Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_2025.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Ngọc Lý
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Tuần 23 (Từ: 24/2 – 28/2/2024) Chủ đề lớn: Nước và một số hiện tượng tự nhiên Chủ đề nhánh: Nước. Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30đến Đón trẻ 8h00 8h00 Thể dục Hô hấp, tay 3, bụng 5, chân 4.(EL 19) đến 8h15 sáng LQ với LQC: Hồ nước có màu LQC: Cốc nước để trên bàn, LQC: Hòn sỏi có màu LQC: Đất để trồng cây, LQC: Viên đá màu trắng, 8h15 đến tiếng Việt xanh, trong hồ nước có miệng cốc dạng hình tròn, cốc trắng, hòn sỏi rất nhẵn, đất mềm dễ vỡ, đất có viên đá rất cứng, viên đá 8h45 cá, hồ nước là nơi nước nước không có màu (El 22) hòn sỏi chìm trong nước màu nâu. sần sùi. đọng 8h45 đến Hoạt động CC: MTXQ: Sự kỳ diệu của nước Âm nhạc: DH: cho tôi đi VH: TH: 9h15 học Làm quen chữ cái h, k. làm mưa với. Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Tạo hình mưa bằng các (EL 24) NH: Mưa rơi Nước nguyên vật liệu. (ĐT) TCÂN: Chiếc ghế âm nhạc Hoạt động HĐCCĐ: trò chuyện về HĐCCĐ: Trò chuyện về nước HĐCCĐ: Dạy trẻ pha nước HĐCCĐ: làm thí nghiệm HĐCCĐ: Làm thí nghiệm 9h 15đến ngoài trời nguồn nước. sông, nước biển. chanh. chìm nổi trong nước. hòa tan trong nước. 9h55 TCVĐ: nhảy qua suối nhỏ TCVĐ: ai nhanh hơn. TCVĐ: nhảy qua suối nhỏ. TCVĐ: chuyền bóng. TCVĐ: ai nhanh hơn. Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn. Chơi tự chọn - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước. - Góc XD: Xây công viên nước. 9h 55 đến Hoạt động - Góc ST: Đọc các bài thơ về nước. Xem tranh về nguồn nước. 10h45 vui chơi - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước. 10h45đến Ăn, ngủ, vệ Biết tự rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt đánh răng; tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định; đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi 14h30 sinh. xong dội nước cho sạch. 1.Thí nghiệm pha màu 1. Học vở TH: 5T: Cắt dán phong 1. Học vở toán: 5T: Số 1. KTC: Củng cố thuộc 14h30 đến Hoạt động nước. cảnh biển. 4T: vẽ sóng nước. 3T: lượng 9, 3, 4T: số lượng thơ: Nước. 16h chiều 2. TC: Ai nhanh hơn vẽ mây, mưa.2T: Tô màu cái ô 5, 2T: nhận biết màu 2. TCDG: Nu na nu nống xanh, đỏ, vàng. 2. TC: Nu na nu nống 2. TC: Ai nhanh hơn. 16h đến Vệ sinh, trả Vệ sinh- trả trẻ. 16h30 trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
- TUẦN 23: Ngày soạn: 21/2/2024 Ngày dạy: Từ 24/2 đến 28/2/2024 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC. THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay 3, bụng lườn 5, chân 4. I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: (MT 1) Trẻ tập thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân theo cô. - 3 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn của cô giáo. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động thể dục - 4 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh xắc xô của cô giáo. Giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động thể dục - 5 tuổi: (MT 1) Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh xắc xô của cô giáo. 2. Kỹ năng: Phát triển nhóm cơ và hô hấp, phát triển các tố chất nhanh nhẹn, khả năng giữ thăng bằng của cơ thể trong quá trình vận động. 3. Giáo dục: Trẻ thích thể dục, biết thể dục để giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch, an toàn với trẻ. Trang phục: Gọn gàng, dễ vận động. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Khởi động: - Cho xếp 3 hàng dọc => (EL 19) Đi theo nhịp điệu: đi theo vòng tròn, đi chạy các kiểu: Đi thường, đi Trẻ đi chạy các kiểu theo bằng gót chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi hiệu lệnh. thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. Cô bao quát trẻ. *Hoạt động 2:Trọng động - Cho trẻ tập các động tác sau: Trẻ thực hiện - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu: Hít vào, hai tay dang ngang, đưa hai tay lên cao Thở ra hai tay thả xuôi xuống, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực. (Trẻ tập 4-6 lần ) Trẻ thực hiện - Tay – vai 3: đánh xoay tròn hai cánh tay. (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ thực hiện - Bụng- lườn 5: Quay người sang bên (Trẻ tập 2L x 8N) Trẻ thực hiện - Chân 4: Nâng cao chân gập gối. (Trẻ tập 2L x 8N)
- Cô bao quát trẻ. TC: Nhảy qua suối nhỏ Trẻ đi thành hàng vào lớp. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, cho trẻ đi thành hàng vào lớp. Cô bao quát trẻ. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc PV: Gia đình - Cửa hàng bán nước. - Góc XD: Xây công viên nước. - Góc ST: Đọc các bài thơ về nước. Xem tranh về nguồn nước. - Góc ÂN: Múa , hát các bài về chủ đề. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước; nặn đá, sỏi. - Góc toán- KH: Chơi với nước. 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ chơi ngoan, chơi thân thiện cùng các bạn (MT38), Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ , lời nói (MT32) - 3 tuổi: Trẻ chú y nghe cô, bạn nói, thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi của cô. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được cô và bạn giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) (MT 61). Cùng chơi với bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT 69) - 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập thỏa thuận chơi, tập chơi các vai chơi. Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Trực nhật, dọn đồ chơi) (MT 70), Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo y thích (MT 69). Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. -5 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết cách chơi ở các góc, tập trao đổi thỏa thuận chơi. Thực hiện một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (MT 83(cs 43)). Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết (MT 89 (cs 55)). Biết chờ đến lượt (MT 87(cs 47)) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thực hiện một số quy định ở lớp: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi vào nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc đầy đủ: Nút xây dựng, đài nước, cây hoa, cây xanh, cây rau, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về các nguồn nước, đất nặn, bảng, chai, cốc, phễu . III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát cho tôi đi làm mưa với. Trẻ chơi cùng cô. - Con vừa hát bài hát gì? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. *Hoạt động 2: Phát triển bài:
