Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_26_chu_de_dong_vat_song_duoi_nuo.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: ĐỘNG VẬT CĐN: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần 26 ( Từ ngày 17 tháng 03 năm 2025 đến ngày 21 tháng 03 năm 2025) Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30 Đón trẻ đến chơi Đón trẻ - chơi tự do- điểm danh 8h05 8h05 TD sáng đến Hô hấp , tay 4, lưng bụng 4, chân 4 8h45 8h5 - TC buổi Trò chuyện về cá Trò chuyện về con Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về 8h30 sáng chép cua con rùa cá sấu con tôm (MT 54; (CS65)) 8h45 Hoạt MTXQ Âm nhạc Chữ cái Tạo hình Văn học đến động học Trò chuyện về một DH:Cá vàng bơi Làm quen chữ p, Làm con cá từ Kể chuyện cho 9h25 số con vật sống (MT 96) q (MT67) các nguyên vật trẻ nghe: Thanh dưới nước NH: Tôm cá cua thi liệu (ĐT) âm đầm lầy (MT 23; MT 27) tài (MT100,104) (MT 53) TCÂN: Tai ai tinh 9h25 Hoạt HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Trò HĐCĐ: Làm đến động sát con cá rô, cá con cua, con tôm con cá từ đĩa giấy chuyện về con con rùa từ vỏ 10h00 ngoài trời chép TCVĐ: Mèo bắt TCVĐ: Mèo và cá sấu (MT 62) hộp sữa chua TCVĐ: Mèo và chuột chim sẻ TCVĐ: Mèo TCVĐ: Mèo chim sẻ Chơi tự do bắt chuột và chim sẻ Chơi tự do Chơi tự do 10h00 Hoạt - Góc XD: Xây ao cá đến động góc - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán con vật giống, bán hải sản 10h45 - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán, nặn, xếp hình, bồi tranh, , tạo hình các con vật sống dưới nước từ các nguyên vật liệu - Góc Sách truyện: Xem tranh, sách truyện , làm anbulm, đọc thơ, kể chuyện về các con vật sống dưới nước - Góc ÂN: Hát, vận động theo bài hát, bản nhạc trong chủ đề - Góc T-KH: Xắp xếp theo quy tắc, đếm, phân loại, các con vật. Ghép đôi các con vật trên máy tính (MT 73, MT 84) 10h45 VS ăn, ngủ Đến trưa, ăn Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 quà chiều 14h40 HĐ chiều 1. Bé học vở toán 1. Làm bài tập vở 1. Làm bài tập vở 1. 1. Giải cấu đố Sinh hoạt đến (Trang 30) KNXH (Trang 26) tạo hình (Trang về chủ đề động chuyên 16h00 2.Trò chơi: Ếch 2. Trò chơi: Tiết 13) vật môn ộp tấu vui nhộn 2.Trò chơi: Nhảy 2. Trò chơi: Đếm vào ô chữ (EL19) cốc (EM 38) 16h00- Trả trẻ 17h00 Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ Phê duyệt của tổ chuyên môn Người lập
- TUẦN 26: Từ ngày 17 tháng 03 năm 2025 đến ngày 21 tháng 03 năm 2025 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 4 , lưng - bụng 4, chân 4 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp của cô (MT 1). Trẻ KT biết tập theo các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài Trẻ đi thành vòng tròn hát "Cá vàng bơi" - Khi vòng tròn khép kín Cô đi ngược chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp + Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào sâu Trẻ tập đúng các động tác rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. theo hiệu lệnh của Cô. (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 4: Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước, sau. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 4: Cúi về trước, ngửa ra sau. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác chân 4: Nâng cao chân, gập gối. Trẻ tập (2x8 nhịp) * Trò chơi: Con muỗi: Cô hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi hứng thú 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp.
- HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI NỘI DUNG CHƠI: - Góc XD: Xây ao cá - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán con vật giống, bán hải sản - Góc TH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán, nặn, xếp hình, bồi tranh, , tạo hình các con vật sống dưới nước từ các nguyên vật liệu - Góc Sách truyện: Xem tranh, sách truyện , làm anbulm, đọc thơ, kể chuyện về các con vật sống dưới nước - Góc ÂN: Hát, vận động theo bài hát, bản nhạc trong chủ đề - Góc T-KH: Sắp xếp theo quy tắc, đếm, phân loại, các con vật. Ghép đôi các con vật trên máy tính I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết bầu trưởng trò, trưởng trò biết thỏa thuận với các bạn về vai chơi, nội dung chơi, trẻ biết nhận vai chơi, biết nhập vai và thao tác đúng vai chơi. Biết chia nhóm và phân nhiệm vụ cho các bạn cùng chơi. Biết liên kết các nhóm trong khi chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Trẻ nói được khả năng, sở thích của bạn bè và người thân (MT 73 - CS 58). - Trẻ biết thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định (MT 84). - Trẻ KT biết chơi cùng các bạn và nói theo các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thao tác vai, hoạt động nhóm, khả năng sáng tạo của trẻ. Phát triển ngôn ngữ giao tiếp cho trẻ. - Củng cố kỹ năng vẽ, tô màu, cắt, xé dán, nặn, ... tạo hình các con vật cho trẻ. Rèn kỹ năng sắp xếp, lắp ghép cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Biết chăm sóc, bảo vệ các con vật. II. Chuẩn bị - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, hàng rào, đồ chơi theo chủ đề. + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy, kéo, keo, băng dính, các nguyên vật liệu: Lá cây, vỏ hộp sữa chua, ... + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, các con vật sống dưới nước . + Góc toán- KH: Bộ đồ chơi, đồ dùng học toán, lô tô các con vật, bảng chun học toán, bảng cài.. + Góc sách truyện: Tranh, sách, truyện, lô tô các con vật trong chủ đề. