Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

pdf 27 trang Phúc An 11/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_dong_vat_song_duoi_nuo.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung

  1. CĐL: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CĐN: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần thứ 26 ( Từ ngày17 tháng 03 năm 2025 đến ngày 21 tháng 03 năm 2025) Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h 30 Đón trẻ, đến 8h chơi Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh 5 8h5 Thể dục đến sáng Hô hấp , tay 2 lưng bụng 2, chân 3 (MT1) 8h15 8h15 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về đến chuyện con tôm con cá con cá vàng con rùa con 8h30 sáng cá trê MTXQ: Tìm TDKN: Ném Toán: Số 9(Tiết 1) Chữ cái: Làm TH: Tạo con vật 8h45 Hoạt hiểu về con vật xa bằng 1 tay (MT 29,33) quen chữ cái p,q sống dưới nước đên động học sống dưới nước (MT5) (MT 67) bằng các nguyên 9h25 (MT 23 26) vật liệu (ĐT) (MT 100,101) HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Tạo HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Trò 9h25 Hoạt sát con tôm. hình con cá con bạch tuộc con rùa chuyện về con cá đến động TCVĐ: Cóc bằng lá cây TCVĐ: Cóc nhảy TCVĐ: Chó sói trê 10h00 ngoài nhảy TCVĐ: Chó Chơi tự chọn xấu tính TCVĐ: Cóc nhảy trời Chơi tự chọn sói xấu tính Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 10h 00 Hoạt XD: Xây ao cá, ÂN: Hát, vận động các bài về con vật dưới nước đến động vui PV: Gia đình- bán hàng, ST: Làm album, xem tranh, sách truyện về chủ đề 10h 45 chơi TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình các con vật T- KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ cái, chữ số (MT 73,75) 10h VS ăn, 45đến ngủ trưa Vệ sinh – ăn trưa– ngủ trưa – ăn quà chiều 14h 40 14h 40 HĐ chiều 1. Trò chơi phân 1. LQVT: Làm 1. TC: Nhảy 1. TCVĐ: Chó 1. Biểu diễn văn đến loại bài tập trang: vào ô chữ sói xấu tính nghệ 16h 2. TC: Tạo hình các Giống nhau, khác (EL 19) 2. TC: Bát canh 2. Trò chơi: Nhớ con vật (EM 39) nhau 2. Chơi tự do chữ cái( EL 15) số (EM 10) ( Tr 22) 2. TC: Nhớ số (EM 10) 16h - Trả trẻ 17h Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Phê duyệt của TCM Người lập
  2. Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Từ 17/03/2025 đến 21/03/202 Tuần 26: Chủ đề lớn: Thế giới động vật Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước THỂ DỤC SÁNG: Đề tài: Hô hấp; tay-vai: 2 ; Lưng- bụng: 2; chân: 3 I. Mục đích, yêu cầu - Kiến thức: MT 1: Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân...cho trẻ - Thái độ: Trẻ có ý thức kĩ luật trong giờ tập thể dục; tích cực thực hiện các vận động II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Sắc xô của cô III. Hướng dẫn hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện: Đi thường- đi bằng - Trẻ đi vòng tròn thực hiện mũi chân- đi thường- đi bằng gót chân- đi thường- theo hiệu lệnh của đi bằng má bàn chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm dần về hàng. * Hoạt động 2: Trọng động - Hô hấp: Hít vào thổi ra - Trẻ tập - Động tác tay 2: Đưa tay ra trước sang ngang. - Tập 2l x 8n - Động tác bụng 2: Đứng quay người sang hai bên - Tập 2l x 8n - Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía - Tập 2l x 8l - Trẻ tập - Trẻ tập cùng cô - Quan sát sửa sai cho trẻ * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vòng quanh sân 2 vòng - Trẻ đi HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - XD: Xây ao cá, - ÂN: Hát, vận động các bài về con vật dưới nước - PV: Gia đình- bán hàng, - ST: Làm album, xem tranh, sách truyện về chủ đề - TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình các con vật - T- KH: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ cái, chữ số (MT 73,75) I. Mục đích yêu cầu
  3. - Kiến thức: MT 73 (CS 58): Nói được khả năng, sở thích của bạn bè và người thân. MT 75: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. (CS 34). Trẻ biết bầu trưởng trò, xác định chủ đề chơi, vai chơi và thao tác được các hành động, vai chơi đã chọn. Trẻ biết phối hợp cùng nhau khi chơi để hoàn thành nhiệm - Kỹ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, sắp xếp bố cục, kỹ năng tạo hình. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. -Thái độ: Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị. - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc đầy đủ, phong phú theo chủ đề III. Hướng dẫn hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Cô cùng trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện - Bầu trưởng trò - Trẻ bầu - Trưởng trò: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? + Góc xây dựng - Ai thích chơi ở góc xây dựng - 3 trẻ ý kiến - Góc xây dựng có những ai? - Trẻ trả lời - Bạn sẽ xây công trình gì và xây như nào ? - Trẻ trả lời - Cô chúc các con xây được công trình thật đẹp nhé! => Ai thích chơi góc XD thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc Phân vai - Ai thích chơi ở góc phân vai? - Trẻ trả lời - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Gia đình có những ai? - Trẻ trả lời - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ nghe - Các con phải như thế nào? - Trẻ ý kiến - Ai thích chơi ở góc phân vai nữa? - Trẻ ý kiến - Bạn chơi gì? - Trẻ ý kiến - Bán hàng có ai? - Trẻ ý kiến - Cô bán hàng phải như thế nào? - Trẻ ý kiến - Khách đến mua hàng phải như thế nào? - Trẻ ý kiến => Ai thích chơi góc phân vai thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc tạo hình - Ai thích chơi ở góc tạo hình? - Trẻ ý kiến + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ ý kiến - => Ai thích chơi góc T/H thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc sách truyện - Ai thích chơi ở góc sách truyện? - Trẻ trả lời