- -Thoả thuận chơi: - Với chủ đề "nước" chúng mình định chơi như thế nào? Trẻ trả lời - Cô cùng trẻ thỏa thuận các vai chơi: - Hôm nay các bạn định chơi ở những góc chơi nào? 3- 4 tuổi +Góc xây dựng: - Ở góc xây dựng các bạn sẽ xây gì? 4-5 tuổi - Xây công viên nước con cần có gì? 3- 4 tuổi - Bạn nào thích làm chú thợ xây thì về góc xây dựng chơi nhé! + Góc phân vai: - Muốn chơi gia đình- cửa hàng bán nước thì các bạn chơi ở góc chơi nào? 3- 4 tuổi - Bán hàng trong chủ đề nước sẽ bán gì? 3- 4 tuổi - Người mua hàng cần ntn? 4-5 tuổi. - Bạn nào chơi ở góc phân vai? 3- 4 tuổi - Nhóm chơi gia đình sẽ làm gì? 3-4 tuổi. - Bạn nào thích chơi gia đình- cửa hàng bán nước thì về góc phân vai chơi nhé! + Góc sách truyện: - Tuần này các bạn chơi gì ở góc sách truyện? 3-4 tuổi. - Các bạn sẽ xem những gì ở góc sách truyện ? 4-5 tuổi - Khi xem sách truyện chúng mình cần phải ntn? 3 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện? 4-5 tuổi - Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc sách truyện chơi nhé! + Góc tạo hình: - Muốn vẽ, tô màu các nguồn nước, nặn đá, sỏi thì các bạn sẽ chơi ở góc nào? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. - Để vẽ, nặn thì các bạn cần sử dụng những đồ dùng gì? 3- 4 tuổi, 2 tuổi nhắc lại. - Các bạn sẽ cầm bút ntn để vẽ, ngồi như thế nào để vẽ, tô màu, nặn đẹp? 4-5 tuổi. - Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? Trả lời. - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc tạo hình chơi nhé! + Góc âm nhạc: - Còn góc âm nhạc các bạn sẽ chơi gì? 5 tuổi. - Các bạn biểu diễn cần như thế nào? Trả lời. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 3 tuổi. - Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc âm nhạc chơi nhé! + Góc toán- khoa học. - Góc KH bạn sẽ chơi gì? Các con chơi với gì? Khi chơi với nước cần chú y điều gì? 4-5 tuổi
- - Khi chơi góc KH cần ntn? Trẻ trả lời - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trả lời. - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trả lời. - Cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ Trẻ lấy biểu tượng và đồ chơi về các góc chơi, chúc các con có một buổi chơi chơi về góc chơi. vui nhé! - Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn trẻ thỏa thuận Trẻ thỏa thuận các nhóm nhóm nhỏ. nhỏ. - Cô đến từng nhóm nhỏ hướng dẫn trẻ biết nhận vai chơi, biết cách chơi ở các góc: Chơi gì? Chơi ntn? Trẻ chơi ở các góc. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hướng trẻ đổi vai chơi khi trẻ giảm hứng thú. * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô đến từng góc nhận xét góc chơi nhận xét chung Trẻ nghe cô nhận xét góc về buổi chơi, khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn. chơi của mình. Ngày dạy: Thứ 2, 24/2/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Hồ nước có màu xanh, trong hồ nước có cá, hồ nước là nơi nước đọng. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về hồ nước. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Hồ nước có màu xanh, trong hồ nước có cá, hồ nước là nơi nước đọng, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Hồ nước có màu xanh, trong hồ nước có cá, hồ nước là nơi nước đọng, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về hồ nước để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Hồ nước có màu xanh, trong hồ nước có cá, hồ nước là nơi nước đọng, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quy, giữ gìn nguồn nước: không vứt rác, chất thải bừa bãi vào các nguồn nước. II. Chuẩn bị: Hình ảnh hồ nước, bóng III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đưa hình ảnh hồ nước ra Trẻ quan sát
- - Cô có gì? Hồ nước có màu gì? Bạn nào có thể đặt câu 3- 4 tuổi về hồ nước? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: Hồ nước có màu xanh 3 lần - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 1 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Trong hồ nước có gì? Bạn nào có thể đặt câu khác về 3- 4 tuổi hồ nước? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: trong hồ nước có cá 3 lần Trẻ nói - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần 2 lần. - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 1 lần Tổ: 1 lần 3-4 nhóm Nhóm: 3-4 nhóm 3 trẻ. Cá nhân: 3-4 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Trẻ thực hiện. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Nghe cô giáo dục. - Cô giáo dục trẻ yêu quy, bảo vệ, giữ gìn nguồn nước: không vứt rác, chất thải bừa bãi vào các nguồn nước. *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi: truyền bóng nói câu. - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng Trẻ nghe cô nêu cách tròn, cô nói 1 câu sau đó chuyền bóng, bạn nào đón chơi, luật chơi. bóng bạn đó nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó truyền bóng cho bạn bên cạnh. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. Trẻ chơi tích cực. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LQCC. Đề tài: Làm quen chữ cái h, k. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ các tiếng trong từ hồ nước. + 3 tuổi: Trẻ phát âm được các chữ cái h, k. + 4 tuổi: Trẻ phát âm rõ chữ cái, nhận dạng chữ cái h, k. + 5 tuổi: Trẻ nhận dạng được các chữ cái: h, k trong bảng chữ cái tiếng Việt (MT 67 (CS 91)), phát âm rõ, tròn tiếng các chữ cái h, k. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ngôn ngữ, vốn từ, kỹ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ thích học các chữ cái. II. Chuẩn bị: - Chữ cái h, k - tranh hồ nước, chữ cái rời để ghép chữ. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài.