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- - Cô cho trẻ đi tham quan đại dương xanh (Đi quanh Trẻ đi theo cô lớp xem qua hình ảnh máy chiếu) - Chúng mình vừa thấy những con vật gì ở dưới đai dương? 1- 2 ý kiến - Quanh lớp cô cũng chuẩn bị rất nhiều những con vật đấy và những con vật đấy đều sống ở đâu? 1- 2 ý kiến - Vậy theo các con hoạt động vui chơi ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi với chủ đề gì? Trẻ trả lời => Hoạt động vui chơi hôm nay của chúng mình có chủ đề là “Đại dương xanh”. Trẻ nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Để điều hành chúng mình cần có ai? Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Trẻ trả lời * Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi + Hôm nay chúng mình chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời Góc xây dựng - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? 1-2 ý kiến + Góc xây dựng hôm nay các bạn xây gì? 1-2 ý kiến + Các con xây như thế nào? Trẻ trả lời + Xây ao cá cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn ... nhé! Góc phân vai + Góc phân vai các bạn thích chơi gì? 1-2 ý kiến + Các con bán hàng gì? (Bán con vật giống, bán hải 1-2 ý kiến sản) 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi nhóm gia đình? 1-2 ý kiến + Gia đình làm những công việc gì? (Đóng cỏ, đóng 1-2 ý kiến cám vào túi để bán) 1-2 ý kiến + Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi cùng bạn ... nhé! Trẻ nghe - Góc Toán – Khoa học - Tớ đố các bạn kia là góc gì? 1-2 ý kiến - Bạn nào chơi ở góc toán – Khoa học? 1-2 ý kiến - Hôm nay các con chơi gì ở góc toán – khoa học? 1-2 ý kiến - Ngoài ra ở góc toán – khoa học cô còn chuẩn bị nhiều đồ dùng như bút dạ dầu, dầu rửa bát, màu nước để các Trẻ nghe con làm thí nghiệm nữa đấy, tí nữa bạn nào thích chơi ở góc T-KH thì về chơi với bạn nhé! (Trẻ làm thí nghiệm Cá giấy bơi trong nước, thí nghiệm vẽ hình nổi trên mặt nước) - Góc tạo hình - Các con quan sát xem cô có gì đây? Chúng mình sử dụng những nguyên vật liệu này chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến
- + Những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? 1-2 ý kiến + Từ những nguyên vật liệu này các con có ý tưởng gì? 1-2 ý kiến - Ở góc tạo hình cô đã chuẩn bị cho chúng mình mô hình thủy cung, các con hãy tạo ra thật nhiều con vật Trẻ nghe sống dưới nước để trang trí thủy cung thật đẹp nhé. + Góc sách tryện: - Ai thích đọc thơ, kể chuyện thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? 1-2 ý kiến - Ngoài đọc thơ, kể chuyện con còn làm gì ở góc sách truyện nữa? Trẻ trả lời - Vậy trong buổi chơi ngày hôm nay lớp mình sẽ chơi ở những góc nào? (Trẻ nhắc lại các góc) Trẻ trả lời => Cô chốt các góc chơi và nội dung chơi từng góc. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn làm gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ lên lấy biểu tượng và về góc chơi trẻ thích. Trẻ lấy biểu tượng và đồ * Quá trình chơi chơi về góc chơi. - Cho trẻ về góc thỏa thuận nhóm - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến khích trẻ Trẻ thỏa thuận nhóm thiết lập các mối quan hệ giữa các góc chơi. Cô gợi ý trẻ chơi và xử lí kịp thời các tình huống xảy ra. - Chủ động làm một số công việc hàng ngày (kê bàn, chuẩn bị đồ dùng để chơi). Trẻ chơi ở các góc - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi của trẻ, động viên trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Hướng trưởng trò về một góc chơi cố định và thường xuyên đi đến bao quát các góc cùng cô. * Nhận xét và kết thúc chơi. Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét Trẻ kể về góc chơi của Cho trẻ đến góc tạo hình tham quan thủy cung. mình. Cho trẻ chơi ở góc tạo hình giới thiệu 1 số sản phẩm Trẻ tập chung tại góc tạo trẻ vừa tạo ra. hình =>Cô chốt lại: hỏi trẻ những sản phẩm đó về chủ đề Đại diện dóc tạo hình giới gì. thiệu về góc chơi của mình - Cho trẻ góc khác nhận xét về góc tạo hình. Trẻ nhận xét về sản phẩm ở - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. góc tạo hình. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi
- Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 2,17/03/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về cá chép - Chúng mình đang học chủ đề nhánh là gì? - Bạn nào kể về các con vật sống dưới nước? - Đây là con gì? (Cho trẻ quan sát tranh cá chép) (Cho trẻ KT nói nhiều lần từ cá chép). - Con cá chép có đặc điểm gì? - Thức ăn của cá chép là gì?.... - Để cá mau lớn chúng mình phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết cho cá ăn thường xuyên. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC: Đề tài: Trò chuyện về một số con vật sống dưới nước I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin về một số con vật sống dưới nước: Con tôm, con cá, con cua, con rùa... bằng nhiều cách khác nhau: Xem tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận (MT 23). - Trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát: Con tôm, con cá, con cua, con rùa (MT 27). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ ăn nhiều tôm, cua, cá để tốt cho sức khỏe, trẻ biết cẩn thận khi ăn cá. II. Chuẩn bị: Hình ảnh về con cá, cua, tôm, rùa. Lô tô một số con vật sống dưới nước. Một số con vật sống dưới nước khâu bằng vải nỉ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động củatrẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo nhạc hát bài: Cá vàng - Trẻ vận động cùng bơi cô - Các con vừa vận động hát bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Con cá sống ở đâu? - 1 – 2 ý kiến - Ở dưới nước còn có rất nhiều các con vật khác hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu nhé. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại - Quan sát con cá
- “Con gì có vẩy có vây Không sống trên cạn mà bơi dưới hồ” - Trẻ đoán: con cá + Trên màn hình cô có hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời (Tâm nói nhiều + Bạn nào có nhận xét về con cá? lần) + Con cá có những đặc điểm gì? - 1 – 2 ý kiến + Con cá gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - 1 – 2 ý kiến - Cho trẻ đọc phần đầu, phần thân, phần đuôi. - 1 – 2 ý kiến + Phần đầu gồm những bộ phận nào? - Trẻ KT đọc nhiều lần + Phần thân có gì? - 1 – 2 ý kiến + Phần đuôi? - 1 – 2 ý kiến + Thế con cá sống ở đâu? - 1 – 2 ý kiến + Cá ăn gì? - 1 – 2 ý kiến -> Đây là hình ảnh của con cá, con cá gồm 3 phần, phần đầu, phần thân, phần đuôi, ở phần đầu có - Trẻ lắng nghe mắt, miệng, mang, phần thân có vây, có vẩy, phần đuôi có 1 cái đuôi. + Cô đố các con cá bơi bằng gì? - 1 – 2 ý kiến + Cá bơi bằng đuôi thở bằng mang, cá là động vật sống dưới. + Cá được nuôi để làm gì? Các con đã được ăn cá - 1 – 2 ý kiến bao giờ chưa? + Đó là những món nào? - 1 – 2 ý kiến Giáo dục: Ăn cá rất là ngon và bổ, có rất nhiều chất đạm, khi ăn phải có người lớn lấy cho, cá có - Trẻ nghe rất nhiều xương, các con phải biết nhả xương ra, không cẩn thận sẽ bị hóc xương đấy các con ạ. * Quan sát con tôm Chân gần đầu Râu gần mắt Lưng còng co cắp Mà bơi rất tài Đó là con gì? - Trẻ đoán: con tôm + Cô có hình ảnh con gì đây? - Trẻ quan sát, đàm thoại + Con có nhận xét gì về con tôm? cùng cô + Con tôm có những đặc điểm gì? - 1 – 2 ý kiến + Tôm có phần nào nhiều? - 1 – 2 ý kiến + Đó là những phần nào - 1 – 2 ý kiến Cho trẻ đọc từng phần - 1 – 2 ý kiến + Ở phần đầu có những gì? - 1 – 2 ý kiến + Thân tôm như thế nào? - 1 – 2 ý kiến + Đuôi tôm như thế nào? - 1 – 2 ý kiến + Tôm sống ở đâu? - 1 – 2 ý kiến + Tôm ăn gì? - 1 – 2 ý kiến => Đây là hình ảnh con tôm, tôm có 3 phần đầu, (Tâm nói theo các bạn) thân, đuôi. Phần đầu có mắt, râu, nhiều chân dài,
- phần thân có từng đốt và lưng còng và nhiều chân ngắn, và đuôi ngắn. Tôm sống ở dưới nước. - Thịt tôm có chứa nhiều chất đạm và can xi giúp - Trẻ nghe xương chúng ta cứng cáp và cơ thể chúng ta phát triển khỏe mạnh. Vì vậy các con hãy ăn nhiều tôm nhé. * Quan sát con cua Cô đọc câu đố Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang suốt đời Đó là con gì? - Trẻ đoán: con cua Cho trẻ xem video về con cua - Trẻ quan sát, đàm thoại + Đây là hình ảnh con gì? cùng cô (Tâm nói theo cô) + Các con có nhận xét gì về con cua? - 1 – 2 ý kiến + Con cua có những đặc điểm gì? - 1 – 2 ý kiến + Càng cua có đặc điểm gì? - 1 – 2 ý kiến + Mai cua như thế nào? + Cua là con vật sống ở đâu? - 1 – 2 ý kiến + Thức ăn của con cua là gì? - 1 – 2 ý kiến => Cua là con vật sống ở dưới nước cua khác với - 1 – 2 ý kiến con vật khác là vận động bò ngang hai càng lớn của cua dùng để gấp kẹp thức ăn đưa vào miệng và còn là vũ khí tự bảo vệ tấn công kẻ thù. Mỗi lần lớn lên của cua phải lột mai cứng ở ngoài lúc - Trẻ lắng nghe đó mai cua rất mềm cua nấp ở trong hang để tránh kẻ thù xem khi dó cua nhịn đói đến khi mai cua cứng trở lại khỏe mạnh mới tiếp tục bò ra ngoài để tìm thức ăn. + Các con đã được ăn cua bao giờ chưa? - 1 – 2 ý kiến + Đó là món ăn nào? - 1 – 2 ý kiến Cho trẻ xem hình ảnh những món ăn được chế biến từ cua. Thịt cua chứa nhiều chất can xi cua được chế biến thành nhiều món ăn ngon và bổ dưỡng, mùa hè ăn canh cua rất mát. * Quan sát con rùa - Cho trẻ quan sát hình ảnh con rùa: - Các con vừa được quan sát con gì? - 1 – 2 ý kiến + Con rùa có những bô phận nào? - 1 – 2 ý kiến + Có mấy chân? - 1 – 2 ý kiến + Rùa sống ở đâu? Di chuyển như thế nào? - 1 – 2 ý kiến => Cô tổng hợp kết quả, chỉ vào bảng và nói: Hôm nay, cô con mình đã cùng nhau khám phá về Chú rùa con; con rùa gồm có (Phần đầu, chân, - Trẻ nghe mai và đuôi ngắn, rùa có 4 chân, rùa sống ở dưới
