Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Côn trungg, chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

pdf 27 trang Phúc An 11/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Côn trungg, chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_27_chu_de_con_trungg_chim_nam_ho.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 27 - Chủ đề: Côn trungg, chim - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: ĐỘNG VẬT CĐN: CÔN TRÙNG - CHIM Tuần 27 ( Từ ngày 24 tháng 03 năm 2025 đến ngày 28 tháng 03 năm 2025) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - Đón > 8h05 trẻ - Đón trẻ - chơi tự do- điểm danh (MT44) 8h05 - TDS > 8h20 Hô hấp , tay 4, lưng bụng 4, chân 5 8h20 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về con Trò chuyện về Trò chuyện về - 8h45 chuyện con chim chào con ong chuồn chuồn con chim bồ câu con chim gõ sáng mào (MT54) kiến Hoạt MTXQ Tạo hình Chữ cái Toán Văn học 8h45 - động Trò chuyện về côn Dự án làm tổ Trò chơi chữ cái p, Số 10 (T1) (MT Kể chuyện sáng 9h25 học trùng, chim chim (EDP) (MT q (MT67) 29; MT 33) tạo theo tranh (Mt23, 26) 100, 98, 101,105) (MT64) Hoạt HĐCCĐ: Tạo ra HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan HĐCĐ: Quan động con sâu bằng quả sát con cào cào, con chim bồ câu sát con chim sát con ong, con 9h25 - ngoài bon bon chuồn chuồn (MT68) chích bông bướm 10h00 trời TCVĐ: Cóc nhảy TCVĐ: Chim bói TCVĐ: Cóc nhảy TCVĐ: Chim bói TCVĐ: Cóc Chơi tự do cá rình mồi Chơi tự do cá rình mồi nhảy Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Hoạt - Góc XD: Xây trang trại nuôi ong (MT75, MT 84)) 10h00 động - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng tạp hóa, thức ăn chăn nuôi -10h45 góc - Góc TH: Vẽ, tô màu, bồi tranh, cắt, xé dán côn trùng và chim. Tạo ra các con côn trùng và chim bằng các nguyên vật liệu - Góc Sách truyện: Xem tranh, ảnh, làm anbulm, đọc thơ, kể chuyện về côn trùng, chim - Góc ÂN: Hát, vận động theo bài hát, bản nhạc trong chủ đề - Góc T-KH: Xắp xếp theo quy tắc, phân loại côn trùng, chim. Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính HĐVS 10h45- Ăn Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (Mt38) 14h40 ngủ Hoạt 1.Làm bài tập vở 1. Trò chơi: Chị Hiệu phó dạy định 1. Làm bài tập vở Họp hội đồng động toán(T11 ) gió nói (EM 21) mức tạo hình(T14) 14h40 chiều 2. Ôn trò chơi: Săn 2. Trò chơi: Tạo 1. Trò chơi: Đo 2. Ôn Trò chơi: - tìm chữ cái (EL17) hình các con vật bằng bàn chân (EM Nhảy vào ô chữ 16h00 (EM39) 22) (EL19) 2.Ôn trò chơi: Chim bói cá rình mồi 16h00- Vệ 17h00 sinh- Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ trả trẻ Phê duyệt của tổ chuyên môn Người lập
  2. * THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Thở ra hít vào sâu - Tay 4: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 4: Quay người sang bên - Chân 5: Đưa chân ra các phía I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài thể dục theo đúng hiệu lệnh, bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT1) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ Sân sạch sẽ.. nhạc bài hát Gà trống mèo con và cún con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ đi thành vòng tròn thành vòng tròn và tập các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, về 3 hàng ngang theo hiệu lệnh sắc xô 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con - Hô hấp : Thở ra, hít vào sâu. (Trẻ tập 4- 6 lần Trẻ tập bài tập - Tay 4: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (trẻ tập 2l x 8n) - Bụng 4: Nghiêng người sang bên (Trẻ tập 2l 8n) - Chân 5: Đưa chân ra các phía (Trẻ tập 2l x 8n) 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG GÓC Góc PV: Gia đình – cửa hàng tạp hóa, thức ăn chăn nuôi Góc XD: Xây trang trại nuôi ong Góc TH: Vẽ, tô màu, bồi tranh, cắt, xé dán côn trùng và chim. Tạo ra các con côn trùng và chim bằng các nguyên vật liệu
  3. - Góc Sách truyện: Xem tranh, ảnh, làm anbulm, đọc thơ, kể chuyện về côn trùng, chim - Góc ÂN: Hát, vận động theo bài hát, bản nhạc trong chủ đề - Góc T-KH: Xắp xếp theo quy tắc, phân loại côn trùng, chim. Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết bầu trưởng trò. Trẻ biết thảo luận với trưởng trò và cô giáo. Trẻ biết chấp nhận sự phân công của cô giáo và các bạn trong nhóm chơi. Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân trong khi chơi(MT75). Sau khi chơi cất đồ chơi đúng nơi quy định (MT84). 2. Kỹ năng: Rén luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng mạnh dạn, tự tin. Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, cất đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép, khối gỗ, con vật, cây, hoa, cổng, giấy A4, bút màu, tranh về chủ đề, . III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trò chuyện cùng cô - Với chủ đề các con côn trùng, chom hôm Trẻ trả lời nay chúng mình sẽ chơi gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Thỏa thuận chơi: Trẻ trả lời - Để chơi được cần có ai? - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? 1-2 ý kiến - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi cùng cả lớp. Trưởng trò thỏa thuận - Các bạn ơi hôm nay các bạn thích chơi những góc chơi nào? Trẻ kể tên góc chơi Góc xây dựng: - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ giơ tay + Các bạn xây trang trại nuôi ong như thế nào? Trẻ trả lời + Xây trang trại nuôi ong cần những nguyên 1-2 ý kiến vật liệu gì? Trẻ trả lời +Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng đi cùng Trẻ giơ tay bạn nhé. Góc phân vai 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc phân vai? Trẻ trả lời + Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Trẻ ý kiến + Bố làm công việc gì? 1-2 ý kiến + Mẹ làm công việc gì? Trẻ giơ tay + Ai là người bán hàng?Hôm nay các bạn bán Trẻ trả lời
  4. hàng gì? Thức ăn chăn nuôi là những gì? Trẻ giơ tay Góc âm nhạc - Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ trả lời + Hôm nay bạn làm gì ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến - Góc Tóan-Khoa học + Góc toán khoa học hôm nay các bạn sẽ làm Trẻ trả lời gì? Trẻ ý kiến + Chơi xắp xếp theo quy tắc, phân loại côn 1-2 ý kiến trùng, chim. Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính Trẻ ý kiến - Góc tạo hình Trẻ trả lời - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? 1-2 ý kiến + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? + Các bạn sẽ vẽ, nặn, ghép tranh các con vật Trẻ giơ tay Góc sách truyện Trẻ ý kiến - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ trả lời + Góc sách truyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? Trẻ ý kiến + Các bạn xem tranh về chủ đề nào? Trẻ trả lời Trước khi chơi các bạn làm gì? Trẻ ý kiến Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trẻ trả lời Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trẻ cắm biểu tượng - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn * Quá trình chơi. - Cô cho trẻ về các góc chơi, thảo luận phân Trẻ nghe vai ở các góc chơi nhỏ. - Hướng trưởng trò vào góc chơi. - Cô quan sát và đánh giá trẻ ứng xử phù hợp Trẻ chơi với giới tính bản thân. và nói được sở thích và khả năng của bản thân. - Cô chú ý động viên trẻ chơi. 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét Trẻ nghe nhận xét - Cho trẻ đến góc xây dựng tham quan. - Cho trẻ nhận xét góc nổi bật trong ngày. 1-2 ý kiến + Bạn chơi nội dung gì? Con thấy các bạn chơi Trẻ lắng nghe như thế nào? Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. Trẻ thực hiện - Cô nhận xét chung cả buổi chơi và cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định.
  5. Ngày soạn: 20/03/2025 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 24/03/2025 A. ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH – CHƠI TỰ DO - Giờ đón trẻ cô trò chuyện với trẻ về việc không tự ý uống thuốc khi chưa có sự cho phép của người lớp (MT44) B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con chim chào mào -Tuần này các con học chủ đề gì? - Con biết những con chim gì? - Cô có con gì đây? (Tâm nói tên con vật theo cô) - Con chim chào mào có đặc điểm gì? - Con chim chào mào có những gì? Phần đầu có gì? - Phần thân có gì? Chim chào mào thích ăn gì? Nó đẻ trứng hay đẻ con? - Chim chào mào sống ở đâu” D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số loài côn trùng - chim. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin đưa ra nhận xét thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau giống nhau của các đối tượng được quan sát (MT23). Nói được tên gọi, đặc điểm, nơi sống, thức ăn, cách sinh sản của Chim cánh cụt, Chim công, Chim bói cá, con bướm, con châu chấu. Biết loại được một số đối tượng không cùng nhóm (MT26) Lương Tố Tâm nói tên các con vật cùng cô 2. Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển tư duy cho trẻ. Kỹ năng phân loại. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các loài chim. II.Chuẩn bị: - 4 ngôi nhà, lô tô chim cánh cụt, chim công, chim bói cá, bướm, châu chấu. - Tranh: Chim cánh cụt, Chim công, Chim bói cá, châu chấu, bướm. III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Thầy cho trẻ hát bài “Chim chích bông” Trẻ hát - Bài hát nói về con gì? Trẻ trả lời - Ngoài ra con còn biết những loại chim gì? 2 Hoạt động 2: Phát triển bài: * Quan sát - đàm thoại + Chim cánh cụt: Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát tranh: Trẻ trả lời - Tranh vẽ hình ảnh con chim gì? 1- 2 ý kiến - Con chim cánh cụt có đặc điểm gì? 1-2 ý kiến