- - Cô cho trẻ hát cho tôi đi làm mưa với. Trẻ thực hiện 2.HĐ2: Phát triển bài. Làm quen chữ h, k a. Làm quen chữ h: - Cô treo tranh vẽ hồ nước cho trẻ quan sát. Trẻ trả lời - Cô có tranh vẽ gì đây? 2- 3 tuổi. - Dưới tranh cô có từ hồ nước Trẻ quan sát - Cô cho trẻ đọc từ hồ nước Trẻ đọc - Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời thành từ hồ nước cô Thực hiện. cho trẻ đọc và so sánh với từ trong tranh. - Cô cho trẻ tìm các chữ cái khác màu trong từ hồ nước cô để thẻ chữ h lên bảng gài. Cho trẻ phát âm Thực hiện. các từ đã học. - Cô phát âm chữ h 3 lần. Trẻ nghe cô phát âm - Khi phát âm các con phải phát âm miệng mở hơi Trẻ nghe cô nói. hé, đẩy hơi từ cổ họng ra. - Cô cho trẻ phát âm chữ h theo lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ phát âm nhân. - Cô cho trẻ tri giác chữ h: cho trẻ lấy chữ h trong rổ Trẻ sờ theo nét chữ h cùng sờ theo nét chữ. - Cô giới thiệu cấu tạo chữ: Chữ h gồm một nét xổ Trẻ nghe thẳng và một nét móc xuôi. - Cô giới thiệu chữ h in hoa, h viết thường với trẻ. QS. b. Làm quen chữ k: - Cô cho trẻ chơi trò chơi tập tầm vông, đưa ra chữ k. Cô có chữ gì? Trả lời. - Cho trẻ quan sát chữ k. Trẻ quan sát - Khi phát âm các con phải mở miệng hơi bè sang 2 Lắng nghe. bên, đẩy hơi từ cổ họng ra. Trẻ nghe cô nói. - Cô cho trẻ phát âm theo . - Cô cho trẻ phát âm chữ k các hình thức lớp, tổ, Trẻ phát âm nhóm, cá nhân trẻ. - Cô cho trẻ tri giác chữ k: cho trẻ viết chữ k lên Trẻ dùng ngón tay trỏ viết không. chữ k trên không - Chữ k có cấu tạo ntn? 4-5 tuổi. - Cô nêu cấu tạo chữ k: chữ k bắt đầu bằng một nét Trẻ lắng nghe xổ thẳng, 1 nét xiên phải, 1 nét xiên trái. - Cô giới thiệu chữ k in hoa, k viết thường với trẻ. Trẻ nghe c. Cho trẻ so sánh chữ h và chữ k 4-5 tuổi. - Giống nhau: chữ h và chữ k đều có 1 nét xổ thẳng - Khác nhau: Chữ h có nét móc xuôi, chữ k có nét Lắng nghe. xiên trái và nét xiên phải. 3. HĐ3: Kết thúc. + Trò chơi chữ cái biến mất (EL 24): Cô viết chữ cái lên bảng cho trẻ quan sát, phát âm chữ cái, cô cho Nghe nói cách chơi
- trẻ che mắt lại, cô xóa đi 1 chữ cái, cho trẻ nói chữ cái đã mất là chữ gì. - cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Trẻ chơi + Trò chơi "Tìm nhà": - Cách chơi: Cô treo tranh dưới tranh có chữ cái h, k. Mỗi trẻ trọn lấy một chữ cái mà mình thích, vừa đi vòng tròn vừa hát bài cả nhà thương nhau. Khi có Trẻ nghe cô nói cách chơi hiệu lệnh "tìm nhà" trẻ tìm ngay về ngôi nhà có chữ cái giống với thẻ chữ mình cầm trên tay. - Cô cho trẻ chơi 2 lần, sau mỗi lần tìm nhà cô hỏi Trẻ chơi trẻ - Các con tìm về ngôi nhà chữ gì? 3-4 y kiến - Vì sao lại tìm về nhà chữ đó? 3-4 y kiến - Cô cho trẻ cùng phát âm chữ cái. Thực hiện. * Kết thúc: cô cho trẻ thu dọn đồ dùng rồi ra sân chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về nguồn nước mưa, nước khe, suối TCVĐ: nhảy qua suối nhỏ. Chơi tự chọn I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ quan tâm, hứng thú tới các nguồn nước, như chăm chú quan sát nguồn nước, hay đặt câu hỏi về nguồn nước nước mưa, nước khe, suối. - 3 tuổi: Quan tâm, hứng thú tới các nguồn nước, như chăm chú quan sát nguồn nước, hay đặt câu hỏi về nguồn nước nước mưa, nước khe, suối, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Quan tâm đến những thay đổi của những nguồn nước xung quanh với sự hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của nguồn nước nước mưa, nước khe, suối, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Tò mò tìm tòi, khám phá nguồn nước mưa, nước khe, suối xung quanh như đặt câu hỏi về nguồn nước, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát có chủ đích, khả năng ghi nhớ có chủ đích và tư duy cho trẻ, kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3.Giáo dục: Giáo dục trẻ bảo vệ các nguồn nước: Không chặt cây, không vứt rác xuống nguồn nước, cần tiết kiệm nước II.Chuẩn bị: Hình ảnh các nguồn nước nước mưa, nước khe, suối, quả bóng, sỏi, vòng, gậy.... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về nguồn nước mưa, nước khe, suối. Trẻ chơi. - Cả lớp chơi trò chơi " Trời mưa". Hỏi trẻ: Mưa rơi xuống đâu? Cho ta gì? - Ngoài nước mưa ra các con còn biết những nguồn Trẻ kể.
