Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

pdf 31 trang Phúc An 11/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_27_chu_de_con_vat_nuoi_trong_gia.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 27 (Từ: 24/3 – 28/3/2025) Chủ đề lớn: Đông vât. Chủ đề nhánh: Con vât nuôi trong gia đình. Thời gian Tên hoạt Nôi dung hoạt đông (Đề tài hoạt đông) đông Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ Đón trẻ-Chơi tự do 8h 8h Thể dục Hô hấp, tay 4 bụng 4, chân 5. đến 8h15. sáng LQ với LQC: Con vịt có màu trắng, LQC: con trâu có 2 LQC: Con mèo có màu LQC: Con bò có lông LQC: Con chó có 4 chân, 8h15 đến tiếng Việt chân con vịt có màng, con vịt sừng, con trâu có bốn trắng, con mèo kêu meo vàng, con bò có 4 chân, con chó nuôi trông nhà, con 8h45 biết bơi (EL 22) chân, con trâu có màu meo, con mèo thích bắt con bò nuôi lấy sữa. chó sủa gâu gâu đen. chuột. 8h15 đến Hoạt đông Toán:5T: Nhận biết phân biệt Văn học: Dạy trẻ đọc TH: CC: KNXH: 9h15 học khối vuông, khối chữ nhật; 4T: thuộc thơ: Mèo đi câu cá. Tạo con vật trong gia đình Làm quen chữ cái s, x. Bé chăm sóc vật nuôi. Nhận biết phân biệt hình vuông, bằng các nguyên vật liệu hình chữ nhật; 3T: Nhận biết gọi (ĐT) tên hình vuông, hình chữ nhật; 2T: gọi tên hình vuông, hình chữ nhật. Hoạt đông HĐCCĐ: Gấp con mèo bằng lá HĐCCĐ: Ve con gà trên HĐCCĐ: Tạo hình con trâu HĐCCĐ: Xếp con mèo bằng HĐCCĐ: Ve các con vật 9h15đến ngoài trời chuối. sân bằng lá mít hột, hạt. nuôi trong gia đình trên sân 9h55 Chơi tự chọn TCVĐ: Cáo và tho TCVĐ: Ai nhanh hơn. Chơi tự chọn TCVĐ: Mèo và chim sẻ. - PV: Gia đình, bán hàng, bác sĩ thú y. - TH: Ve, xé dán, tô màu, xếp hột hạt, tạo hình các loại con vật nuôi trong gia đình. - XD: Xây trang trại chăn nuôi - AN: Múa, hát các bài hát về chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc. 9h 55 đến Hoạt đông - ST: Xem tranh, sách truyện, đọc thơ, kể chuyện về con - Toán-KH: Chơi với các hình, khối. Đo các đồ vật trong lớp, xếp hột hạt, xâu hạt 10h45 vui chơi vật nuôi trong gia đình. 10h45 Ăn, ngủ, Ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều: Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: Mời cô, bạn khi ăn uống; không làm đổ vãi thức ăn; ăn nhiều loại đến vệ sinh. thức ăn khác nhau; Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường (MT 13) 14h30 1. Xếp con vịt bằng hột hạt. 1. Ôn KTC: Đọc thơ mèo 1. vở toán: 5T (trang 28), 4T 1. Học vở TH: (4T:)Ve 14h30 Hoạt đông đi câu cá. (trang 22), 3T (trang 19), 2T con tho. (3T:)Ve gà con. đến 16h chiều 2.TC: Mèo và chim sẻ. 2. TC: chuyền bóng. (trang 14) (2T) di màu con mèo 2. TCDG: Nu na nu nống. 2. TCDG: Lộn câu vồng. 16h đến Vệ sinh, Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ 16h30 trả trẻ Xác nhân của tổ chuyên môn người lâp
  2. TUẦN 27: Ngày soạn: 21/3/2025 Ngày dạy: Từ 24/3 đến 28/3/2025 Chủ đề lớn: ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh: CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH. Đề tài: Hô hấp, tay 4, bụng lườn 4, chân 5. I. Mục đích- Yêu cầu: 1.Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 3 tuổi: (MT 1) Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: (MT 1) Thực hiện đúng, đây đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - 5 tuổi: (MT 1) Thực hiện đúng, thuân thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3.Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khoe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ *Hoạt đông 1: Khởi đông: - Cho xếp 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi Trẻ đi chạy các kiểu theo thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, hiệu lệnh. chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. *Hoạt đông 2:Trọng đông - Cho trẻ tập các động tác sau: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang Trẻ thực hiện ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lân ) - Tay - vai 4: Đánh chéo hai tay ra phía trước- sau: Trẻ thực hiện (Trẻ tập 2L x 8N) - Bụng- lườn 4: cúi người về trước, ngả ra sau: (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ thực hiện - Chân 5: Bật về các phía: (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ thực hiện Cô bao quát trẻ. *TC: Bắt chước, tạo dáng. * Hoạt đông 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành Trẻ đi thành hàng vào hàng vào lớp. lớp. Cô bao quát trẻ.
