Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Luật giao thông đường bộ và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 34 trang Phúc An 13/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Luật giao thông đường bộ và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_luat_giao_thong_duong.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Luật giao thông đường bộ và cách đi đường - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. 1 Tuần 26 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: Luật giao thông đường bộ và cách đi đường (Thực hiện từ ngày 17 tháng 03 đến ngày 21 tháng 03 năm 2025) A. Thể dục sáng : Tập các động tác: Hô hấp 3, Tay 2, Chân 3, Bụng 3, Bật 2. Trò chơi : Làm theo tín hiệu Sinh hoạt tập thể B. Trò chơi có luật * Trò chơi học tập: Về đích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết được các tín hiệu đèn giao thông 2. Kĩ năng: - Trẻ chơi đươc trò chơi, thả xúc sắc và đi đúng tín hiệu mâu quy định đèn 3. Thái độ - Trẻ hào hứng chơi II. Chuẩn bị: - Phòng chơi rộng, bàn cờ, 4 quân cờ là PTGT : ô tô, xe máy, xe đạp, xe xích lô. 1 con xúc xắc dán 6 mặt hình tròn màu xanh đỏ vàng. - 1 hộp đựng con xúc xắc III. Tiến hành CC : Thả xúc xắc lần đầu trúng ô vàng được đưa quân cờ vào ô CB, Thả xúc xắc trúng ô xanh được đưa quân cờ tiến lên 1 ô, Thả xúc xắc trúng ô vàng hoặc ô đỏ ko được đi. LC : Đội nào thực hiện đúng là đội thắng cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi 1,2 lần - Cô bao quát sửa sai trẻ * Trò chơi vận động: Qua đường I/ Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết cách đi trên đường và luật lệ giao thông, biết tên một số PTGT 2. Kĩ năng: - Trẻ chơi được trò chơi, thực hiện điều khiển ptgt theo sự điều khiển của chú cảnh sát giao thông 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng khi chơi II/ Chuẩn bị 1 gậy chỉ đường. Sân chơi III/ Tiến hành -LC – CC : Chỉ qua đường khi có tín hiệu đèn xanh hoặc cảnh sát GT cho phép.Đi bộ phần đường quy định. Cô làm CSGT cầm gậy chỉ đường đứng trên bục giữa ngã tư điều khiển GT. Một số trẻ đi bộ, lái xe máy, lái ô tô đi trên đường theo tín hiệu của chú CSGT. Hát : “ đèn xanh đèn đỏ”
  2. 2 - Tổ chức trẻ chơi 1,2 lần - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ *Trò chơi dân gian : Rồng rắn lên mây I/ Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức: - Trẻ biết tên trò chơi, biết bài đồng dao 2. Kĩ năng: -Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng khi chơi II/ Chuẩn bị Sân chơi sạch sẽ. III/ Tiến hành LC-CC: Một trẻ đứng ra làm thầy thuốc, những trẻ còn lại đứng lại thành một hàng, tay trẻ sau nắm vạt áo trẻ trước hoặc đặt trên vai của trẻ phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi vừa hát: Rồng rắn lên mây/ Có cây lúc lắc/ Hỏi thăm thầy thuốc/ Có nhà hay không? Trẻ đóng vai thầy thuốc trả lời: - Thầy thuốc đi chơi ! (hay đi chợ, đi câu cá , đi vắng nhà... tùy ý mà chế ra). Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: - Có ! Và bắt đầu đối thoại như sau : Thầy thuốc hỏi: - Rồng rắn đi đâu? Trẻ đứng làm đầu của rồng rắn trả lời: - Rồng rắn đi lấy thuốc để chữa bệnh cho con. - Con lên mấy ? / Con lên một - Thuốc chẳng hay / Con lên hai. - Thuốc chẳng hay... Cứ thế cho đến khi: - Con lên mười./ Thuốc hay vậy. Kế đó, thì thầy thuốc đòi hỏi: + Xin khúc đầu./ Những xương cùng xẩu. + Xin khúc giữa./ Những máu cùng me. + Xin khúc đuôi./ Tha hồ mà đuổi. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được bạn cuối cùng trong hàng. Ngược lại thì trẻ đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình, trong lúc đó cái đuôi phải chạy và tìm cách né tránh thầy thuốc. Nếu thầy thuốc bắt được bạn cuối cùng thì bạn đó phải ra thay làm thầy thuốc. Nếu đang chơi dằng co giữa chừng, mà rồng rắn bị đứt ngang thì tạm ngừng để nối lại và tiếp tục trò chơi. - Tổ chức trẻ chơi 1,2 lần - Cô bao quát khuyến khích trẻ C. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình- Cảnh sát giao thông. Góc xây dựng: Ngã tư đường phố.