  6. - Con chim cánh cụt có bay được không? Trẻ trả lời - Chân của chim cánh cụt có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Con chim cánh cụt sống ở đâu? 1- 2 ý kiến - Thức ăn của chim cánh cụt là gì? Trẻ trả lời - Chim cánh cụt đẻ con hay đẻ trứng? + Chim công: Trẻ lắng nghe. "Con gì đẹp nhất loài chim Đuôi xòe rực rỡ như ngàn cánh hoa" Trẻ giải đố Câu đố về con gì? 2 trẻ kể - Bạn nào hãy kể về con công cho các bạn cùng nghe? 1- 2 ý kiến - Đây là con chim gì? Tâm nói tên con vật - Chim công có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến - Đuôi của chim công như thế nào? Trẻ trả lời - Chim công sống ở đâu? Trẻ trả lời - Thức ăn của chim công là gì? Trẻ trả lời - Chim công đẻ con hay đẻ trứng? + Chim bói cá: Trẻ chơi - Cô có tranh gì? Trẻ trả lời - Tranh vẽ hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Chim bói cá có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Chiếc mỏ của chim bói cá như thế nào? Trẻ trả lời - Thức ăn của chim bói cá là gì? Trẻ trả lời - Chim bói cá đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ trả lời - Chim bói cá sống ở đâu? 1- 2 ý kiến - Đây là gì? (Tổ chim) Trẻ trả lời + Tổ chim bói cá có dạng hình gì? Trẻ trả lời + Tổ chim bói cá được làm bằng gì? Trẻ trả lời + Có bạn nào biết cách chim bói cá làm tổ không? Trẻ trả lời + Chúng mình quan sát lên ti vi xem chim bói cá làm Trẻ trả lời tổ nhé (Thầy mở ti vi cho trẻ xem video chim bói cá Trẻ quan sát làm tổ). => Chim sẽ làm tổ để sống, đẻ trứng, ấp và tổ là nơi ở Trẻ lắng nghe. của các chú chim con mới nở + Con bướm: - Cho trẻ làm đàn bướm bay - Bạn nào đã biết về con bướm hãy kể cho cả lớp cùng Trẻ trả lời nghe nào? - Cho trẻ quan sát con bướm 1- 2 ý kiến - Con bướm có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến - Con bướm sống ở đâu? 1- 2 ý kiến - Con bướm đẻ con hay đẻ trứng? 1- 2 ý kiến + Con bọ rùa: tiến hành tương tự * Đàm thoại sau quan sát - Cô trò mình vừa trò chuyện về những loài chim gì? Trẻ trả lời
  7. - Con chim gì có đuôi rất đẹp? Trẻ trả lời - Chim gì không biết bay? Trẻ trả lời - Chim gì bắt cá để làm thức ăn? Trẻ trả lời - Chim gì bắt sâu cho cây? Trẻ trả lời - Con gì thuộc loài côn trùng? - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các loài côn trùng, chim. * Củng cố + Trò chơi "Phân loại" - Luật chơi: Phải trả lời đúng nhanh câu hỏi của cô. Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Cô nêu đặc điểm hoặc đọc câu đố về một biến luật chơi, cách loài chim, trẻ nhanh chóng trả lời cô đó là chim gì? chơi trò chơi và chơi - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần tích cực. * Trò chơi: "Tìm đúng nhà". - Luật chơi: Phải tìm đúng nhà mình, nếu tìm sai phải nhảy lò cò về nhà. - Cách chơi: Mỗi trẻ cầm lô tô một loài chim tương ứng với các ngôi nhà cô chuẩn bị, trẻ đi tự do trong lớp Trẻ lắng nghe cô phổ khi có hiệu lệnh tìm nhà thì trẻ phải nhanh chóng tìm biến luật chơi, cách về ngôi nhà có hình con chim giống với lô tô của mình chơi trò chơi và chơi - Cho trẻ chơi trò chơi 1- 2 lần. tích cực. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ nghe cô nhận xét D.HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Tạo ra con sâu bằng quả bon bon. TCVĐ: Cóc nhảy Chơi tự do I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết lựa chọn phối hợp các hạt bông bon nhiều màu sắc để xếp, dán tạo thành con sâu ngộ nghĩnh. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi vận động. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng xếp, dán cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết quý trọng sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị: - Con sâu tạo bằng bon bon. - Đồ dùng của trẻ: Kẹp, bông bon, băng dính, kéo - Bóng, phấn, vòng, III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Tạo ra con sâu bằng quả bon bon - Cô cho trẻ đi ra sân, ngồi thành hình chữ U Trẻ đi ra sân
