Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

pdf 24 trang Phúc An 11/10/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_23_chu_de_dong_vat_nuoi_trong_gi.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

  1. 1 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Tuần 23; Từ ngày 24 tháng 02 năm 2025 đến ngày 28 tháng 02 năm 2025 Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Thời hoạt gian Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30- Đón trẻ Đón trẻ, chơi tự do 8h05 8h05- - Hô hấp, Tay vai 3, Lựng bụng 3, Chân 3 (MT1) TDS 08h20 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về con Trò chuyện về Trò chuyện về con Trò chuyện về con 8h20- chuyện con mèo lợn con vịt gà (MT54) chó 8h45 sáng Âm nhạc: DH: KPKH: Quá trình LQCC: Làm Văn học Tạo hình Rửa mặt như phát triển của con quen chữ h, k Dạy trẻ đọc thuộc Tạo con vật gia Hoạt mèo (MT96) gà (MT23) thơ “Mèo đi câu 8h45- (MT67) đình từ nguyên vật động cá” (MT53) 9h25 NH: Gà gáy le liệu khác nhau. học te (ĐT)(MT100) TCAN: Đóng băng (EL 23) HĐCĐ: Quan sát HĐCĐ: Quan HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Làm HĐCCĐ: Quan sát con lợn sát con mèo con gà từ con trâu từ lá con chó Hoạt TC: Bắt chước TCVĐ: Mèo và nguyên liệu mít TC: Bắt chước tạo động 9h25- tạo dáng chim sẻ khác nhau TC: Mèo và dáng 10h00 ngoài Chơi tự do trời Chơi tự do TC: Bắt chước chim sẻ Chơi tự do tạo dáng Chơi tự do Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán con vật nuôi, thức ăn cho con vật nuôi (MT84) Góc TH: Vẽ, tô màu các con vật nuôi. Tạo ra các con vật nuôi bằng các nguyên vật liệu: Con Hoạt 10h00- trâu, con thỏ, con gà động 10h45 góc Góc Sách truyện: Xem tranh, ảnh, làm anbulm, đọc thơ, kể chuyện về các con vật nuôi Góc ÂN: Hát, múa các bài về chủ đề Góc T-KH: Xắp xếp theo quy tắc, chọn phân loại các con vật nuôi (gia súc, gia cầm). Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính. 10h45- Ăn trưa - Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều 14h40 1. Làm vở tạo hình * Làm vở toán * Trò chơi: Hiệu phó dạy định 1. Trò chơi nhảy (trang 15) (trang 21 ) Tạo hình các mức vào ô chữ (EL19) 2. TC: Mèo và * Trò chơi: Ghép con vật *Ôn văn học: Trò * TC: Săn tìm hình Hoạt chim sẻ hình chữ cái chơi “thi đọc thơ dạng (EM8) 14h40- (EM39) động (EL39) giỏi” 16h00 * TC: Bắt chiều chước tạo dáng * TC: Săn tìm hình dạng (EM 8) 16h00- Trả trẻ - Nhận xét nêu gương, trả trẻ 17h00 Xác nhận của Tổ chuyên môn Người lập
  2. 2 * THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Thở ra hít vào sâu - Tay 3: Đưa ra phía trước, sang ngang - Bụng 3: Quay người sang bên - Chân 3: Đưa chân ra các phía I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài thể dục theo đúng hiệu lệnh, bắt đầu và kết thúc đúng nhịp (MT1) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ Sân sạch sẽ.. nhạc bài hát Gà trống mèo con và cún con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ đi thành vòng tròn thành vòng tròn và tập các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, về 3 hàng ngang theo hiệu lệnh sắc xô 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ tập theo lời bài hát: “Gà trống mèo con và cún con - Hô hấp : Thở ra, hít vào sâu. (Trẻ tập 4- 6 lần Trẻ tập bài tập - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (trẻ tập 3l x 8n) - Bụng 3: Nghiêng người sang bên (Trẻ tập 3l x 8n) - Chân 3: Đưa chân ra các phía (Trẻ tập 3l x 8n) * Trò chơi: Chim bay, cò bay - Cô nêu cách chơi, luyaatj chơi Trẻ đi nhẹ nhàng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp * HOẠT ĐỘNG GÓC Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình – Cửa hàng bán con vật nuôi, thức ăn cho con vật nuôi (MT84)
  3. 3 - Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán các con vật nuôi. Tạo ra các con vật nuôi bằng các nguyên vật liệu: Con trâu, con thỏ, con gà - Góc Sách truyện: Xem tranh, ảnh, làm anlbum, đọc thơ, kể chuyện về các con vật nuôi - Góc ÂN: Hát, múa các bài về chủ đề Góc T-KH: Xắp xếp theo quy tắc, chọn phân loại các con vật nuôi (gia súc, gia cầm). Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết thỏa thuận chọn góc chơi, vai chơi, thể hiện được vai chơi ở các góc chơi. Trẻ biết phân vai chơi Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định. (MT84) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp, kỹ năng sử dụng đồ chơi, hoạt động nhóm, kỹ năng thỏa thuận vai chơi 3. Giáo dục: Trẻ chơi ngoan, tích cực, giữ gìn đồ chơi, sản phẩm II. Chuẩn bị - đồ dùng đồ chơi các góc * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình, KPKH III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Nghe tin lớp mình rất là ngoan vì vậy hôm nay cô có món - Trẻ hào hứng quà tặng lớp chúng mình. Chúng mình cùng khám phá món quà nhé! (mở video cho trẻ xem) - Con vừa thấy gì qua đoạn video? (trang trại chăn nuôi) - 2 ý kiến trả lời + Đã đến giờ vui chơi rồi đấy! vậy chủ đề chơi của chúng ta là gì nào? (Con vật nuôi trong gia đình) - Hôm nay ở các góc cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng đồ chơi để các bé vui chơi! Để giờ vui chơi ngày hôm nay được vui hơn và chúng mình biết cách chơi hơn cô nhờ cả lớp bầu cho cô một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay? - Trưởng trò: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng - Cả lớp trả lời + Để xây nên những công trình đẹp các bạn chơi ở đâu? + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Cả lớp trả lời + Góc xây dựng có những ai? (bác kỹ sư trưởng và công nhân) - 3 - 4 ý kiến + Bạn sẽ xây công trình gì và xây như nào? - 2 - 3 ý kiến - Tớ chúc các bạn xây được công trình thật đẹp nhé! - 2 - 3 ý kiến * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi gia đình?