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC. - PV: Gia đình, bán hàng, bác sĩ thú y. - XD: Xây trang trại chăn nuôi. - ST: Xem tranh, sách truyện, đọc thơ, kể chuyện về con vật nuôi trong gia đình. - TH: Ve, xé dán, tô màu, xếp hột hạt, tạo hình các con vật nuôi trong gia đình - AN: Múa, hát các bài hát về chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc. - Toán-KH: Chơi với các hình, khối. Đo các đồ vật trong lớp, xếp hột hạt, xâu hạt I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT36) Biết chào tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ. - 3 tuổi: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hoi (MT 60). Chú ý nghe cô, bạn nói (MT 68). Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng). Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nho. - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập thoa thuận chơi, tập chơi các vai chơi. Cố gắng hoàn thành công việc được giao, (MT 80) Biết trao đổi, thoa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ), Chú ý khi nghe cô, bạn nói (MT 78) -5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, biết trao đổi thoa thuận, Trao đổi ý kiến của mình với các bạn, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (MT 76 (cs 34)). Biết trao đổi ý kiến của mình với các bạn. Chú ý khi nghe cô, bạn nói không ngắt lời người khác(MT 86 (cs 48)). Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. 2.Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đây đủ: Nút xây dựng, nhà, các con vật nuôi trong gia đình, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh, lô tô các con vật nuôi trong gia đình . III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt đông 1: Giới thiệu bài: - - Cho trẻ nghe bài hát Gà trống, mèo con và cún Trẻ hát cùng cô. con. - - Con vừa nghe bài hát gì? 3- 4 tuổi. *Hoạt đông 2: Phát triển bài: -Thoả thuân chơi: - Các con ơi, hôm nay các con se chơi ở những góc chơi nào? Trẻ trả lời Phân vai: - Để chơi trò chơi gia đình thì các con se chơi ở góc chơi nào? 2-3 ý kiến. - Bạn nào se chơi ở góc phân vai?. 2-3 ý kiến. - Bạn se chơi gì ở góc phân vai? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi gia đình, bán hàng, bác sĩ thú y tí về chơi cùng bạn ở góc phân vai nhé!
  4. Xây dựng: - Bạn nào thích đóng vai làm các chú thợ xây? 3- 4 tuổi. - Hôm nay bạn xây gì? Bạn dùng gì để xây? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích làm các chú thợ xây mời về góc xây dựng chơi cùng bạn nhé! Sách truyện: - Góc sách truyện hôm nay chơi gì? 4-5 tuổi - Khi chơi với sách truyện các bạn chơi như thế nào? 3-4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách truyện chơi nhé! Tạo hình: - Muốn ve, xé dán, tô màu, xếp hột hạt, tạo hình các con vật nuôi trong gia đình thì các bạn se cân gì? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo hình chơi nhé! Âm nhạc: - Còn góc âm nhạc các bạn se chơi gì? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm nhạc chơi nhé! Toán - Khoa học: - Góc Toán- KH con se chơi gì? 3- 4 tuổi. - Bạn nào thích chơi góc toán- khoa học mời tí về cùng bạn chơi nhé! - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trả lời. - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ về các góc chơi, chúc các con có một buổi chơi vui vẻ! chơi về góc chơi. - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thoa thuận nhóm nho. - Cô cùng TT đến từng nhóm nho hướng dẫn trẻ biết nhận vai chơi, biết cách chơi ở các góc: - Con chơi gì? Chơi ntn? - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ chơi ở các góc. - Hướng trẻ đổi góc chơi khi trẻ giảm hứng thú. * Hoạt đông 3: Kết thúc: - Cô đến từng góc nhận xét góc chơi nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ nghe cô nhận xét góc - Khuyến khích trẻ lân sau chơi tốt hơn. chơi của mình.
  5. Ngày dạy: Thứ 2, 24/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con vịt có màu trắng, chân con vịt có màng, con vịt biết bơi I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về con vịt - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con vịt có màu trắng, chân con vịt có màng, con vịt biết bơi, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con vịt có màu trắng, chân con vịt có màng, con vịt biết bơi, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng. Kể rõ ràng, có trình tự về con vịt để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con vịt có màu trắng, chân con vịt có màng, con vịt biết bơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ con vịt. II. Chuẩn bị: video con vịt, bóng. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt đông 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem video con vịt bơi ra Trẻ quan sát - Cô có gì? con vịt có màu gì? Bạn nào có thể đặt câu về con vịt? 3- 4 tuổi. - Cô nói mẫu câu: con vịt có màu trắng 3 lân Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lân Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lân. 1 lân. Tổ: 1 lân. 1 lân Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Chân con vịt ntn? Bạn nào đặt câu về chân con vịt? 3- 4 tuổi. - Cô nói mẫu câu: chân con vịt có màng 3 lân Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lân Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lân. 2 lân. Tổ: 1 lân. 1 lân Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3-4 trẻ.