  8. - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Có những con côn trùng nào? 1-2 ý kiến - Cô có gì đây? Từ những hạt bông bon này các con nghĩ xem chúng mình có thể tạo ra con côn trùng gì? 1-2 ý kiến + Quan sát mẫu: cô có con gì? 1-2 ý kiến + Con sâu được làm bằng gì? cô làm con sâu như thế 1-2 ý kiến nào? => Cô dùng một chiếc kẹp, dán băng dính lên phía trên, Trẻ lắng nghe thầy dính một quả bông to làm đầu, tiếp theo cô xếp tiếp những quả bông nhỏ làm thân con sâu, sau đó cô dùng bút dạ vẽ chấm tròn làm mắt và dùng hai đoạn dây đồng nhỏ cắm vào quả bông to làm dâu con sâu. +Con làm con sâu như thế nào? Trẻ trả lời + Con làm con sâu từ nguyên vật liệu gì? 1-2 ý kiến * Trẻ thực hành 1-2 ý kiến + Trưng bày sản phẩm và nhận xét Trẻ thực hiện - Con thấy bài nào đẹp? Vì sao? Trẻ trừng bày sản phẩm - Bài của con đâu? - Con đã làm con sâu như thế nào? - Giáo dục: Trẻ biết quý trọng sản phẩm của mình, của Trẻ nghe bạn 2.Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Cóc nhảy - Trò chơi “ Cóc nhảy” chơi như thế nào? -Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: 1-2 ý kiến - Cách chơi: Cho trẻ đứng theo vòng tròn cách nhau khoảng hai sải tay. Sau tiếng còi bắt đầu, trẻ phải để hai Trẻ lắng nghe thầy phổ tay ngang hông (chống nạnh) và ngồi xuống giống như biến cách chơi trò con cóc. Các con bắt đầu nhảy về phía bên phải theo chơi. vòng tròn. Trong khi nhảy, lần đầu em phải vỗ tay về phía trước và lần thứ hai em phải vỗ tay về phía sau, và tiếp tục vừa nhảy vừa vỗ tay như vậy. Bạn nào bị ngã sẽ bị loại ra khỏi vòng tròn. Em tiếp tục cứ việc nhảy và vỗ tay, không bị ngã là người thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 2- 3 lần 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi như: Phấn, sỏi, bóng, Trẻ chơi những TC mà lá cây . Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con trẻ thích hãy về vị trí của đồ chơi đó - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi E.VỆ SINH ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA – ĂN QUÀ CHIỀU
  9. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (11) I.Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết đếm số con vật trong bức tranh và tô màu số 10, tô màu nhóm con vật có số lượng 10, tô theo chữ số 10. -Rèn kỹ năng quan sát, đếm, nhận biết tô theo nét số 10 - Giáo dục trẻ giữ gìn sách II. Chuẩn bị -Vở toán, sáp màu, bút chì III.Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hướng dẫn trẻ - Cô cho trẻ giở vở trang 11 Trẻ giở vở - Con nhìn thấy có gì? Chúng mình đếm xem có bao Trẻ trả lời nhiêu con thỏ. Trẻ trả lời - Trẻ đếm thỏ và tô màu số 10. Trẻ thực hiện - Phía dưới có gì? Chúng mình hãy đếm xem có bao nhiêu con vật có số lượng 10 thì tô màu 10 con vật đó Trẻ trả lời nhé. - Sau đó chúng mình tô theo nét số 10. Trẻ thực hiên - Cố hướng dẫn trẻ thực hiện và nhận xét sản phẩm 2. Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL17) - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4 – 5 lần H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ *************************************** Ngày soạn: 20/03/2025 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 25/03/2025 B. ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH – CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con con ong - Cô đọc câu đố về con ong: Con gì thích các loài hoa Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm Cùng nhau cần mẫn ngày đêm Làm ra mật ngọt lặng im tặng người - Câu đố nói về con gì? (Tâm nói tên con vật theo) - Con ong có đặc điểm gì? Con ong làm ra gì? - Con ong sinh sản như thế nào? - Thức ăn của ong là gì?
  10. D.HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Làm tổ chim (EDP) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: S- Khám phá: Trẻ biết đặc điểm cấu tạo, nguyên liệu, công dụng của tổ chim. Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình (MT98). Nhận xét được sản phẩm của mình và bạn (MT 105). T- Công nghệ: Sử dụng máy tính, tivi cho trẻ xem, quan sát video về tổ chim, chuồng chim, nói được các bước tạo ra tổ chim. E- Chế tạo: Trẻ biế sử dụng một số nguyên vật liệu khác nhau tạo ra tổ chim như: bông, lá cây khô, bìa cát tông, băng dính (MT 100) A- Nghệ thuật: Trẻ biết lựa chọn các nguyên vật liệu phù hợp, sắp xếp đẹp mắt tạo ra sản phẩm hài hòa, cân đối (MT101) M- Toán: - Trẻ ước lượng số nguyên liệu, sắp xếp và đo các nguyên vật liệu, nhận biết về các hình khối. 2. Kỹ năng: Kỹ năng đặt câu hỏi. Kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng làm việc nhóm. Tưởng tượng, vẽ bản thiết kế. Kỹ năng cắt, dán, đính. 3. Thái độ: Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động. - Cố gắng hoàn thành công việc được giao, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, không làm bẩn môi trường, biết giữ gìn sản phẩm. - Biết yêu thương các con vật II. Chuẩn bị Vật liệu dụng cụ mỗi nhóm: - Bìa cứng , Lá cây khô, cỏ khô, cành cây khô, rơm rạ khô, - Chai nhựa, gáo dừa sơ dừa, dây buộc, dây đay - Băng dính xốp, băng dính trắng, băng dính 2 mặt. - Kéo, thước kẻ, bút dạ, bút màu - Bìa, giấy màu, bảng thiết kế. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu và kể câu chuyện về gia đình nhà chim Trẻ nghe con . - Trong một khu rừng nọ có một gia đình nhà chim sống với nhau rất vui vẻ. Một hôm bố mẹ của chim con phải đi kiếm ăn ở một nơi rất xa, chim con phải ở lại tổ một Trẻ lắng nghe mình. Bỗng trời mưa rất to, một cơn bão thổi qua cái tổ của gia đình chim con đã bị hỏng mất rồi. Chim con buồn lắm các con ạ. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Bây giờ cô con mình sẽ làm thế nào để giúp cho bạn chim con không còn buồn nữa nhỉ? Các con hãy suy nghĩ - Trẻ trả lời xem nào? - Trẻ trả lời
