Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_giao_duc_mam_non_lop_la_tuan_27_chu_de_nuoc_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC Tuần 27: Từ ngày 07/4/2025 đến ngày 11/4/2025 Thể dục sáng: Tập các động tác Hô hấp: Hít vào thở ra ( thổi bóng) Tay 1: Tay đưa ra phía trước, sau Bụng 3: Nghiêng người sang bên Chân 4: Chân nâng cao gập gối Trò chơi: Mưa to mưa nhỏ I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng các động tác: Hô hấp hít vào thở ra( thổi bóng), tay 1, bụng 3, chân 4 của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô, biết xếp hàng và chuyển đội hình theo hiệu lệnh. 2, Kỹ năng - Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, kĩ năng chơi trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng. II, Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1 cái xắc xô. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi, chạy các kiểu - Trẻ đi thành vòng tròn theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi và đi, chạy các kiểu theo thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má chân, đi hiệu lệnh thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và về đội hình 3 hàng dọc 2, HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung + Hô hấp: Hít vào thở ra( thổi bóng) - Thực hiện 2- 4 lần - Tay 1: Tay đưa ra phía trước, sau - Thực hiện 2l x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng, hai chân ngang vai + Đưa 2 hai tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa thẳng 2 hai tay ra phía trước cao ngang bằng vai + Đưa 2 hai tay ra phía sau + Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo người. - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - Thực hiện 2l x 8 nhịp TTCB: Đứng thẳng hai tay gập giơ lên cao, bàn tay chạm vai
- + Nghiêng người sang phải + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng hai tay xuôi theo người. - Chân 4: Nâng cao chân gập gối - Thực hiện 2l x 8 nhịp TTCB: Đứng hai chân ngang vai + Chân phải làm trụ chân trái nâng nâng cao đùi, gập đầu gối + Hạ hai chận xuống đứng thẳng + Chân trái làm trụ chân phải nâng nâng cao đùi, gập đầu gối + Hạ hai chận xuống đứng thẳng * TC: “Mưa to mưa nhỏ” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lại nhẹ nhàng Hoạt động chơi + Góc xây dựng: Xây công viên nước + Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán nước giải khát + Góc tạo hình: Vẽ, nặn,cắt, xé dán mây, mưa + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề + Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truyện về các nguồn nước + Góc KH - T - TN: Làm thí nghiệm về sự hòa tan của nước; vật chìm vật nổi I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS48, CS49). Trẻ nhớ tên các góc chơi, biết thỏa thuận vai chơi và hiểu nội dung, yêu cầu của từng góc chơi; Biết nhập vai chơi, biết liên kết các nhóm trong khi chơi và thể hiện được vai chơi. - MT 2: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (CS30) 2, Kỹ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, cắt, xé dán; rèn kĩ năng hát; xem sách. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II, Chuẩn bị - Tranh ảnh chủ đề, các đồ dùng, đồ chơi sẵn có tại các góc. Giáo án, bàn ghế, xốp cho trẻ ngồi. + Góc phân vai: Đồ chơi gia đình; đồ chơi bán nước giải khát. + Góc xây dựng: Cổng, gạch, nút ghép đài phun nước, cây xanh, cây hoa, bể bơi.