  4. + Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? - Trẻ ý kiến => Ai thích chơi góc ST thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc KPKH_TN - Ai thích chơi Góc Toán- Khoa học - Trẻ ý kiến - Chơi gì? - Trẻ trả lời => Ai thích chơi góc Toán- Koa học thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc âm nhạc: - Bạn nào chơi góc âm nhạc? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc hôm nay chúng mình chơi gì? - Trẻ trả lời => Ai thích chơi góc phân vai thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi - Cô chốt nội dung chơi từng góc => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 5 góc chơi: - Trẻ nghe - Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết - TT: Trước khi chơi các bạn phải như nào? - Lớp trả lời + Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? - Lớp trả lời + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Lớp trả lời - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc chơi - Trẻ cắm biểu tượng nào. + Giáo dục trẻ chơi đoàn kết... * Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô cùng trưởng trò đến các góc chơi mà trẻ - Trẻ chơi chưa phân được vai chơi để giúp đỡ trẻ. - Cô tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi với nhau cho giờ chơi thêm sinh động và đạt kết quả cao. - Cô nhắc trẻ đổi biểu tượng khi muốn thay đổi góc chơi. * Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi để nhận xét các - Trẻ chú ý nghe góc cô để cho trưởng trò nhận xét, cô nhận xét - Các bạn nhận xét trưởng trò? - 1- 2 ý kiến - Cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, - Trẻ nghe khuyến khích và tuyên dương trẻ. ************************************ Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 17/03/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. CHUYỆN SÁNG SÁNG: Trò chuyện về con tôm- Ai biết gì về con tôm kể cho cô và các bạn nghe - Có đặc điểm gì?
  5. - Sống ở đâu? - Làm gì để bảo vệ con tôm? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Tìm hiểu về con vật sống dưới nước I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức. MT 23: Thu thập thông tin về một số con vật sống dưới nước bằng nhiều cách khác nhau: MT 26: Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. Xem tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận.Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của 1 số con vật sống dưới nước.Biết được nơi sống, sinh sản, ích lợi của một số con vật sống dưới nước. 2. kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước,bảo vệ nguồn nước . II. Chuẩn bị: - Máy tính, loa. - Nhạc bài hát “cá vàng bơi” “ tôm cá cua thi tài” - chậu, những con vật sống dưới nước: cá, tôm, cua, ốc.... - Hệ thống câu hỏi đàm thoại. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cả lớp hát bài: “cá vàng bơi’’ sau đó trò - Trẻ hát chuyện về nội dung bài hát. - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ ý kiến - Bài hát nhắc đến những con vật nào? - Trẻ ý kiến - Những con vật đó sống ở đâu? - Trẻ ý kiến - Con còn biết con vật nào sống ở dưới nước nữa?( Cho - Trẻ ý kiến trẻ kể) - Các con ơi những con vật này đều là những con vật sống dưới nước. vì vậy các con hãy luôn yêu quý những con vật này nhé * Hoạt động 2. Phát triển bài Hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu về các con vật sống dưới nước nhé. + Quan sát và đàm thoại. * Nhóm 1: Cho trẻ quan sát con cá - Các con có nhận xét gì về con cá? - Trẻ ý kiến - Con cá có những đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến - Con cá gồm mấy phần? - Trẻ ý kiến - Phần đầu có gì? - Trẻ ý kiến - Nhờ đâu mà cá lại thở được dưới nước? - Trẻ ý kiến - Phần thân có gì? - Trẻ ý kiến - Phần đuôi có gì? - Trẻ ý kiến
  6. - Cá bơi bơi được nhờ gì? - Trẻ ý kiến - Cá sống ở đâu? Nếu vớt cá ra khỏi chậu nước để lâu thì điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ ý kiến - Thức ăn của cá là gì? (rong rêu và các sinh vật bé) - Trẻ ý kiến - Cá để gì? (cá đẻ trứng) - Để bảo vệ cá phải làm gì? - Trẻ ý kiến - Ngoài con cá chép các con còn biết những con cá nào - Trẻ ý kiến nữa?