- nước nào nữa? Con biết các nguồn nước nào? - Cho trẻ kể nước có từ đâu? Khe, suối,... làm sao có 4-5 tuổi. nước? - Ngoài khe, suối nước còn có ở đâu nữa? Hàng ngày 2-3 tuổi. chúng ta cần có nước không? - Nước thường dùng để làm gì? Nếu không có nước thì 3-4 tuổi. điều gì sẽ xẩy ra? - Cho trẻ quan sát nước và hỏi trẻ: 2-3 tuổi. - Các con nhìn thấy nước ở chậu này có màu gì không? Bạn nào nhận xét về nước có trong chậu? 4-5 tuổi. - Nước cô lấy ở đâu? Dùng để làm gì? - Cho trẻ quan sát một chậu nước ao hồ và hỏi trẻ: Con 3-4 tuổi nhìn thấy nước này như thế nào? - Màu nước như thế nào? Nước này có dùng để ăn, uống 2-3 tuổi. được không các con? - Vậy ở nhà các con bố mẹ lấy nước ở đâu để ăn, uống, Trẻ kể. giặt tắm? - Con người và các loại động vật , thực vật không có 5 tuổi. nước sẽ như thế nào? - Muốn có nước sinh hoạt chúng ta phải làm gì? nguyên 4-5 tuổi. nhân gì làm ô nhiễm nguồn nước? - Muốn có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? vì sao Trả lời. phải bảo vệ nguồn nước? Nghe cô giáo dục. * Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước không chặt cây, không vứt rác bừa bãi, cần tiết kiệm nước. * Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ. - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. - Cách chơi: Cô vẽ một con suối có chiều rộng 35-40cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. Khi Trẻ lắng nghe cô phổ nghe hiệu lệnh "nước lũ tràn về", trẻ nhanh chóng nhảy biến cách chơi, luật chơi. qua suối về nhà. - Luật chơi: Ai nhảy qua không bị rơi xuống suối (dẫm vào vạch) người đó thắng cuộc. Ai thua cuộc sẽ phải nhảy lò cò. Trẻ chơi tích cực. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Cô bao quát trẻ. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo y thích của trẻ với vòng, bóng, gậy, sỏi (4-5 phút) Trẻ chơi tích cực. - Cô gợi y trẻ: Con thích chơi với gì? con chơi gì với vòng? ( bóng, gậy , sỏi). Cô bao quát trẻ. F. HOẠT ĐỘNG GÓC.
- G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thí nghiệm: Pha màu nước. I.Mục đích- Yêu cầu: Kiến thức: - 2T: Làm thử nghiệm đơn giảnvới sự giúp đỡ của người lớn, dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra. Biết nước có thể hòa tan màu - 3T: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu về màu nước (MT 20). Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra. Biết màu tan trong nước - 4T: Làm thử nghiệm đơn giản và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán: pha màu nước (MT 21). Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra. Biết màu tan trong nước - 5T: Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận về màu nước (MT 21 (cs 92)). Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra, biết màu tan trong nước. Kỹ năng: Phát triển khả năng tư duy, suy luận cho trẻ. Trẻ thực hiện thao tác pha màu nhanh, gọn cho trẻ. Giáo dục: Trẻ bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm - Trẻ có y thức giữ vệ sinh khi thực hiện thao tác pha màu II.Chuẩn bị: màu nước, ly, muỗng, khăn lau tay.... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô thực hiện ảo thuật cho trẻ quan sát sự thay đổi màu trong nước Quan sát. Các con cùng nhìn trên bàn cô có gì? Chai nước ntn? Trả lời -Cô đã chuẩn bị cho mỗi bạn 1 chai, chúng mình hãy về nhóm khám phá những chai nước của chúng mình. Về nhóm - Con thấy chai nước ntn? 2-3 tuổi - Theo con khi lắc chai nước của con lên thì ntn? 4-5 tuổi - Vậy chúng mình cùng lắc chai nước của chúng mình xem điều gì sẽ sảy ra nhé! Cô cho trẻ lắc mạnh chai nước, cô hỏi trẻ: Chai nước của con chuyển sang màu Lắc mạnh chai nước gì? Đố con biết tại sao sau khi lắc chai nước lại chuyển màu? Trả lời - Vậy nước có thể hòa tan được gì? Trả lời. => Nước có thể hòa tan màu. Lắng nghe. Con có muốn khám phá về sự kỳ diệu của những chai 4-5 tuổi. nước màu nữa không? - Theo con nếu chai màu nước của con pha với màu khác thì sẽ ntn? 4-5 tuổi. - Cô mời hai bạn quay với nhau thành 1 nhóm, cô sẽ tặng mỗi nhóm 1 cái cốc, các con hãy cùng đổ màu của Trẻ pha màu mình vào cốc và khoắng đều lên xem sự kỳ diệu gì sảy ra nhé! Theo con màu trong cốc sẽ ntn? Vậy theo con