- + Góc tạo hình: Giấy A4, sáp màu, bút chì, giấy màu, keo kéo, đất nặn, bảng con khăn ướt, bài vẽ sẵn cho trẻ 2 tuổi di màu. + Góc sách truyện: Tranh ảnh về ngày các nguồn nước. + Góc âm nhạc: Sắc xô, thanh phách, song loan, trống, đàn. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Nước, cốc, thìa, đường, muối, sỏi, quả bóng nhỏ. III,Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” - Cả lớp hát để buổi ngày chơi hôm nay thật là vui vẻ nhé! + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời + Tuần này các con đang chơi theo chủ đề gì? - Đúng rồi! Tuần này chúng ta chơi theo chủ đề - Trẻ trả lời Nước và hiện tượng tự nhiên. Chủ đề nhánh: Nước. - Trẻ lắng nghe + Giáo dục: Không được ra giếngnước, ao, hồ, sông suối. - Trẻ lắng nghe + Khi chơi cần có ai hướng dẫn chúng mình chơi? - Trẻ trả lời + Vậy chúng mình sẽ bầu bạn nào? Cô cùng trưởng trò hỏi trẻ các góc chơi - Trẻ bầu trưởng trò + Để xây công viên nước các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời. + Ngoài góc xây dựng các bạn thích chơi những - Góc phân vai, tạo hình, góc chơi nào nữa? sách chuyện, thiên nhiên * Góc xây dựng: + Góc xây dựng các bạn xây gì? + Để xây dựng được công trình đẹp cần có ai? - Trẻ trả lời + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Cô chú công nhân xây dựng làm thế nào? + Xây công viên nước cần có nguyên vật liệu - 1-2 ý kiến gì? - Trẻ trả lời * Góc phân vai - Góc phân vai chơi gì? + Gia đình có những ai? Mọi người trong gia - Trẻ trả lời đình phải thế nào? + Cửa hàng bán gì? - Trẻ ý kiến + Ai là người bán hàng? - Trẻ trả lời + Người bán và người phải thế nào? *Góc tạo hình - Có một góc chơi nói về sự khéo tay, đố các bạn biết đó là góc chơi nào? - Trẻ trả lời + Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời
- + Vẽ, nặn, cắt, dán về gì? + Dán như thế nào? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện - Trẻ trả lời + Góc sách chuyện các bạn chơi gì? + Khi xem sách các bạn phải thế nào? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Trẻ trả lời + Bé thích làm ca sĩ bạn chơi ở góc nào? + Các con sẽ múa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Để cho bài hát thêm sinh động con sẽ kết hợp - 2, 3 trẻ: Xắc sô, song loan với gì? thanh phách * Góc toán- khoa học-thiên nhiên + Làm thí nghiệm bạn chơi góc nào? - MT 5: Nhận xét được + Khám phá khoa học chơi gì? một số hành vi đúng hoặc + Dụng cụ làm thí nghiệm? sai của con người với môi => Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây . trường (CS56) có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát - Trẻ trả lời công trình và phân công công việc cho mọi - Trẻ trả lời người). Góc phân vai ... Góc sách truyện sẽ xem tranh ... Góc tạo hình các con sẽ vẽ tô - Trẻ nghe màu, .thật đẹp nhé! + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng đồ dùng về các góc chơi + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì? - Cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định + Bây giờ từng góc chơi nhẹ nhàng lên lấy biểu - Trẻ lấy biểu tượng về các tượng của mình về góc chơi nào. góc chơi. HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý - Trẻ về góc chơi . hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau, chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, cô có thể nhập vai cùng chơi với trẻ - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu giữa các góc chơi. - Trẻ giao lưu các góc HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Tập trung trẻ tham quan góc chơi đẹp nhất - Chú ý lắng nghe trong buổi chơi, nhóm trưởng giới thiệu về sản - Tham quan góc chơi đẹp phẩm của mình, cô và trẻ nhận xét công trình và nhận xét - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi
- ................................................................................................. Thứ 2 ngày 07 tháng 04 năm 2025 GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 .............................................................................................................. Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Nước lọc Câu: Đây là chai nước lọc Cô mở chai nước lọc Cô đổ nước lọc vào cốc I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Hiểu nghĩa từ khái quát: Nước, hiện tượng tự nhiên (Trùng CS 63) Trẻ nghe, hiểu, biết nói đúng rò ràng đủ từ: Nước lọc’ và câu: ‘Đây là chai nước lọc; cô mở chai nước lọc; cô đổ nước lọc vào cốc’ 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ và câu - Trẻ thích uống nước và chơi với nước II. Chuẩn bị - Chai nước lộc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô + Với chủ đề nước chúng mình kể tên về các - Trẻ trả lời loại nước nào? => Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn - Trẻ chú ý lắng nghe nước HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành - Quan sát nhận xét * Từ : Nước lọc - Cô dùng thủ thuật đưa chai nước ra cho trẻ quan sát:
