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang tạo thành bức tranh đơn giản. -MT 85: Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. 4t: MT 91: Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. - MT 99: Đặt tên cho sản phẩm tạo hình 5t: MT 101: Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. -MT 99: Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng hát, khả năng hưởng ứng theo nhạc. Phát triển kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ thích đi học, đi học ngoan, không khóc, trẻ có nề nếp trong học tập, yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: 2. Đồ dùng của cô: 3 tranh vẽ - Tranh vẽ con bướm, Tranh vẽ con bọ cánh cứng, Tranh vẽ con ong 3. Đồ dùng của trẻ: Giấy, màu Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hđ1 Gây hứng thú: Trò chuyện về chủ đề, dẫn trẻ Trẻ lắng nghe vào bài 2 HĐ 2: phát triển bài - Hôm nay các con thích vẽ con gì?
- - để các con vẽ bức tranh đẹp hơn thì chúng mình cùng quan sát lên đây nào? * Quan sát đàm thoại tranh mẫu 2 , 3 Ý kiến Tranh 1: Tranh con bướm Trẻ trả lời + Cô có bức tranh gì đây? Trẻ trả lời +Cô vẽ con bướm bằng nét gì? + Có mấy con bướm Trẻ trả lời + Màu sắc của con bướm này ntn nhỉ? + Cô vẽ ở đâu bức tranh? + Ngoài ra cô còn vẽ thêm gì cho bức tranh? ->Các con ạ đây là bức tranh con bướm, cô vẽ con bướm bằng những nét cong nối liền nhau, thân bướm cũng là 2 nét cong nhỏ dài mắt bướm là những chấm tròn, cô tô màu con bướm màu vàng, để bức tranh Trẻ trả lời thêm sinh động cô vẽ thêm nhiều bông hoa Trẻ trả lời - Tranh 2: Trẻ trả lời + Đây là bức tranh gì? + Các con thấy bức tranh này có gì khác với bức tranh Trẻ trả lời trước? + Màu sắc của con bọ cánh cứng này ntn? + Ngoài ra cô còn vẽ thêm gì đây? ->Đây là bức tranh cô vẽ con bọ cánh cứng, cô vẽ thân bằng những nét con tròn khiép kín, sau đó vẽ thêm nhiều cái chân cho con bọ , cô tô màu đỏ cho Trẻ trả lời con bọ Trẻ trả lời - Tranh 3: Trẻ trả lời + Cô có bức tranh gì? Trẻ lắng nghe +Bức tranh này có gì khác nữa? + Những con ong này được vẽ bằng những nét gì? + Ngoài ra cô còn vẽ gì cho bức tranh? ->Các con ạ đây là bức tranh cô vẽ con ong bằng nét con tròn làm đầu con ong, nét cong làm 2 cái cánh, Trẻ trả lời nét cong tròn làm lưng ong. -Vừa rồi cô đã cho các con quan sát những bức tranh về con côn trùng rất là đẹp rồi, bây giờ các con có muốn vẽ những bức tranh như cô không? Trẻ trả lời *Thăm dò ý tưởng - Trước khi vẽ cô muốn hỏi ý tưởng của các con, con Trẻ trả lời thích vẽ con gì? Con vẽ như thế nào? Trẻ trả lời + Con sẽ vẽ con ong bằng nét gì? Trẻ trả lời + Con vẽ mấy con ? + Con tô màu như thế nào? + Con sẽ vẽ gì để bức tranh thêm đẹp?