  4. 4 + Hôm nay bạn đóng vai gì? (mẹ) + Mẹ làm thầyng việc gì? (chăm sóc con, nấu ăn...) - 1 - 2 ý kiến + Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? (bán hàng) - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi bán hàng? - Trẻ trả lời + Nhóm chơi bán hàng có ai? Thái độ của người bán hàng như thế nào? - Trẻ trả lời + Các bạn sẽ bán những gì? - Trẻ trả lời - Những bạn nào chơi ở góc phân vai thì rủ bạn về chơi cùng nhé * Góc tạo hình + Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? + Góc tạo hình các bạn chơi gì? (Vẽ, nặn một số con vật) - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra - Cả lớp trả lời nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi triển lãm thú - Trẻ trả lời vị nhé! * Góc sách truyện - Cô tặng cho lớp mình một món quà cô nhờ bạn trưởng trò sờ thử và nói đặc điểm cả lớp đoán thử xem cái gì trong hộp - Trưởng trò mở nhé! (quyển album) hộp quà + Để làm ra được quyển album này các bạn sẽ chơi ở góc nào? - Cả lớp trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? + Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? - 1 - 2 ý kiến * Góc toán - khoa học - 3 - 4 ý kiến + Bạn nào muốn chơi ở góc toán – khoa học? - TT: Góc toán – khoa học hôm nay các bạn chơi gì? Xắp - 2 - 3 ý kiến xếp theo quy tắc, chọn phân loại các con vật nuôi (gia súc, - 2 - 3 ý kiến gia cầm). Tìm nơi ở cho các con vật trên máy tính. * Góc âm nhạc: - Góc âm nhạc hôm nay các ocon chơi gì? - Con múa hát về chủ đề gì? - Cả lớp trả lời - Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với bạn trưởng trò và cô rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng mình - Cả lớp trả lời sẽ chơi ở mấy góc chơi? - Cả lớp trả lời => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 6 góc chơi: góc phân - Cả lớp trả lời vai, góc xây dựng, góc sách truyện, góc tạo hình, góc âm nhạc, góc toán khoa học + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? + Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? - Lấy biểu tượng về + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? góc phân vai chơi - cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ, ý nghĩa và đoàn kết! - Trẻ chơi và giao - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc chơi nào. lưu các góc
  5. 5 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô cùng trưởng trò đến các góc chơi mà trẻ chưa phân được vai chơi để giúp đỡ trẻ. - Cô tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi với nhau cho giờ chơi thêm sinh động và đạt kết quả cao. - Cô nhắc trẻ đổi biểu tượng khi muốn thay đổi góc chơi. - Trẻ chú ý nghe 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi để nhận xét 4 góc - 1- 2 ý kiến Cô để cho trưởng trò nhận xét trước. - 3 - 4 ý kiến + Nhóm bạn hôm nay chơi gì? ai chơi tốt? Ai chơi còn chưa tốt? - Cô cho trẻ tập trung về góc có sản phẩm đẹp để xem (nếu - Trẻ chú ý nghe có) và cho trẻ ở nhóm giới thiệu - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò: Các con hãy nhận xét xem hôm nay bạn trưởng trò đã làm tốt vai trò của mình chưa? - Cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, khuyến khích và tuyên dương trẻ. Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, lễ - Trẻ hát và thu dọn phép, chăm chỉ học bài. đồ * Kết thúc: - Giờ vui chơi đến đây là kết thúc rồi các con cùng thu dọn đồ chơi cất vào nơi quy định nhé! ********************************************** Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 24/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con mèo -Tuần này các con đang học chủ đề gì? Các bạn lắng nghe xem đó là tiếng kêu con vật gì nhé. - Cô cho trẻ nghe tiếng mèo kêu -Các con vừa nghe thấy tiếng gì? - Con mèo là động vật sống ở đâu? Mèo có mấy chân? -Nhà bạn nào nuôi mèo? Nhà chúng mình nuôi mèo để làm gì? - Thức ăn của mèo là gì? => Cô chốt lại: Mèo là động vật sống trong gia đình, mèo có 4 chân có bộ lông mượt, thức ăn của mèo là cơm, cá...ngoài ra mèo còn biết bắt chuột. Giáo dục trẻ không nên bế, ẵm mèo có thể bị cắn hoặc cào. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC - Dạy hát: Rửa mặt như mèo (TT) - Nghe hát: Gà gáy le te