  6. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ con vịt Nghe cô giáo dục. *Hoạt đông 3: Kết luân - Trò chơi: Bắt lấy và nói( EL 22). - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng tròn, cô tung bóng, bạn nào bắt được bóng hoặc bóng Trẻ nghe cô nêu cách trúng bạn nào bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau chơi, luật chơi. đó tung bóng cho bạn khác. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. Trẻ chơi tích cực. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Toán . Đề tài: 5 tuổi: Nhân biết phân biệt khối vuông, khối chữ nhât. 4 tuổi: Nhân biết phân biệt hình vuông, hình chữ nhât. 3 tuổi: Nhân biết gọi tên hình vuông, hình chữ nhât. 2 tuổi: Nhân biết xanh, đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Nhận biết màu xanh, đo với sự giúp đỡ của cô (MT 20) + 3 tuổi: Nhận dạng và gọi tên các hình: vuông, chữ nhật (MT 32) + 4 tuổi: Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình vuông và chữ nhật(MT 36) + 5 tuổi: Gọi tên, chỉ ra điểm giống, khác nhau giữa 2 khối khối vuông- khối chữ nhật (MT 39 (cs 108)) 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, vốn từ, kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học, có tính kỷ luật trong giờ học. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài. - Cho quan sát ảnh ngôi nhà + Ngôi nhà được ghép bằng những hình gì? 4-5 tuổi. + Bề mặt viên gạch có dạng hình gì? 2- 3 tuổi. - Quan sát đồ dùng gia đình: Đồng hồ, ti vi dạng hình vuông, chữ nhật *HĐ2: Phát triển bài. * 5 tuổi: Nhận biết khối vuông, khối chữ nhật. 4 tuổi: Nhận biết hình vuông, hình chữ nhật. 3 tuổi: Nhận biết gọi tên hình vuông, hình chữ nhật. 2 tuổi: Nhận biết xanh, đo. + Khối vuông, hình vuông - Các bé hãy chọn khối giống cô giơ lên nào, các bạn
  7. 2, 3,4 tuổi hãy chọn hình giống mặt khối cô câm lên Thực hiện nào - Cô giới thiệu tên khối cho trẻ nghe. 5 tuổi. - Cho trẻ nhắc lại tên khối theo các hình thức (Tổ, 5 tuổi thực hiện nhóm, cá nhân) - Các bé quan sát xem khối vuông có những đặc 5 tuổi. điểm gì? - Khối vuông có mấy mặt? 5 tuổi - Các mặt của khối vuông đều là hình gì? 5 tuổi - Con đang câm hình gì? 3,4 tuổi - Có màu gì? 2 tuổi. - Bề mặt của khối ntn? Con sờ xem đi. Đặt chồng 5 tuổi khối vuông lên nhau thử xem! - Hình vuông có các cạnh ntn? 2,3,4 tuổi - Các bạn 5 tuổi hãy đặt khối vuông xuống sàn và lăn thử khối vuông có lăn được không? Các bạn 3,4 Thực hiện tuổi hãy lăn hình vuông mà con đang có - Vì sao khối vuông không lăn được? 5 tuổi - Vì sao hình vuông không lăn được? 2,3,4 tuổi - Cô củng cố lại: Khối vuông có 6 mặt, các mặt đều là hình vuông, sờ vào thấy rất phẳng nên đặt được Trẻ nghe cô nói. các khối vuông chồng lên nhau + Hình vuông có 4 góc, 4 cạnh bằng nhau nên không Trẻ nghe lăn được + khối chữ nhật, hình chữ nhật (phương pháp tiến hành như đối với khối vuông, Thực hiện hình vuông) * Phân biệt khối vuông, khối chữ nhật - Bạn nào biết hình chữ nhật và hình vuông có gì giống và khác nhau? 2,3,4 tuổi - Khối chữ nhật và khối vuông có gì giống và khác nhau? 5 tuổi. - Giống nhau: Cả hai khối đều có 6 mặt, các mặt đều phẳng, chồng được lên nhau và đều không lăn được Trẻ lắng nghe + Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, 4 cạnh - Khác nhau: + Khối chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật, còn Trẻ nghe khối vuông thì 6 mặt đều là hình vuông. + Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, hình chữ nhật có 4-5 tuổi. 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau *HĐ3: Kết thúc. - TC1: Chọn nhanh theo yêu câu của cô + Cô nói tên khối, hình, màu trẻ chọn khối có màu theo yêu câu giơ lên và đọc to khối đó Trẻ chơi
  8. + Cô nói đặc điểm của khối trẻ chọn khối và dơ lên - TC2: Kẹp bóng tìm khối + LC: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào tìm được nhiêu khối hơn được nhận quà của chương trình Nghe nói cách chơi. + CC: Chia 4 đội chơi, hai đội chơi 1, từng cặp kẹp bóng vào ngực lên lấy khối theo yêu câu, chạy về đưa bóng cho cặp tiếp + Cô tổ chức cho trẻ chơi Thực hiện. + Nhận xét trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Gấp con mèo bằng lá chuối Chơi tự chọn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ gọi được tên con mèo, thích chơi, gấp giấy màu, thích chơi trò chơi. - 3 tuổi: Sử dụng các kỹ năng vận động cổ tay, các ngón tay để gấp con mèo với sự hướng dẫn của cô giáo. - 4 tuổi: Sử dụng các kỹ năng vận động khéo léo của cổ tay, các ngón tay để gấp được con mèo với sự gợi mở của cô. - 5 tuổi: Phối hợp các vận động cổ tay và các ngón tay để gấp được con mèo. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, phát triển khả năng vận động, tư duy cho trẻ. Phát triển vận động nhanh, khéo cho trẻ 3.Giáo dục: Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ con mèo. II.Chuẩn bị: Lá chuối, bóng, vòng, gậy, phấn... III.Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * HĐCĐ: Gấp con mèo bằng lá chuối Cô hướng dẫn trẻ gấp con mèo từ 2 nan lá cô gấp nó Trẻ lắng nghe vào nhau sau đó gấp chéo chồng lên nhau đến hết nan lá và dùng giây cột lại. Dùng giấy màu cắt mũi, miệng, mắt dán vào tạo thành con mèo theo các bước như sau: Bước 1: Chuẩn bị lá chuối. Chọn những lá chuối Trẻ quan sát, lắng nghe, tươi, rửa sạch và lau khô. thực hiện cùng cô. Bước 2: Cắt lá chuối thành các dải dài khoảng 1-2 cm. Bước 3: Bắt đâu từ phân thân mèo, quấn các dải lá chuối lại với nhau để tạo hình trụ, buộc chắc bằng dây. Bước 4: Tạo các chi tiết khác như đâu, tai, chân và đuôi của mèo bằng cách uốn và gấp các dải lá chuối Trẻ lắng nghe. theo hình dạng mong muốn. Bước 5: Ghép các chi tiết lại với thân mèo bằng dây,
  9. chỉnh sửa để hoàn thiện hình dạng con mèo. - Con vừa gấp con gì? Là con vật sống ở đâu? Để bảo vệ con mèo con cân làm gì? Trả lời. - GD: Trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ con mèo. Nghe cô giáo dục. *Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo ý thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, phấn. Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát trẻ. H. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Xếp con vịt bằng hôt hạt. I. Mục đích- Yêu cầu: - Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết xếp con vịt bằng các loại hột, hạt, soi... - 4 tuổi: Trẻ biết xếp xếp con vịt bằng các loại hột, hạt, soi... - 3 tuổi: Trẻ biết xếp xếp con vịt bằng các loại hột, hạt, soi... - 2 tuổi: Trẻ biết xếp các loại hột, hạt, soi lên bảng theo nét ve của cô... - Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng xếp hột hạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ ngoan, chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Bảng, hột hạt, soi. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của GV Hoạt đông của trẻ - Cô có gì? 1-2 ý kiến - Con dùng bảng và hột hạt làm gì? 1-2 ý kiến. - Với chủ đề con vật nuôi trong gia đình các con se xếp con gì? 3-4 ý kiến. - Con xếp con vịt ntn? con vịt cân có gì để thở được dưới nước? 4-5 tuổi. - con vịt có gì để bơi được dưới nước? Chân con vịt ntn? 2-3 tuổi. - Các bạn 2 tuổi hãy xếp theo nét cô ve trên bảng, - Khi con ngồi ntn? 1-2 ý kiến. - Khi xếp hột hạt con cân chú ý điều gì? Trả lời. - Cô giáo dục trẻ không cho hột, hạt vào miệng, mũi, Nghe cô giáo dục. tai. - Cho trẻ thực hiện. Thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xếp. 2. Trò chơi: Mèo và chim sẻ. I. Mục đích – yêu cầu. - Dạy trẻ biết chơi trò chơi. - Phát triển khả năng vận động thăng bằng cho trẻ. Giúp trẻ vui vẻ, thoải mái.
  10. - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Trẻ trong lớp. III.Các hoạt đông Hoạt đông của cô Hoạt đông cảu trẻ * Trò chơi vân đông: Mèo và chim sẻ. - Cô giới thiệu trò chơi. - Cô nói cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe. - Cách chơi: Lựa chọn một Trẻ làm Mèo, đứng tại vị trí của Mèo. Những Trẻ còn lại đóng vai Chim sẻ, đứng trong Tổ chim. - Bắt đâu trò chơi, khi có hiệu lệnh “trời sáng” thì bạn đóng vai “Mèo” giả vờ nằm ngủ ở góc sân, những chú Chim sẻ ra khoi vòng tròn Tổ chim để đi Trẻ lắng nghe cô nói tên kiếm mồi, vừa đi vừa nhảy và kêu "chích, chích, trò chơi, cách chơi, luật chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả chơi. như đang mổ thức ăn). - Luật chơi: Sau 30 giây, Mèo vươn vai và kêu Meo meo, sau đó được rời khoi vị trí ban đâu. Khi này thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp se bị mèo bắt và phải ra ngoài một lân chơi. - Sau khi Mèo đã quay về vị trí ban đâu, những chú chim có thể ra khoi tổ và tiếp tục kiếm ăn. - Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho mỗi chú Mèo từ 3-4 lân. Rồi đổi Trẻ đóng vai Mèo và tiếp tục các ván chơi khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lân. Trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: *************************** Ngày dạy: Thứ 3, 19/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con trâu có 2 sừng, con trâu có bốn chân, con trâu có màu đen. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về con trâu. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con trâu có 2 sừng, con trâu có bốn chân, con trâu có màu đen theo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con trâu có 2 sừng, con trâu có bốn chân, con trâu có màu đen, biết chơi trò chơi.