- nước, rùa di chuyển bằng cách bò và bơi được dưới nước. Cô đặt câu hỏi: + Theo các con Rùa đẻ trứng hay đẻ con? - 1 – 2 ý kiến - Cô cho trẻ xem một đoạn phim về đặc điểm của - Trẻ quan sát rùa. - Sau khi xem phim cô trò chuyện cùng trẻ: + Rùa đẻ gì? - 1 – 2 ý kiến -> Rùa mẹ đẻ trứng vào ban đêm ở bãi cát để tránh nguy hiểm và sau đó lấp cát lại và bò ra Trẻ nghe biển. + Con sẽ làm gì để bảo vệ và chăm sóc chúng? - 1 – 2 ý kiến - GV kết luận: Rùa là loại động vật quý hiếm cần được chăm sóc, bảo vệ để chúng phát triển tốt. * Đàm thoại sau quan sát: - Chúng mình vừa quan sát những con vật gì? - 1 – 2 ý kiến - Con gì bò ngang? - 1 – 2 ý kiến - Con gì cõng nhà trên lưng? - 1 – 2 ý kiến - Con gì có nhiều chân nhất? - 1 – 2 ý kiến - Con gì bơi bằng vây? - 1 – 2 ý kiến - Những con vật đó sống ở đâu? - Ngoài những con vật cô vừa giới thiệu ra con còn biết những con vật nào sống ở dưới nước nữa? - Trẻ trả lời Cho trẻ xem hình ảnh các con vật khác sống ở - Trẻ quan sát dưới nước. * Giáo dục: Để những con vật này được sống chúng mình phải biết bảo vệ không được đánh bắt bừa bãi giữ - Trẻ nghe cho nguồn nước không bị ô nhiễm. * Củng cố Trò chơi 1: Ai thông minh - Cách chơi: Cô đọc câu đố, hoặc nêu đặc điểm của các con vật. Nhiệm vụ của trẻ là lắng nghe, - Trẻ lắng nghe cô nêu cách sau đó tìm lô tô đúng con vật mà cô vừa đố hoặc chơi, luật chơi hỏi. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai phải tìm lại cho đúng hoặc trả lời 1 câu hỏi của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi tích cực - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi Trò chơi 2: Đôi tay kì diệu - Cách chơi: Cô có 3 chiếc hộp chứa rất nhiều các - Trẻ lắng nghe cô nêu cách con vật tôm, cá, cua khâu bằng vải nỉ. Nhiệm vụ chơi, luật chơi
- của các con là đi qua cầu lấy con vật đúng như yêu cầu của cô và thả vào rổ của đội mình. - Luật chơi: Các bạn không được nhìn mà chỉ sờ bằng tay và lấy con vật ra. Thời gian chơi là 1 bản nhạc. Đội nào lấy được nhiều con vật đúng theo yêu cầu là đội chiến thắng - Cô cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi tích cực - Cô bao quát động viên trẻ. Kiểm tra kết quả, công bố đội chiến thắng. Hoạt động 3: Kết thúc Cho trẻ hát bài hát: Tôm cá cua đua tài đi ra ngoài - Trẻ hát đi ra ngoài E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con cá rô, cá chép TCVĐ: Mèo và chim sẻ. Chơi tự do. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét, thảo luận về đặc điểm sự khác giống nhau của con cá rô, các chép (MT27). Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. - Trẻ KT biết nói theo các bạn và chơi cùng các bạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường sống con vật sống dưới nước. II. Chuẩn ị: - Tranh con cá rô, cá chép - Đồ chơi tự do: lá cây, sỏi . III. Hướng daacn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con cá rô, cá chép. + Quan sát con cá rô: Trẻ ổn định chỗ ngồi - Cô cho trẻ ra sân ổn định chỗ ngồi - Cô đọc câu đố Quê nó ở biển Đông, Nay ta đưa vào đồng, Nó ấp trứng trong miệng, Trẻ lắng nghe Nó nuôi con trong mồm, Bữa ăn có nó ngon cơm, Đố ai biết nó là con vật gì? (Tâm nói nhiều lần) - Câu đố về con gì? - Bạn nào đã biết về con cá rô hãy kể cho các bạn Trẻ kể nghe? - Cô xuất hiện hình ảnh con cá rô cho trẻ quan Trẻ quan sát sát, cô đàm thoại với trẻ: - Con có nhận xét gì về hình ảnh trong bức tranh? Trẻ trả lời
- - Con cá rô có những phần nào? 2 - 3 trẻ trả lời - Có mấy đuôi? Đuôi để làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá nhìn bằng gì? Có mấy mắt? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá ăn thức ăn gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá đẻ con hay đẻ trứng? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá sống ở đâu? 1 - 2 trẻ trả lời => Cô chốt lại: Con cá rô có phần đầu, thân, đuôi, Trẻ nghe cá rô đẻ trứng .. + Quan sát “con cá chép” Trẻ quan sát - Ao nhà chúng mình nuôi những con cá gì? 1- 2 trẻ trả lời - Có nhà bạn nào nuôi con cá chép không? 1 - 2 trẻ trả lời - Bạn nào đã được nhìn thấy con cá chép? Hãy 1 - 2 trẻ trả lời nói về đặc điểm của con cá chép? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát con cá chép 1 - 2 trẻ trả lời - Con cá chép có những phần nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Phần đầu của con con cá chép có những bộ phận nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Phần thân có gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Đuôi cá như thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Vây của cá giúp cá làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá sống ở đâu? 1 - 2 trẻ trả lời - Thức ăn của cá là gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cá chép đẻ con hay đẻ trứng? 1 - 2 trẻ trả lời * So sánh: Cá rô và cá chép có đặc điểm gì giống và khác nhau? Trẻ so sánh - Giống nhau: sống dưới nước, đẻ trứng, đều có ba phần đầu, thân và đuôi. Trẻ nghe - Khác nhau về màu sắc. => Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường sống các con Trẻ lắng nghe vật sống dưới nước. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ. - Trò chơi “ mèo và chim sẻ” chơi như thế nào? - Cô cho trẻ nói cách chơi. Trẻ nhắc lại cách chơi - Cô chốt lại cách chơi: Cô vẽ 2 vòng tròn làm tổ cho chim sẻ, vẽ một ngôi nhà cho mèo. Một bạn đóng vai làm mèo đứng trong ngôi nhà, các bạn còn lại đóng vai làm chim sẻ đứng trong tổ. Khi có hiệu lệnh “chim sẻ đi kiếm mồi” các chú chim Trẻ nghe cách chơi, luật chơi bay ra đi kiếm ăn. Khi có tiếng mèo kêu “meo meo” các chú chim nhanh bay về tổ, chú mèo nhanh chân bắt lấy 1 bạn chim chưa vào tổ. Nếu bạn mèo bắt được chim thì sẽ đổi vai cho nhau, nếu không bắt được chim tiếp tục đóng vai làm mèo.
- - Cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi (Tâm chơi cùng các 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. bạn) - Cô cho trẻ chia thành nhóm chơi: chơi với sỏi, lá cây, nắp chai, bóng, vòng - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút. Nhắc nhở trẻ Trẻ chia về các nhóm và chơi không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm bài tập trong vở toán (T30) Đề tài: Kỹ năng nhận biết số thứ tự I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ biết xác định vị trí của các con vật, biết điền số thích hợp vào ô trống. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết cho trẻ. - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị - Vở toán, sáp màu đủ cho trẻ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ giở vở trang 30 Trẻ giở vở - Trong vở có hình ảnh những con vật gì? Trẻ trả lời - Các con vật đang làm gì? 1- 2 trẻ trả lời - Con vật nào chạy về đích đầu tiên? Đầu tiên tương ứng với vị trí số mấy? Các con viết số 1- 2 trẻ trả lời mấy vào ô vuông bên dưới con thỏ? 1- 2 trẻ trả lời - Còn các con sư tử, con gà, con bò, con chuột lần lượt đứng vị trí số mấy? Chúng mình sẽ 1- 2 trẻ trả lời viết chữ số tương ứng vào ô vuông bên dưới Trẻ quan sát mỗi con vật nhé. - Cô hưỡng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cho trẻ trưng bày và nhận xét bài của mình, của bạn. Trẻ nghe - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. 2. Trò chơi: Ếch ộp - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Chia trẻ chơi làm hai đội có số người bằng nhau. Các đội đứng theo hàng dọc theo vạch xuất phát, đích là rổ đựng các con vật cách vạch xuất phát khoảng 5m. Khi có lệnh của người điều khiển hoặc cô giáo, trẻ đứng đầu hàng của mỗi đội làm chú ếch đi kiếm thức ăn, ngồi xuống, hướng về đích, tay nắm lấy cổ
- chân và nhảy bật tiến về phía đích, chọn một thức ăn của ếch (là con côn trùng như muỗi, kiến...), chạy nhanh về để vào rổ của đội mình. - Trẻ thứ hai tiếp tục thực hiện động tác như trẻ thứ nhất và cứ thế tiếp tục thực hiện trò chơi cho đến người cuối cùng của mỗi đội, đội nào thực hiện đúng luật chơi và nhiều con côn trùng là người thắng cuộc. - Luật chơi: Thực hiện đúng động tác nhảy tiến về phía trước. Khi bật nhảy tay không được rời khỏi cổ chân. + Chọn thức thức ăn của ếch là các con côn trùng, mỗi lượt chơi chỉ chọn một con vật. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/02/2025 Ngày dạy: Thứ 3/18/03/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con cua - Cô cho trẻ quan sát con cua: Bạn nào hãy kể về con cua? - Cô cho trẻ quan sát tranh con cua. - Cho trẻ nhận xét đặc điểm con cua? (Trẻ nói rõ ràng (MT 54 (CS 65)) - Con cua có những phần nào? - Cua có mấy cẳng, mấy càng? Cho trẻ đếm? - Mắt cua đâu? - Cua bò như thế nào? (Trẻ KT nói nhiều lần) - Mai cua có tác dụng gì? - Cua sống ở đâu? Sinh sản như thế nào? - Cua cung cấp cho ta rất nhiều chất gì? - Những món ăn nào được chế biến từ cua? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: DH: Cá vàng bơi Nghe hát: Tôm cá cua thi tài TCÂN: Tai ai tinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “Cá vàng bơi” (MT96) CS 100). Biết hưởng ứng theo bài hát “Tôm cá cua thi tài”. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Trẻ KT biết hát theo các bạn 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng hát, cảm thụ ân nhạc cho trẻ. Rèn kỹ năng nghe hát, nhận ra giai điệu bài hát. Rèn kỹ năng chơi trò chơi.