  6. 6 - TCAN: Đóng băng (EL 23) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức : Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “Rửa mặt như mèo” (MT 96); Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát “Gà gáy le te” , chơi tốt trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng lời, gia điệu, khả năng ghi nhớ, chú ý của trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu thích hoạt động II. CHUẨN BỊ - Nhạc không lời bài hát: Gà gáy le te, xắc xô, trống lắc, III. TIẾN HÀNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố con mèo cho trẻ nghe + Con biết bài hát nào về con mèo? 1 – 2 ý kiến - Hôm nay chúng mình cùng học bài hát “Rửa mặt 1 – 2 ý kiến như mèo” 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: Rửa mặt như mèo - Cô giới thiệu bài hát “Rửa mặt như mèo” nhạc và lời Ngọc Bích - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 Trẻ lắng nghe + Bài hát có tên là gì? 1 – 2 ý kiến + Nhạc của ai? 1 – 2 ý kiến - Cô hát lần 2 và giảng nội dung: Bài hát nói về chú Trẻ lắng nghe mèo rửa mặt qua loa nên bị đau mắt và không được mẹ yêu - Cô dạy trẻ hát: + Tập thể: 3 lần Trẻ hát theo các hình thức + Nhóm 4 nhóm + Cá nhân 4 – 5 trẻ + Các con vừa hát bài hát gì? - Cô cho trẻ hát lại 1 lần 1 – 2 ý kiến b. Nghe hát: Gà gáy le te - Cô giới thiệu tên bài hát: Gà gáy le te Trẻ lắng nghe - Cô hát lần 1: Thể hiện cử chỉ, điệu bộ + Cô vừa hát bài hát gì? Của tác giả nào? 1 – 2 ý kiến + Bài hát nói về điều gì? 1 – 2 ý kiến - Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về chú gà gáy Trẻ lắng nghe cho mọi người thức dậy cùng lên nương làm việc. - Lần 2: Cô hát và mời trẻ hưởng ứng cùng cô Trẻ hưởng ứng - Lần 3: Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát + Bài hát có giai điệu như thế nào? Trẻ trả lời
  7. 7 c. Trò chơi: Đóng băng (EL 23) - Cô giới thiệu trò chơi, hỏi trẻ cách chơi - Tổ chức trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ nêu cách chơi - Cô chú ý động viên, khuyến khích, sửa sai cho trẻ. Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô mời trẻ ra sân quan sát một số phương tiện giao thông Trẻ ra chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích: Quan sát con lợn Trò chơi vận động: Bắt chước tạo dáng Chơi tự do I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con lợn, biết thức ăn, nơi sống, cách sinh sản và lợi ích của con lợn, trẻ chơi tốt trò chơi Lương Tố Tâm nói từ “con lợn, ăn cám”cùng cô 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, nhận xét, kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình II. CHUẨN BỊ - Địa điểm: Sân sạch sẽ, bằng phẳng, vệ sinh xung quanh vườn rau sau lớp. - Tranh con lợn - Đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, xắc xô III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động1.HĐCCĐ: Quan sát tranh con lợn - Cô trò chuyện với trẻ + Con hãy kể tên những con vật sống trong gia đình - Cô cho trẻ quan sát tranh con lợn: + Con gì đây các con? (Cho trẻ nói “Con lợn”) -Tâm nói cùng cô + Con lợn có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Con lợn có màu sắc thế nào? - Trẻ quan sát + Con lợn có mấy chân? - Trẻ trả lời + Con lợn ăn gì? - Trẻ trả lời + Con lợn sinh sản thế nào? - 1 – 2 ý kiến + Chúng mình nuôi lợn để làm gì? + Con lợn thuộc nhóm gia súc hay gia cầm ? - 1 – 2 ý kiến - Cô khái quát lại: Con lợn thuộc nhóm gia súc, được nuôi trong gia đình, nuôi lợn để lấy thịt - 1 – 2 ý kiến + Để những chú lợn lớn nhanh chúng mình phải - 1 – 2 ý kiến làm gì ? - Trẻ lắng nghe
  8. 8 - Cô giáo dục trẻ chăm sóc, yêu quý những con vật nuôi trong gia đình - 1 – 2 ý kiến 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Cách chơi : Cô dán hình ảnh các tư thế khác nhau vào ghế, trẻ đi vòng tròn quanh ghế và vận động - Trẻ nghe cách chơi theo nhạc. Khi nhạc tắt trẻ dừng ở chiếc ghế nào thì tạo dáng giống như hình ảnh ở chiếc ghế đó. Bạn nào tạo dáng sai thì phải tạo dáng lại cho đúng. -Cô tổ chức cho trẻ chơi và động viên khuyến khích Trẻ chơi tự do trẻ 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do Trẻ rửa tay và đi vào lớp. - Cô gợi ý để trẻ chơi với các đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, xích đu . -Cô cho trẻ rửa tay, điểm danh trẻ và cho trẻ vào lớp. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình: Vẽ đàn vịt đang bơi (trang 15) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết vẽ con vịt theo các bước, biết tô màu hợp lý, biết nhận xét sản phẩm. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ có ý thức học tập II. Chuẩn bị: - Vở tạo hình đủ cho trẻ, các bông hoa có màu sắc khác nhau, keo dán III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hướng dẫn trẻ - Cô cho trẻ quan sát trang vở số 15 - Trẻ giở vở + Bức tranh vẽ gì? - 1 – 2 ý kiến + Con vịt vẽ theo mấy bước? - 1 – 2 ý kiến + Bước 1 vẽ gì? - 1 – 2 ý kiến + Sau đó vẽ gì? - 1 – 2 ý kiến + Để bức tranh đẹp các con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời + Con tô màu như thế nào? + Con cầm bút bẳng tay nào? Tư thế ngồi thế nào? - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô cùng trẻ nhận xét sản phẩm - Trẻ nhận xét 2. Trò chơi: Mèo và chim sẻ - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi
  9. 9 + Cách chơi: Chọn một cháu làm mèo ngồi ở một góc lớp, cách tổ chim sẻ 3-4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu "chích, chích, chích" (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu "meo, meo, meo" thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mèo bắt và phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục khoảng 3- 4 lần. Mỗi lần, chim sẻ đi kiếm mồi khoảng 30 giây thì mèo lại xuất hiện. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************************** Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 25/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con lợn - Cô đọc câu đố cho trẻ nghe: Con gì ăn no Bụng to mắt híp Nằm kêu ụt ịt Miệng thở phì phò Là con gì? - Cô vừa đọc câu đố nói về con gì? - Con lợn có mấy chân? Con lợn ăn gì? - Nhà con có nuôi con lợn không? - Nuôi con lợn để làm gì? => Cô chốt lại: Con lợn là động vật nuôi trong gia đinh, con lợn có 4 chân, thức ăn của lợn là cám, nuôi lợn để bán hoặc mổ thịt lấy thịt ăn. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Quá trình phát triển của con gà I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin về quá trình phát triển của con gà bằng cách xem tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận cùng cô giáo và các bạn. (MT23) - Lương Tố Tâm nói từ “con gà” cùng cô 2. Kỹ năng: Rèn ngôn ngữ mạch lạc và tư duy cho trẻ. Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát có chủ định, khả năng suy luận, tư duy logic
  10. 10 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi II. CHUẨN BỊ - Hình ảnh quá trình phát triển của con gà, bảng cài, bảng ghép tranh, nhạc bài hát “Đàn gà trong sân” III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ cùng hát và vận động bài hát: Đàn gà Trẻ hát và vận động con. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? 1- 2 ý kiến - Bài hát nói về con gì? 1- 2 ý kiến - Thế các con có biết điều gì về quá trình phát triển của con gà không? - Để biết xem quá trình phát triển của con gà như thế nào. Thầy mời các con nhẹ nhàng đi về chỗ ngồi và mời các nhóm trưởng lên lấy đồ dùng về nhóm của mình để thảo luận xem quá 1- 2 ý kiến trình phát triển của con gà như thế nào nhé 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: 1- 2 ý kiến * Quan sát đàm thoại - Trẻ lấy đồ dùng về nhóm và thảo luận sắp xếp. Trẻ thảo luận - Cho trẻ lấy trình bày kết quả của mình - Cô trình chiếu powerpoint cho trẻ quan sát và Trẻ quan sát trò chuyện với trẻ + Quá trình phát triển của gà gồm có những giai Trẻ trả lời đoạn nào? + Con vật nào đã đẻ ra các quả trứng gà? (gà mái mẹ đẻ ra quả trứng gà và chỉ có gà mái mới - 2 – 3 ý kiến đẻ ra trứng thôi) Giai đoạn đầu tiên đó chính là giai đoạn “Gà mái đẻ trứng” + Sau khi đẻ trứng xong thì gà mái làm gì? (sau khi đẻ trứng thì “gà mẹ ấp trứng”. “Ấp - 2 – 3 ý kiến trứng” là gà mẹ ôm trứng vào trong lòng ấp ủ và giữ cho trứng được ấm.) + Đó là giai đoạn thứ mấy? Đó là giai đoạn thứ 2 “giai đoạn gà mẹ ấp trứng” 1 – 2 ý kiến + Vậy điều kỳ diệu gì đã xảy ra với những quả trứng khi được mẹ gà ấp ủ? 1 – 2 ý kiến Và giai đoạn thứ 3 đó chính là giai đoạn “quả trứng tách vỏ” - Quả trứng tách vỏ rồi thì các chú gà con chui ra khỏi quả trứng như thế nào? Vậy giai đoạn thứ 4 sẽ là giai đoạn “gà con”
  11. 11 + Gà con khi mới nở thì có thể tự tìm thức ăn 1 – 2 ý kiến không? Vì sao? + Sau 1 thời gian được gà mẹ chăm sóc và dắt 1 – 2 ý kiến đi kiếm mồi thì những chú gà con ra sao? Sau 1 thời gian được gà mẹ chăm sóc và dắt đi kiếm mồi thì những chú gà con sẽ lớn lên thành gà trưởng thành. Gà trưởng thành có thể là gà trống hoặc là gà mái. Giai đoạn thứ 5 trong quá trình phát triển của con gà đó là “giai đoạn gà trưởng thành” + Quá trình phát triển của con gà gồm có mấy Trẻ nhắc lại giai đoạn? Ai thông minh có thể nhắc lại 5 giai đoạn về quá trình phát triển của con gà? - Giáo dục: Gà trống thì cho tiếng gáy, gà mái thì đẻ quả trứng tròn, gà con thì rất đáng yêu. Gà là 1 loài vật rất có ích đấy các con ạ. Các con hãy biết yêu thương và bảo vệ chúng nhé! * Củng cố - Trò chơi; Thi xem đội nào nhanh - Trẻ lắng nghe Cách chơi như sau: Các con sẽ chia thành 3 nhóm. Các nhóm sẽ dùng các hình ảnh để làm thành quá trình phát triển của con gà theo đúng 5 giai đoạn. Nhóm nào làm đúng nhất và nhanh nhất thì sẽ là nhóm thông minh nhất Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ ra sân chơi - Cho trẻ ra sân chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Hoạt động có chủ đích: Quan sát con mèo Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ Chơi tự do I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, nghe,...