- nó có màu gì? 2-3 tuổi. - Vậy chúng mình cùng thí nghiệm xem bạn nói có đúng không nhé! Cho trẻ pha màu. * Cô đến từng nhóm: - Hai bạn có màu gì? 4-5 tuổi. - Khi pha được màu gì? Bạn nào có màu đỏ pha với màu xanh giống như bạn? con pha có ra màu giống như Trả lời bạn không? Tại sao? - Vậy màu xanh pha với màu đỏ sẽ cho chúng ta màu gì? Cho trẻ nhắc lại: Xanh pha với đỏ ra màu tím. Trả lời - Nhóm bạn nào có màu xanh pha với màu vàng? Các con pha ra màu gì? Cho trẻ nhắc lại: Màu xanh pha với Trả lời vàng ra màu xanh lá - Nhóm bạn nào có màu đỏ pha với màu vàng? Các con pha ra màu gì? Cho trẻ nhắc lại: màu đỏ pha với màu 4-5 tuổi. vàng ra màu cam - Chúng ta có thể làm gì với những màu này? Trẻ lời. 2.TCVĐ: Ai nhanh hơn. I.Mục đích- Yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, chơi được trò chơi vận động. - Kỹ năng: Phát triển khả năng vận động nhanh, phản ứng nhạy bén, linh hoạt cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị: Trẻ trong lớp, vòng thể dục: 5-6 cái. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu trò chơi ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô đặt 5-6 vòng tròn ở nhiều vị trí trong lớp, Cho Trẻ lắng nghe cô giới thiệu trẻ lên chơi (số trẻ nhiều hơn số vòng). cho trẻ đi trò chơi, cách chơi. quanh vòng tròn hát, khi có hiệu lệnh nhanh chân nhảy vào vòng. Luật chơi: Mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, Bạn nào chậm chân sẽ phải nhảy lò cò hoặc chơi lại lần sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi tích cực. - Cô bao quát trẻ. K. VỆ SINH- TRẢ TRẺ: ****************************** Ngày dạy: Thứ 3, 25/2/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
- Đề tài: LQ với câu: Cốc nước để trên bàn, miệng cốc dạng hình tròn, cốc nước không có màu. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về cốc nước. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Cốc nước để trên bàn, miệng cốc dạng hình tròn, cốc nước không có màu, biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cốc nước để trên bàn, miệng cốc dạng hình tròn, cốc nước không có màu, biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về cốc nước để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cốc nước để trên bàn, miệng cốc dạng hình tròn, cốc nước không có màu, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ bảo vệ nguồn nước không vứt rác bừa bãi, cần tiết kiệm nước.. II. Chuẩn bị: Cái cốc nước, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò trốn cô. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát cốc nước Trẻ quan sát - Đây là cái gì? Cốc nước đặt ở đâu? Bạn nào có thể đặt 3- 4 tuổi câu về cốc nước? Trẻ nghe - Cô nói mẫu câu: Cốc nước để trên bàn 3 lần Trẻ nói - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 1 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. - Miệng cốc dạng hình gì? Bạn nào đặt câu về cốc Trả lời. nước? - Cô nói mẫu câu: Miệng cốc dạng hình tròn 3 lần Trẻ nghe - Cô cho 1 trẻ nói mẫu 3 lần Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu các hình thức: Lớp: 1 lần 2 lần. Tổ: 1 lần 1 lần Nhóm: 3-4 nhóm 3-4 nhóm Cá nhân: 3-4 trẻ. 3 trẻ. - Cô bao quát sửa sai. Câu tiếp theo cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện. - Cô giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước không vứt rác bừa Nghe cô giáo dục. bãi, cần tiết kiệm nước.
- *Hoạt động 3: Kết luận - Trò chơi bắt lấy và nói (EL 22). - Cô nêu cách chơi, luật chơi: cô cho trẻ đứng vòng Trẻ nghe cô nêu cách tròn, cô nói 1 câu sau đó lăn bóng, bạn đón được bóng chơi, luật chơi. nói 1 câu đã học câu đã học, sau đó lăn bóng cho bạn khác. Trẻ chơi tích cực. - Trẻ chơi 5-6 phút. Cô bao quát sửa sai. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ. Đề tài: Sự kỳ diệu của nước I.Mục đích – yêu cầu 1.Kiến thức: - 2T: Làm thử nghiệm đơn giảnvới sự giúp đỡ của người lớn, dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra. Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất của nước: Dạng lỏng, không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan, không hòa tan được một số nguyên liệu, khi pha vào nước có mùi vị khác nhau, biết nước tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như: Thể rắn, thể lỏng, thể khí với sự giúp đỡ của cô Biết một số lợi ích của nước với sự giúp đỡ của cô. Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. - 3T: Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu về nước (MT 20). Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra. Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất của nước: Dạng lỏng, không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan, không hòa tan được một số nguyên liệu, khi pha vào nước có mùi vị khác nhau, biết nước tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như: Thể rắn, thể lỏng, thể khí với sự giúp đỡ của cô. Biết một số lợi ích của nước với sự giúp đỡ của cô. (MT 23) Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi. - 4T: Làm thử nghiệm đơn giản và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra (MT 21). Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất của nước: Dạng lỏng, không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan, không hòa tan được một số nguyên liệu, khi pha vào nước có mùi vị khác nhau, biết nước tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như: Thể rắn, thể lỏng, thể khí với sự gợi y của cô. Biết một số lợi ích của nước. (MT 24 Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. ví dụ: cho thêm đường/muối nên nước ngọt/mặn hơn. - 5T: Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận về nước (MT 22(cs 93)). Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra Trẻ biết được một số đặc điểm, tính chất của nước: Dạng lỏng, không màu, không mùi, không vị, có thể hòa tan, không hòa tan được một số nguyên liệu, khi pha vào nước có mùi vị khác nhau.Trẻ biết nước tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như: Thể rắn, thể lỏng, thể khí. Biết một số lợi ích của nước. Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng: Nắp cốc có những giọt nước là do nước nóng bốc hơi. (MT 25)