  11. - Cô gọi 1-2 trẻ nêu ý tưởng. - Hỏi trẻ về tổ chim mà trẻ biết ( Hình dáng, màu sắc, - 2- 3 trẻ trả lời cấu tạo- hỏi 2-3 trẻ) *. Cô khái quát lại: À cô nhận thấy rằng, có rất nhiều các bạn trong lớp mình đã biết về tổ chim rồi đấy, như tổ chim được làm ở cành cây, hang đá, hốc cây, có dạng hình tròn, hình bầu dục, chúng được làm từ những lá cây Trẻ nghe khô, cỏ khô hay cành cây khô. Các con ạ! Tuy rằng mỗi loài chim khác nhau sẽ có đặc điểm sinh sống và cách chọn nơi làm tổ khác nhau. Nhưng chúng đều có chung một đặc điểm đó là thường làm tổ có dạng hình tròn, tổ thường được lót từ rơm rạ, cỏ khô, lá, cành cây khô. Bên ngoài chắc chắn, bên trong mềm, êm và ấm áp. * Giao nhiệm vụ: Vậy bây giờ cô con mình sẽ cùng thực hiện ý tưởng làm những cái tổ chim thật đẹp để tặng cho gia đình nhà chim con nhé. Các con lưu ý khi làm tổ Trẻ nghe chim phải đáp ứng được các tiêu chí sau: - Tổ chim phải được làm một cách chắc chắn. Bên trong mềm, êm và ấm áp. - Tổ chim phải đẹp và đủ rộng cho gia đình nhà chim nhé * Tưởng tượng- khám phá: + Theo các con những vật liệu dụng cụ gì có thể chọn làm tổ chim? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ tự chọn nhóm( 3 nhóm)- về nhóm - Trẻ thảo luận về cấu tạo tổ chim sẽ làm rồi vẽ bản thiết - Trẻ trả lời kế. - Cô cho các nhóm giới thiệu về ý tưởng của bản thiết kế. tưởng tượng quy trình làm tổ chim. Và giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại về quy tắc an toàn khi SD dụng cụ trong - Trẻ trả lời quá trình thực hiện. * Thực hiện thiết kế tổ chim: - Trẻ trả lời - Cô mời đại diện của từng nhóm các con sẽ đi lấy đồ dùng và về bàn của mình để thực hiện nhé. -Đại diện trẻ lấy đồ - Cho trẻ làm trong thời gian 1 bản nhạc -Trẻ thực hiện * Trưng bày Kiểm tra- đánh giá sản phẩm + Cho các nhóm lên trưng bày sản phẩm để xem đã đạt các tiêu chí chưa? Trẻ trả lời - Mời đại diện các nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình. Trẻ giới thiệu sản + Cho trẻ thử nghiệm để trứng vào trong tổ xem có bị vỡ phẩm không – Cải thiện sản phẩm: Bây giờ cô sẽ dành cho các nhóm 1 phút để cải thiện cái tổ chim của mình 1 cách hoàn
  12. thiện nhất, đẹp nhất để mang đến tặng cho gia đình bạn Trẻ lắng nghe chim con nhé. Chắc chắn rằng bố mẹ và bạn chim con sẽ rất là vui đấy vì có một cái tổ mới mềm, êm, bền, đẹp, chắc chắn và ấm áp nữa. - Cho trẻ đem tổ chim đến tặng cho bạn chim và hát Trẻ mang tổ chim đi vang bài hát “con chim non” tặng bạn chim 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Vậy là hôm nay các con đã cùng nhau sáng tạo ra những cái tổ chim rất xinh xắn, mềm mại và ấm áp để tặng gia đình bạn chim con rồi, bạn đã rất vui và còn gửi Trẻ lắng nghe lời cảm ơn đến tất cả các con đấy. Cô khen ngợi cả lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con cào cào, chuồn chuồn. TCVĐ: Chim bói cá rình mồi Chơi tự do. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét, thảo luận về đặc điểm con cào cào, chuồn chuồn. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo côn trùng có ích II. Chuẩn ị: - Con vật đồ chơi: Cào cào, chuồn chuồn - đồ chơi tự do: lá cây, sỏi . III. Hướng daacn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con cào cào, chuồn chuồn - Cô cho trẻ ra sân ngồi Trẻ ổn định chỗ ngồi - Cô cho trẻ hát bài “ Con cào cào” - Chúng mình vừa hát bài hát gì ? - Bài hát nói đến con gì ? - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây nhé Trẻ lắng nghe - Đây là con gì ? Con còa cào có màu gì ? - Con Cào cào có đặc điểm gì ? - Phần đầu của cào cào có gì ? Có mấy mắt ? Có mấy râu? Trẻ kể - Phần thân của con cào cào có gì ? Cánh để làm gì ? Trẻ quan sát - Có mấy chân ? Cào cào ăn gì cả lớp? - Vậy cào cào là côn trùng có ích hay có hại? Trẻ trả lời + Quan sát con chuồn chuồn