để tìm hiểu đặc điểm của con mèo: thức ăn, nơi sống, và lợi ích của con mèo, trẻ chơi tốt trò chơi 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, nhận xét, kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ không lại gần chó, mèo II. CHUẨN BỊ - Tranh con mèo, Bóng, boling .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG
  12. 12 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát tranh con mèo - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề: + Chúng mình đang học về chủ đề gì? - Trẻ trò chuyện cùng cô + Những con vật nào được nuôi trong gia đình? - Trẻ quan sát - Cô khái quát và cho trẻ quan sát tranh con mèo + - Trẻ trả lời Con gì đây các con? - Trẻ trả lời + Con mèo có màu gì? - 1 – 2 ý kiến + Bộ lông con mèo thế nào? + Chân mèo có móng để làm gì? (Có móng sắc - 1 – 2 ý kiến nhọn để bắt chuột) +Con mèo đẻ trứng hay đẻ con? - 1 – 2 ý kiến + Gia đình chúng mình nuôi mèo để làm gì? - 1 – 2 ý kiến + Con mèo thuộc nhóm gia súc hay gia cầm ? - Trẻ lắng nghe + Chúng mình có được chơi với mèo không? Vì sao ? - Giáo dục trẻ không đến gần những con chó, mèo 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Mèo và chim - Trẻ nghe cách chơi sẻ” Trẻ chơi - Cách chơi : 1 trẻ đóng vai làm chim sẻ ngồi ở góc sân, các bạn còn lại đóng vai làm chim sẻ đi kiếm mồi, khi nghe tiếng mèo kêu meo meo chim bay về tổ, bạn chim sẻ nào bị bắt được thì sẽ đóng vai thay -Trẻ chơi bạn mèo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chơi tự do - Cô gợi ý để trẻ chơi với các đồ chơi bóng, boling Trẻ vào lớp. -Cô nhận xét và cho trẻ vào lớp. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán: Kỹ năng so sánh, ước lượng (trang 21) I. Mục đích 1. Kiến thức: Trẻ quan sát và ước lượng được bút chì nào dài hơn, cuộn len nào to nhất, bình nước nào ít nước nhất và khoanh vào các hình đó. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, tư duy 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị - Vở làm quen với toán, bút sáp màu III. Tiến hành
  13. 13 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn trẻ - Cho trẻ xem tranh sách trang số 18 - Trẻ quan sát + Con nhìn thấy gì trong trang vở? - trẻ ý kiến + Cái bút chì nào dài hơn, cuộn len nào to hơn, - 1 – 2 ý kiến trẻ bình nước nào đựng được ít nước nhất? - Trẻ lắng nghe - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: Con hãy khoanh vào bút chì dài hơn, cuộn len to hơn và bình - Trẻ nói nước đựng được ít nước nhất nhé. - Cho trẻ thực hiện - Cô cùng trẻ nhận xét bài của mình va của - Trẻ thực hiện bạn - Trẻ nhận xét 2. Trò chơi: Ghép hình chữ cái (EL39) Cách chơi: Trẻ phát cho trẻ các nét sổ thẳng, nét cong, cho trẻ đi quan lớp khi có hiệu lệnh ghép chữ 2 trẻ nhanh chân ghép thành 1 chữ cái và phát âm. Bạn nào ghép sai ghép lại cho đúng. -Cô tổ chức cho trẻ chơi I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************************** Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 4, ngày 26/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con vịt - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu con vịt - Chúng mình nghe tiếng kêu của con gì? - Đây là con gì? Con vịt có màu gì? -Con vịt có mấy chân? Thực ăn của vịt là gì? - Nhà con có nuôi vịt không? Vịt đẻ trứng hay đẻ con? - Vịt là gia cầm hay gia súc? - Con thường nhìn thấy con vịt kiếm ăn ở đâu? => Cô chốt lại: Vịt là động vật có 2 chân, đẻ trứng, là gia cầm, thức ăn của vịt là ngô, thóc...ngoài ra vịt còn thường bơi dưới áo, suối để kiếm mồi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ h, k (5E) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