  3. 3 Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các biển báo giao thông Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề Góc học tập: Xem tranh ảnh về các biển báo giao thông Góc TN: Chăm sóc cây xanh -------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-2, chân-3, bụng-3, bật-2 Trò chơi: Làm theo tín hiệu Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh” biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. biết luật chơi, cách chơi trò chơi của trò chơi “Nhìn nhanh nói đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh” biết các câu gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng mạch lạc các câu, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Nhìn nhanh nói đúng” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh” biết các câu gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng các câu theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh” chơi tốt trò chơi “Nhìn nhanh nói đúng”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh”, chơi được trò chơi “Nhìn nhanh nói đúng” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ: “Đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh”, chơi được trò chơi “Nhìn nhanh nói đúng” theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh nội dung bài dạy: Cột đèn giao thông. - Lô tô về các biển báo giao thông. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ hát - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Đèn đỏ” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Trẻ quan sát
  4. 4 - Cô hỏi trẻ vừa được quan sát gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Đèn đỏ” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho cả lớp nói 3-4 lần Trẻ nói - Cho 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ nói + Gặp đèn đỏ thì PTGT như thế nào? Trẻ trả lời + Cô nói mẫu: Gặp đèn đỏ thì PTGT phải dừng lại Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói theo các hình - Con hãy lên tìm và gắn lô tô đèn đỏ vào cột đèn tín thức hiệu giao thông ở trên bảng nào. Trẻ thực hiện * Làm quen từ : “Đèn vàng, đèn xanh” - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh “đèn vàng, đèn xanh” như từ trên. Trẻ quan sát * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Nhìn nhanh nói đúng” Trẻ thực hiện tương tự - Cô nêu cách chơi và luật chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ nghe - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Khám phá xã hội Tên ĐT: Tìm hiểu 1 số biển báo giao thông I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết hình dáng, màu sắc, và hiểu nội dung của một số nhóm biển báo giao thông: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết hình dáng, màu sắc, và hiểu nội dung của một số nhóm biển báo giao thông theo gợi ý của cô - Trẻ 2-3 tuổi: : Trẻ nhận biết hình dáng, màu sắc của 1 số biển báo 2. Kĩ năng: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận dạng và nêu được đặc điểm của từng biển báo (màu sắc, hình dáng, nội dung). Chơi được trò chơi về các biển báo - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận dạng và nói được tên 1 vài đặc điểm của 1 vài biển báo, chơi trò chơi theo hướng dẫn - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên biển báo theo cô 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: “ Đường em đi”, “Em đi qua ngã tư đường phố”, “Đi xe đạp”...) - Mô hình ngã tư đường phố, các biển báo, lô tô về biển báo cấm, nguy hiểm, chỉ dẫn. III. Tiến hành
  5. 5 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ xem video 1 bạn nhỏ đi xe đạp vào làn Trẻ xem video đường cấm ce đạp/ xe mô tô. - Các con thấy bạn nhỏ đi đúng hay sai? Trẻ trả lời - Để không vi phạm luật giao thông giống như bạn Đồng ý ạ nhỏ trong video hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu một số biển báo giao thông, các con đồng ý không? Hoạt động 2: Phát triển bài * Biển báo cấm - Cô có gì đây? Trẻ trả lời + Đây là biển báo gì? Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về biển báo này? Trẻ trả lời + Nó như thế nào? Trẻ trả lời + Có dạng hình gì? Còn có gì nữa? Trẻ trả lời + Nó còn có điều gì đặc biệt? Trẻ trả lời + Vì sao con biết đây là biển báo cấm? Trẻ trả lời => Biển báo cấm có dạng hình tròn viền màu đỏ, Trẻ lắng nghe nền màu trắng và đặc biệt là bên trong có một đường gạch chéo. + Bạn nào nhắc lại tên biển báo nào Trẻ nhắc lại theo cô + Cả lớp nhắc lại. Trẻ trả lời - Cô cho xuất hiện các biển báo cấm ô tô, xe đạp, xe Trẻ quan sát máy + Các con đã nhìn thấy các biển báo này chưa? Trẻ trả lời + Đây là biển báo gì? + Vì sao con biết đây là biển báo cấm ô tô? Trẻ trả lời + Bên trong có gì? + Bạn nào nhắc lại tên biển báo nào? Trẻ trả lời + Cho lớp nhắc lạị. Trẻ nhắc lại theo cô Các biển báo cấm khác cô hỏi tương tự Trẻ trả lời => Các biển báo cấm đều có dạng hình tròn, có Trẻ lắng nghe viền đỏ, nền màu trắng, có một gạch chéo, bên trong có hình ảnh gì thì cấm theo nội dung của hình ảnh đó. * Biển báo nguy hiểm: - Các con nhìn xem cô có gì nữa đây? Trẻ trả lời + Đây là biển báo gì? Trẻ trả lời + Vì sao con biết ? Trẻ trả lời + Các con thấy nó như thế nào? Trẻ trả lời + Có dạng hình gì? Có gì đây ?Còn đây nữa? => Đây là biển báo nguy hiểm nó có dạng hình tam Trẻ lắng nghe giác đều, nền màu vàng, viền màu đỏ. + Bạn nào nhắc lại tên biển báo nào Trẻ nhắc lại
  6. 6 - Cô cho xuất hiện các biển báo nguy hiểm phía Trẻ quan sát trước có người đi bộ, phía trước có trẻ em + Con đã thấy biển báo này chưa? Ở đâu? Trẻ trẻ lời + Đây là biển báo gì? Trẻ trả lời + Vì sao con biết? Bên trong có gì? - Đây là biển báo nguy hiểm phía trước có đường dành cho người đi bộ Trẻ trẻ lời + Còn đây là biển báo gì? Trẻ trả lời + Vì sao con biết? - Đây là biển báo nguy hiểm phía trước có trẻ em. Không ạ Vậy chúng mình có được chơi dưới lòng đường không? => Các biển báo nguy hiểm có dạng hình tam giác, Trẻ lắng nghe viền màu đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen, và đều được gọi là biển báo nguy hiểm. * Biển báo chỉ dẫn + Các con nhìn xem cô còn có gì đây ? Biển báo gì? Trẻ quan sát, trả lời + Vì sao con biết? + Nó trông như thế nào ? + Hình gì ? Màu sắc của nó như thế nào ? + Bạn nào nhắc lại tên biển nào. Cả lớp nhắc lại. => => Đây là biển bao chỉ dẫn. Nó có dạng hình vuông, Trẻ lắng nghe hoặc hình chữ nhật, nền màu xanh dương. - Cô cho xuất hiện các biển báo chỉ dẫn bến xe buýt, Trẻ quan sát đường dành cho người đi bộ... + Cô có gì đây? Trẻ trả lời + Đây là biển báo gì ? Vì sao con biết? Con đã nhìn thấy chưa? - Cô nhắc lại: Đây là biển báo chỉ dẫn dành cho Trẻ lắng nghe người đi bộ. - Bạn nào nhắc lại? Cả lớp nhắc lại tên biển báo Trẻ nhắc lại - Các biển báo chỉ dẫn khác cô hỏi tương tự (nếu còn thời gian). - Khi cùng bố mẹ đi trên đường phố, nhìn thấy các Trẻ lắng nghe biển báo mà mình không hiểu hãy nhờ bố mẹ hoặc người lớn hướng dẫn cho các con nhé. - Các chú công an có rất nhiều biển báo chưa được Trẻ lắng nghe phân loại theo nhóm, các chú ấy muốn nhờ chúng mình giúp các chú ấy phân loại thành các nhóm biển báo đấy. Ai đồng ý giúp các chú công nào? Vậy thì chúng mình cùng đi nào. Mở nhạc bài hát “Em đi qua ngã tư đường phố” chuyển về đội hình 3 hàng dọc *Trò chơi: “ Thi xem đội nào nhanh” - Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội , mỗi đội có 1 Trẻ lắng nghe
  7. 7 biển báo ( Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo chỉ dẫn). Nhiệm vụ của các thành viên trong đội sẽ bật liên tục qua 4 vòng thể dục lên chọn các lô tô tương ứng gắn lên biển báo của đội mình, hết giờ tổ nào hoàn thành đúng và được nhiều lô tô sẽ là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Mỗi lần lên các thành viên chỉ được Trẻ lắng nghe chọn một lô tô tương ứng gắn vào nhóm biển báo của đội mình. Nếu lô tô nào không đúng sẽ không được tính, thời gian dành cho cả 3 đội sẽ là một bản nhạc. Sau khi bản nhạc kết thúc thì các lô tô gắn sau sẽ không được tính. - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần, sau mỗi lần chơi cô kiểm tra Trẻ chơi trò chơi kết quả, nhận xét và động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ, cho trẻ hát “Em đi Trẻ lắng nghe, hát qua ngã tư đường phố” Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT : Góc phân vai: Gia đình- Cảnh sát giao thông. Góc xây dựng: Ngã tư đường phố. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các biển báo giao thông. Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình cột đèn giao thông bằng hột hạt - Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của cột đèn giao thông và biết xếp hình cột đèn bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cột đèn giao thông và biết xếp hình cột đèn giao thông theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của cột đèn và biết xếp hình cột đèn theo khả năng của trẻ, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình cột đèn bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ”, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình cột đèn bằng hột hạt, quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Trẻ chơi được trò chơi “Chạy tiếp cờ” theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp được hình cột đèn bằng hột hạt theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ
  8. 8 - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cột đèn giao thông - Hột hạt đủ cho cô và trẻ xếp hình, 2 đích, 2 lá cờ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít. Bên cô, bên cô - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm, hướng trẻ vào bài. Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2 : Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình cột đèn giao thông bằng hột hạt - Cô có một món quà muốn gửi tặng cho lớp mình, Vâng ạ. chúng mình cùng khám phá xem đó là gì nhé ? - Cô có tranh vẽ gì đây? Cột đèn giao thông ạ( 4-5 tuổi) - Cột đèn có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “Cột đèn giao thông” 3 lần. Trẻ nói - Cô xếp hình cột đèn giao thông bằng vật liệu gì? Trẻ trả lời - Chúng mình có muốn dùng đôi tay khéo léo của Có ạ mình để xếp hình cột đèn giao thông cùng cô không? - Cô mời cả lớp mình cùng xếp hình cột đèn giao Trẻ lấy đồ dùng thông cùng cô nào? - Trước khi xếp chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi xếp chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi xếp xong chúng mình phải cất gọn hột hạt ở đâu? => Cô khái quát lại: Trước khi xếp chúng mình Trẻ nghe phải lấy hạt ở trong rổ ra xếp hình cột đèn giao thông, trong khi xếp các bạn không được cho hột hạt vào miệng, vào mắt, mũi. Sau khi xếp xong chúng ta phải biết cất hột hạt vào đúng rổ của mình nhé. - Cô cho trẻ xếp hình cột đèn giao thông bằng hột Trẻ xếp hạt trên sân. - Cô bao quát trẻ xếp, cô động viên trẻ yếu và trẻ chưa biếp xếp. => Giáo dục trẻ biết tham gia đúng luật lệ giao Trẻ nghe thông khi tham gia giao thông. * Trò chơi: “Chạy tiếp cờ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội và đứng thành Trẻ nghe hàng dọc 2 trẻ đầu hàng cầm cờ khi có hiệu lệnh của cô thì bạn đầu hàng chạy theo hướng thẳng
  9. 9 vòng qua đích rồi chạy về đưa cờ cho bạn thứ 2, bạn thứ 2 lại chạy theo hướng thẳng vòng qua đích cho bạn thứ 3 cứ như vậy cho tới hết, nhóm nào hêt trước sẽ là nhóm thắng cuộc. - Luật chơi: Bạn nào không chạy vòng qua đích Trẻ nghe hoặc không có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ nghe B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi: Hãy làm theo tôi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Hãy làm theo tôi” (EL 24) - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của t￿ chơi, biết chơi trò chơi theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi “Hãy làm theo tôi”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo theo các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ hứng thú với trò chơi II. Chuẩn bị - lớp học sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, chủ điểm. Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hãy làm theo tôi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn, các con Trẻ lắng nghe sẽ nhìn làm theo động tác mà cô giáo đang làm (vỗ tay, dậm chân, nhảy, di chuyển, ), cô thay đổi động tác + Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai động tác sẽ
  10. 10 phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, bao quát trẻ chơi. 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng: .. .. + Biện pháp khắc phục .. .. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT : Hô hấp-3, tay-2 chân-3, bụng-3, bật-2 Trò chơi: Làm theo tín hiệu Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT : LQVT: “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ. Biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Lăn bóng và nói”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” biết các từ gắn với hình ảnh,biết mở rộng câu với các từ “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ,biết chơi trò chơi theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ”, biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng các từ theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” mở rộng được câu với từ “ Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ”, tham gia chơi trò chơi đúng luật. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ”, mở rộng câu được với từ “Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” theo cô.