- - Mỗi bạn có một ý tưởng về bức tranh của mình bạn thì vẽ con ong bằng nét cong, nét xiên, vẽ thêm đám mây, ông mặt trời - Các bạn 4,5 tuổi sẽ vẽ tô màu, còn các em 2,3 tuổi sẽ tô các con côn trùng Trẻ trả lời + Để vẽ được bức tranh bạn nào nhắc lại cách cầm cầm bút, tư thế ngồi? Cách tô màu như thế nào? *Cho trẻ thực hiện Trẻ trả lời - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ vẽ - Cô khuyến khích trẻ 5 tuổi vẽ, trang trí cho bức tranh thêm sinh động Trẻ trả lời - Cô đến từng nhóm giúp đỡ những trẻ còn lúng túng. * Nhận xét sản phẩm 4.5t trả lời - Cô cho trẻ nhận xét +Con giới thiệu về bài của mình. +Con nhận xét gì về bài của bạn? +Con thích bài của bạn nào? Vì sao con thích? - Có sẽ đặt tên cho bức tranh của con tên là gì? - Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ. 3.HĐ 3: Kết thúc : Hôm nay các con được làm gì? E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về con ong TCVĐ: Thi bật nhanh Chơi tự chọn I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: 4+5t: Biết tên gọi và một số đặc điểm của con ong, biết con ong là côn trùng có ích đối với con người, giúp hoa thụ phấn đậu quả. Biết chơi trò chơi vận động, chơi tự do. 2+3t: Biết tên gọi và một số đặc điểm của con ong, biết chơi trò chơi cùng anh chị 2. Kĩ năng: Rèn luyện sự tập chung chú ý, quan sát cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ con vật. II. Chuẩn bị: Tranh con ong, đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Trò chuyện về con ong - Cho trẻ quan sát tranh con ong Trẻ quan sát + Đây là con gì? Trẻ trả lời + Con ong là côn trùng sống ở đâu? Trẻ trả lời + Con ong có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Con ong bay được nhờ đâu? - Con ong đi hút mật để làm gì? - Các con đã nhìn thấy con ong bao giờ chưa? Trẻ trả lời - Con ong là côn trùng có hại hay có ích ?
- - Cô chốt lại: Con ong là côn trùng sống ở trong rừng là côn trùng có lợi ích với con người, giúp Trẻ nghe thụ phấn cho hoa. 2. HĐ 2: TCVĐ: thi bật nhanh Chia trẻ thành các nhóm (mỗi nhóm tối đa 5 trẻ). - Cho trẻ xếp hàng dọc sau vạch xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ đứng đầu sẽ bật nhanh vào các vòng LC: đội nào bật hết lượt là thẳng cuộc Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần Trẻ chơi TC - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô chia trẻ ra làm 3 nhóm: Nhóm chơi cầu trượt, Trẻ chơi nhóm chơi bập bênh, nhóm chơi nhà bóng. - Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1 Học vở: KNS: 5t(t26) 4t (t26)3t(t18) - 5t: Trẻ biết vẽ con vật nuôi mà bé thích , sau đó giới thiệu mà con vật nhà bé đang nuôi 4t: Trẻ kể về nội dung bức tranh, biết tô màu ô vuông có hành vi đúng, trẻ kể một số việc làm khác mà bé biết chăm sóc vật nuôi 3t: trẻ biết nói lời cảm ơn 2t: Trẻ vẽ tự do - Chuẩn bị: vở KNXH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu vở KNXH và cho trẻ giở vở đúng trang - 5t: Trẻ biết vẽ con vật nuôi mà bé thích , sau đó Trẻ thực hiện giới thiệu mà con vật nhà bé đang nuôi 4t: Trẻ kể về nội dung bức tranh, biết tô màu ô Trẻ thực hiện vuông có hành vi đúng, trẻ kể một số việc làm khác mà bé biết chăm sóc vật nuôi Trẻ thực hiện 3t: trẻ biết nói lời cảm ơn 2t: Trẻ vẽ tự do - Cô quan sát giúp đỡ trẻ yếu 2 TCDG: chi chi chành chành chành 2. TCDG: Chi chi chành chành I. Mục đích - yêu cầu - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Sân chơi bằng phẳng.
- III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chi chi chành chành” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô ngồi, xoè bàn tay ra, trẻ đứng xung Trẻ nghe cách chơi. quanh cô và cùng đặt 1 ngón trỏ vào lòng bàn tay cô, tất cả đồng thanh đọc bài ca dao “Chi - chi - chành - chành”: Chi - chi - chành – chành Cái đanh thổi lửa Trẻ nghe Con ngựa chết trương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập - Khi đọc đến “ập”, cô nắm chặt bàn tay lại, trẻ phải rút thật nhanh ngón tay của mình ra, nếu không sẽ bị bắt lại. Trẻ nghe luật chơi - Luật chơi: Nếu không bắt được tay trẻ nào, cô và trẻ sẽ thực hiện lại cho đến khi có trẻ rút tay chậm và bị cô bắt được, giữ lại đứng bên cô. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, kết thúc. K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ********************************************************** Ngày soạn: 8/4/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 16/04/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Con kiến màu đen; Con kiến có nhiều chân; Con kiến đang tha mồi I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: Con kiến màu đen; Con kiến có nhiều chân; Con kiến đang tha mồi + 3 tuổi: trẻ nói được câu theo cô: Con kiến màu đen; Con kiến có nhiều chân; Con kiến đang tha mồi biết chơi trò chơi cùng anh chị + 4 tuổi: trẻ nói được câu: Con kiến màu đen; Con kiến có nhiều chân; Con kiến đang tha mồi biết chơi trò chơi theo hướng dẫn + 5 tuổi: Nói rõ ràng câu: Con kiến màu đen; Con kiến có nhiều chân; Con kiến đang tha mồi biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi.
