Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

docx 31 trang Phúc An 11/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_22_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 22 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. 1 CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC - MỘT SỐ HTTN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC Tuần thứ:22 (Từ ngày 17 tháng 02 năm 2025 đến ngày 21 tháng 02 năm 2025) Thời NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian Tên HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h 30 Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh - 8h 5 8h5- 8h20 TD sáng Hố hấp , tay vai 3, bụng lườn 4, chân 4 . ( MT 1) Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện Trò chuyện về Trò chuyện 8h20 TC sáng về nước về nước về nước biển cách sử dụng về nước đá -8h45 giếng sông(MT54) nước 8h45 - MTXQ: Tìm Chữ cái: Tập VH: Kể KNXH: Toán: Đo 9h25 Hoạt hiểu về nước tô chữ n,m,l ( chuyện cho Phòng tránh dung tích các động (MT 25) MT 68) trẻ nghe: đuối nước vật bằng 1 học Giọt nước tí (MT 16, 18) đơn vị đo ( xíu ( MT 53) MT 38) 9h25 - HĐCĐ: Quan HĐCĐ: Lợi HĐCĐ: Trò HĐCĐ: Quan HĐCĐ: Thí 10h00 sát các nguồn ích của nước chuyện về sát hiện tượng nghiệm nước Hoạt nước. đối với con cách bảo vệ nước bốc hơi đổi màu động TCVĐ: Mưa người: nguồn nước và ngưng tụ (MT20) ngoài to, mưa nhỏ TCVĐ: Nhảy TCVĐ: Mưa (MT25) TCVĐ: Mưa trời Chơi tự chọn qua suối nhỏ to, mưa nhỏ. TCVĐ: Nhảy to, mưa nhỏ. Chơi tự chọn Chơi tự chọn qua suối nhỏ Chơi tự chọn Chơi tự chọn 10h00 Xây dựng: Xây hồ nước 10h45 Phân vai: Gia đình - Bán hàng nước, Tạo hình: Vẽ, tô màu, hồ nước HĐVC Sách truyện: Xem tranh, sách về chủ đề Âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề Toán- khoa học: Chơi với nước, đất, đá, sỏi, cát. (MT89: cs55,56) 10h45 Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân, ăn quà chiều 14h40 14h40 TCVĐ: Chị Làm quen vở TC: Trò Làm vở tạo TC : Đổ đầy 16h00 gió nói ( EM toán trang chơi: Đếm hình trang (T (EM 28) Hoạt ( 21) 27) cốc ( EM 38) 24) Chơi tự do ở động Chơi tự do ở TCVĐ: Mưa các góc chiều TC: đổ đầy TCDG: Lộn các góc (EM28) to, mưa nhỏ cầu vồng 16h00- Trả trẻ Nhận xét, nêu gương, trả trẻ 17h00 Xác nhận của tổ chuyên môn Người soạn
  2. 2 THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 3 , lưng - bụng 4, chân 4 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp của cô (MT 1). 2. Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. CHUẨN BỊ - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài Trẻ đi thành vòng tròn hát "Cháu yêu cô chú công nhân" - Khi vòng tròn khép kín Cô đi ngược chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp + Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào sâu Trẻ tập đúng các động tác theo rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. hiệu lệnh của Cô. (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 3: Đưa tay ra phía trước, sang ngang. (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 4: Nghiêng người sang bên. (2x8 nhịp) - Động tác chân 4: Đưa chân ra các phía. Trẻ nói cách chơi Trẻ tập (2x8 nhịp) Trẻ chơi hứng thú * Trò chơi: Mưa to – mưa nhỏ 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ đi nhẹ nhàng Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân rồi vào lớp.