  11. 11 - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Ngã tư đường phố, cấm đỗ xe, cấm đi bộ” theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Ngã tư, cấm đỗ xe, cấm đi bộ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen câu: “Ngã tư” - Cô mời trẻ cùng khám phá hình ảnh. - Cô chỉ và nói: Ngã tư Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói câu theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Đây là hình ảnh gì? Đây là hình ảnh ngã tư - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Con nhìn và chỉ vào hình ảnh ngã tư và nói to từ Trẻ thực hiện hoặc 1 câu mà con biết về hình ảnh. * Làm quen câu : “Cấm đỗ xe, cấm đi bộ” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ làm quen tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ * Ôn luyện - Cho trẻ chơi “Lăn bóng và nói” Trẻ nghe Cô nêu cách chơi và luật chơi + CC: Khi cô lăn bóng bạn nào bắt bóng sẽ nói tên hình ảnh vừa được khám phá + LC: Bạn nào nói chưa chính xác sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3-4 lần Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: PTVĐ Tên ĐT: Bật tách, khép chân qua 7 ô 1. Kiến thức : - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô”, biết cách thực hiện vận động đúng kỹ thuật, biết luật chơi và cách chơi của “Kéo co” - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô” biết cách thực hiện vận động đúng kỹ thuật theo hướng dẫn của cô, biết luật chơi và cách chơi của trò chơi.
  12. 12 - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô” biết cách thực hiện vận động theo khả năng, biết chơi trò chơi theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô”, thực hiện tốt vận động đúng kỹ thuật, chơi tốt trò chơi “Kéo co” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô”, thực hiện được vận động theo hướng dẫn của cô, chơi được trò chơi cùng các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được tên vận động “Bật tách, khép chân qua 7 ô”, thực hiện vận động theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Vạch kẻ ô, dây thừng - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Đoàn tàu nhỏ xíu” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài *Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi Trẻ đi vòng tròn đi theo các khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường kiểu đi. - đi gót chân - đi thường - đi mép ngoài bàn chân – đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường. - Trẻ xếp thành hàng dọc Trẻ xếp 2 hàng dọc * Trọng động Bài tập phát triển chung + Động tác tay: Tay lên cao ra trước, sang ngang Thực hiện 2Lx8N + Động tác chân: Ngồi khuỵu gối Thực hiện 3Lx8N + Động tác bụng: Chống 2 tay vào hông đồng Thực hiện 2Lx8N thời quay người sang 2 bên + Động tác bật: Bật tách khép chân tại chỗ Thực hiện 2Lx8N Vận động cơ bản: “Bật tách, khép chân qua 7 ô” - Hôm nay cô sẽ dạy chúng ta một bài vận động Trẻ nghe mới đó là “Bật tách, khép chân qua 7 ô” - Cô làm mẫu lần 1: Thực hiện trọn vẹn bài tập Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác: Cô đứng Trẻ chú ý quan sát dưới vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh chuẩn bị 2 tay chống hông, có hiệu lệnh bật thì nhún chân dùng lực mũi bàn chân bật chụm chân vào ô số 1 sau đó bật tách 2 chân vào 2 ô song song (ô số 2 và số 3) phía trước, tiếp tục bật chụm chân vào ô số 4 sau đó bật tách chân vào ô số 5 và số 6, bật
  13. 13 chậm chân vào ô sô 7 và cuối cùng bật chụm chân ra ngoài. - Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh chi tiết khó: Trẻ quan sát Dùng lực mũi bàn chân bật và tiếp đất cũng bằng mũi bàn chân sau đó đến ả bàn chân. - Cô cho 2 trẻ khá lên thực hiện Trẻ thực hiện - Cho trẻ tập theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ tập theo các hình thức - Tổ chức trẻ thi đua giữa các tổ với nhau Trẻ thi đua - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi: “Kéo co” - Cô nêu cách chơi và luật chơi Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 3-4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân rồi ra chơi Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương, giáo dục trẻ Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT : Góc phân vai: Gia đình- Cảnh sát giao thông. Góc xây dựng: Ngã tư đường phố. Góc TN: Chăm sóc cây xanh. Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xé dán biển báo giao thông “Cấm đi ngược chiều” - Trò chơi dân gian: “Lộn cầu vồng” - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết các kỹ năng xé dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết các kỹ năng xé dán biển báo cấm xe đi ngược chiều theo hướng dẫn của cô. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết các kỹ năng xé dán biển báo theo khả năng. Biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xé dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Chơi tốt trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xé dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều theo hướng dẫn của cô. Chơi được trò chơi “Lộn cầu vồng” - Trẻ 2-3 tuổi : Trẻ xé dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều theo khả năng. Chơi được trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị
  14. 14 - Giấy thủ công các màu, keo, giấy A4 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiêu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ “Xé dán biển báo giao thông “Cấm đi ngược chiều” + Đây là gì ? Trẻ quan sát - Cô cho trẻ nói “biển báo cấm đi ngược chiều” + Bạn nào có nhận xét về bức tranh biển báo này? Trẻ trả lời + Cô dùng nguyên liệu gì? + Biển báo có màu gì ? Trẻ trả lời + Biển báo có dạng hình gì ? + Bên ngoài viền biển báo màu gì ? Trẻ trả lời + Bên trong biển báo có màu gì? Dạng hình gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện => Giáo dục trẻ yêu quý sản phẩm mình làm ra. * Trò chơi: “Lộn cầu vồng” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức 2-3 lần Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi, bao quát trẻ. * Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do trong sân Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1.Trò chơi : Đóng băng I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - Trẻ 2-3 tuổi biết tên trò chơi và chơi theo khả năng - Trẻ 4 tuổi: Biết chơi trò chơi “Đóng băng” theo huớng dẫn của cô - Trẻ 5 tuổi: Biết chơi trò chơi “Nhảy vào ô số, lộn cầu vồng”. Đọc đúng số trong trò chơi “Đóng băng” (EM 23) 2. Kỹ năng - Trẻ 2-3 tuổi : Trẻ chơi được trò chơi theo khả năng - Trẻ 4 tuổi: Chơi trò chơi theo hướng dẫn và theo khả năng. - Trẻ 5 tuổi: Nói được cách chơi, luật chơi trò chơi “Nhảy vào ô số, lộn cầu vồng”, chơi tôt trò chơi 3. Thái độ : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Địa điểm : Lớp học - Nhạc
  15. 15 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Đóng băng” Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ mở 1 đoạn nhạc, chúng ta cùng nhảy múa theo đoạn nhạc nhưng khi nhạc dừng và cô nói “ Đóng băng” các con phải làm mẫu theo tư thế này ( Cô làm mẫu tư thế) - Luật chơi: Bạn nào làm sai phải nhảy lò cò => Giáo dục trẻ chơi đoàn kết... Hoạt đông 2: Cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích bao quát trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày - Tổng số trẻ: ................................................................................................... - Tình hình sức khỏe trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng: .. .. + Biện pháp khắc phục .. .. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng Tiết 1: Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-3, tay-2, chân-3, bụng-3, bật-2 Trò chơi: Làm theo tín hiệu Sinh hoạt tập thể Tiết 2: Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ: “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cấm đi ngược chiều,
  16. 16 cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”. Biết nói rõ ràng, mạch lạc các từ, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”. Biết nói rõ ràng mạch lạc các từ, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”. theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nghe hiểu các từ : “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” biết các từ gắn với hình ảnh. Biết nói rõ ràng các từ, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”.theo cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” mở rộng được câu với từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”, tham gia chơi tốt trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng mạch lạc các từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”, mở rộng câu được với từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”, chơi tốt trò chơi“Ai nhanh nhất”. theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được rõ ràng các từ “Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái”, chơi được trò chơi “Ai nhanh nhất”. theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh nội dung bài dạy: Cấm đi ngược chiều, cấm rẽ phải, cấm rẽ trái III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài Đoàn tàu nhỏ xíu Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài hát gì? Trò chuyện cùng cô - Trò chuyện với trẻ dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ chơi ô cửa bí mật Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ mở lần lượt từng ô cửa xem trong ô cửa có tranh gì ? * Làm quen với từ : “Cấm đi ngược chiều” - Mở ô cửa số 1 - Ô cửa số 1 là tranh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: “Cấm đi ngược chiều” (3 lần) Trẻ nghe - Cô mời 2 trẻ khá lên nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo lớp-tổ-nhóm-cá nhân Trẻ nói theo các hình thức - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Đặt câu hỏi cho trẻ nói cả câu: + Đây là biển báo gì ? Đây là biển báo cấm đi - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức ngược chiều - Con hãy treo bức tranh lên bảng giúp cô nhé Trẻ thực hiện * Làm quen với từ : “cấm rẽ phải, cấm rẽ trái” - Mở ô cửa 2,3 Trẻ làm quen tương tự
  17. 17 - Cô cho trẻ làm quen tương tự * Ôn luyện - Trò chơi: Ai nhanh nhất Cô nêu cách chơi và luật chơi - CC: trẻ quan sát trên màn hình xem hình ảnh biển Trẻ nghe báo gì xuất hiện thì sẽ giơ tay thật nhanh để trả lời - LC: Bạn nào không nói hoặc sai sẽ hát tặng các bạn 1 bài hát. - Cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ nghe Tiết 3: Tên HĐ: Tạo hình Tên ĐT: Vẽ, tô màu đèn tín hiệu giao thông (M) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi : Trẻ biết phối hợp các nét vẽ để vẽ đèn tin shiệu giao thông theo mẫu của cô, biết tô màu theo mẫu của cô, biết tô màu đẹp và không chờm ra ngoài. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ biết tô màu đèn tín hiệu giao thông theo hướng dẫn của cô giáo - Trẻ 2 tuổi: Trẻ biết tô màu đèn tín hiệu giao thông 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ vẽ được tranh theo mẫu của cô, chọn được và tô màu đúng theo mẫu, tô không chờm ra ngoài, sáng tạo trong khi vẽ. - Trẻ 3-4 tuổi: Trẻ tô được màu bức tranh giống mẫu của cô - Trẻ 2 tuổi: Trẻ tô được màu bức tranh theo khả năng. 3. Thái độ - Gìn giữ sản phẩm mình làm ra, tuân thủ đúng quy định luạt lệ giao thông II. Chuẩn bị - Tranh mẫu của cô, giấy A4, bút màu đủ cho cô và trẻ - Gía treo tranh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ hát - Hôm nay cô có món quà muốn tặng cho cả lớp Trẻ nghe mình đấy, chúng mình có muốn biết đó là món quà gì không. - Sau đây mời cả lớp mình cùng khám phá với cô nào. - Chúng ta cùng đếm ngược 3 ..2 .1 mở món quà Trẻ đếm cùng cô nào. - Cô và trẻ cùng khám phá món quà. Trẻ khám phá Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát tranh mẫu
  18. 18 - Chúng mình vừa được khám phá món quà gì? Là một bức tranh ạ + Bức tranh vẽ về gì? Đèn tín hiệu giao thông + Bạn nào có nhận xét về đèn tín hiệu giao thông? Trẻ trả lời theo khả năng + Đèn tín hiệu giao thông có mấy đèn và là những Trẻ trả lời đèn màu nào ? Đèn có dạng hình gì? + Cột đèn có dạng hình gì? Tô màu như thế nào Trẻ trả lời => Cô chốt: Chúng mình vừa nhận được món quà Trẻ nghe đó là bức tranh vẽ đèn tín hiệu giao thông, cột đèn có dạng hình chữ nhật đứng tô màu đen, có 3 đèn phía trong, đèn có dạng hình tròn gồm các màu đỏ, vàng và xanh - Vậy cả lớp mình có muốn vẽ đèn tín hiệu giao Có ạ! thông cùng cô không? *Cô vẽ mẫu Để chúng mình hiểu hơn về cách vẽ thì các con cùng nhìn lên đây cô sẽ vẽ mẫu cho chúng mình xem nhé. - Cô vừa vẽ vừa giải thích cho trẻ cách vẽ: Đầu tiên Trẻ nghe và quan sát cô vẽ một hình chữ nhật đứng, sau đó vẽ thêm 3 hình tròn nhỏ phía trong hình chữ nhật, cô vẽ thêm 1 đường thẳng làm chân cột. Tiếp đó cô sẽ tô màu nhé, cô dùng màu đỏ tô đèn thứ nhất. Khi tô cô tô trừ xuống dưới và từ trái qua phải, tô không chờm ra ngoài hình tròn nhỏ nhé, tiếp đó cô dùng màu vàng - Các con đã sẵn sàng thực hiện chưa nào? Rồi ạ! - Mời trẻ lên lấy đồ dùng Trẻ lên lây đồ dùng *Trẻ thực hiện - Cô hỏi lại trẻ tư thế ngồi và cách cầm bút Trẻ trả lời - Cô cho trẻ 5 tuổi vẽ, tô màu Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ 3-4 tuổi tô màu giống mẫu của cô - Cô cho trẻ 2 tuổi tô màu theo ý thích - Hướng dẫn trẻ yếu, trẻ chưa biết vẽ - Cô khuyến khích trẻ vẽ sáng tạo * Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ treo sản phẩm Trẻ treo sản phẩm - Cho trẻ nhận xét bài của bạn và bài của mình Trẻ nhận xét - Cháu thích bài của bạn nào nhất ? Trẻ trả lời - Vì sao cháu thích ? Trẻ trả lời - Cô nhận xét tuyên dương Trẻ nghe cô nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ sau buổi học Trẻ nghe Tiết 4: Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc phân vai: Gia đình- Cảnh sát giao thông.