(cá rô, cá trôi, cá trắm... sống ở môi trường nước - Trẻ ý kiến ngọt. - 1 số con loại cá như; cá thu, cá heo, mực cũng sống dưới nước nhưng sống ở nước mặn ở biển => Cô khái quát: Các con ạ cá là động vật sống dưới - Trẻ lắng nghe nước, cá có đầu, có mắt, miệng, cá có thể thở được là nhờ bằng mang, mình cá có vảy cá như 1 chiếc áo bảo vệ cá, có vây, cá bơi được nhờ phần đuôi và vây, cá bắt bọ gậy để cho nguồn nước luôn sạch, cá còn là nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm rất tốt cho cơ thể. * Nhóm 2: Cho trẻ quan sát con tôm - Con có nhận xét gì về con tôm? - Trẻ ý kiến - Con tôm có đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến - Phần đầu tôm có gì? - Trẻ ý kiến - Phần thân tôm ra sao? - Trẻ ý kiến - Nhờ đâu mà tôm có thể bơi được? - Trẻ ý kiến - Con tôm sống ở đâu? Thức ăn của tôm là gì? - Trẻ ý kiến - Tôm đẻ con hay đẻ trứng ? (đẻ trứng) - Trẻ ý kiến - Có những loại tôm nào? (tôm đồng, tôm hùm, tôm - Trẻ ý kiến sú...) - Các con được ăn tôm bao giờ chưa? Những món nào - Trẻ ý kiến được chế biến từ tôm? - Trẻ ý kiến - Tôm cung cấp chất gì? =>Cô khái quát: con tôm có đầu , râu, mắt, có càng, có đuôi, có nhiều chân và nó còn biết bơi nữa đấy, là con vật sống dưới nước, thức ăn của tôm là rong rêu, cám và những con vật nhỏ hơn nó .có nhiều món chế biến từ tôm như :tôm rang thịt,tôm hấp, tôm chiên ăn tôm rất tốt vì tôm cho nhiều chất đạm và can xi giúp xương chắc khỏe, cơ thể cao lớn và khỏe mạnh. * Nhóm 3: Cho trẻ quan sát con cua - Các con có nhận xét gì về con cua? - Con cua có những đặc điểm gì? (có 2 mắt, mai cua và càng cua) - Trẻ ý kiến - Càng cua dùng để làm gì - Trẻ ý kiến - Mai cua như thế nào? - Trẻ ý kiến - Con cua ăn gì? - Trẻ ý kiến - Cua là con vật sống ở đâu? - Trẻ ý kiến
  7. - Có những loại cua nào? - Trẻ ý kiến - Những món ăn được nấu từ cua? - Trẻ ý kiến => Con cua có 2 mắt lồi, có mai cua, có bụng và ở bụng - Trẻ ý kiến có 1 cái yếm rất xinh, cua là con vật sống ở dưới nước, - Trẻ nghe có càng cua, cua khác với con vật khác là vận động bò ngang, hai càng lớn của cua dùng để gấp kẹp còn càng nhỏ để đi chuyển * Nhóm 4: Quan sát con ốc - Trẻ ý kiến - Con có nhận xét gì về con ốc? - Trẻ ý kiến - Con ốc có đặc điểm gì? (có miệng, vỏ cứng) - Trẻ ý kiến - Con ốc sống ở đâu? - Trẻ ý kiến - Con ốc di chuyển được nhờ bộ phận nào? (lưỡi) - Trẻ ý kiến - Ốc sinh sản như thế nào ? (đẻ con) - Trẻ ý kiến - Thức ăn của ốc là gì? - Trẻ ý kiến - Có những loại ốc nào? (ốc vặn, ốc đá, ốc nhồi,....) - Trẻ ý kiến - Các món ăn từ ốc? (ốc luộc, ốc xào....) => Cô chốt lại: con ốc có miệng, có vỏ cứng, ốc di chuyển bằng lưỡi, sống dưới nước. c. So sánh - Con cá – con tôm + Khác nhau: tên gọi - Con cá có vảy, có vây, cá thở bằng mang. - Con tôm có nhiều chân, có vỏ, thân cong. + Giống nhau: Đều là con vật sống dưới nước, đều ăn rong rêu và các con vật nhỏ và là con vật đẻ trứng. d. Mở rộng. - Ngoài những con vật cô con mình vừa tìm hiểu trên - Trẻ ý kiến còn có những con vật nào sống dưới nước nữa? - Cho trẻ xem con ngao, trai, hến. Rùa e. Củng cố + Trò chơi 1: Nói nhanh nói đúng - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chia cho mỗi bạn 1 rổ lô tô các con vật, khi cô nói tên con vật thì các con phải tìm đúng và giơ lên thật nhanh. - Trẻ lắng nghe - Lần 2: Cô nói cấu tạo đặc điểm của con vật, các con hãy chọn lô tô và giơ lên. - Luật chơi: Ai giơ nhanh và đúng sẽ chiến thắng. + Trò chơi 2: Thi ai nhanh. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: cô có rất nhiều tranh về các con vật, yêu cầu các con bật qua vòng lên tìm con vật sống dưới nước và gắn lên bảng. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Đội nào gắn được nhiều tranh đội đó thắng cuộc. - Trẻ chơi cô động viên khuyến khích trẻ * Hoạt động 3: Kết thúc: - Trẻ hát
  8. - Cho trẻ hát bài hát: Tôm cá cua đua tài. - Cho trẻ ra sân vẽ con vật dưới nước E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Quan sát tranh con tôm - Trò chơi: Cóc nhảy - Chơi tự do 1. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn, môi trường sống của con tôm, Trẻ biết chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển khả năng nói rõ ràng, mạch lạc cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý chăm sóc bảo vệ các con vật sống ở dưới nước. 2. Chuẩn bị - Tranh con tôm - Đồ dùng: Phấn, vòng, bóng, lá cây, xích đu, cầu trượt. 3. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát tranh con tôm - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện - Cho trẻ kể tên một số con vật sống dưới nước - Trẻ kể + Quan sát tranh con tôm - Trẻ quan sát - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc từ “Con tôm”. - Trẻ đọc - Con tôm có những phần nào? - Trẻ trả lời - Phần đầu có gì? - Mình tôm như thế nào? - Trẻ trả lời + Khi bơi thì tôm bơi như thế nào? + Con tôm là động vật sống ở đâu? -Trẻ trả lời + Con tôm có ích lợi gì với chúng ta? + Tôm được nấu thành món gì? => Cô chốt lại, giáo dục trẻ: Đây là con tôm, con tôm - Trẻ lắng nghe có phần đầu, mình, đuôi, sống ở dưới nước .. * Trò chơi “Cóc nhảy” - Cô giới thiệu tên trò chơi: + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh xuất phát, cả nhóm - Trẻ lắng nghe chơi ngồi xổm xuống. Hai tay chống hông và bật nhảy bằng hai chân giống như cóc nhảy về phía vạch ngang bên kia. Đến vạch ngang thì dừng lại, xoay người nhảy ngược trở lại vạch xuất phát ban đầu. + Luật chơi: Trước khi chơi phải quy định số lần nhảy, các nhóm chơi phải nhảy đủ số lần quy định. Trong quá trình chơi trò chơi nhảy cóc, nếu bạn nào nhảy không đúng động tác “cóc nhảy”. Nhảy không hết số lần quy định, thì bị loại ra khỏi vòng chơi.