  3. 3 HOẠT ĐỘNG GÓC Xây dựng: Xây hồ nước Phân vai: Gia đình - Bán hàng nước Tạo hình: Vẽ, tô màu, hồ nước Sách truyện: Xem tranh, sách về chủ đề Âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề Toán- khoa học: Chơi với nước, đất, đá, sỏi, cát. I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết bầu trưởng trò. Trẻ biết thảo luận với trưởng trò và Cô giáo, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân để lựa chọn góc chơi, vai chơi. Trẻ biết thể hiện vai chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Trẻ biết chơi đoàn kết, biết cất đồ dùng sau khi chơi. - MT 89: Trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). - Trẻ biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. (CS 55) - Trẻ nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. (CS 56) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tô, vẽ, nặn khéo léo. Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết cất dọn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Sỏi, hoa, cây, gạch, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về chủ đề, III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát các góc chơi. Trẻ quan sát - Các con thấy các góc chơi hôm này có những Trẻ trò chuyện cùng Cô gì? Trẻ trả lời - Với những đồ chơi này các chúng mình sẽ chơi về chủ đề gì? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Thỏa thuận chơi: - Để chơi được cần có ai? 1-2 ý kiến - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? Trẻ trả lời - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi cùng cả lớp. Trưởng trò thỏa thuận - Các bạn ơi hôm nay các bạn thích chơi những
  4. 4 góc chơi nào? Trẻ kể tên góc chơi Góc xây dựng: - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ trả lời + Các bạn đã có ý tưởng “Xây hồ nước” như thế nào? 1-2 ý kiến + Xây hồ nước cần những nguyên vật liệu và đồ dùng gì? Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng đi cùng Trẻ giơ tay bạn nhé. Góc phân vai + Bạn nào chơi ở góc phân vai? 1-2 ý kiến + Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời - Gia đình làm công việc gì? Bạn nào chơi đóng 1-2 ý kiến vai gia đình? Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi ở nhóm bán hàng? 1-2 ý kiến + Các bạn bán hàng gì? 1-2 ý kiến - Là người bán hàng phải như thế nào? Trẻ giơ tay + Bạn muốn chơi ở góc phân vai nữa? Trẻ trả lời - Tí nữa những bạn nào muốn chơi ở góc phân vai đi cùng bạn nhé. Góc âm nhạc - Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ giơ tay + Hôm nay các bạn biểu diễn các bài hát về chủ đề gì? 1-2 ý kiến - Góc Tóan-Khoa học + Góc T - KH hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Các bạn chơi với nước, đất, đá, sỏi, cát ntn? 1-2 ý kiến + Các bạn cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến + Tý nữa những bạn nào thích chơi góc Toán - KH thì đến chơi cùng bạn nhé Trẻ nghe - Góc tạo hình - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ ý kiến + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? Trẻ trả lời + Khi Vẽ, tô màu hồ nước,...chúng mình cần những đồ dùng gì? 1-2 ý kiến
  5. 5 + Con muốn rủ những bạn nào cùng chơi? 1-2 ý kiến Góc sách truyện - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? 1-2 ý kiến + Góc sách truyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? Trẻ giơ tay + Các con xem tranh, sách, truyện về về chủ đề gì? Trẻ ý kiến + Khi chơi với tranh, sách các con phải chú ý điều gì? Trẻ ý kiến - Vậy hôm nay chúng mình chơi mấy góc? Là Trẻ trả lời những góc nào? (Cô chốt các góc chơi) 1-2 ý kiến Trước khi chơi các bạn làm gì? 1-2 ý kiến Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 1-2 ý kiến Sau khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn Trẻ lấy biểu tượng * Quá trình chơi. - Cô cho trẻ về các góc chơi, thảo luận phân vai ở các góc chơi nhỏ. Trẻ nghe - Hướng trưởng trò vào góc chơi. - Cô quan sát và nhập vai chơi cùng trẻ. - Cô chú ý động viên trẻ chơi. Trẻ chơi 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét - Cho trẻ đến góc xây dựng tham quan. - Cho trẻ nhận xét góc nổi bật trong ngày. Trẻ nghe nhận xét + Bạn chơi nội dung gì? Con thấy các bạn chơi 1-2 ý kiến như thế nào? Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. Trẻ nghe Cô nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi và cho trẻ cất Trẻ thực hiện dọn đồ chơi đúng nơi quy định. Ngày soạn: 12/02/2025 Ngày dạy: Thứ 2,17/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước giếng - Tuần này chúng mình chuyển sang chủ đề nhánh mới, các con nhìn lên bảng chủ đề và đoán xem tuần này chúng mình học chủ đề gì?