  14. 14 1. Kiến thức S- Khoa học: Trẻ nhận biết phát âm được chữ h, k và nêu được cấu tạo, điểm giống và khác nhau chữ h, k. (MT67) Lương Tố Tâm phát âm chữ cái cùng cô. T- Công nghệ: Sử dụng các dụng cụ, phương tiện tạo ra chữ h, k như hột hạt.. E- Kỹ thuật: Quy trình, các bước tạo ra chữ h, k bằng nguyên vật liệu trẻ chọn (xếp hạt, ghép các nét) A- Nghệ thuật: Sắp xếp, sử dụng các nguyên vật liệu sáng tạo để trang trí tạo ra chữ h, k đẹp mắt. M- Toán học: Đếm số lượng chữ cái. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phát âm chính xác âm chữ cái. Trẻ có kỹ năng hoạt động theo nhóm. Trẻ sử dụng các kỹ năng tạo hình, các nguyên vật liệu để tạo ra chữ. 3. Giáo dục: Trẻ vui vẻ hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động. II. CHUẨN BỊ - quả bon bon, hột hạt, bông gòn, dây dù, - Thẻ chữ h, k nét chữ rời h, k, bảng kết quả, bút dạ - Nhạc A ram sam sam, ráp iq III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài * Gắn kết - Cô cùng trẻ vận động bài hát A ram sam Trẻ vận động cùng cô sam, khi nhạc dừng xuất hiện chữ cái h, k trong lòng bàn tay cô. - Trong bàn tay cô có chữ cái gì đây? Trẻ trả lời - Các con thấy chữ cái h, k có điểm gì giống và khac nhau không? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khám phá - À vậy chúng mình cùng tìm hiểu xem chữ cái h, k có điểm gì giống và khác nhau nhé. Trẻ lắng nghe - Cô sẽ chia lớp mình thành 3 nhóm nhiệm vụ của các bạn tìm hiểu về cấu tạo, cách Trẻ lắng nghe phát âm chữ cái h, k - Cô cho trẻ chia 3 nhóm các bạn nhóm trưởng lấy đồ đồ dùng về các nhóm của Trẻ chia về các nhóm mình. - Cô đặt các câu hỏi thăm dò, gợi mở, kích thích trẻ khám phá, tìm hiểu với bạn, + Con đang khám phá chữ gì? Trẻ trả lời + Chữ h, k có những nét nào? Trẻ trả lời + Ðó là những nét gì? Trẻ trả lời + Bạn phát âm chữ h, k như thế nào? Trẻ trả lời
  15. 15 Chia sẻ - Lắc xắc xô: Thời gian thảo luận đã hết xin Trẻ về hình chữ u mời các nhóm về đội hình chữ U - Vừa rồi các bạn khám phá những chữ gì? Chúng mình đã nắm được đặc điểm cấu tạo Trẻ trả lời của chữ h, k qua quá trình khám phá chưa ? - Cô cho đại diện nhóm lên giới thiệu bảng Trẻ lên giới thiệu ghi chép kết quả đội mình. - Để biết xem các nhóm khám phá chữ h, k đúng chưa chúng mình chú ý lên màn hình Trẻ quan sát lên màn hình tivi nhé. + Chữ gì xuất hiện trên màn hình ? Trẻ phát âm - Cho trẻ phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân Trẻ phát âm - Vậy chữ h phát âm tròn môi hay bẹt môi ? Tâm phát âm cùng cô + Chữ h có cấu tạo như thế nào? Trẻ trả lời - Cô chốt lại cấu tạo chữ h bằng video. Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ h in hoa, h in thường, h Trẻ xem video viết qua hình ảnh Trẻ xem tranh + Các bạn còn được khám phá chữ gì nữa? + Trên đây cô có chữ gì ? Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm chữ cái k Trẻ trả lời (Cô và trẻ cùng sửa sai cho bạn phát âm) Trẻ phát âm -Chữ k phát âm tròn môi hay bẹt môi ? Tâm phát âm cùng cô + Chữ k có mấy nét? Ðó là những nét gì? - Cô chốt lại cấu tạo chữ k bằng video Trẻ trả lời - Cô giới thiệu chữ k in hoa, k in thường, k viết thường. So sánh Trẻ quan sát -Cô đố các bạn biết chữ h, k có đặc điểm gì giống và khác nhau? - Trẻ nói giống và khác nhau của h, k Trẻ trả lời - Cô nêu điểm giống và khác nhau của 2 chữ trên video Trẻ trả lời - Giống: Đều có 1 nét sổ thẳng Trẻ quan sát - Khác: Chữ h có 1 nét móc xuôi phía bên phải nét sổ thẳng, chữ k có 2, 1 nét xiên trái Trẻ nghe và 1 nét xiên phải. - Vừa rồi các bạn đã cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của mình về chữ h, k. Cô Trẻ lắng nghe thấy các bạn học rất giỏi nên có những trò chơi với chữ h, k muốn tặng các bạn. *Áp dụng Trò chơi 1: Tạo chữ cái từ các nguyên liệu
  16. 16 Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 nhóm, nhiệm vụ 3 nhóm dùng các nguyên vật liệu cô đã Trẻ lấy đồ dùng tạo ra chữ cái h, k chuẩn bị tạo ra chữ cái h, k Trẻ xếp chữ bằng các nguyên liệu Trò chơi 2: Dung dăng dung dẻ Cách chơi: Từ những chữ cái đã tạo ra trẻ Trẻ tạo chữ h, k lớn theo hiệu lệnh xếp thành chữ h, k lớn theo hiệu lệnh của của cô cô. * Đánh giá - Cô cho trẻ nhận xét cô nhận xét Trẻ nhận xét và nghe cô nhận xét 3. Hoạt động 3. Kết thúc bài (2 phút) - Cô cho trẻ đi tìm chữ cái đã học xung Trẻ tìm chữ cái quanh lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm con gà từ nguyên liệu khác nhau TCVĐ: Bắt chước tạo dáng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình như bông, len, quả bóng....tạo thành con gà. Biết chơi đồ chơi tự do 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, sự khéo léo, khả năng tưởng tượng cho trẻ. Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn qua trò chơi. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. CHUẨN BỊ: - bông, len, bóng... - phấn, lá cây, bóng.