  9. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát, động viên trẻ. * Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi với các đồ chơi: Vòng, bóng, phấn - Trẻ chơi tự do. cô đã bố trí ở các góc và các đồ chơi có sẵn F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Phân loại + Cách chơi: - Thực hiện: Chuẩn bị một số bức tranh về động vật, hoa quả và rau xanh. ví dụ như: Cá, Tôm, gấu, Voi, dưa hấy, bắp cải .kiếm trêm ba chiếc hộp giấy, ở trên có ghi rõ: động vật, rau xanh, hoa quả. Cho bé xem những bức tranh kể trên, hãy nói ra tên các hình ảnh trong tranh. Khi bé goi ra tên của từng bức tranh, bạn hãy hỏi bé chủng loại của chúng. Ví dụ: bé nói trong tranh là con hổ, cô hỏi “Con hổ là động vật hay là hoa quả?” Sau đó trẻ bỏ từng tờ tranh vào hộp tương ứng. ` - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao uát, giúp trẻ 2. Trò chơi : Tạo hình các con vật ( EM 39) + Mục đích : Trẻ tạo hình con vật từ các dạng hình học khác nhau + Chuẩn bị: Hình học 123 Số và đếm + Tiến hành: - Cách chơi: Cô cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về hình dáng các con vật rong từng tranh. Cô đưa ra một lượt các hình học, cho trẻ kể tên các hình học đó và nói: “hôm nay chúng ta sẽ làm các con vật bằng cách sử dụng những hình dạng này. Chúng ta sẽ làm một con chó cùng với nhau nhé (bất kì con vật gì quen thuộc với trẻ) và sau đó các con sẽ tự làm một con vật con thích cho riêng mình.” Cô cho cả lớp quan sát bức tranh con chó của cô, yêu cầu trẻ xác định hình dáng các bộ phận của con chó có hình dạng gì?. Nói: “tai con chó trông như thế nào? có hình dạng gì? chúng ta chọn hình gì phù hợp ở trên đây để làm tai con chó? con chó có hai tai nên cô lấy thêm hình tương ứng để làm cái tai nữa.” Tương tự cô trò chuyện về các bộ phận khác để xếp các hình dạng tương ứng tạo thành con chó. Sau khi cô đã xếp hoàn thành hình dạng con vật mẫu. Cô cho trẻ lên lựa chọn tranh con vật trẻ thích và lấy các hình học về vị trí của mình để tự xếp con vật của mình - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, giúp trẻ 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cho trẻ ổn định chỗ ngồi. - Mời tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ mình. - Cô nhận xét chung các hoạt động trong ngày, nhận xét cá nhân trẻ. Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 18/03/2025
  10. A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. CHUYỆN SÁNG SÁNG: Trò chuyện về con cá - Cô cho trẻ xem video bài hát về con cá và trò chuyện về con cá - Con cá có đặc điểm gì ? - Con cá sống ở đâu ? Con cá còn biết làm gì? - Con được nhìn thấy con cá ở đâu? - Cô giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN Đề tài : Ném xa bằng một tay Trò chơi: Chạy tiếp cờ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: MT 5: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập: Ném xa bằng 1 tay Trẻ biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước vòng ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. Phát triển thể lực cho trẻ, kỹ năng phối hợp tay, chân khi ném 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm tập thể dục, biết bảo vệ các con vật dưới nước II. Chuẩn bị - Sân bãi băng phẳng, sạch sẽ, quần áo gọn gàng phù hợp thời tiết. - Túi cát - Đội hình III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đọc thơ “lúa mới” đi vòng tròn kết hợp đi - Trẻ thực hiện theo hiệu các kiểu đi thường - mũi chân - má chân - gót chân - lệnh của cô. chạy chậm - chạy nhanh - đi thường, về 3 hàng dọc chuyển sang hàng ngang. - Đội hình 3 hàng ngang - Trẻ đứng 3 hàng ngang * Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung: - Động tác tay 2: Đưa tay ra trước sang ngang. - Trẻ Tập 3 lần x 8 nhịp - Động tác bụng 2: Đứng quay người sang hai bên - Trẻ Tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân 3: Đưa chân ra các phía - Trẻ Tập 2 lần x 8 nhịp b. Vận động cơ bản: Ném xa bằng 1 tay - Cô giới thiệu tên bài tập - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Cô tập mẫu lần 2 phân tích: + CB: Từ đầu hàng cô đi lên đứng trước vạch kẻ và - Trẻ quan sát và lắng nghe cúi xuống nhặt túi cát, đứng chân trước, chân sau, tay
  11. cầm túi cát ngang tầm mắt cùng phía với chân để sau, mắt nhìn thẳng phía trước. + Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “Ném” cô đưa túi cát từ phía trước vòng xuống dưới ra sau, lên cao qua đầu và ném mạnh về phía trước. Ném xong cô lên nhặt túi cát để vào rổ, rồi đi về cuối hàng đứng. - Cô vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ trả lời * Trẻ tập - Mời 2 trẻ khá lên tập - 2 trẻ lên tập - Cho trẻ tập lần lượt đến hết 1-2 lần - Lớp thực hiện - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. - Củng cố + Cho 2 trẻ khá lên tập củng cố bài tập. - Trẻ tập củng cố bài tập. - Các con vừa tập vận động gì? - Trẻ trả lời c. Trò chơi: “Chạy tiếp cờ” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ luật chơi và cách chơi - Trẻ nêu - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ giúp trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú đúng luật. *Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Tạo hình con cá bằng lá cây - Trò chơi: Chó sói xấu tính - Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết sử dụng lá cây để tạo thành con cá, biết sử dụng bút để vẽ các bộ phận mắt, mang, vây. Trẻ biết quy trình, cách thức lựa chọn, cắt, xếp, dán lá cây và trang trí tạo thành những con cá ngộ nghĩnh từ lá cây với màu sắc hài hòa, cân đối. Biết chơi trò chơi. - Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ và rèn kĩ năng khéo léo của đôi tay cho trẻ. Rèn cho trẻ kĩ năng cắt, dán, vẽ các họa tiết để tạo hình con cá ngộ nghĩnh bằng lá cây. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, tưởng tượng của trẻ thông qua hoạt động tạo hình con cá bằng lá - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - 3 bức tranh con cá làm bằng lá cây. - Máy chiếu, màn chiếu, máy tính. - Video: Cá vàng bơi; nhạc không lời - Giá để tranh. - Các loại lá cây, bút dạ, bút màu, keo dán, kéo, băng dính 2 mặt.