  13. - Cô có con gì đây nữa? 2 - 3 trẻ trả lời - Con chuồn chuồn có màu gì ? - Con chuồn chuồn có mấy cánh? - Cánh giúp chuồn chuồn làm gì ? 1- 2 trẻ trả lời - Chúng mình có biết chuồn chuồn giúp ích gì cho chúng ta không ? - À ngày xưa ông bà chúng ta khi nhìn thấy Trẻ nghe chuồn chuồn bay cao thì trời sẽ nắng, bay vừa thì trời râm, bay thấp thì trời mưa đấy vậy con chuồn chuồn giúp chúng mình dự Trẻ quan sát báo thời tiết đúng không nào. Trẻ so sánh - Cô và chúng mình vừa quan sát những con gì ? Cào cào và chuồn chuồn thuộc nhóm Trẻ lắng nghe gì? - Ngoài cào cào và chuồn ra các con còn biết con côn trung nào nữa? Trẻ lắng nghe - À ngoài cào cào và chuồn chuồn ra còn rất nhiều con côn trùng nữa còn nào có ích thì chúng mình phải bảo vệ con nào có hại chúng mình phải loại trừ các con nhớ chưa nào. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Chim Trẻ nhắc lại cách chơi bói cá rình mồi - Trò chơi “ Chim bói rình mồi” chơi như thế nào? - Cô cho trẻ nói cách chơi. - Cô chốt lại cách chơi: Một bạn đóng vai làm chi bói cá đứng trong góc sân, các bạn còn lại đóng vai làm cá bơi đi kiếm mồi. Trẻ nghe cách chơi, luật chơi Khi có hiệu lệnh “chim bói cá rình mồi” Các bạn cá bơi về hang, chim bói cá chỉ được bắt cá ở ngoài hang. Nếu bạn chim bói cá bắt được cá thì sẽ đổi vai cho nhau, nếu không bắt được cá tiếp tục đóng vai làm chim bói cá. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chia thành nhóm chơi: chơi với sỏi, lá cây, nắp chai, bóng, vòng Trẻ chia về các nhóm và chơi - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. F. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA – ĂN QUÀ CHIỀU
  14. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chị gió nói (EM21) I. Mục đích: Trẻ học được các từ chỉ vị trí trong trò chơi Kỹ năng lắng nghe, định hướng trong không gian II. Chuẩn bị: Sân rộng, đảm bảo an toàn cho trẻ III.Tiến hành: - Cô nhắc lại tên trò chơi “ Chị gió nói” - Các con có biết trò chơi “chị gió nói” chơi như thế nào không? - Cô cho trẻ nói lại cách chơi, luật chơi - Cô nói lại cách chơi, luật chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô làm động tác lắc lư đồng thơi kêu vù vù.Ở trò chơi nay khi cô yêu cầu chúng mình làm theo cô nhưng khi cô bắt đầu bằng câu “chị gió nói’ chúng mình mới làm theo yêu cầu của cô còn khi cô không bắt đầu bằng câu “chị gió nói’ các con đứng im không được làm theo. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần sau đó mời một số trẻ lên làm chị gió. - Cô tổ chức hướng dẫn, động viên trẻ chơi 2. Trò chơi: Tạo hình các con vật (EM 39) - Cách chơi: Trên đây cô có rất nhiều các hình. Cô giơ từng hình cho trẻ nói tên hình. Chúng ta sẽ làm các con vật bằng cách sử dụngh những hình dạng này. Cô tạo hình mẫu con voi (thỏ, ..) bằng các hình tam giác, chữ nhật, vuông. Sau đó cho trẻ tự tạo hình bằng các hình của mình. Tương tự cho trẻ tạo hình con vật khác theo yêu cầu của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ****************************** Ngày soạn: 20/03/2025 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 26/03/2025 C. ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH – CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con con chuồn chuồn - Cô đọc câu đố về: Con gì bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm - Câu đố nói về con gì? (Tâm nói tên con vật theo) - Con chuồn chuồn có đặc điểm gì? Phần đầu có gì? Phần thân có gì? - Cánh của chuồn chuồn như thế nào? - Con chuồn chuồn sinh sản như thế nào? - Thức ăn của chuồn chuồn là gì? D. HOẠT ĐÔNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI
  15. Đề tài: Trò chơi chữ cái p, q I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Củng cố nhận biết và phát âm đúng các chữ cái p, q qua các trò chơi: Rung chuông vàng, đá bóng, bingo, mê cung bí ẩn (MT67)Trẻ biết cách chơi các trò chơi. Lương Tố Tâm phát âm chữ cái cùng cô 2. Kỹ năng: Trẻ phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc các chữ cái p, q. Phát triển tư duy, kĩ năng quan sát, sự nhanh nhẹn, khéo léo vận động tinh qua các trò chơi, chơi trò chơi đúng luật. 3. Giáo dục: Trẻ chú ý, tham gia tích cực trong giờ học, trẻ biết đoàn kết trong khi chơi và giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị. - Máy tính, powerpoint rung chuông vàng, nhạc không lời - Bóng, gôn, rổ, bảng chữ cái, sỏi, mô hình mê cung, . III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Chào mứng bé đến với chương trình “Sân chơi Trẻ lắng nghe chữ cái” năm 2025 Trẻ vỗ tay 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Đến với chương trình sân chơi chữ cái ngày hôm nay các bé sẽ phải trải qua 4 phần chơi: + Phần chơi thứ nhất: Rung chuông vàng + Phần chơi thứ hai: Đá bóng + Phần chơi thứ ba: Bingo Trẻ lắng nghe + Phần chơi thứ tư: Mê cung bí ẩn - Mở đầu chương trình xin mời các bạn đến với phần chơi thứ nhất: Rung chuông vàng. * Phần chơi thứ nhất: Rung chuông vàng. Trẻ lắng nghe - Ở phần chơi này chương trình phát cho mỗi bạn 4 trẻ chữ cái, xin mời các bé lấy thẻ chữ cái Trẻ lắng nghe và ngồi thành hàng ngang nào. - Cách chơi như sau: Mỗi một câu hỏi của Trẻ lắng nghe ghi nhớ cách chương trình có hình ảnh kèm theo, các bé quan chơi trò chơi. sát hình ảnh và lắng nghe câu hỏi của chương trình, sau thời gian suy nghĩ khi hết giờ các bé đưa ra câu trả lời bằng cách giơ các thẻ chữ cái mà mình chọn lên cao. Bạn nào chọn sai đáp án Trẻ lắng nghe thì phải chọn lại cho đúng. Các bé đã sẵn sàng Trẻ đọc chơi chưa? - Câu hỏi như sau: Các bé hãy tìm chữ cái có cấu tạo bởi 1 nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn khép kín phía bên tay phải, thời gian bắt đầu. Trẻ giơ đáp án - Hết giờ xin mời các bé giơ đáp án của mình. Trẻ phát âm chữ cái