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con gà từ nguyên liệu khác nhau. - Trẻ ra sân ngồi - Cô cho trẻ ra sân ngồi ổn định tổ chức - 1 - 2 ý kiến - Cô cho trẻ quan sát con gà làm bằng quả bóng - 1 - 2 ý kiến - Cô có con gì đây? Con gà lằm bằng gì? Cô dùng - Trẻ chú ý quan sát. nguyên liệu gì đề cố định hai quả bóng với nhau? - Mỏ gà dùng bằng gì? Mắt gà làm như thế nào? - Trẻ quan sát - Còn đây làm gì? Con gà làm từ gì đây? Cô làm con gà bằng hộp sữa chua này như thế nào? - Cô có con gì đây nữa? Con gà làm từ gì? - Chúng mình có thích làm con gà từ nguyên liệu - 1 - 2 ý kiến cô đã chuẩn bị không? - Con làm con gà bằng nguyên liệu gì? Con làm như - 1 - 2 ý kiến thế nào? - 1 - 2 ý kiến
  17. 17 - Cô cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ ngồi làm. - Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bắt chước tạo dáng” - Trẻ nói cách chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ luật chơi, cách chơi - Trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và động viên khuyến khích trẻ - Cô nhận xét giờ học cho trẻ vào lớp. - Trẻ chơi F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi: Tạo hình các con vật ( EM 39) - Cô cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện về hình dáng các con vật trong từng tranh - Cô đưa ra một lượt các hình học, cho trẻ kể tên các hình học đóvà nói: “hôm nay chúng ta sẽ làm các con vật bằng cách sử dụng những hình dạng này. Chúng ta sẽ làm một con chó cùng với nhau nhé (bất kì con vật gì quen thuộc với trẻ) và sau đó các con sẽ tự làm một con vật con thích cho riêng mình.”3. Cô cho cả lớp quan sát bức tranh con chó của cô, yêu cầu trẻ xác định hình dáng các bộ phận của con chó có hình dạng gì?. Nói: “tai con chó trông như thế nào? có hình dạng gì? chúng ta chọn hình gì phù hợp ở trên đây để làm tai con chó? con chó có hai tai nên cô lấy thêm hình tương ứng để làm cái tai nữa.” Tương tự cô trò chuyệnvề các bộ phận khác để xếp các hình dạng tương ứng tạo thành con chó.4. Sau khi cô đã xếp hoàn thành hình dạng con vật mẫu. Cô cho trẻ lên lựa chọn tranh con vật trẻ thích và lấy các hình học về vị trí củamình để tự xếp con vật của mình. Cô bao quát hướng dẫn trẻ thực hiện Cô nhận xét trẻ tham gia 2. Trò chơi: Bắt chước tạo dáng - Cô nêu tên trò chơi và cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ sau mỗi lần chơi I. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhận xét, nêu gương, trả trẻ ************************************** Ngày soạn: 20/02/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 27/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO B. THỂ DỤC SÁNG
  18. 18 C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con gà - Trong gia đình chúng mình nuôi những con vật gì? - Có nhà bạn nào nuôi con gà không? - Bạn nào kể về con gà nào? -Con gà có mấy chân? Con gà đẻ trứng hay đẻ con? - Thức ăn cùa gà là gì? Gà là gia cầm hay gia súc? (MT54) => Cô chốt lại: Gà là động vật có 2 chân, đẻ trứng, là gia cầm, thức ăn của gà là ngô, thóc.. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Mèo đi câu cá” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ nghe hiểu nội dung bài thơ “Mèo đi câu cá” (MT 53), trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, đọc thuộc bài thơ. Lương Tố Tâm đọc thơ cùng cô 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ, chú ý, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. CHUẨN BỊ - Powrepoint họa bài thơ, thước chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Bạn đóng vai mèo em chạy vào. Các bạn ơi! các bạn - Trẻ đóng vai mèo và có biết chúng tôi đi đâu không? đi ra - Anh e chúng tôi đi câu cá đấy, các bạn có biết anh em - Trẻ trả lời mèo tôi ở trong bài thơ nào không? - Bài thơ “Mèo đi câu cá” của tác giả “Thái Hoàng Linh”. cũng nói về anh em nhà mèo đấy. Các con hãy lắng nghe xem hai anh em mèo trắng trong bài thơ có giống 2 anh em mèo vừa nãy cô đóng vai không nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài a. Đọc thơ, giới thiệu thơ Lần 1: Đọc diễn cảm kết hợp điệu bộ minh họa - Trẻ lắng nghe - Cô vừa đọc các con nghe bài thơ gì? Của tác giả nào? - 2 – 3 ý kiến - Lần 2: Cô đọc kết hợp tranh minh họa * Giảng nội dung: Bài thơ nói về hai anh em nhà mèo - Trẻ lắng nghe trắng cùng nhau đi câu cá nhưng hai anh em nhà mèo đều lười biếng và ỷ lại vào nhau, không chịu câu cá. Cuối cùng hai anh em mèo trắng không câu được con cá nào, khi trời tối không có gì ăn nên đều khóc meo meo đấy các con ạ.