- 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện được các hoạt động thử nghiệm về nước. - Phát triển tư duy, tri giác, khả năng suy luận, phán đoán, phát triển ngôn ngữ. - Rèn kỹ năng hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm 3 Giáo dục: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động. -Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước sạch - Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả. II. Chuẩn bị: -Ấm đun nước sôi, cốc có nắp đậy trong. -Nước đóng đá, chai nước, cốc, rổ con. -Khay đựng, ly nhựa, lọ muối, lọ đường, cát, chai nước lọc, thìa, 2 chậu nhỏ -Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô xin giới thiệu hôm nay có các cô trong Ban giám hiệu Cả lớp chào các cô nhà trường và các thầy cô trong nhà trường đến tham dự giờ lớp chúng mình đấy. Chúng mình cùng nổ 1 tràng pháo tay để chào các thầy cô nào! - Và giờ học hôm nay cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội chơi: Đội đầu tiên là đội “mây xanh” Khang làm đội trưởng “Mây hồng” Bạn Thu sẽ làm đôi trưởng Bạn Khang chào các bạn - Và ngay sau đây cả 2 đội chơi cùng chơi một trò chơi: Trẻ chơi Trời tối, trời sáng: + Các bạn hãy cùng đoán xem đây là bạn nào? Cả 2 đội đoán - Giọt nước: Tớ chào các bạn tớ là giọt nước đây. Các bạn Trẻ nghe thử đoán xem tớ thường có ở đâu và đến từ đâu? + Để xem tớ thường có ở đâu và đến từ đâu thì các bạn hãy cùng nhìn lên đây nhé => Các bạn đoán đúng rồi đấy! Tớ thường có trong: Ao hồ, sông, suối, biển... đấy các Trẻ lắng nghe bạn ạ! - Ngoài ra giọt nước còn đến còn đến từ đâu nữa? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Đặc điểm của nước: - Đến với lớp học hôm nay bạn nước đã mang đến cho 2 đội 1 một món quà thật là y nghĩa, các đội cùng khám Trẻ lắng nghe và quan phá xem đó là món quà gì nhé? sát - Cho giọt nước chào 2 đội rồi về chỗ ngồi Trẻ lắng nghe và quan - Cô mời đội trưởng 2 đội phát cho mỗi trẻ 1 chai nước: sát + Đây là gì? Trẻ 3T trả lời + Con thấy nước có màu gì? Trẻ 4,5T trả lời
- + Con ngửi nước có mùi gì? Trẻ 4,5T trả lời - Cho trẻ nếm thử nước Trẻ nếm thử + Các con cảm nhận như thế nào về nước mà chúng mình vừa được uống? Trẻ 5T trả lời -> Cô kết luận: Đây là nước ở dạng lỏng. Nước không có màu, không mùi, không vị. Các con ạ nước có tính đổi màu Trẻ lắng nghe khi ta hòa nước với một chất nào đó có màu *Nước ở các thể lỏng, thể rắn, thể khí. - Nước ở thể lỏng - Cô thấy các con rất giỏi cô muốn thử tài của chúng Trẻ lắng nghe mình. Bạn nào muốn lên đây cùng cô. - Cô mời 2 bạn lên đây cùng cô. - Bây giờ cô rót nước ra tay 2 bạn, con nắm vào cầm cẩn 2 trẻ lên thận cho cô nhé. Trẻ thực hiện - Con cầm được chưa? - Các bạn ơi, vì sao 2 bạn không cầm được nước? Trẻ trả lời -> Đúng rồi, nước là chất lỏng không có hình dạng cụ thể nên không thể cầm được, nắm được nên khi sử dụng Trẻ lắng nghe chúng mình phải đựng vào cốc, chậu, chai, bình đấy. Khi nước đựng vào vật nào sẽ có hình dạng của vật đấy. Khi đó nước tồn tại ở thể lỏng các con ạ. - Nước ở dạng rắn: + Các con ạ nước ở nhiệt độ thấp thì nước như thế nào? Trạng thái rắn + Đá được làm bằng gì? nước + Cô cho trẻ sờ vào khay đá và hỏi trẻ con thấy khi nước Lạnh đóng thành khối thì nước như thế nào? -> Cô kết luận: Nước thường ở trạng thái lỏng, khi nước được bỏ vào tủ lạnh ở nhiệt độ dưới 0 độ C, nước chuyển thành đá đấy. Ở ngoài trời, một số nơi khi nhiệt độ xuống Trẻ lắng nghe thấp dưới không độ c, mưa cũng trở thành tuyết và nước sẽ đóng thành băng đấy. - Nước ở thể khí: - Vậy ở nhiệt độ cao thì nước như thế nào? Trẻ trả lời - Bây giờ các đội cùng chú y quan sát lên đây cô sẽ đổ nước ở nhiệt độ cao và các đội cùng quan sát và trả lời cho cô xem cốc có hiện tượng gì xảy ra? Bay hơi - Cô cho trẻ quan sát sự bay hơi của nước . - Khi nước nóng được rót vào cốc các con thấy điều gì? - Khi nước đang bay hơi cô đặt lên trên 1 tờ giấy bóng Trẻ 5 tuổi trả lời kính các đội chơi thấy hiện tượng gì? 2 đội chơi trả lời => Cô chốt: Khi nước nóng ở nhiệt độ cao ta thấy rất nước bay hơi, khi đặt lên trên 1 tờ bìa thì ta thấy có nhiều Trẻ lắng nghe giọt nước ở phía mặt dưới của tờ bìa. Đây gọi là sự ngưng tụ của nước.