- 3. Giáo dục: Trẻ bảo vệ, chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị: - Cô thuộc các bài hát. - Một mũ chóp kín, nhạc không lời các bài hát: Cá vàng bơi, Tôm cá cua thi tài. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1: Giới thiệu bài - Chúng mình đnag học chủ đề gì? 1- 2 trẻ trả lời - Có những con vật sống dưới nước nào? 1- 2 trẻ trả lời - Con biết bài hát nào nói về các con vật sống dưới nước? - Cô giới thiệu bài hát "Cá vàng bơi" Tác giả Hà Hải 1- 2 trẻ trả lời _+ Cô hát mẫu lần 1: Cô vừa hát bài gì? Của tác giả 1- 2 trẻ trả lời nào? + Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về chú cá vàng bơi trong bể nước và bắt bọ gậy cho nước sạch, Trẻ lắng nghe trong. - Cô dạy trẻ hát theo các hình thức: Trẻ hát theo các hình thức + Lớp 3 lần (Tâm hát ê a theo các + Tổ (từng tổ) bạn) + Nhóm 3 - 4 nhóm + Cá nhân 3 - 4 trẻ (Hát kết hợp nhạc không lời) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ *Nghe hát "Tôm cá cua thi tài". - Cô giới thiệu bài hát " Tôm cá cua thi tài " nhạc và Trẻ nghe lời của tác giả Hoàng Thị Dinh - Cô mở trên ti vi cho trẻ nghe 2 lần. - Hỏi trẻ về nội dung - Giảng nội dung: Bài hát nói về trời mưa ao có nhiều Trẻ nghe nước nên các loài tôm, cá, cua bắt đầu thi tài. - Cô vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát của tác giả nào? 1- 2 trẻ trả lời - Con thấy giai điệu của bài hát này như thế nào - Cô cho trẻ nghe và hưởng ứng cùng bài hát (lần 3) Trẻ hưởng ứng cùng bài *Trò chơi âm nhạc: Tai ai tinh hát - Cô giới thiệu tên trò chơi: "Tai ai tinh” - Cô nói cách chơi, luật chơi: Cho một trẻ lên đội mũ Trẻ lắng nghe chap kín vừa hát vừa sử dung các dụng cụ âm nhạc, khi hát xong trẻ đội mũ đoán được bạn vừa sử dụng dụng cụ âm nhạc nào. Đoán đúng đổi vai chơi cho bạn, đoán sai nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi 4-5 lần, trong quá trình chơi cô bao Trẻ chơi trò chơi quát trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ nghe cô nhận xét
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con cua, con tôm. TCVĐ: Mèo bắt chuột Chơi tự do. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét, thảo luận về đặc điểm sự khác giống nhau của con cua, con tôm. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, so sánh cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường sống con vật sống dưới nước. II. Chuẩn ị: - Tranh con cua, con tôm - Đồ chơi tự do: lá cây, sỏi . III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con cua, con tôm - Cô cho trẻ ra sân ổn định chỗ ngồi Trẻ ổn định chỗ ngồi - Cô cho trẻ quan sát tranh con cua Trẻ quan sát - Cô có tranh gì đây? Trẻ trả lời (Tâm nói nhiều lần) - Con cua có đặc điểm gì? 2 - 3 trẻ trả lời - Có mấy chân? Mấy cái càng? 2 - 3 trẻ trả lời - Mình cua như thế nào? 2 - 3 trẻ trả lời - Mắt cua nằm ở đâu? Cua bò như thế nào? 2 - 3 trẻ trả lời - Cua thường sống ở đâu? 2 - 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại: Con cua có 2 cái càng, 8 cái chân, mắt nằm ở thân,sống dưới nước, đẻ Trẻ nghe trứng .. * Quan sát con tôm Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát tương tự như trên. * So sánh: Cua và con tôm có đặc điểm gì Trẻ so sánh giống và khác nhau? - Giống nhau: sống dưới nước, đẻ trứng, đều Trẻ lắng nghe có hai cái càng - Khác nhau về hình dạng => Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường sống các Trẻ lắng nghe con vật sống dưới nước. 2.Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Mèo bắt chuột - Trò chơi “ mèo bắt chuột” chơi như thế Trẻ nhắc lại cách chơi nào? - Cô chốt lại cách chơi: Cả lớp nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, một bạn đóng vai làm Trẻ nghe cách chơi, luật chơi mèo, một bạn đóng vai làm chuột. Khi có hiệu lệnh chơi bạn mèo đuổi bạn chuột, khi