  19. 19 * Trích dẫn: Bài thơ chia làm 3 khổ thơ + Khổ thơ 1: Từ đầu đến câu “đã có em rồi” - Trẻ lắng nghe Nói về anh em mèo đi câu cá + Khổ 2: Mèo em đang ngồi đến câu “Nhập bọn vui chơi” nói về anh em mèo vui chơi quên mất nhiệm vụ đi câu cá + Các con có biết “hớn hở” nghĩa là gì không? - Trẻ trả lời - “ Hớn hở” Thể hiện sự vui mừng, thoải mái - Cho trẻ nhăc lại - Trẻ nhắc lại từ khó + Khổ 3: còn lại kết quả của anh em mèo không câu được con cá nào + từ “hối hả” nghĩa là gì? - 1 – 2 ý kiến - Hối hả nghĩa là vội vàng, gấp gáp - Trẻ nhắc lại b. Đàm thoại + Cô vừa đọc các con nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác? - 1 – 2 ý kiến + Trong bài thơ có những nhân vật nào? + Hai anh em mèo trắng rủ nhau đi đâu? - 1 – 2 ý kiến - Trích dẫn: Anh em mèo trắng Vác giỏ đi câu Em ngồi bờ ao Anh ra sông cái + Mèo anh đi câu cá ở đâu? - 1 – 2 ý kiến + Khi ra sông câu cá mèo anh đã làm gì? + Câu thơ nào thể hiện điều đó? - 1 – 2 ý kiến + Khi Mèo anh đang say sưa trong giấc ngủ thì Mèo em - 1 – 2 ý kiến đã làm gì? - Trích dẫn: Mèo nghĩ ồ thôi Anh câu cũng đủ Nghĩ rồi hớn hở Nhập bọn vui chơi + Cuối cùng hai anh em mèo trắng có câu được con cá - 1 – 2 ý kiến nào không? Vì sao - Trích dẫn: Đôi mèo hối hả Quay về lều gianh Giỏ em, giỏ anh Không con cá nhỏ - Các con có cảm nhận gì về anh em mèo trắng nào? - 1 – 2 ý kiến -> Cô củng cố: + Qua bài thơ này các con rút ra bài học gì cho bản thân? - 1 – 2 ý kiến - Cô giáo dục trẻ: Qua bài thơ này nhắn nhủ chúng ta, - Trẻ lắng nghe phải chịu khó siêng năng, không ỷ lại vào người khác.
  20. 20 - Ví dụ như ở lớp khi ăn cơm xong các con phải biết cất bát vào rổ và cất ghế của mình không được nhờ và dựa vào bạn khác nhớ chưa. * Dạy trẻ đọc thơ. - Cô cho cả lớp đọc 2 - 3 lần: - Lớp đọc - Cô cho 2 tổ đọc. - Tổ đọc - Nhóm: Chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm đọc - Gọi 4 - 5 trẻ đọc - Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ. -Cá nhân trẻ đọc - Cô động viên khuyến khích trẻ đọc. - Cá nhân trẻ: 1 trẻ lên đọc thơ -Tâm đọc cùng cô - Cho cả lớp đọc thơ nối tiếp. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ ra chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Làm con trâu từ lá mít Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng kéo cắt hai bên đầu lá mít, buộc dây tạo thành con trâu. Biết chơi trò chơi vận động. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, sự khéo léo, khả năng tưởng tượng cho trẻ. Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn qua trò chơi 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. CHUẨN BỊ: - Kéo, lá mít, dây - Hình ảnh trò chơi III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Làm con trâu từ lá mít - Cô cho trẻ ra sân ổn định tổ chức. - Trẻ ra sân ngồi - Cô cho trẻ quan sát rổ lá mít - 1 - 2 ý kiến - Các bạn thấy cô có gì đây? Các bạn làm gì với - 1 - 2 ý kiến chiếc lá mít và dây dù này? - Trẻ chú ý quan sát. - Có bạn nào biết làm con trâu từ lá mít không? - Cô cho 1 trẻ lên làm. - Trẻ quan sát - Cô chốt lại cách làm: Cô cầm kéo bằng tay phải, cắt 2 bên của đầu lá mít, cô dùng dây buộc vào phần cuốc lá mít, sau đó dùng dây nịt buộc 2 bên mép lá mít tạo thành con trâu. - 1 - 2 ý kiến - Cô làm con trâu từ gì? Cô làm như thế nào?