  12. - Giá để tranh. - Mũ Cá vàng, Cá xanh và Cá đỏ. - Bàn cho trẻ ngồi - Bóng, vòng, phấn ... III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Tạo hình con cá bằng lá cây - Lắng nghe, lắng nghe. - Trẻ nghe - Nghe cô đọc câu đố: “Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng Đuôi mềm như dải lụa hồng xòe ra” Đố là con gì? - Trẻ trả lời - Các con cùng quan sát cô có video về con gì đây? - Bạn nào biết gì về những con cá này? (Cô gợi mở - 1,2 ý kiến trẻ cho trẻ). - Con Cá sống ở đâu? - 1,2 ý kiến trẻ - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường sống - 1,2 ý kiến trẻ của cá? => Buổi chơi ngoài trời hôm trước, cô và chúng mình đã nhặt được rất nhiều lá cây ở sân trường, từ những chiếc lá cô đã tạo hình được những bức tranh rất đẹp, cô mời các con cùng quan sát, khám phá các bức tranh của cô nhé! - Quan sát tranh mẫu + Tranh 1: Tạo hình 1 con Cá làm bằng lá Bỏng, lá Đu Đủ, lá bàng - Đây là bức tranh gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi có nhận xét gì về bức tranh cho cô và các bạn cùng biết nào? - Trẻ trả lời - Chất liệu, màu sắc, số lượng con cá và cách tạo hình con cá: đầu, thân, đuôi, mắt như nào? - Trẻ trả lời => Cô đã dùng lá xà xừ để làm thân con cá, lá đu đủ làm vây và đuôi con cá, rồi vẽ mắt, sau đó trang trí rong rêu cho bức tranh thêm đẹp hơn. + Tranh 2: Tạo hình 2 con Cá làm bằng lá Lộc vừng, lá Mít. - Bạn nào giỏi có nhận xét gì về bức tranh cho cô và các bạn cùng biết nào? - Trẻ ý kiến - Bức tranh chất liệu, màu sắc, số lượng con cá và cách tạo hình con cá: đầu, thân, đuôi, mắt như nào? => Bức tranh này cô đã dùng lá lộc vừng, lá mít tạo - Trẻ lắng nghe hình con cá, lá to cô làm thân, lá bé hơn cô làm đuôi và vây cá, rồi vẽ thêm mắt cho con cá, để bức tranh thêm đẹp hơn, cô dán những lá nhỏ phía dưới tạo rong rêu! sắp xếp bố cục bức tranh cân đối, hài hòa.
  13. - Các con vừa được quan sát 3 bức tranh tạo hình con cá bằng lá cây rất đẹp. Cô đã chuẩn bị đồ dùng cho các con tạo hình con cá bằng lá cây đấy! Các con cùng quan sát xem cô đã chuẩn bị những gì? + Hỏi ý tưởng - Trẻ ý kiến - Con sẽ làm con cá như thế nào? Con làm mấy con? => Cô đã chuẩn bị rất nhiều loại lá cây với các hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau. Các con hãy lựa chọn lá cây con thích, sau đó tạo hình con cá rồi dán vào bức tranh sao cho bố cục hợp lý, hài hòa, nếu còn thời gian có thể dán, vẽ thêm rong rêu, tô màu cho bức tranh thêm sinh động + Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô quan sát, động viên, gợi ý, - Trẻ thực hiện khuyến khích trẻ tạo ra sản phẩm đẹp, sáng tạo. Cô chú ý nhắc trẻ sử dụng các đồ dùng an toàn, sạch sẽ, lấy và cất đồ dùng đúng quy định. + Trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm lên giá tranh, quan sát và nhận xét - Con thích bức tranh bạn nào nhất? Vì sao con - Trẻ ý kiến thích? - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích trẻ. - Cô hỏi 2- 3 trẻ: Lần sau tạo hình bức tranh con Cá thì con sẽ tạo hình như thế nào? - Trẻ ý kiến + Mở rộng: Ngoài tạo hình con Cá bằng lá cây, cô còn tạo hình con cá bằng cánh hoa, các loại hột hạt như hạt ngô, hạt đỗ + Giáo dục: Mỗi bạn đều làm được những bức tranh con cá bằng lá cây rất đẹp, chúng mình cùng giữ gìn những bức tranh để trang trí lớp biết bảo vệ các con vật sống dưới nước - Cô cho trẻ hát và vận động bài “Cá vàng bơi” * Trò chơi " Chó sói xấu tính" - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi: 1 bạn đóng làm “chó sói”, ngủ ở 1 góc lớp, các bạn khác đóng làm thỏ đứng vòng quanh đọc lời ca (Sói ơi ngủ à, dậy mà xem chúng tôi múa này, dậy mà xem chúng tôi hát này) sói vùng dậy và bắt đuổi các chú thỏ. Các chú thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Chú thỏ nào chạy chậm sẽ bị sói bắt và đổi vai làm sói. Nếu không bắt được thỏ thì sói lại nhắt mắt ngủ tiếp.