  11. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, có trình tự về con trâu để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con trâu có 2 sừng, con trâu có bốn chân, con trâu có màu đen, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích con trâu, bảo vệ con trâu. II. Chuẩn bị: Tranh con trâu. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô Trẻ chơi. * Hoạt đông 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh con trâu. Trẻ quan sát - Cô có con gì đây? Đây là gì của con trâu? 2, 3 tuổi. con trâu có mấy sừng? Bạn nào đặt câu về con trâu? 4-5 tuổi - Cô nói mẫu câu : con trâu có hai sừng 3 lân Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lân Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lân. Trẻ nói các hình thức : Tổ: 1 lân. Lớp: 1 lân Tổ: 1 lân Nhóm: 3-4 nhóm Nhóm: 2-3 nhóm Cá Cá nhân: 3-4 trẻ nhân: 4-5 trẻ - Cô bao quát sửa sai. Các câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. Cô bao quát sửa sai. - Cô giáo dục trẻ yêu thích con trâu, bảo vệ con trâu Nghe cô giáo dục. *Hoạt đông 3: Kết luân - Trò chơi: Ai nói đúng. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ ngồi, cô đặt Trẻ nghe cô nêu cách câu hoi, trẻ trả lời câu hoi của cô bằng từ đã học. chơi, luật chơi. - Trẻ chơi 4-6 phút. Trẻ chơi tích cực. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuôc thơ: Mèo đi câu cá. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Hiểu nội dung bài thơ, đọc được bài thơ Mèo đi câu cá với sự giúp đỡ của cô (MT 26). - 3 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ, nhớ tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ Mèo đi câu cá (MT 49). Trả lời được một số câu hoi của cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ Mèo đi câu cá (MT 56). Trả lời được các câu hoi của cô.
  12. - 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ (MT 53 (CS 64)), nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc biểu cảm bài thơ Mèo đi câu cá (MT 58). Trả lời được các câu hoi của cô. 2. Kĩ năng: Phát triển vốn từ, khả năng ghi nhớ có chủ đích ở trẻ. 3.Giáo dục: Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, siêng năng, có ý thức hoàn thành công việc, không ỷ lại, trông chờ vào người khác. II. Chuẩn bị: Power point bài thơ, máy tính, tivi. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô hoạt đông của trẻ *Hoạt đông1: Giới thiệu bài. Cho trẻ hát bài gà trống, mèo con và cún con. Giới thiệu bài thơ Mèo đi câu cá. Trẻ lắng nghe *Hoạt đông 2: Phát triển bài - Hôm nay cô cũng có một bài thơ có nói tới chú Lắng nghe. mèo đó là bài Mèo đi câu cá của tác giả Thái Hoàng Linh. - Cô đọc thơ cho trẻ nghe lân 1 diễn cảm. Lắng nghe. - Cô vừa đọc bài thơ gì? 2-3 tuổi. - Do ai sáng tác? 4- 5 tuổi - Cô đọc thơ lân 2 cùng tranh minh họa thơ. Lắng nghe. - Giảng nội dung: Bài thơ “Mèo đi câu cá” của tác giả Thái Hoàng Linh nói về hai anh em nhà mèo Trẻ lắng nghe cô giảng nội trắng cùng nhau đi câu cá nhưng hai anh em đều dung. lười biếng và ỷ lại vào nhau, không chịu câu cá. Cuối cùng hai anh em mèo trắng không câu được con cá nào, khi trời tối không có gì ăn nên cùng khóc meo meo đấy các con ạ! - Bài thơ nói về ai? Hai anh em mèo trắng rủ nhau 3-4 tuổI, 2 tuổi nhắc lại. đi đâu? + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Mèo đi câu cá”, bài thơ nói về anh em mèo trắng rủ nhau đi câu cá: Anh em mèo trắng Nghe cô phân tích. Vác gio đi câu Em ngồi bờ ao Anh ra sông cái - Khi ra sông câu cá mèo anh đã làm gì? Câu thơ 5 tuổi. nào đã nói lên điều đó? + Khi ra sông mèo anh lười biếng, buồn ngủ và đã ngủ luôn một giấc, được thể hiện qua câu thơ: Mèo anh ngả lưng Nghe cô phân tích. Ngủ luôn một giấc Lòng riêng thâm chắc Đã có em rồi - Thế còn mèo em thì sao? Có câu được cá 2-3 tuổi. không?