  19. 19 Góc xây dựng: Ngã tư đường phố. Góc học tập: Xem tranh ảnh về các loại biển báo giao thông Tiết 5: Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: - HĐCCĐ: Xếp hình biển báo giao thông bằng hột hạt - Trò chơi: Bịt mắt băt dê - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Biết tên gọi, đặc điểm của biển báo giao thông và biết xếp hình biển báo bằng hột hạt trên sân theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của biển báo giao thông và biết xếp hình biển báo giao thông theo hướng dẫn của cô. Biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi của trò chơi theo cô. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của biển báo và biết xếp hình biẻn báo theo khả năng của trẻ, biết chơi trò chơi theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ xếp được hình biển báo bằng hột hạt, chơi tốt trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ xếp được hình biển báo bằng hột hạt. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ xếp được hình biển báo bằng hột hạt theo khả năng, chơi được trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Tranh vẽ biển báo giao thông - Hột hạt đủ cho cô và trẻ xếp hình, 2 đích, 2 lá cờ - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. - Đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít. Bên cô, bên cô - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm, hướng trẻ vào bài. Trẻ đàm thoại cùng cô Hoạt động 2 : Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình biển báo giao thông bằng hột hạt - Cô có một món quà muốn gửi tặng cho lớp mình, Vâng ạ. chúng mình cùng khám phá xem đó là gì nhé ? - Cô có tranh vẽ gì đây? Biển báo giao thông ạ - biên báo có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “Biển báo ” 3 lần. Trẻ nói - Để bức tranh thêm đẹp các bạn sẽ xếp hột hạt cho Vâng ạ bức tranh biển báo nhé
  20. 20 - Cô mời cả lớp mình cùng xếp hình biển báo giao Trẻ lấy đồ dùng thông cùng cô nào? - Trước khi xếp chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời - Trong khi xếp chúng mình phải như thế nào? Trẻ trả lời - Sau khi xếp xong chúng mình phải cất gọn hột hạt ở đâu? => Cô khái quát lại: Trước khi xếp chúng mình Trẻ nghe phải lấy hạt ở trong rổ ra xếp hình biển báo giao thông, trong khi xếp các bạn không được cho hột hạt vào miệng, vào mắt, mũi. Sau khi xếp xong chúng ta phải biết cất hột hạt vào đúng rổ của mình nhé. Trẻ xếp - Cô cho trẻ xếp hình cột đèn giao thông bằng hột hạt trên sân. - Cô bao quát trẻ xếp, cô động viên trẻ yếu và trẻ chưa biếp xếp. Trẻ nghe => Giáo dục trẻ biết tham gia đúng luật lệ giao thông khi tham gia giao thông. * Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi : Trẻ nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ Trẻ chơi chơi * Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ và tuyên dương trẻ Trẻ nghe B. Hoạt động chiều 1. Tiếng anh: LQVT: No parking, no trucks I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nghĩa của từ “No parking, no trucks” biết nói đúng, rõ ràng từ “No parking, no trucks”. Biết sử dụng các từ phù hợp với nghĩa. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nói theo cô từ “No parking, no trucks”, hiểu nghĩa từ theo khả năng. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ biết nói các từ theo khả năng. 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ hiểu nghĩa của từ “No parking, no trucks” . Nói được các từ đúng chính xác, phát âm rõ ràng. Sử dụng được các từ tương ứng với nghĩa của nó. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ học theo khả năng, nói được các từ theo cô và các bạn. - Trẻ 2-3 tuổi: Trẻ nói được từ theo khả năng 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết tuân thủ luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị - Tranh biển “Cấm đỗ xe, cấm xe tải”