- + Cô có gì đây? -Trẻ trả lời - À đúng rồi đây là chai nước lọc đấy. - Cô nói mẫu: Nước lọc (3 lần - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói từ dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ ‘Nước lọc’’ cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? - Trẻ trả lời - Đây là chai nước gì? - Lắng nghe - Cô nói câu: Đây là chai nước lọc( 3 lần ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , hình thức nhóm, cá nhân - Bạn nào có thể đặt câu với từ nước lọc - Cô giới thiệu câu: Đây là chai nước lọc - Chúng mình thấy cô đang làm hành động gì? -Trẻ trả lời - Cô nói: Cô mở chai nước lọc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô đang làm gì? - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô nói mẫu câu: Cô đổ nước lọc vào cốc 3 lần hình thức - Cô cho trẻ nói theo nhiều hình thức - Chúng mình vừa được làm quen từ gì và phát -Trẻ trả lời triển thành các câu gì? - Lắng nghe - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ nguồn nước b, Củng cố: Trò chơi: ‘ Thi nói nhanh’ - Cách chơi: Cô giơ tranh trẻ nói nhanh từ và cô nói từ trẻ nói nhanh câu đã học - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Lắng nghe - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Toán Đề tài: Gọi tên các thứ trong tuần I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 5: Gọi đúng tên các thứ tự trong tuần, các mùa trong năm (Trùng CS 109): Trẻ biết được thứ tự các thứ trong tuần, công việc diễn ra trong các ngày. Cứ một ngày trôi qua thì một ngày khác lại tới và biết 1 tuần có 7 ngày có 5 ngày đi học và 2 ngày nghỉ học. Gọi tên các thứ trong tuần theo thứ tự. 2, Kĩ năng
- - Trẻ có kỹ năng phân biệt, nhận biết thời gian, các thứ trong tuần. 3, Giáo dục - Trẻ giữ gìn đồ dùng học toán. II, Chuẩn bị - Tờ lịch các ngày trong tuần. - Biểu tượng hình tròn đỏ, số 2, 3, 4, 5, 6, 7 đủ cho trẻ. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Giới thiệu bài Cho trẻ xúm xít + Các con có yêu cô giáo không? - Trẻ trò chuyện cùng + Hàng ngày đến lớp con gặp những ai? cô 2, HĐ2. Phát triển bài a. Ôn: Buổi sáng, buổi trưa, buổi tối - Cô hỏi 2, 3 trẻ về các buổi trong ngày Khen động viên trẻ - 2, 3 trẻ trả lời b. Nhận biết thứ tự các thứ trong tuần Cho trẻ lấy rổ đồ dùng + Để biết thứ ngày tháng thì chúng ta phải cần có gì? - Tờ lịch * Chủ nhật + Cô giáo có tờ lịch màu gì? tờ lịch thứ mấy? + Chủ nhật các con có phải đi học không? - Trẻ trả lời + Cô giới thiệu tờ lịch, lịch âm, lịch dương và - Trẻ trả lời giới thiệu với trẻ biểu tượng của ngày chủ nhật là hình tròn màu đỏ. - Trẻ lắng nghe Cho lấy biểu tượng và trẻ đọc nhiều hình thức Ngày chủ nhật là ngày đầu tiên trong tuần. - Trẻ đọc: Chủ nhật * Thứ hai + Sau chủ nhật là ngày thứ mấy? + Thứ 2 các con đi đâu? Ai đưa các con đi học? - Thứ 2 Cô có chữ số mấy, màu gì? - Trẻ trả lời + Thứ hai là ngày gì trong tuần? Cô giáo cũng có tờ lịch thứ 2 đấy các con quan - Trẻ trả lời sát và nhận xét về tờ lịch nào? - Trẻ nhận xét Cô giáo có số 2 biểu tượng cho thứ 2 đấy. Cho lấy biểu tượng và trẻ đọc đan xen - Trẻ lấy biểu tượng * Thứ ba đọc + Sau thứ 2 tiếp đến là thứ mấy? Cho trẻ quan sát nhận xét tờ lịch thứ 3 có chữ số - Thứ 3 mấy, màu gì? cô giới thiệu - Trẻ nhận xét + Lịch của thứ mấy ? biểu tượng là số 3 Cho lấy biểu tượng và trẻ đọc