- mèo bắt được chuột sẽ đổi vai trò chơi tiếp tục. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do. - Cô cho trẻ chia thành nhóm chơi: chơi với sỏi, lá cây, nắp chai, bóng, vòng Trẻ chia về các nhóm và chơi - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở kỹ năng xã hội Đề tài: Vật nuôi bé thích (T26) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các nét cơ bản đã học để vẽ con vật mà bé yêu thích, biết giới thiệu về con vật nhà bé đang nuôi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng tô màu và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết vâng lời cô. II. Chuẩnn bị: Vở KNXH đủ cho trẻ. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ giở vở trang 26 Trẻ giở vở - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Con thích nhất con vật nuôi nào? 3- 4 trẻ trả lời - Hôm nay chúng mình sẽ vẽ về con vật nuôi mà con thích nhất nhé. + Con thích vẽ con gì? Con vẽ như thế nào? Bạn nào 2- 3 trẻ trả lời vẽ con vật giống bạn? + Bạn nào vẽ con vật khác bạn? Con vẽ phần nào 4- 5 trẻ trả lời trước? - Chúng mình vẽ và tô màu thật đẹp con vật yêu thích của mình nhé. Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện. - Cho trẻ nhận xét bài của bạn. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Trò chơi âm nhạc “ Tiết tấu vui nhộn” Cô giới thiệu trò chơi âm nhạc “ Tiết tấu vui nhộn” Cô phổ biến tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: Cô cùng trẻ ngồi theo đội hình vòng tròn, các bạn vỗ tay theo
- tiết tấu nhạc của cô nhịp 1,2 vỗ xuống sàn nhịp 3 vỗ tay vào nhau. Lần 2 cô giáo cho 2 bạn ngồi quay mặt vào nhau và vỗ theo tiết tấu tới nhịp 3, hai bạn cham tay nhau. Khi trẻ vỗ thành thạo cho trẻ vỗ kết hợp với nhạc. Bạn nào vỗ đúng được khen thưởng. Trẻ tham gia chơi 2-3 lần. Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lượt chơi. H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/03/2025 Ngày dạy: Thứ 4,19/03/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con rùa - Cô đọc câu đố: Đi thì rất chậm Lại kéo theo nhà Gặp gì nguy hiểm Thụt đầu chui vô? - Câu đố nói đến con gì? (Trẻ KT nói nhiều lần) - Bạn nào đã biết về con rùa hãy kể cho các bạn cùng nghe nào? - Cho trẻ quan sát tranh con rùa, cho trẻ nhận xét. - Lưng rùa gọi là gì? Mai rùa có tác dụng như nào đối với rùa? Con có nhận xét gì về mai rùa? - Rùa có mấy chân? Cho trẻ đếm số chân? - Rùa sống được ở những đâu? - Rùa di chuyển bằng cách nào? - Rùa sinh sản như thế nào? D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen chữ p, q (5E) I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức S- Khoa học: Trẻ nhận biết phát âm được chữ p, q (MT67). Nêu được cấu tạo, điểm giống và khác nhau chữ p, q. (MT67) T- Công nghệ: Sử dụng các dụng cụ, phương tiện tạo ra chữ p, q như hột hạt.. E- Kỹ thuật: Quy trình, các bước tạo ra chữ p, q bằng nguyên vật liệu trẻ chọn (xếp hạt, luồn dây ) A- Nghệ thuật: Sắp xếp, sử dụng các nguyên vật liệu sáng tạo để trang trí tạo ra chữ p, q đẹp mắt. M- Toán học: Đếm số lượng chữ cái. - Trẻ khuyết tật biết phát âm chữ cái cùng cô và các bạn
- 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát âm chính xác âm chữ cái. Trẻ có kỹ năng hoạt động theo nhóm. Trẻ sử dụng các kỹ năng tạo hình, các nguyên vật liệu để tạo ra chữ. 3. Giáo dục: Trẻ vui vẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: - Quả bon bon, hột hạt, kẽm nhung - Thẻ chữ p, q nét chữ rời p, q, bảng kết quả, bút dạ - Ráp IQ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài * Gắn kết - Cô soi bóng xuất hiện chữ cái p, q Trẻ vận động cùng cô - Con vừa nhìn thấy chữ gì? Trẻ trả lời - Con nhìn thấy chữ p, q ở đâu? Ai dạy con? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời * Khám phá - Vậy hôm nay cô và chúng mình cùng tìm hiểu xem chữ cái p, q phát âm như thế nào, cấu tạo, có điểm gì giống và khác nhau nhé. Trẻ lắng nghe - Để tìm hiểu về chữ p, q cô giáo chuẩn bị rất nhiều đồ dùng như: Thẻ chữ, các nét chữ, bút dạ, bảng ghi chép kết quả .chúng mình cùng khám phá và ghi chép vào bảng Trẻ lắng nghe kết quả này nhé (cô giới thiệu cách ghi chép bảng kết quả) - Cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm nhiệm vụ của các bạn tìm hiểu về cấu tạo, cách phát âm, so sánh sự giống và khác nhau chữ Trẻ chia về các nhóm p, q. - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ khám phá, tìm hiểu với bạn, + Con đang khám phá chữ gì? + Chữ p, q có những nét nào? + Ðó là những nét gì? Trẻ trả lời + Bạn phát âm chữ p, q như thế nào? Trẻ trả lời Chia sẻ Trẻ trả lời - Lắc xắc xô: Thời gian thảo luận đã hết Trẻ trả lời xin mời các nhóm về đội hình chữ U - Vừa rồi các bạn khám phá những chữ gì? Trẻ về hình chữ u Chúng mình đã nắm được đặc điểm cấu tạo, cách phát âm của chữ p, q qua quá trình khám phá chưa? Trẻ trả lời - Cô cho đại diện nhóm lên giới thiệu bảng ghi chép kết quả, so sánh bảng kết quả giữa