  16. - Đó là chữ gì? Chữ p cấu tạo bởi nét gì? - Cô kiểm tra đáp án của trẻ và cho trẻ phát âm chữ p: Lớp, hàng số 2, cá nhân trẻ phát âm chữ p. Trẻ lắng nghe - Chúc mừng các bé đã trả lời đúng câu hỏi số 3, xin mời các bé bước vào câu hỏi số 4. Trẻ suy nghĩ - Cô có hình ảnh gì đây? Cô cho trẻ đọc từ “qua Trẻ giơ đáp án đường” Trẻ trả lời - Câu hỏi số 4 như sau: Các bé hãy tìm chữ cái 2 - 3 trẻ trả lời đầu tiên trong từ “qua đường” thời gian bắt đầu. - Hết giờ mời các bé giơ đáp án, đó là chữ gì? Trẻ lắng nghe - Xin mời đáp án của câu hỏi số 4, chữ gì đây? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ phát âm chữ q theo các hình thức. * Phần chơi thứ hai: Đá bóng Trẻ phát âm chữ cái - Chúc mùng các bé đã xuất sắc trải qua phần Trẻ nghe chơi thứ nhất, in mời các bé bước vào phần chơi thứ hai “ Đá bóng” Trẻ trả lời - Cách chơi: Ở trò chơi này ban tổ chức sẽ chia Trẻ đọc từ lớp thành hai đội chơi đội số 1 và đội số 2 . Nhiệm vụ của các bạn đội 1 chọn quả bóng có Trẻ lắng nghe chữ cái h, k và đá vào gôn của đội mình, đội số 2 sẽ chọn bóng có chữ cái p, q đá vào gôn của Trẻ giơ đáp án đội mình. Trong thời gian là một bản nhạc đội nào đá được nhiều bóng có chữ cái theo yêu cầu Trẻ trả lời của ban tổ chức là thắng cuộc. - Luật chơi: Mỗi lần chơi chúng mình chỉ được Trẻ phát âm đá 1 quả bóng và đá bóng ra ngoài gôn không Tâm phát âm chữ cái cùng cô được nhặt, đội nào đá nhiều quả bóng theo đúng chữ cái yêu cầu là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ lắng nghe - Cô kiểm tra kết quả và cho trẻ phát âm: Lớp, nhóm, cá nhân trẻ phát âm. Trẻ suy nghĩ - Cô bao quát và nhận xét kết quả chơi của hai đội. Trẻ giơ đáp án - Vừa rồi chúng mình đã được chơi một trò chơi Trẻ trả lời rất là sôi động rồi phải không nào và ngay bây giờ xin mời các bé hãy cùng đến với một trò Trẻ phát âm chơi rất nhẹ nhàng nhưng không kém phần hấp dẫn, trò chơi “Bingo” Trẻ lắng nghe * Phần chơi thứ ba: Bingo (EL48) - Cách chơi: Ban tổ chức tặng mỗi bạn 1 bảng chữ cái và 2 viên sỏi. Khi cô phát âm chữ cái Trẻ nghe cách chơi nào trẻ tìm chữ cái đó trong bảng chữ cái và đặt 1 viên sỏi vào chữ cái đó sau đó giơ tay lên cao
  17. và nói “bingo”. Bạn nào đặt viên sỏi nhanh và đúng chữ cái cô giáo vừa phát âm thì sẽ được tặng 1 hình stich cơ ngộ nghĩnh và đáng yêu. Bạn nào đặt viên sỏi sai chữ cái cô vừa phát âm thì phải đặt lại cho đúng. Trẻ lắng nghe - Các con đã sẵn sàng chơi chưa? - Cô phát âm chữ “p” trẻ đặt viên sỏi vào chữ “p” và nói bingo. - Cô kiểm tra kết quả: Con đặt viên sỏi vào chữ cái nào đây? Có mấy chữ p? Rất giỏi thưởng Trẻ chơi cho bạn một hình stich cơ. Trẻ kiểm tra kết quả và phát - Cô cho trẻ phát âm chữ cái đó dưới nhiều hình âm cùng cô thức: nhóm, cá nhân, cả lớp phát âm chữ p. - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ trong quá trình chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi và phát âm các chữ cái Trẻ lắng nghe trong bảng chữ cái. * Phần chơi thứ tư: Mê cung bí ẩn. - Xin chúc mừng các bé đã chiến thắng ở trò chơi thứ 3 và đã nhận được rất nhiều hình stich cơ ngộ nghĩnh. Xin mời các bé bước vào phần Trẻ lắng nghe chơi thứ tư vô cùng bí ẩn và hấp dẫn mang tên “mê cung bí ẩn” - Lần chơi thứ 1: Các bạn cùng nhau đi vào mê Trẻ lắng nghe cung tìm và lấy những chữ cái trong mê cung ra và phát âm chữ cái đó. - Cô cho trẻ đi vào mê cung tìm chữ cái. - Con tìm được chữ cái gì đây? Bạn nào tìm Trẻ trả lời được chữ cái giống bạn? - Chúng mình cùng phát âm to nào: Cô cho trẻ phát âm theo các hình thức. Trẻ trả lời - Cô cho trẻ kiểm trả và phát âm những chữ cái còn lại. - Lần chơi thứ 2: Ở lần chơi thứ 2 các bạn hãy Trẻ phát âm đi vào mê cung tìm những nét chữ ra và hai bạn ghép lại với nhau thành 1 chữ cái. - Bạn nào không tìm được bạn để tạo thành 1 chữ cái thì sẽ vào mê cung để tìm lại nét chữ và ghép với bạn. Trẻ chơi và phát âm chữ cái - Thế 2 bạn ghép được chữ gì? Chữ p được tạo bởi nét gì? Cô cho trẻ phát âm chữ p. - Con ghép được chữ gì? Bạn nào ghép được chữ q? chữ q được ghép bởi nét gì? - Cô cho trẻ phát âm chữ q.