- - Vậy nước tồn tại ở mấy dạng, bạn nào biết? 1-2 y kiến. -> Đúng rồi nước tồn tại ở 3 dạng, đó là thể lỏng, thể rắn Trẻ lắng nghe và thể khí. * Thí nghiệm: Nước có tính hòa tan - Để biết được nước hòa tan ở chất nào và không hòa tan ở chất nào bây giờ các đội cùng chú y quan sát lên đây cô 2 trẻ 2 đội chơi lên giúp sẽ làm 1 thí nghệm cho các đội cùng xem nhé! cô - Cô làm thí nghiệm pha nước với đường và pha với màu: + Cô mời 2 bạn lên giúp cô: 2 đội trả lời + Các đội thấy khi cô pha nước với đường thì đường như thế nào? Trẻ trả lời + Các đội thấy nước pha với gì sẽ đổi màu? Trẻ trả lời + Vậy là nước nước tan trong gì? Gạo không tan trong - Cô làm thí nghiệm 2: Nước pha với gạo thì các con thấy nước như thế nào? -> Có một số chất tan trong nước nhưng có một số chất Trẻ lắng nghe không tan * Mở rộng: Ích lợi của nước - Các con thấy nước có ích lợi gì với chúng ta? Trẻ trả lời -> Cô cho trẻ xem thêm hình ảnh nước có thể phục vụ Trẻ lắng nghe sinh hoạt hàng ngày dùng để uống, tắm giặt, tưới cho cây cối, làm nước uống cho các con vật - Nếu không có nước chuyện gì sẽ xảy ra nào? Trẻ trả lời - Cây cối không phát triển được nếu không có nước kéo dài cây cối sẽ chết . - Cô cho trẻ xem hình ảnh Trẻ quan sát - Chúng mình sẽ phải sử dụng nước như thế nào? Trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm, giữ sạch Trẻ lắng nghe nguồn nước, y thức bảo vệ nguồn nước 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Trò chơi 1: Ai giỏi hơn - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: + Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 rổ lô tô nước ở trạng Trẻ lắng nghe thái, tính chất nước: Rắn, lỏng, khí lần lượt lên chọn các chất theo yêu cầu của cô. + Luật chơi: Bạn nào giơ chưa đúng sẽ phải tìm và giơ lại Trẻ lắng nghe + Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần * Trò chơi 2: Đong nước vào chai - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị cho mỗi đội chơi 1 xô nước, 1cốc, phễu và 1 chai đựng nước đã có vạch số. Cô sẽ mời Trẻ lắng nghe 2 đội cùng lên chơi. Nhiệm vụ của các bé là khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” bạn đứng đầu hàng bật liên tục qua các vòng đong 1 cốc nước đổ qua phễu vào chai của đội mình, sau đó nhanh chân chạy về chạm vào tay bạn kế
- tiếp. Bạn kế tiếp lại bật liên tục qua các vòng lên đong 1 cốc nước đổ vào chai rồi lại chạy về chạm vào tay bàn đầu hàng. Cứ như vậy cho đến khi kết thúc bản nhạc. Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Sau khi kết thúc bản nhạc đội nào đong được nhiều nước vào chai nhất, đội đó sẽ thắng cuộc. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi. Động viên, tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Trò chuyện về nước sông, nước biển. TCVĐ: Ai nhanh hơn. Chơi tự chọn I.Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2T: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày, tham gia chơi trò chơi. - 3T: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. Biết chơi trò chơi. - 4T: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản: nước sông là nước ngọt, nước biển là nước mặn trong cuộc sống hàng ngày. Biết chơi trò chơi. - 5T: Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày: nước sông là nước ngọt, nước biển là nước mặn. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng tư duy, suy luận cho trẻ. Khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Kỹ năng vận động nhanh cho trẻ. 3.Giáo dục: Trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường nước, không vứt rác bừa bãi vào nguồn nước, không tranh giành đồ chơi, không xô đẩy chen lấn bạn và biết nghe theo yêu cầu của cô II.Chuẩn bị: Hình ảnh nguồn nước sông, nước biển, A4, sáp màu, hột hạt, sỏi, vòng, bóng.... III.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về nước sông, nước biển. - Cho trẻ kể nước có từ đâu? Trả lời - Nước thường dùng để làm gì? Nếu không có nước thì điều gì sẽ xẩy ra? 2-3 tuổi - Cho trẻ quan sát hình ảnh dòng sông và hỏi trẻ: - Đây là gì? Bạn nào có thể nói về nguồn nước trên hình ảnh cô có? 4-5 tuổi - Đây là hình ảnh nước ở đâu? Có gì khác so với những nguồn nước con đã thấy? Trả lời - Theo con nguồn nước này như thế nào? Là nước ngọt hay mặn? Tại sao nước biển lại mặn? 4-5 tuổi. - Nguồn nước nhiều như này có ích lợi gì? 4-5 tuổi. - Cô khái quát lại: Sông rộng, có nhiều nước, là