- - Trẻ lấy biểu tượng, * Thứ Tư đọc - Cô giáo đố lớp mình biết hết ngày thứ 3 chiều bố mẹ đón con về sáng hôm sau con đi học đến trường học là thứ mấy? - Thứ tư Cho trẻ tìm lịch thứ tư và nhận xét. Giới thiệu số - Trẻ thực hiện 4 biểu tượng của ngày thứ tư Cho lấy biểu tượng và trẻ đọc đan xen - Trẻ đọc nhiều hình * Thứ năm thức + Sau ngày thứ tư rồi đến thứ mấy các con? Cho trẻ tìm lịch thứ năm và nhận xét. Giới thiệu số 5 biểu tượng của ngày thứ năm cho trẻ đọc đan - Thứ năm xen - Trẻ thực hiện * Thứ sáu Cho trẻ hát cả tuần đều ngoan + Vậy thứ mấy mà lớp mình được nhận phiếu bé ngoan? - Cả lớp hát - Cho trẻ lấy tờ lịch thứ sáu ra và nhận xét. - Thứ sáu - Cô giới thiệu số 6 biểu tượng của ngày thứ sáu? cho trẻ đọc - Trẻ nhận xét * Thứ bảy - Trẻ đọc + Vậy thứ sáu xong đến thứ mấy các con? thứ 7 còn gọi là ngày gì ? - Cho trẻ nhận xét tờ lịch. - Thứ 7 .. Thứ 7 là ngày cuối tuần đấy. + Thứ bảy các con có phải đến trường không? - Trẻ nhận xét Cho trẻ tìm lịch thứ bẩy và nhận xét. Giới thiệu số 7 biểu tượng của ngày thứ bảy? cho - Trẻ trả lời trẻ đọc - Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm các ngày trong tuần - Trẻ đọc + Trong 1 tuần có mấy ngày? + Có mấy ngày các con đi học? - Trẻ đếm CN, t2, t3, + Các con được nghỉ học mấy ngày? - Trẻ trả lời + Thứ 2 là ngày gì trong tuần? - Có 5 ngày đi học + Chủ nhật là ngày gì trong tuần? - Trẻ trả lời + Ngày cuối tuần là thứ mấy? Các con à 1 tuần có 7 ngày và trong đó có 5 - Trẻ trả lời ngày đi học và 2 ngày được nghỉ học. - Trẻ trả lời + Bạn nào giỏi cho cô giáo biết hôm qua là thứ - Trẻ lắng nghe mấy? + Hôm nay chúng ta học toán là thứ mấy? - Chủ nhật + Thời gian có đáng quý không lớp mình? Vậy các con phải luôn quý trọng thời gian và - Thứ 2 phải đi học chuyên cần nhé. c. Củng cố: “Xếp thứ tự các thứ trong tuần” - Trẻ lắng nghe
- - Cho trẻ xếp các thứ theo thứ tự - Cô nêu tên thứ trẻ xếp biểu tượng; cô nêu biểu - Trẻ xếp tượng trẻ tìm xếp - Trẻ thực hiện yêu cầu 3, HĐ3. Kết thúc - Cho trẻ cất đồ dùng nhẹ nhàng ra chơi - Cất đồ dùng Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát nước tinh khiết TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết đặc điểm, lợi ích của nước tinh khiết. Biết cách chơi trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” 2, Kĩ năng - Trẻ nói tên, đặc điểm, lợi ích của nước tinh khiết. Biết cách chơi trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ” 3,Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh nguồn nước bằng cách không vứt rác bừa bãi. Tiết kiệm nước. II, Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ bằng phẳng; Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - 2 chai nước, 1 số hình ảnh III,Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Quan sát nước tinh khiết - Trẻ gọi tên và nhận xét 1 số đặc điểm nổi bật của nước và so sánh - Trẻ quan sát nhận xét + Đây là nước gì? - Trẻ trả lời + Nước tinh khiết thế nào? - Trẻ trả lời + Đâu là nước suối, nước suối thế nào? - Trẻ trả lời + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhận xét hành vi đúng, sai * Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh nguồn nước - Trẻ lắng nghe bằng cách không vứt rác bừa bãi; sử dụng tiết kiệm nước. 2, HĐ2: TCVĐ “Mưa to, mưa nhỏ” - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật + Cách chơi: Cô gõ sắc xô to dồn dập kèm theo chơi lời nói ‘Mưa to ’ trẻ chạy nhanh. Cô gõ sắc xô nhỏ nói ‘Mưa tạnh’ trẻ chạy chậm bỏ tay xuống cô không gõ đứng im
- + Luật chơi : Ai không thực hiện đúng phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Tổng kết đội thắng cuộc - Cả lớp chơi hứng thú 3, HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ tự chơi theo ý - Cô quan sát trẻ chơi. Kết thúc: Cô tập trung trẻ nhận xét hoạt động - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Toán * Trò chơi: Đội nào giỏi hơn + Mục đích: - MT 5: Gọi đúng tên các thứ tự các mùa trong năm. (Trùng CS 109). Trẻ biết được trình tự các mùa trong năm. + Chuẩn bị: - Video, hình ảnh các mùa trong năm + Tiến hành: - Cô cho trẻ xem video, hình ảnh các mùa trong năm * Giáo dục: trong một năm có bốn mùa, xuân ,ha, thu ,đông, mỗi mùa thời tiết khác nhau nên chúng ta phải ăn mặc và hoạt động cho phù hợp với từng mùa. - Cho trẻ thực hiện và nhận xét 2, LQKTM: KNXH * Xem video sử dụng nước tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày + Mục đích: - Trẻ ghi nhớ có chủ đích, biết tiết kiệm nước khi sử dụng + Chuẩn bị: - Ti vi, máy tính + Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát video tiết kiệm nước - Đàm thoại nội dung video, qua video giáo dục trẻ sử dụng nước tiết kiệm - Cô bao quát trẻ và nhận xét khen động viên trẻ 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô giáo dục trẻ: MT 3: Không chơi những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23) Không chơi những nơi mất vệ sinh, bẩn, nguy hiểm như gần đường, ao hồ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về.
- - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ___________________ Thứ 4 ngày 09 tháng 04 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Nước giếng Câu: Đây là nước giếng Nước dùng để tắm Nước đun sôi để uống I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Nước giếng” các câu “Đây là nước giếng; Nước dùng để tắm; Nước đun sôi để uống ” Chơi trò chơi truyền tin. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ: “Nước giếng” các câu “Đây là nước giếng; Nước dùng để tắm; Nước đun sôi để uống ” Chơi tốt trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ biết phòng tránh nơi nguy hiểm đến tính mạng như giếng, ao, hồ. II, Chuẩn bị - Hình ảnh nước giếng cung cấp từ câu - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ kể về một số nguồn nước - 2, 3 trẻ kể - Cô dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Nước giếng - Cho trẻ quan sát - Trẻ chú ý quan sát + Hình ảnh ưgì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nước giếng ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói từ: Nước giếng ( 3 lần) theo - Trẻ nói nhiều hình thức và sửa sai - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Đây là nước giếng ( 3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và sửa - Trẻ nói câu. sai + Nước dùng làm gì? - Trẻ trả lời
- - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Nước dùng để - Trẻ chú ý lắng nghe tắm ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và sửa - Trẻ nói câu. sai + Nước làm gì để uống được ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Nước đun sôi để - Trẻ chú ý lắng nghe uống ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và sửa - Trẻ nói câu sai cho trẻ + Chúng mình vừa được làm quen với từ gì câu nào. Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại. * GDT: Trẻ biết phòng tránh nơi nguy hiểm đến tính mạng như giếng, ao, hồ - Trẻ lắng nghe b. Ôn luyện. Truyền tin - Cho trẻ nêu cách chơi: - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp 3 đội chơi. Cô nói 1 câu vào tai bạn đầu hàng và bạn đầu hàng - Trẻ nghe cách chơi lại nói thầm câu vào tai bạn tiếp theo đến bạn cuối cùng nói to câu vừa truyền tin. nói đúng được khen, nói sai nhảy lò cò 1 vòng và nhắc lại câu truyền tin - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi -Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Kỹ năng xã hội Đề tài: Sử dụng nước tiết kiệm I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: Tiết kiệm trong sinh hoạt: khóa vòi nước sau khi dùng. Trẻ biết tầm quan trong của nước đối với đời sống con người. Biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày. Nhận biết được hành vi đúng sai trong các hình ảnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cho trẻ trong việc sử dụng nước tiết kiệm. 3. Giáo dục - Trẻ biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày. II, Chuẩn bị - Video về tiết kiệm nước - Hình ảnh một số hành vi nên làm, không nên làm về việc sử dụng nước - Bảng, bút, hoa, rổ. - Nhạc bài hát : “Hãy tiết kiệm năng lượng”, nhạc trò chơi
- III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Giới thiệu bài - Mở nhạc cô và trẻ hát bài “Hãy tiết kiệm năng - Trẻ hát cùng nhạc lượng”. - Trò chuyện về nội dung bài hát. - Trò chuyện cùng cô 2,HĐ2: Phát triển bài * Lợi ích của nước - Trẻ trả lời + Nước có lợi ích gì cho động vật, cây cối + Nước có lợi ích gì cho con người? - Trẻ trả lời + Con sẽ làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ trả lời + Nếu không có nước điều gì sẽ xảy ra với con - Trẻ trả lời người? - Trẻ trả lời + Có nên tiết kiệm nước không? Vì sao? - Giáo dục trẻ nên tiết kiệm nước vì nếu không tiết kiệm thì sẽ mất nước, không có nước để sinh hoạt, cây cối con vật cũng rất cần có nước,chúng - Trẻ lắng nghe ta đã rất may mắn là đã được sử dụng nguồn nước sạch trong sinh hoạt. Cô mời các con cùng xem đoạn video sau, để xem bạn nhỏ trong video như thế nào nhé? * Tiết kiệm nước - Mở video cho trẻ xem và đàm thoại - Trẻ quan sát + Trong cuộc sống, nước dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Điều gì sẽ xảy ra khi không có nước? - Trẻ trả lời + Để có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? - Trẻ trả lời + Con làm gì để tiết kiệm nước? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét, khái quát và giáo dục trẻ Bạn nhỏ trong video sau khi nghe mẹ nhắc nhở thì bạn ấy đã biết tiết kiệm nước và tiết kiệm cả điện nữa đấy phải không các con. Trong cuộc - Trẻ lắng nghe sống của chúng ta, nước vô cùng quan trọng. Nếu không có nước chúng ta sẽ không thể sống thoải mái được và nếu thiếu nước lâu ngày sẽ dẫn đến những hậu quả đáng sợ như: Bệnh về da do không sạch sẽ - Trẻ xem video * quan sát video - 4 tuổi trả lời