  13. + Mèo em vì muốn được vui chơi với bây tho nên cũng đã ỷ nại vào anh đấy! Mèo nghĩ ồ thôi Nghe cô phân tích. Anh câu cũng đủ Nghĩ rồi hớn hở Nhập bọn vui chơi - Từ “Hớn hở” thể hiện sự vui mừng của mèo em đấy các con ạ! Nghe cô giải nghĩa từ khó. - Vậy cuối cùng hai anh em mèo trắng có câu được con cá nào không? Vì sao? 3-4 tuổi. + Vì cả hai anh em mèo trắng đều lười biếng, ham chơi và ỷ lại vào nhau. Cuối cùng cả hai anh em đã không câu được con cá nào nên không có cá để ăn. Lúc ông mặt trời Xuống núi đi ngủ Nghe cô phân tích. Đôi mèo hối hả Quay về lều gianh Gio em, gio anh Không con cá nho Cả hai nhăn nhó Cùng khóc meo meo - Các con ạ từ “Hối hả” thể hiện sự vội vàng, gấp Lắng nghe. gáp khi quay vể nhà của anh em mèo trắng đấy. - Các con có nhận xét gì về anh em mèo trắng nào? 4-5 tuổi. - Cô khái quát: Hai anh em mèo trắng đều lười Lắng nghe. biếng, ham chơi và ỷ lại vào nhau. - GD: Qua bài thơ này nhà thơ Thái Hoàng Linh Nghe cô giáo dục. muốn nhắn nhủ chúng ta phải chịu khó siêng năng, không ỷ lại vào người khác. - Dạy trẻ đọc thơ theo các hình thức: Trẻ đọc thơ các hình thức: Lớp đọc: 1 lân. 1 lân. Tổ đọc: 1 lân. 1 lân. Nhóm đọc: 3-4 nhóm. 3-4 nhóm. Cá nhân: 4-5 trẻ. 4-5 trẻ. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lân trẻ đọc thơ. *Hoạt đông 3: Kết thúc: - Cho trẻ ra ngoài đi câu cá. Cô cho trẻ chuyển hoạt động. Trẻ chuyển hoạt động. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Vẽ con gà trên sân. TCVĐ: Cáo và thỏ. I.Mục đích- Yêu cầu:
  14. 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ gọi được tên con gà, thích chơi trò chơi. - 3 tuổi: Sử dụng các kỹ năng vận động cổ tay và ngón tay, câm phấn ve được con gà với sự gợi mở của cô giáo. - 4 tuổi: : Sử dụng các kỹ năng vận động cổ tay và ngón tay, câm phấn ve được con gà trên sân. - 5 tuổi: : Sử dụng các kỹ năng vận động cổ tay và ngón tay, câm phấn ve được con gà trên sân. Hiểu luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng QS, ghi nhớ có chủ đích, Củng cố kỹ năng ve, vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích con gà, chăm sóc, bảo vệ con gà II.Chuẩn bị: Bóng, vòng, gậy, phấn, màu... III.Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * HĐCĐ: Vẽ con gà trên sân. - Cô cho trẻ hát theo cô bài đàn gà trong sân. Trẻ thực hiện. - Bài hát nói đến con gì? 2, 3 tuổi. - con gà có những phân nào? 3 tuổi - Con ve con gà bằng những nét gì? 2, 3 tuổi - Con gà trống có gì khác biệt? 3- 4 tuổi. - Con se ve con gà nào? 4, 5 tuổi - Cho trẻ ve con gà trên sân. 4, 5 tuổi - Con gà là con vật sống ở đâu? Để chúng mau lớn 4, 5 tuổi. chúng ta cân làm gì? Trẻ lắng nghe. - GD: Trẻ yêu thích con vịt, chăm sóc, bảo vệ con gà. * Trò chơi vân đông: Cáo và thỏ. Luật chơi Mỗi nhóm chơi gồm hai trẻ với một trẻ se đóng vai Trẻ nghe giới thiệu luật là một chú tho và trẻ còn lại se trong vai là hang chơi. tho Tho phải nấp vào đúng hang của mình. Chú tho nào chậm chân se bị cáo bắt hoặc chạy về nhâm hang của mình se bị ra ngoài một lân chơi hoặc se bị thế làm cáo. Cách chơi Chọn ra một trẻ làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn lại làm tho và chuồng tho sao cho cứ mỗi trẻ làm tho thì có một trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng có quyền được chọn chỗ đứng cho mình ở bất kỳ vị Trẻ nghe giới thiệu cách trí nào trong địa điểm chơi và vòng tay ra phía chơi. trước đón tho khi bị cáo đuổi. Trước khi chơi, cô yêu câu các chú tho phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đâu trò chơi. Các chú tho nhảy đi kiếm ăn, vừa
  15. nhảy vừa giơ bàn tay lên đâu vẫy vẫy (giống tai tho) đồng thời đọc to bài thơ: "Trên bãi co Chú tho con Tìm rau ăn Rất vui vẻ Tho nhớ nhé Có cáo gian Đang rình đấy Tho nhớ nhé Chạy cho nhanh Kẻo cáo gian Tha đi mất." Khi đọc hết bài thì cáo xuất hiện, cáo "gừm, gừm" và bắt đâu đuổi bắt tho. Khi nghe tiếng cáo, các chú tho chạy nhanh về chuồng của mình. Những chú tho bị cáo bắt được đều phải ra ngoài một lân chơi. Sau đó, đổi thành vai cáo và tiếp tục chơi. Sau khi cho các bé chơi thành thục thì dân dân tăng độ khó để luyện phản xạ nhanh bằng cách cho thời gian cáo xuất hiện sớm hơn, có thể là khi mới đọc được nửa bài hoặc được mấy câu. Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lân. Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tích cực. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: Đọc thơ: Mèo đi câu cá I. Mục đích- Yêu cầu: - Trẻ củng cố, nhớ được tên bài thơ, đọc thuộc bài thơ Mèo đi câu cá. - Củng cố kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng cho trẻ. - Trẻ yêu thích, môn học thông qua hoạt động vui chơi. II. Chuẩn bị: Cô thuộc thơ, trẻ trong lớp. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ Cô cho trẻ chơi trò chơi tìm kiếm tài năng: +Cô giới thiệu trò chơi: tìm kiếm tài năng. Nghe giới thiệu trò chơi +Cô nói cách chơi, luật chơi: -Cách chơi: Cô cho trẻ thi đọc thơ giữa các tổ, nhóm, cá nhân Nghe giới thiệu cách chơi, -Luật chơi: Bạn nào đọc thơ hay, đúng được cô và luật chơi. cả lớp khen. +Cô tổ chức cho trẻ đọc thơ. Trẻ thực hiện. - Cô bao quát, sửa sai. Nhận xét trẻ thực hiện.