  14. - Luật chơi: Thỏ phải chạy nhanh không sói bắt được. Thỏ không được chạm vào sói. Sói chỉ được bắt những chú thỏ không kịp chạy về chuồng. - Cô tổ chức trẻ chơi 1-2 lần - Cô bao quát trẻ động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô hướng dẫn gợi ý cho trẻ về một số đồ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chơi hứng thú F. HOẠT ĐỘNG GÓC H. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU I. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán: Giống nhau, khác nhau (T22) a. MĐYC: - KT: Trẻ biết khoanh vào hình vẽ giống nhau - KN: Rèn kỹ năng cầm bút, chú ý b. CB: Vở toán c Thực hiện: - Cô giới thiệu tranh bé làm gì? - Cô hướng dẫn trẻ khoanh vào hình vẽ giống hình vẽ đầu tiên ở mỗi hàng - Cô làm mẫu - Tổ chức cho trẻ làm - Cô bao quát đông viên khuyến khích trẻ chơi. 2. Trò chơi: Nhớ số ( EM 10) + Mục đích: - Rèn luyện trí nhớ và khả năng nhận biết vị trí trong không gian. + Chuẩn bị: - Một số vật chơi: Trẻ ngồi theo vòng tròn. Nói: “hôm nay chúng ta sẽ chơi trò chơi về số. Cô sẽ cho các cháu một vài số và cô muốn các cháu cố gắng hết sức để nhớ những con số đó”. - Đưa ra cho trẻ thấy ba hoặc bốn số (VD: 5 - 7 - 6 - 4). - Cách chơi 1: “bây giờ hãy tập trung để nhìn vào các chữ số và cố gắng để nhớ tất cả chúng”. Di chuyển những con số. (VD: 4 - 6 -7 - 5). Các cháu hãy xếp lại thứ tự các số trên như vị trí bằng đầu - Cách chơi 2: “bây giờ, cô muốn các cháu hãy nhớ lại và sau đó yêu cầu trẻ chọn 4 số đó từ 6 số (VD: 6 - 7 - 8 - 4 - 5 -9) và xếp lại đúng thứ tự như vị trí ban đầu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô nhận xét trẻ chơi 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày - Cho trẻ ổn định chỗ ngồi. - Mời tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ mình. - Cô nhận xét chung các hoạt động trong ngày, nhận xét cá nhân trẻ.
  15. - Cho trẻ lên cắm cờ chăm ngoan. *********************************** Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 19/03/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. CHUYỆN SÁNG SÁNG: Trò chuyện về con cá vàng - Con hãy kể tên một số loại cá mà con biết? - Con cá vàng có đặc điểm gì? Có ích lợi gì? - Cá vàng sống ở đâu? - Biết làm gì? - Nuôi cá vàng để làm gì?. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài : Số 9 (Tiết 1) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 9, nhận biết được nhóm có số lượng là 9 (MT 29) - Trẻ nhận biết được chữ số 9 (MT 33) và biết số 9 là để biểu thị các nhóm có số lượng bằng 9. 2. Kỹ năng: - Trẻ đếm thành thạo từ 1- 9 bằng thị giác. - Trẻ có kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ: - Trẻ biết hợp tác, đoàn kết với bạn. - Trẻ mạnh dạn, tự tin, hứng thú, tích cực khi tham gia các hoạt động. III/ CHUẨN BỊ: - Bảng ghi chép (bảng lưu kết quả) - Rổ đồ có các đồ vật: hột hạt, bông, dây, bìa, que kem, - Nhạc bài hát khu rừng vui nhộn,.. IV/ CÁCH TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Ôn số lượng và chữ số trong phạm vi 8: Xúm xít, Xúm xít Đến với lớp mình hôm nay, cô có 1 trò chơi tặng Bên cô, bên cô cho cả lớp: “Lắng nghe âm thanh” - Cách chơi: Các con sẽ vận động theo nhạc, khi nhạc dừng các con lắng nghe và đoán tiếng kêu Trẻ lắng nghe cách chơi của con vật đó là con gì. Sau đó các con đếm xem con vật đố kêu bao nhiêu lần . Các con đã sẵn sàng chơi chưa? Cả lớp trả lời Cô tổ chức cho trẻ chơi.