- - Bạn nhỏ đang làm gì? Khi rửa tay xong bạn nhỏ biét khóa nước không? - 3 tuổi trả lời + Bạn trong video đã biết tiết kiệm nước chưa? - Nếu là con khi rửa tay xong có khóa vòi nước - 5 tuổi trả lời không? khi tưới cây xong có khóa nước vòi nuóc chưa? - Trẻ lắng nghe + Nếu không có nước sẽ đẫn đến làm sao? + Con sẽ làm gì để tiết kiệm nước? - Bạn nước đã làm gì với nguồn nước - Nếu là con thì con có tiết kiệm nước và rứt rác - Trẻ lắng nghe vào nguồn nước không? - Cô giáo dục trẻ phải dùng nước tiết kiệm vừa đủ không được mở vòi nước quá to, khi dùng xong phải nhớ khóa vòi nước lại khi không có nhu cầu sử dụng nữa,bảo vệ các nguồn nước sạch để có nước sủ dụng trong cuộc sống hàng ngày - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, treo 3 tranh lên bảng có hình ảnh các hành vi đúng, hành vi sai. Các bạn trong đội sẽ lắng nghe và thực hiện yêu cầu của cô. Trong thời gian 1 đoạn nhạc đội nào chọn được nhiều tranh đúng yêu cầu sẽ là đội chiến thắng. - Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ chọn 1 tranh. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần. - Nhận xét, tuyên dương trẻ. * Thực hành - Trẻ thực hành - Cô cho trẻ thực hành rửa tay dưới vòi nước - Cô quan sát, nhận xét, tuyên dương trẻ, giáo dục trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe ra chơi. -Cô nhận xét tiết học động iên khích lệ trẻ cho trẻ ra chơi. Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát nước sạch, nước bẩn TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi theo ý thích
- I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát và biết nước bẩn và nước sạch nêu được một số đặc điểm nước bẩn và sạch, biết được lợi ích của nước, biết chơi trò chơi kéo co , chơi ý thích trên sân 2. Kỹ năng. - Trẻ có kĩ năng quan sát ghi nhớ, và chú ý trả lời các câu hỏi của cô, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - 2 chậu nước III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐCĐ: Quan sát nước sạch và nước bẩn - Cho trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con biết những loại nước nào? - Trẻ trả lời - Hướng trẻ đi dạo xung quanh trường và quan sát xem cô có gì - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát chậu nước - Đây gọi là gì? Chậu nước này có đặc điểm gì? - 1 trẻ lên nhận xét - Đây là chậu nước trong? - Trẻ trả lời - Chậu nước sạch dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Các con thấy nước sạch có màu gì? - Trẻ trả lời - Các con quan sát xem cô có chậu nước gì? - Trẻ trả lời - Vì sao con biết chậu nước bẩn? - Đúng rồi đấy chậu nước đục còn gọi là chậu nước bẩn? - Nước bẩn có tắm giặt được không? - Trẻ trả lời - Nước bẩn có nấu ăn được không? - 2,3 ý kiến - Làm thế nào để giữ được nước sạch? - Trẻ trả lời - Cô vừa cho các con quan sát nước gì và nước gì? - Chúng ta phải làm gì để nguồn nước luôn sạch sẽ - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước không - Trẻ lắng nghe vứt rắc... 2,HĐ2: TCVĐ: “Mưa to, mưa nhỏ” - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô gõ sắc xô to dồn dập kèm theo lời nói ‘Mưa to ’ trẻ chạy nhanh. Cô gõ sắc xô nhỏ nói - Trẻ lắng nghe ‘Mưa tạnh’ trẻ chạy chậm bỏ tay xuống cô không gõ đứng im + Luật chơi : Ai không thực hiện đúng phải nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi
- 3,HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý trẻ chia nhóm chơi một số trò chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời, chơi - Trẻ chơi theo ý thích trò chơi dân gian). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi Hoạt động chiều 1, Thể dục kỹ năng Đề tài: Đi, đập và bắt bóng + Mục đích: MT 3: Đập và bắt bóng bằng 2 tay: Trẻ nhớ tên VĐCB. Trẻ biết cách cầm bóng vừa đi vừa đập bóng xuống sàn. + Chuẩn bị: Xắc xô, 10 quả bóng, vạch chuẩn + Tiến hành: - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích +Cô làm mẫu lần 2: Giải thích - VĐCB: Cô cầm bóng bằng 2 tay đập bóng xuống sàn, chân bước lên một bước cô đập thẳng xuống dưới sàn cách mũi chân 25-30 cm, khi bóng nảy lên bắt bóng bằng 2 tay và tiếp tục bước tiếp đập bóng xuống sàn và bắt bóng 5 – 7 lần đi và đập bóng. + Lần 3: Mời 1-2 trẻ lên tập mẫu * Trẻ thực hiện: Trẻ đứng 2 hàng dọc để thực hiện. Lần 1: 2 trẻ/lượt. Lần 2: Hai hàng trẻ quay vào nhau đối diện thực hiện liên tục. - Khi trẻ thực hiện cô bao quát hướng dẫn sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt. Cô hỏi lại trẻ tên vận động? - Giáo dục trẻ ngoan tích cực tham gia tập luyện để có sức khỏe tốt để học tập và vui chơi. 2, LQKTM: Văn học * Trò chơi: Đọc chuyện cùng tranh + Mục đích: - Trẻ biết tên câu chuyện đọc chuyện cùng cô kết hợp với tranh. + Chuẩn bị: - Tranh chuyện + Tiến hành: - Cách chơi: Cô cho trẻ đọc tên câu chuyện và đọc chuyện kết hợp với tranh cùng cô 2, 3 lần. - Cô tổ chức cho trẻ đọc nhiều hình thức.
- 3,Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô giáo dục trẻ: MT 4: Biết những nơi như: Ao, hồ, bể chứa nước, giếng , bụi rậm...là nguy hiểm, và nói được mối nguy hiểm khi đến gần - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. ................................................................................................................... Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Nước tinh khiết Câu: Đây là nước tinh khiết Nước tinh khiết không màu Nước tinh khiết không mùi I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ “Nước tinh khiết” và các câu: “Đây là nước tinh khiết ; Nước tinh khiết không màu; Nước tinh khiết không mùi”. Chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng từ: “Nước tinh khiết” và các câu: “Đây là nước tinh khiết ; Nước tinh khiết không màu; Nước tinh khiết không mùi”. Chơi tốt trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ biết quí trọng và tiết kiệm nước. II, Chuẩn bị - Chai nước lọc - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Lớp hát + Bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt vào bài. 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Nước tinh khiết - Cho trẻ quan sát - Trẻ chú ý quan sát
- + Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nước tinh khiết ( 3 lần ) - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói từ: Nước tinh khiết( 3 lần) - Trẻ nói theo nhiều hình thức và sửa sai - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào chai nước và nói câu: Đây là nước tinh khiết( 3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu sửa sai + Nhìn nước có màu gì không? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào chai và nói câu: Nước tinh khiết - Trẻ chú ý lắng nghe không màu ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu. sửa sai + Con ngửi nước xem? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào nói và nói câu: Nước tinh khiết - Trẻ chú ý lắng nghe không mùi ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức và - Trẻ nói câu sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được làm quen với từ gì - Trẻ nhắc lại. các câu nào. Cô cho trẻ nhắc lại. * GDT: Trẻ biết quí trọng tiết kiệm nước. - Trẻ lắng nghe b. Ôn luyện. Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cô chỉ vào tranh hỏi để trẻ trả lời thành câu vừa làm quen. - Trẻ nghe cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên trẻ. - Cho trẻ đọc thơ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Văn học §Ò tµi: Dạy trẻ kể chuyện “Giọt nước tí xíu” I, Mục đích - Yêu cầu 1, Kiến thức - MT 7: Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định ( CS71). Trẻ nhớ tên truyện, tác giả, các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung truyện, biết được giọng kể các nhân vật trong truyện “Giọt nước tí xíu”. - MT 2: Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh (Trùng CS73) 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu nội dung câu chuyện “Giọt nước tí xíu” kể chuyện rõ ràng, mạch lạc.