- 3. Giáo dục: biết bảo vệ con côn trùng có ích, tránh xa không chêu đùa với côn trùng có hại II. Chuẩn bị: tranh con kiến, bóng III. Cách tiến hành: HĐ của cô HĐ của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài hát, vận động Trò chuyện về chủ đề 3 - 4 trẻ ý kiến 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Con kiến màu đen Con kiến có màu gì? Trẻ quan sát - Mời 1 trẻ lên nói câu: Con kiến màu đen 1 - 2 ý kiến Cô nói mẫu câu “Con kiến màu đen” 2 lần Cá nhân trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Từng tổ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói * Làm quen với câu: Con kiến có nhiều chân - Con kiến có đặc điểm gì? - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Con kiến có nhiều chân” Trẻ trả lời Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Trẻ nói + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói * Làm quen với câu: Con kiến đang tha mồi Cá nhân trẻ nói Con kiến đang làm gì ? - Cô nói mẫu câu “Con kiến đang tha mồi ” 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cá nhân trẻ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe + Tổ nói mỗi tổ 1 lần + Cá nhân trẻ nói Cả lớp nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói Tổ nói => Giáo dục trẻ: Không đùa nghịch với con kiến, kiến Cá nhân trẻ nói cắn sẽ rất đâu. Các con nhớ chưa - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? Trẻ lắng nghe *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 3 - 4 trẻ trả lời - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ luật chơi, cách chơi. đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Trẻ chơi trò 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động chơi.
- D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂN Đề tài: DH: Con cò NH: Con chim vành khuyên TCÂN: Tiếng hát ở đâu I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu được nội dung bài hát, thuộc và hát đúng theo giai điệu, lời ca. bài hát “con cò” MT 96 (cs 100), Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát con chim vành khuyên, bản nhạc. MT 94: “Con chim vành khuyên” Trẻ biết chơi trò chơi “tiếng hát ở đâu”. - 4 tuổi: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời bài hát con cò MT 88, Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc. MT 86 : - 3 tuổi: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát con cò, MT 75, Chú ý nghe, thích được nghe, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát con chim vành khuyên MT 73: - 2 tuổi: MT 40: Biết hát và vận động bài hát đơn giản . 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin, diễn cảm bài hát. Rèn kĩ năng ghi nhớ, hát đúng nhạc bài hát. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin khi hát bài hát. Rèn kĩ năng ghi nhớ, hát đúng nhạc bài hát. - 3 tuổi: Rèn kĩ năng thể hiện bài hát vui tươi, tự tin. - 2 tuổi: Rèn kĩ năng nghe hát. 3. Giáo dục: - yêu quý bảo vệ động vật, côn trùng có ích, tránh xa con vật, côn trùng có hại II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: con cò, con chim vành khuyên. - Mũ chóp kín, xắc xô III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ theo chủ đề, hướng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô vào nội dung bài học 2. HĐ 2: Phát triển bài *DH: “Con cò” - Cô hát cho trẻ nghe lần 1, giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. Bài hát “con cò” được tác giả Xuân giao - Cô hát cho trẻ nghe lần 2, giới thiệu nội dung - Trẻ lắng nghe. bài hát: Bài hát nói về hình ảnh con cò và cũng là lời ru con ngủ của người mẹ yêu thương con + Bài hát tên là gì? T/g là ai? - 3,4T: trả lời + Bài hát con cò bay từ đâu đến? - 5T: Vui tươi