- môi trường rộng lớn cho cá, tôm, cua và các sinh Lắng nghe. vật sống dưới nguồn nước ngọt khác ở, đồng thời nguồn nước dồi dào giúp việc bơm nước tưới cây, thuyền thuận tiện đi lại. - Ngoài các loại cá nước ngọt sống ở sông ra, còn rất nhiều các loại thủy sản ở nước mặn nữa, vậy 4-5 tuổi. bạn nào cho cô biết: cá nước mặn sống ở đâu? - Cô đưa hình ảnh biển cho trẻ quan sát? Bạn nào nói về nguồn nước này cho cô và các bạn biết? 3-4 tuổi. - Theo con nguồn nước này ntn? Nước sẽ có vị gì? 2-3 tuổi. - Con biết gì về nguồn nước này? Ở đây có những con gì sống được? 4-5 tuổi. - Con thấy nước ở đây ntn? Nước biển có ích lợi gì? Trả lời - Cô khái quát lại các y kiến của trẻ. Lắng nghe * Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước không chặt cây, Lắng nghe không vứt rác bừa bãi, cần tiết kiệm nước. * Trò chơi vận động: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu cách chơi trò chơi. - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng quanh những chiếc vòng, vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh, trẻ nhanh Nghe giới thiệu cách chơi, chân nhảy vào vòng luật chơi. - Luật chơi: số trẻ nhiều hơn số vòng, mỗi vòng chỉ chứa 1 trẻ, trẻ nào không tìm được vòng nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3- 4 lần. Chơi tích cực. Cô bao quát trẻ. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ chơi theo y thích của trẻ với bóng, vòng, gậy, đất nặn, bảng, sỏi... (5-6 phút) Chơi tích cực. Cô bao quát trẻ chơi F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH: H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. vở Bé làm quen với tạo hình (2T: tô màu cái ô, 3T vẽ mây mưa, 4TVẽ sóng nước, 5T Cắt dán phong cảnh biển) I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ biết tô màu cái ô. - 3 tuổi: Trẻ biết vẽ các nét cong khép kín, nét xiên để tạo thành mây, mưa. -4 tuổi: Trẻ vẽ các nét cong để tạo thành sóng nước. -5 tuổi: Trẻ biết cắt giấy thành những mẩu giấy thành các hình tam giác, hình tròn... để dán trang trí cho cảnh biển.
- 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng vẽ, tô màu, phết keo, dán, khả năng tư duy. 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm. II. Chuẩn bị: Vở tạo hình, sáp màu, giấy màu, keo III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ -2T: Cô có tranh gì? 2tuổi. - Các con hãy tô màu cái ô -3T: Tranh vẽ gì? 3 tuổi. - Con hãy vẽ vẽ các nét cong khép kín và tô màu, vẽ các nét xiên để tạo thành mây, mưa 4 tuổi -4T: Tranh vẽ gì? - Con hãy vẽ thêm các nét cong để tạo thành sóng nước - 5T: Cô có tranh gì? Các con hãy cắt giấy thành những mẩu giấy thành các hình tam giác, hình tròn... 5 tuổi. để dán trang trí cho cảnh biển có ông mặt trời, có thuyền, có cá . nhé! - Khi tô màu con tô ntn? 2-3-4 tuổi - Khi dán con cần chú y điều gì? 5 tuổi. - Cho trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. Cô nhận xét hoạt động Nghe cô nhận xét. 2. TCGD: Nu na nu nống. I. Mục đích - yêu cầu. - Dạy trẻ biết chơi trò chơi. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kỹ năng vận động nhịp nhàng, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Trẻ trong lớp. III.Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động cảu trẻ Cô giới thiệu trò chơi Nu na nu nống. Trẻ lắng nghe. Cách chơi: Những người tham gia trò chơi sẽ ngồi xuống, xếp thành một hàng ngang cạnh nhau, hai chân duỗi thẳng, cơ thể thả lỏng ra, tay cầm tay, nhịp tay vào đùi bắt đầu đọc bài đồng dao: Trẻ lắng cách chơi "Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở hội thi đua Chân ai sạch sẽ
- Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Thì vào đánh trống." Mỗi từ trong bài đồng dao vang lên, tay sẽ được đập nhẹ vào một chân của người chơi, tính từ chân đầu tiên của người đầu hàng. Lần lượt như thế cho đến người cuối cùng sau đó sẽ quay ngược lại. Khi từ "trống" vang lên, chân của ai gặp từ "trống" sẽ nhanh chóng co lại. Luật chơi: Ai co đủ hai chân trước sẽ là người thắng cuộc, ai co đủ hai chân tiếp theo sẽ về nhì, Lần lượt như vậy, Trẻ lắng luật chơi đến khi chỉ còn người cuối cùng còn một chân chưa co sẽ gọi là "thối chân" và là người thua cuộc. Trò chơi lại được bắt đầu lại từ đầu. - Cô tổ chức trẻ chơi 15-20 phút tùy hứng thú của Trẻ chơi trò chơi. trẻ. Cô bao quát trẻ chơi. K. VỆ SINH, TRẢ TRẺ: Ngày dạy: Thứ 4, 26/2/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Hòn sỏi có màu trắng, hòn sỏi rất nhẵn, hòn sỏi chìm trong nước. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 2 tuổi: Trẻ phát âm rõ tiếng theo cô và các anh chị 1-2 từ trong câu về hòn sỏi. - 3 tuổi: Trẻ nói rõ các tiếng trong câu tiếng Việt: Hòn sỏi có màu trắng, hòn sỏi rất nhẵn, hòn sỏi chìm trong nước , biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Hòn sỏi có màu trắng, hòn sỏi rất nhẵn, hòn sỏi chìm trong nước , biết chơi trò chơi. - 5 tuổi: Trẻ nói rõ ràng, Kể rõ ràng, có trình tự về hòn sỏi để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Hòn sỏi có màu trắng, hòn sỏi rất nhẵn, hòn sỏi chìm trong nước , biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Phát triển vốn Tiếng Việt cho trẻ, khả năng nói đúng câu tiếng Việt, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quy, giữ gìn bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: Hòn sỏi, cốc nước, bóng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xúm xít, xúm xít. Trẻ chơi. * Hoạt động 2: Phát triển bài