  16. Trò chơi vân đông: Chuyền bóng. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ củng cố tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Kỹ năng: Củng cố vận động nhanh, khéo cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Bóng nhựa: 2 quả. III.Các hoạt đông Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ - Cô hoi trẻ luật chơi, cách chơi trò chơi. -Luật chơi: Ai làm rơi bóng phải ra ngoài một lân chơi Trẻ lắng nghe cô giới -Cách chơi: Cho trẻ xếp thành một vòng tròn, khi thiệu trò chơi, cách chơi, có hiệu lệnh của cô giáo trẻ câm bóng chuyền bóng luật chơi. cho bạn bên cạnh, lân lượt theo chiều kim đồng hồ. trẻ vừa nhận bóng chuyền tiếp cho bạn bên cạnh mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối cùng. Trẻ cuối cùng nhận được bóng lại chuyền ngay cho bạn bên cạnh, cứ như vậy cho tới khi quả bóng được chuyền về tới trẻ đâu tiên thì trò chơi kết thúc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lân. Cô bao quát trẻ. Trẻ chơi tích cực. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: *********************************** Ngày dạy: Thứ 4, 26/3/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Con mèo có màu trắng, con mèo kêu meo meo, con mèo thích bắt chuôt. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về con mèo - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Con mèo có màu trắng, con mèo kêu meo meo, con mèo thích bắt chuột theo cô, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con mèo có màu trắng, con mèo kêu meo meo, con mèo thích bắt chuột biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng. Kể rõ ràng, có trình tự về con mèo để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Con mèo có màu trắng, con mèo kêu meo meo, con mèo thích bắt chuột, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn câu cho trẻ, khả năng nói đúng từ tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích con mèo, chăm sóc, bảo vệ con mèo. II. Chuẩn bị: Tranh con mèo, bóng...
  17. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát gà trồng, mèo con và cún con. Trẻ chơi. - Trong bài hát có những con gì? 1-2 ý kiến. * Hoạt đông 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát tranh con mèo. Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? Lông con mèo có màu gì? 3 tuổi. - Bạn nào đặt câu về con mèo? 4-5 tuổi. - Cô nói mẫu câu : con mèo có màu trắng 3 lân Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lân Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Trẻ nói các hình thức : Lớp: 1 lân Lớp: 1 lân Tổ: 1 lân Tổ: 1 lân Nhóm: 2-3 nhóm Nhóm: 2-3 nhóm Cá nhân: 2-3 trẻ Cá nhân: 2-3 trẻ Cô bao quát sửa sai. - con mèo sống ở đâu? Bạn nào đặt câu khác về con 4-5 tuổi. mèo? - Cô nói mẫu câu : con mèo kêu meo meo 3 lân Lắng nghe. - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lân Thực hiện. - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lân Lớp: 1 lân Tổ: 1 lân Tổ: 1 lân Nhóm: 2-3 nhóm Nhóm: 2-3 nhóm Cá nhân: 4-5 trẻ Cá nhân: 4-5 trẻ Cô bao quát sửa sai. Các câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. Cô bao quát sửa sai. - Cô giáo dục trẻ yêu thích con mèo, chăm sóc, bảo vệ Nghe cô giáo dục. con mèo. *Hoạt đông 3: Kết luân - Trò chơi: Lăn bóng nói từ Trẻ nghe cô nêu cách - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lăn một quả bóng cho chơi, luật chơi. bạn, bạn nào nhặt được bóng se nói đúng 1 từ đã học. Trẻ chơi tích cực. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Tạo hình Đề tài: Tạo con vât nuôi trong gia đình bằng các nguyên vât liệu (ĐT) I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức:
  18. - 2T: Thích xếp hình để tạo ra sản phẩm có cấu trúc đơn giản (MT 41) - 3T: Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích (MT 84). biết sắp xếp để tạo ra sản phẩm có cấu trúc đơn giản (MT 81) - 4T: Phối hợp các nguyên liệu để tạo ra sản phẩm (MT 90). Biết sắp xếp để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau (MT 94) - 5T: Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm (MT 100 (cs 102)). Biết sắp xếp để tạo thành sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối (MT 104) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng câm kéo cắt, kỹ năng tư duy, tưởng tượng, phát triển khả năng thẩm mỹ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn sản phẩm, bảo vệ môi trường sống của con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: lá cây, cốc giấy, hột hạt, băng dính, kéo . III. Tiến hành: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ *Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi tham quan trang trại gia đình Trẻ nghe. bạn Dương. - Chúng mình quan sát xem trang trại nhà bạn 3- 4 tuổi. Dương có những con vật gì? * Hoạt đông 2: Phát triển bài *Đàm thoại mẫu: + Quan sát con mèo? 3- 4 tuổi. - Đây là con gì? Con