  16. Hoạt động 2: Dạy trẻ nhận biết chữ số 9, số Trẻ tham gia chơi lượng 9 và biết số 9 dùng để chỉ nhóm có số lượng là 9 - Các con chơi rất giỏi cô có 1 món quà tặng chúng mình. Chúng mình cùng đếm 1..3 mở. Cô có gì đây? (Tranh về đại dương) Cả lớp đếm - Với bức tranh này thì nhiệm vụ các con sẽ tìm Cả lớp trả lời những nhóm con vật và gắn số lượng lô tô tương ứng với số lượng từng loại con vật trong tranh lên Trẻ lắng nghe và quan sát bảng kết quả. Để thực hiện được nhiệm vụ này. Cô sẽ chia lớp mình thành 4 nhóm. Bây giờ cô mời chúng mình về nhóm và các bạn nhóm trưởng lên lấy đồ dùng của nhóm mình nào. - Cô cho trẻ về nhóm và thực hiện theo nhóm. Trẻ lấy rổ và thực hiện theo Trong quá trình thực hiện cô bao quát, gợi ý, nhóm hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ mang kết quả của nhóm mình lên và trình bày Mỗi nhóm 01 trẻ trình bày kết Cô cho trẻ đếm 1 8, 9 quả; lớp quan sát và lắng Để biết các nhóm đã tìm đúng chưa thì cô và các nghe. con cùng kiểm tra kết quả trên màn hình nhé. Cô cho trẻ đếm số lượng sao biển và nhóm cá Trẻ đếm cùng cô -Cô chốt lại: Có 2 con vật có trong tranh đó là 8 con sao biển, 9 con cá. - Các con thấy 2 nhóm con vật này như thế nào Trẻ lắng nghe với nhau? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - 1- 2 trẻ trả lời - Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? - Để 2 nhóm bằng nhau các con sẽ làm gì? - Bầy giờ cô mời đại diện các nhóm lên thêm 1 con sao biển xem kết quả như thế nào? Cho trẻ đếm lại? - Hai nhóm như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? Tương ứng với thẻ số mấy? - Trẻ lắng nghe. - Các con đã biết chữ số 9 chưa? Ai đã biết số 9 thì dơ tay? - Mời 1 bạn lên tìm số 9 giúp cô. - Trẻ lấy số 9 gắn lên - Cô cho trẻ lên lấy số 9 gắn vào bài của nhóm mình? Cho các nhóm lên lấy thẻ số 9 lên gắn vào bài của mình. - Trẻ tìm và đặt thẻ số.
  17. - Để biểu thị nhóm có số lượng là 9 thì người ta dùng số 9. - Cô xuất hiện số 9 và cho trẻ đọc số 9 theo các hình thức. Trẻ viết số 9 theo bóng - Cô cho trẻ đọc bóng của số 9 * Liên hệ: Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp các đồ -Trẻ đọc số 9 (cả lớp, nhóm, dùng, đồ chơi có số lượng là 9. cá nhân) - Các con đã thấy đồ dùng, đồ chơi gì có số lượng Trẻ lắng nghe là 9 và gắn thể số 9. Cô cho trẻ tìm: cô và trẻ cùng kiểm tra. * Trò chơi: Xúc xắc ngộ nghĩnh Các con ơi trên tay cô có gì? - Với quân xúc xắc này chúng mình sẽ chơi 1 trò - Trẻ tìm các nhóm đồ chơi có chơi có tên: Xúc xắc ngộ nghĩnh số lượng là 9 Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn và vận động theo nhạc. Khi cô tung quân xúc xắc mặt trên của quân xúc xắc xuất hiện số nào thì các con về vòng tròn nhặt số cá tương ứng với số đó. Trẻ lắng nghe Luật chơi: Ai nhặt chưa đúng thì nhặt lại cho đúng. Cô tổ chức trẻ tham gia chơi (3 lần). Sau mỗi lần chơi cô cho đếm (cả lớp, cá nhân). Cô cho trẻ cất theo yêu cầu và mang vòng và rổ về vị trí. Trẻ trực hiện * Trải nghiệm: Cô chuẩn bị rất nhiều đồ dùng, đồ chơi để tìm, tạo ra số lượng 9 và chữ số 9. Cô mời các con về 4 nhóm và bạn nhóm trưởng lên Trẻ lắng nghe lấy đồ dùng về nhóm và cùng chơi nào. - Xâu dây hình số 9, chơi cắp cua bỏ giỏ 9 viên sỏi hoặc 9 hạt, chơi nhấc cốc có số lượng 9 chấm Trẻ thực hiện tròn, tạo số 9 từ dây kẽm nhung,.. * Các con vừa làm những gì? Có rất nhiều cách để tạo nhóm có số lượng 9 và - Trẻ trả lời chữ số 9 đúng ko nào. Hoạt động 3: Kết thúc Hôm nay các con học rất giỏi. Bây giờ cô mời -Trẻ ra sân chơi. chúng mình ra cầu thang tìm các nhóm có số lượng là 9 và chữ số 9 nhé. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ - Làm con bạch tuộc - Trò chơi: Cóc nhảy - Chơi tự do
  18. I. Mục đích - yêu cầu -Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu có sẵn, biết phối hợp mầu để làm con bạch tuộc theo ý tưởng của mình, biết sử dụng bút để vẽ mắt, mồm. Biết chơi trò chơi đúng luật. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, rèn sự khéo léo của đôi tay biết cắt, dán, vẽ tạo thành con bạch tuộc - Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - Tranh con bạch tuộc làm từ các nguyên vật liệu - Bóng, phấn, xích đu, cầu trượt, vòng III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Làm con bạch tuộc - Cô cho trẻ hát và vận động bài hát: “Bé yêu biển - Trẻ hát lắm” + Các con vừa được hát bài gì? -Trẻ giải đố + Cho trẻ xem các hình ảnh con bạch tuộc - Trẻ quan sát - Có đặc điểm gì? - Bạch tuộc có mấy phần? + Những chiếc xúc tua của các chú bạch tuộc có tác dụng gì? - 2, 3 ý kiến trẻ - Bạch tuộc làm bằng nguyên vật liệu gì? - 1-2 ý kiến trẻ - Làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô sử