  18. - Cô đố chúng mình biết nếu hai bạn có nét tạo thành chữ q mà đổi nét chữ cho nhau tạo thành chữ gì? (Cô cho trẻ đổi nét chữ cho nhau và quan sát) Trẻ lắng nghe - Sau khi hai bạn đổi nét chữ cho nhau thì chữ p đã thành chữ gì? (Chữ q) - Cô cho trẻ thực hiện tương tự với chữ q. - Cô hướng dẫn giáo dục trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi của nhau. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Chương trình sân chơi chữ cái ngày hôm nay các bé đã rất xuất xắc vượt qua 4 phần chơi của chương trình vì vậy ban tổ chức đã quyết định thưởng cho các bạn một chuyến tham quan khu “bé với an toàn giao thông” ở ngoài sân trường. - Chương trình “sân chơi chữ cái”đến đây là kết Trẻ lắng nghe. thúc, xin kính chúc cô giáo mạnh khỏe, chúc các bé chăm ngoan học giỏi. Xin chào và hẹn gặp lại. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con chim bồ câu TCVĐ: Cóc nhảy Chơi tự do. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét, thảo luận về đặc điểm con chim bồ câu. Thích đọc những chữ cái môi trường xung quanh trẻ khi quan sát ngoài sân trường (MT68). Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ, kỹ năng chơi trò chơi 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ các loại chim II. Chuẩn bị: - Tranh con chim bồ câu, đồ chơi tự do: lá cây, sỏi . III. Hướng daacn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con chim bồ câu. - Cô cho trẻ ra sân ổn định chỗ ngồi Trẻ ổn định chỗ ngồi - Cô cho trẻ quan sát tranh con chim bồ câu Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? - Con chim bồ câu có đặc điểm gì? - Có mấy chân? Mấy cái cánh? Cánh để làm Trẻ trả lời gì? - Chim bồ câu có màu gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Mắt của chim bồ câu như thế nào?
  19. - Chim bồ câu đẻ trứng hay đẻ con? - Chim bồ câu sống ở đâu? 1- 2 trẻ trả lời - Thức ăn của chim bồ câu là gì? => Cô chốt lại: Con chim bồ câu có bộ lông trắng, có hai cánh để bay, chim bồ câu đẻ Trẻ nghe trứng và thức ăn là thóc, gạo. 2.Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Cóc nhảy Trẻ lắng nghe - Trò chơi “ Cóc nhảy” chơi như thế nào? Trẻ lắng nghe -Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cho trẻ đứng theo vòng tròn Trẻ nhắc lại cách chơi cách nhau khoảng hai sải tay. Sau tiếng còi bắt đầu, trẻ phải để hai tay ngang hông (chống nạnh) và ngồi xuống giống như con cóc. Các con bắt đầu nhảy về phía bên phải Trẻ nghe cách chơi, luật chơi theo vòng tròn. Trong khi nhảy, lần đầu em phải vỗ tay về phía trước và lần thứ hai em phải vỗ tay về phía sau, và tiếp tục vừa nhảy vừa vỗ tay như vậy. Bạn nào bị ngã sẽ bị loại ra khỏi vòng tròn. Em tiếp tục cứ việc nhảy và vỗ tay, không bị ngã là người thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chia thành nhóm chơi: chơi với sỏi, lá cây, nắp chai, bóng, vòng Trẻ chia về các nhóm và chơi - Cô cho trẻ quan sát quanh sân trường tìm Trẻ tìm chữ cái và đọc và đọc những chữ cái đã học. E.VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đo bằng bàn chân (EM 22) I.Mục đích: Trẻ biết đo độ dài của một số vật bằng bàn chân Rèn so sánh và đo lường II. Chuẩn bị: phấn, bảng viết phấn III.Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hướng dẫn trẻ - Cách chơi: Cô hướng dẫn trẻ cách đo. Cô và các con sẽ đo một số vật bằng bàn chân, chúng mình thử nghĩ Trẻ trả lời xem lên đo vật nào? Các con thử đoán xem vật nào đo Trẻ trả lời được nhiều bước chân hơn. Theo các con thì đo viên gạch như thế nào? Cô hướng dẫn cách đo bằng bàn chân: Đặt bàn chân vào điểm bắt đầu vào đồ vật và Trẻ quan sát cô đo
  20. bước dọc theo nó , gót chân của bàn chân này chạm vào phía trên cùng ngón chân của bàn chân kia và đếm số bước. Sau đó đo tấm xốp tương tự như đo viên gạch, tấm nào được nhiều bước chân hơn là dài hơn. Cô hướng dẫn cho trẻ đo. Trẻ đo - Cô cho trẻ lên đo theo cặp 2. Ôn trò chơi: Chim bói cá rình mồi - Cô cho trẻ nêu lại cách chơi - Cho trẻ chơi 2- 3 lần H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ Ngày soạn: 20/03/2025 Ngày dạy: Thứ 5 Ngày 27/03/2025 A. ĐÓN TRẺ - ĐIỂM DANH – CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con con chim bồ câu - Cô có con gì đây? (Tâm nói tên con vật theo cô)(MT54) - Con chim bồ câu có đặc điểm gì? Lông màu gì? Mỏ như thế nào? - Cánh chim bồ câu dùng để làm gì? Chim bồ câu thích ăn gì? - Con chim bồ câu sinh sản như thế nào? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 10 (tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng 10 (MT29). Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 10, nhận biết chữ số 10. (MT33) 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng tạo nhóm có số lượng trong phạm vi 10; kỹ năng đếm, so sánh, xếp tương ứng 1-1. 3. Giáo dục: Trẻ biết đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, tham gia giao thông an toàn. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 10 con chuồn chuồn; 9 bông hoa hồng, 1 bông hoa đỏ. Thẻ số từ 1 đến 10. Rổ con. - Giáo án powerpoint. - Chim bồ câu, con ong (9 con); một số nhóm con vật có số lượng 10. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi tham quan trang trại chăn nuôi. Trẻ đi tham quan 2 Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng 9 - Cô có một câu hỏi dành cho các bạn: Trẻ nghe