mèo được làm từ gì? 2-3 tuổi. - Dùng nguyên liệu gì để cố định 2 lõi giấy vào nhau? 4-5 tuổi. - Còn đây là gì? Tai mèo được làm từ gì? 4-5 tuổi. - Mắt, mũi, mồm được ve bằng gì? 3-4 tuổi. => cô chốt lại: Con mèo được làm từ lõi giấy, dùng băng dính 2 mặt cố định 2 lõi giấy vào Trẻ lắng nghe với nhau, dùng hai miếng giấy hình tam giác gắn lên phía trên làm tai, dùng bút dạ để ve mắt, mũi, mồm. + Quan sát con gà, con lợn cô tiến hành tương Thực hiện. tự + Cô giới thiệu thêm cách làm con vịt. - Chúng mình vừa quan sát những con vật gì? Trẻ trả lời. - Con se làm con gì? Con làm con gà bằng gì? 3-4 tuổi. - Con lợn làm như thế nào? Con dùng nguyên liệu gì đề làm con gà? 4-5 tuổi. - Có bạn nào muốn làm con mèo không? Con mèo làm bằng cách nào? 4-5 tuổi. - Khi ngôi làm các con ngồi như thế nào? 3-4 tuổi. - Học xong các con cất đồ chơi ở đâu? 4-5 tuổi. * Trẻ thực hiện
  19. - Cô cho trẻ lấy đồ về nhóm làm Trẻ thực hiện. - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện Lắng nghe. * Hoạt đông: Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày Trưng bày SP. - Con làm con gì đây? Con làm bằng nguyên liệu 3-4 tuổi. gì? - Con thích bài của bạn nào? 2-3 tuổi. - Cô cho trẻ giới thiệu bài, cô nhận xét giáo dục Nghe cô nhận xét. trẻ giữ gìn sản phẩm vừa tạo ra E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Tạo hình con trâu bằng lá mít TCVĐ: Ai nhanh hơn. I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2T: Thích chơi với những chiếc lá để làm con trâu - 3T: Biết làm con trâu bằng lá mít với sự giúp đỡ của cô - 4, 5T: Trẻ biết sử dụng kéo cắt hai bên đâu lá mít, buộc dây tạo thành con trâu. Hiểu cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng QS, ghi nhớ có chủ đích, củng cố khă năng vận động nhanh, khéo cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn sản phẩm, bảo vệ môi trường sống của con vật nuôi trong gia đình. II.Chuẩn bị: - Kéo, lá mít, dây - Hình ảnh trò chơi - Vòng. III.Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt đông 1: HĐCCĐ: Làm con trâu từ lá mít - Cô cho trẻ ra sân ổn định tổ chức. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ quan sát rổ lá mít Quan sát. - Các bạn thấy cô có gì đây? 2-3 tuổi - Các bạn làm gì với chiếc lá mít và dây dù này? 3-4 tuổi - Có bạn nào biết làm con trâu từ lá mít không? 4-5 tuổi. - Cô cho 1 trẻ lên làm. 4- 5 tuổi thực hiện. - Cô chốt lại cách làm: Cô câm kéo bằng tay phải, cắt 2 bên của đâu lá mít, cô dùng dây buộc vào Lắng nghe. phân cuốc lá mít, sau đó dùng dây nịt buộc 2 bên mép lá mít tạo thành con trâu. - Cô làm con trâu từ gì? 2-3 tuổi - Cô làm như thế nào? 4-5 tuổi - Có bạn nào muốn làm con trâu không? Trả lời. - Con làm như thế nào? 4-5 tuổi - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện.
  20. - Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ chơi với con trâu vừa làm được. - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc vật nuôi Nghe cô giáo dục. * Trò chơi vân đông: Ai nhanh hơn. - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho Trẻ lắng nghe cô phổ biến trẻ lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi cách chơi, luật chơi. quanh vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân se phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lân sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lân. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1.Học vở toán: 5 tuổi (trang 28), 4 tuổi (trang 22), 3 tuổi (trang 19), 2 tuổi (trang 14). I. Mục đích- yêu cầu 1. kiến thức. - 2 tuổi: Biết tô màu xanh cho hình vuông, màu vàng cho hình vuông. - 3 tuổi: Trẻ tô màu các hình học ở bên dưới với các màu như gợi ý ở phía trên để tạo thành bức tranh ngôi nhà. - 4 tuổi: Trẻ gọi tên các hình bên cột phía trái, nối các hình bên trái với các đồ vật có dạng hình học tương ứng ở bên phải. - 5 tuổi: Trẻ biết gọi tên các khối ở cột bên phải, nối các khối ở bên trái với những đồ vật ở cột bên phải. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng di màu, phát triển khả năng nhận biết, phân biệt màu xanh, vàng, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm, không làm quăn, rách vở. II. Chuẩn bị: Vở toán, sáp màu. III. Các hoạt đông: Hoạt đông của cô Hoạt đông cảu trẻ - 2 tuổi: Tranh ve gì? Bánh xe có dạng hình gì? Đâu xe 2 tuổi. có dạng hình gì? Con hãy tô màu xanh cho bánh xe, màu vàng cho đâu xe để bức tranh thêm đẹp nhé. Lắng nghe. -3 tuổi: Cô có hình gì đây? Có màu gì? Tranh bên dưới 3 tuổi. ve gì? Ngôi nhà có mái là hình gì? Con hãy tô màu mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào có màu giống với các hình phía Lắng nghe. trên để tạo thành ngôi nhà thật đẹp nhé. - 4 tuổi: Tranh bên trái ve gì? Đây là hình gì? Tranh 4 tuổi. bên phải ve gì? Có dạng hình gì? Con hãy nối hình vuông với khung tranh, hình tròn với đồng hồ, hình tam Lắng nghe.