dụng những đồ dùng gì để làm con bạch tuộc - Trẻ trả lời ? - Trẻ trả lời => Cô kết luận: Bạch tuộc rất đáng yêu sống dưới - Trẻ lắng nghe biển Con bạch tuộc có thể làm từ nhiều nguyên vật liệu khác nhau. Nó có nhiều hình dạng và kích cỡ. Đặc biệt các chú bạch tuộc có rất nhiều xúc tua để có thể bơi được và bảo vệ chúng khi gặp nguy hiểm. Cô sử dụng kéo cắt xúc tu, bút để vẽ mắt, mồm... + Trẻ thực hiện làm - Trẻ ý kiến - Cô hỏi trẻ cách làm bạch tuộc như thế nào? - Trẻ ý kiến - Sử dụng nguyên vật liệu gì? - Trẻ thực hiện làm theo nhóm, cô bao quát, giúp trẻ + Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ nói cách làm và nguyên vật liệu để làm bạch tuộc - Cô nhận xét chung, động viên trẻ, tuyên dương - Trẻ lắng nghe những bài đẹp * Hoạt động 2: Trò chơi “Cóc nhảy” - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ nêu cách chơi, luật + Cách chơi: Hai người chơi đứng đối diện nhau ở 2 chơi đầu sân chơi. Vạch 2 mức đích
  19. Cả 2 cùng đọc: Oẳn tù tì. - Trẻ chơi Ra cái gì. Ra cái này. Sau khi oẳn tù tì, người thắng được quyền nhảy cóc - Trẻ chơi tự do theo ý về phía trước 1 nhịp. Khi nhảy xa, chụm 2 chân lại để thích nhảy. Sau đó lại oẳn tù tì tiếp, người thắng lại đươc quyền nhảy cóc tiếp 1 nhịp. Người nào nhảy xa và thường thắng trong khi oẳn tù tì thì sẽ nhảy về mức đích đã vẽ trước. + Luật chơi: Khi nhảy 2 chân phải chụm lại. Người oẳn tù tì thắng có quyền nhảy ngắn hoặc dài tùy sức của mình, nhưng nếu để tay chống (chạm) xuống đất thì coi như không được nhảy bước đó (phải trở về vị trí cũ trước khi nhảy bước đó).Phần thưởng của người thắng cuộc là được người thua cõng chạy 1 vòng quanh sân. luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú * Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích chơi với phấn, vòng, xích đu, cầu trượt . - Trẻ chơi hứng thú - Cô chú ý bao quát trẻ IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Nhảy vào ô chữ ( EL19) Giải thích với trẻ cách chơi: “chúng ta sẽ chơi như sau: các cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “nhảy”, các cháu sẽ nhảy vào từng ô có chứa chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ nói to tên chữ cái đó lên nhé”. Thực hiện bằng cách nhảy vào ô đầu tiên và nói (n), sau đó nhảy vào các ô có chứa chữ cái tiếp theo và nói (m), tiếp tục tương tự nhảy nói n - m - e. 2. Chơi tự do - Tổ chức cho trẻ tự do ở các góc trẻ chơi, cô bao quát trẻ 3. Nhận xét, nêu gương cuối ngày ***************************** Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 20/03/2025 A. ĐÓN TRẺ CHƠI TỰ DO, ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG I. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về con rùa - Cô đọc câu đố về con rùa cho trẻ đoán - Cô vừa đọc câu đố nói về con gì? - Con rùa có đặc điểm gì ? - Con rùa sống ở đâu ?
  20. - Mai của con rùa để làm gì? - àm gì để bảo vệ con rùa? II. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ p, q 1. Mục đích yêu cầu - MT67: Nhận dạng chữ cái p,q trong bảng chữ cái tiếng việt. Biết so sánh, nhận xét đặc điểm chữ p, q. Biết chơi trò chơi củng cố. - Rèn kĩ năng phát âm, quan sát, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Chơi trò chơi nhanh nhẹn. - Trẻ hứng thú trong giờ học, biết yêu quý bảo vệ động vật dưới nước 2. Chuẩn bị - Tranh: Cá chép, Cá quả - Thẻ chữ cái rời để ghép từ, thẻ chữ cái p, q, thẻ cữ p, q cho trẻ tri giác 3. Hướng dẫn hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện * Hoạt động 2. phát triển bài: - Chú ý lắng nghe * Làm quen với chữ cái p, q + Cô treo tranh “Cá chép” cho trẻ đọc từ dưới tranh - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời. - Đếm chữ cái đặt số. - Trẻ ghép Đọc từ 2 lần - Bạn nào giúp cô tìm và lấy dấu thanh, chữ cái đã học. - Trẻ tìm - Cô phát âm mẫu 3 lần + Phân tích cách phát âm: Mím môi giữ hơi rồi bật âm - Chú ý lắng nghe p - Cho trẻ phát âm theo các hình thức Cả lớp, tổ, cá nhân. - Trẻ phát âm Cô sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu chữ P in hoa, P in thường, P viết thường - Cho trẻ tri giác chữ P - Trẻ tri giác qua chữ - Con thấy chữ P có đặc điểm gì? - 2, 3 trẻ ý kiến. => Đặc điểm chữ P: Có một nét xổ thẳng và một nét cong bên phải phía trên - Trẻ chú ý lắng nghe + Chữ P + Cô đưa tranh “Cá quả” cho trẻ đọc từ dưới tranh. - Trẻ đọc - Cô ghép thẻ chữ rời giống từ dưới tranh, - Yêu cầu trẻ tìm dấu thanh đếm số tiếng? - Trẻ tìm - Tìm chữ chữ cái đầu tiên trong tiếng thứ hai - Trẻ tìm - Tìm phát âm chữ cái đã học trong từ. - Giới thiệu chữ q: Hỏi trẻ đây là chữ gì? Con đã được ai dạy rồi. - Cô phát âm mẫu 3 lần + Phân tích cách phát âm: Chúm môi đẩy hơi ra ngoài phát âm q