- các đội. - Để biết xem các nhóm khám phá chữ p, q đúng chưa chúng mình chú ý lên màn hình Trẻ lên giới thiệu nhé. + Chữ gì xuất hiện trên màn hình? Trẻ quan sát lên màn hình tivi - Cô phát âm mẫu chữ p Trẻ trả lời - Cho trẻ phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân Trẻ nghe cô phát âm mẫu - Vậy chữ p phát âm tròn môi hay bẹt Trẻ phát âm môi? (Tâm phát âm nhiều lần) + Chữ p có cấu tạo như thế nào? Trẻ trả lời - Cô chốt lại cấu tạo chữ p bằng video. 1 – 2 trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ p in hoa, p in thường, p Trẻ xem video viết qua hình ảnh Trẻ nhận biết phát âm các kiểu + Các bạn còn được khám phá chữ gì nữa? chữ p + Trên đây cô có chữ gì? Trẻ trả lời + Cô phát âm mẫu chữ q Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm chữ cái q Trẻ nghe cô phát âm mẫu (Cô và trẻ cùng sửa sai cho bạn phát âm) Trẻ phát âm (Tâm phát âm nhiều - Chữ q phát âm tròn môi hay bẹt môi? lần) + Chữ q có mấy nét? Ðó là những nét gì? Trẻ trả lời - Cô chốt lại cấu tạo chữ q bằng video Trẻ quan sát - Cô giới thiệu chữ q in hoa, q in thường, q viết thường. So sánh -Cô đố các bạn biết chữ p, q có đặc điểm gì Trẻ trả lời giống và khác nhau? - Trẻ nói giống và khác nhau của p, q Trẻ trả lời - Cô nêu điểm giống và khác nhau của 2 Trẻ quan sát chữ trên video - Giống: Đều có 1 nét sổ thẳng, 1 nét cong Trẻ nghe tròn khép kín. - Khác: chữ p có nét cong tròn khép kín nằm bên phải nét sổ thẳng, chữ q có nét Trẻ lắng nghe cong tròn khép kín nằm trên trái nét sổ thẳng. - Vừa rồi các bạn đã cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của mình về chữ p, q. Cô Trẻ lắng nghe thấy các bạn học rất giỏi nên có những trò chơi với chữ p, q muốn tặng các bạn. *Áp dụng Trò chơi 1: Tạo chữ cái từ các nguyên liệu Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 nhóm, nhiệm Trẻ lấy đồ dùng tạo ra chữ cái p, vụ 3 nhóm dùng các nguyên vật liệu cô đã q chuẩn bị tạo ra chữ cái p, q.
- Trẻ xếp chữ bằng các nguyên liệu Trò chơi 2: Dung dăng dung dẻ Cách chơi: Từ những chữ cái đã tạo ra trẻ Trẻ tạo chữ p, q lớn theo hiệu xếp thành chữ p, q lớn theo hiệu lệnh của lệnh của cô cô. * Đánh giá - Cô cho trẻ nhận xét về hoạt động hôm nay. Con đã được học gì ? Hôm nay chữ p, q phát âm như thế nào ? có cấu tạo bằng nét Trẻ nhận xét và nghe cô nhận xét gì ? Con thấy bạn nào học ngoan, bạn nào chưa ngoan - cô nhận xét buổi học 3. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô cho trẻ đi tìm chữ cái p, q xung quanh lớp. Trẻ tìm chữ cái E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Làm con cá từ đĩa giấy - TCVĐ: Mèo và chim sẻ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng đĩa giấy, biết cắt, biết xếp, dán tạo thành con cá nhiều màu sắc. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cắt, dán, xếp cạnh cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường sống của các con vật dưới nước. II. Chuẩn bị - Nhạc baby shark - Đĩa giấy, băng dính, kéo, những hình tròn nhỏ được cắt từ giấy bìa màu. - Bóng, vòng, sỏi, đồ chơi ngoài trời III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. HĐCCĐ: Làm con cá từ đĩa giấy * Quan sát đàm thoại mẫu - Cô cho trẻ vận động theo nhạc baby shark Trẻ vận động cùng cô - Xuất hiện con cá Trẻ quan sát - Ai đây? Bạn nào có nhận xét gì về con cá cô tạo ra? Trẻ trả lời. - Cá có màu gì? Cô làm con cá bằng nguyên liệu gì? 1- 2 ý kiến. - Cô làm như thế nào? Cái đuôi cá làm bằng hình gì? - Vảy cá làm như thế nào? 1- 2 ý kiến. => Con cá cô làm bằng đĩa giấy, đầu tiên cô cắt hai đường chéo tạo thành hình tam giác. Cô lấy băng dính cố định hình tam giác làm đuôi cá, tiếp theo đó cô lấy Trẻ quan sát những hình tròn gấp đôi lại và cố định bằng băng dính