- 3,Giáo dục - Giáo dục trẻ biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II, Chuẩn bị - Tranh truyện: “Giọt nước tí xíu”, video chuyện, giáo án PP III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động: Trời nắng trời mưa - Trẻ hát cùng cô + Bài hát nói gì? - Trẻ trả lời Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2. Phát triển bài * Dạy trẻ kể chuyện: Giọt nước tí xíu Cô kể một đoạn trong truyện “Giọt nước tí - Trẻ lắng nghe xíu”. Sau đó hỏi trẻ. Đoạn truyện cô vừa kể có - 1, 2 ý kiến trong câu chuyện nào ? + Cô kể lần 1: Kết hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt - Trẻ nghe - Lần 2: Cô kể kết hợp tranh. + Cô vừa kể chuyện gì? truyện do ai viết ? - Câu chuyện: Giọt nước tí Cô giảng nội dung:Tí xíu là giọt nước ở biển xíu anh em đông ông mặt trời rủ tí xíu vào đất liền, - Tác giả: Nguyễn Linh tí xíu bay thành đám mây, trời lạnh kết thành - Trẻ lắng nghe khối đông đặc khi có tiếng nổ inh tai các bạn rơi xuống ao hồ trở về gia đình. + Giải nghĩa từ khó: “tí xíu ” * Đàm thoại + Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? - Trẻ đọc từ ai sáng tác + Trong truyện có những nhân vật gì? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời nói gì với tí xíu? + Làm thế nào mà tí xíu có thể bay lên được? - Trẻ trả lời + Tí xíu nói gì với mẹ biển cả? + Tí xíu với các bạn tạo thành gì? - Trẻ trả lời + Trời lạnh tí xíu thấy thế nào? + Qua câu chuyện này chúng ta học được - Trẻ trả lời những điều gì? + Chúng mình cần làm gì cho nguồn nước sạch - Trẻ trả lời * Giáo dục trẻ phải trải qua nhiều quá trình như vậy mới tạo ra được hạt mưa vì vậy chúng - Trẻ trả lời mình phải biết tiết kiệm nước, không vứt rác xuống sông, kênh mương gây ô nhiễm nguồn - Trẻ trả lời nước, vứt rác đúng nơi quy định, giữ gìn và bảo vệ môi trường. * Dạy trẻ kể chuyện - Cô cho trẻ kể chuyện cùng cô 2 lần - Trẻ kể chuyện cùng cô
- - Cho trẻ kể chuyện theo độ tuổi - Trẻ kể chuyện Cô khuyến khích động viên trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ đọc bài thơ: Mưa rơi - Trẻ đọc thơ ra chơi Hoạt động ngoài trời ( HĐ trải nghiệm) HĐCĐ: Thí nghiệm sự hòa tan của nước (HĐ Steam khám phá khoa học 5E) TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 2: Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”, nước hòa tan một số chất... (Trùng CS 93): Trẻ biết được một số chất tan được trong nước: muối, đường, sữa, C sủi - Trẻ biết được khi hòa tan một số chất trong nước sẽ làm đổi vị và màu của nước. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận xét và bước đầu dự đoán về sự hòa tan của một số chất trong nước. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị - 1 chai nước lọc, 4 cốc thủy tinh trắng, 1 chiếc thìa, 1 bát muối, 1 bát đường, ngô lạc, đỗ (đồ của cô lớn hơn đồ của trẻ) - 30 túi ngô, đỗ, lạc, muối, đường . để trẻ chơi trò chơi - Mỗi trẻ 1 chai nước lọc, 2 cốc thủy tinh trắng, 1 cái thìa, 1 bát đựng đường, 1bát đựng muối, 1 khay nhựa. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐCĐ: Thí nghiệm sự hòa tan của nước - Chúng mình hãy quan sát cô đã chuẩn bị những - Trẻ trả lời gì cho các con? * Thí nghiệm 1: Sự hòa tan của đường trong nước - Bây giờ chúng mình cùng cô làm thí nghiệm với đường trước nhé. - T8rẻ trả lời - Các con thử nếm xem đường có vị gì? - Các con thử đoán xem khi cho đường vào nước - Nếm ạ thì điều gì sẽ xảy ra?