- - Cô khái quát lại - 3t: 1, 2 ý kiến => Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, yêu - 3, 4t: 1, 2 ý kiến thương gia đình, biết bảo vệ những loài côn - 4,5t: 1, 2 ý kiến trùng có lợi. - Trẻ lắng nghe. * Dạy trẻ hát - Cả lớp hát (2l) - Tổ hát (3 tổ) - Nhóm hát (4 nhóm) - Trẻ hát - Cá nhân hát (4 trẻ) - 3 tổ *NH: “Con chim vành khuyên” - 1 nhóm 3, 4 tuổi; 1 nhóm 5 - Cô hát cho trẻ nghe lần 1, giới thiệu tên bài tuổi; 1 nhóm nam; 1 nhóm hát, tên tác giả. nữ - Cô hát cho trẻ nghe lần 2, giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về tình cảm của bố mẹ dành cho con. - Trẻ lắng nghe. - Lần 3: Cô hát , trẻ đứng lên hưởng ứng cùng cô. - Trẻ lắng nghe *TCAN: Trò chơi Tiếng hát ở đâu. - Mục đích: Trẻ lắng nghe tiếng hát và nói đoán được âm thanh phát ra từ đâu, và đoán bạn nào - Trẻ hưởng ứng cùng cô. vừa hát - Chuẩn bị: mũ chóp - Cách chơi: Cô cho 1 bạn đứng giữa lớp, các bạn đứng xung quanh , cô sẽ chỉ định 1 bạn hát, - Trẻ nghe cô giới thiệu luật sau đó người chơi phải đoán đúng tiếng hát ở chơi, cách chơi phía nào. - Trẻ trả lớp - lần 2: cho trẻ đoán xem âm thanh ở phía nào và bạn nào hát LC: Bạn nào đoán sai sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Trẻ chơi: 4-5 lần. - Nhận xết kết thúc. 3. HĐ 3: Kết luận: Cô hỏi lại trẻ tên bài học E. HĐCCĐ: Quan sát con cò TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Chơi tự chọn I - Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: 2. 4+5: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống và một số đặc điểm của con cò. Trẻ biết chơi trò chơi. 2+3t: Trẻ biết tên gọi, môi trường sống và một số đặc điểm của con cò theo khả năng 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý bảo vệ con vật
- II - Chuẩn bị: - Tranh con cò *Tích hợp: MTXQ, bóng, vòng III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: QS con cò Cô cho trẻ chơi trò chơi: Trời tối – trời sáng Trẻ quan sát - Cho trẻ quan sát hình ảnh con cò Trẻ nói - Đây là con gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ " con cò " Trẻ trả lời - Con cò sống ở đâu? Trẻ trả lời - Con cò có đặc điểm gì? (đầu, thân, chân,) - con cò có màu gì ? Trẻ trả lời - Con cò bay được nhờ có gì? Trẻ lắng nghe - Các con đã nhìn thấy con cò giờ chưa? - Cô khái quát lại: Con cò có đầu, thân, chân, bay được nhờ có cánh, thức ăn của cò là ốc, cá, tôm, cua,.. => GD: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật. * TCVĐ: Bịp mắt bắt dê Trẻ chơi Cả nhóm cùng oẳn tù tì hoặc chọn một người xung phong bịt mắt đi bắt dê, khăn bịt mắt, những người Trẻ lắng nghe xung quanh đứng thành vòng tròn rộng. Người chơi chạy xung quanh người bịt mắt cho đến khi người đó hô “đứng lại” thì phải đứng lại không được di chuyển, lúc này người bịt mắt đi quanh vòng tròn và bắt một người bất kỳ, người chơi cố tạo ra tiếng động để người bịt mắt mất phương hướng khó phán đoán. Cho đến khi người bịt mắt bắt được và đoán đúng tên một ai đó thì người đó phải thế chỗ cho người bịt mắt. Nếu không bắt được ai lại hô bắt đầu để mọi người di chuyển. Lc: Nếu trong một thời gian quy định mà không bắt được dê thì coi như bên dê thắng và thay người Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi * Chơi tự chọn: - Hôm nay các con học rất giỏi. Bây giờ cô sẽ thưởng cho các con chơi với cát và nước Trẻ chơi theo ý thích - Cô hướng dẫn trẻ chơi, cho trẻ lọc nước qua cát đựng trên phễu. F HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.EL1 tả đúng đoán tài