  6. 6 - Nhà chúng mình có dùng nước không? - Nhà bạn nào dùng nước giếng? Nước giếng lấy từ đâu? - Khi quan sát nước giếng các con thấy như nào? (trong, sạch) - Làm thế nào để dùng được nước giếng? Khi dùng nước giếng con thấy như thế nào? (ngọt, mát) => Cô chốt lại: Nước giếng là nước lấy từ sâu dưới lòng đất, nước giếng trong, sạch dùng để tắm, giặt, ăn uống hàng ngày D. HOẠT ĐỘNG HỌC : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Tìm hiểu về nước. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức : Trẻ nhận biết được một vài đặc điểm tính chất của nước như: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. Trẻ biết làm thí nghiệm, biết so sánh, dự đoán và nhận xét kết quả. (MT25) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, suy luận. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt và khả năng nhận xét của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch , biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. II. CHUẨN BỊ - 3 cốc nước (cốc thủy tinh trong suốt ), 1 cái khay, khăn lau tay. - 8 bình trong suốt đựng nước sạch ( 3 chai dầu ăn, 3 bát đường, 3 cái thìa, đũa khuấy, màu vẽ, 1 bát cát, 1 cái chậu đựng nước ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho trẻ đọc bài thơ “Nước” Trẻ đọc thơ - Các con vừa đọc thơ nói về gì? Trẻ trả lời - Chúng mình cho cô biết nước có ở những đâu? 1- 2 ý kiến trẻ - Các con ạ! Xung quanh chúng ta có rất nhiều nước: Nước có ở biển, sông ,suối, ao...Và bây giờ cô con mình cùng nhau tìm hiểu về Một số Trẻ lắng nghe đặc điểm, tính chất của nước nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại. a. Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. - Cô mang cốc nước cho lớp quan sát . - Các con hãy quan sát và nhận xét về màu của Trẻ quan sát và nhận xét nước? Trẻ trả lời + Nước có màu gì không ? - Cô thả quả chanh vào trong cốc nước. Trẻ trả lời + Các con có nhìn thấy quả chanh không? Trẻ quan sát
  7. 7 + Vì sao lại nhìn thấy được? 2-3 ý kiến trẻ - Cô mời các con hãy ngửi và uống thử những Trẻ trả lời cốc nước cô mang tới nào. Trẻ uống nước. - Con ngửi và uống thấy nước có mùi, vị gì không? Trẻ nhận xét - Hàng ngày uống nước chúng mình thấy nước có mùi, vị gì không? 2-3 ý kiến - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị gọi là nước gì? 1-2 ý kiến - Cô mời trẻ lên cầm nắm nước ở trong chậu. - Con có cầm, nắm được nước trong chậu 4-5 trẻ nắm nước trong chậu không? 2-3 trẻ ý kiến - Vì sao lại không thể cầm nắm được nước? - Cô củng cố: Nước trong suốt, không màu 2-3 trẻ ý kiến không mùi, không vị và nước là chất lỏng nên chúng mình không thể cầm nắm được đâu, chỉ có xô, chậu mới đựng được nước đấy các con ạ!. Trẻ lắng nghe b. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. - Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. Để chứng minh điều đó chúng mình sẽ cùng chia thành 3 nhóm làm thí nghiệm hòa đường vào trong nước nhé! ( Cô chia trẻ thành 3 nhóm ) 3 Nhóm trẻ làm thí nghiệm *Làm thí nghiệm: *Cho đường vào bình nước: - Cô bao quát trẻ làm (cô dùng lời nói kích thích sự tò mò của trẻ) - Khi cho đường vào bình con thấy đường như thế nào? - Khuấy bình nước lên chúng mình có nhìn thấy 3 - 4 ý kiến của 3 nhóm đường chìm dưới đáy bình nữa không ? - Tại sao không nhìn thấy đường đâu nữa? Lớp trả lời * Cô chốt lại: Khi cho đường vào bình nước thì 1-2 ý kiến đường chìm xuống dưới đáy bình, nhưng khi khuấy lên đường sẽ tan trong nước ( nước hòa Trẻ lắng nghe tan được đường) * Cho dầu ăn vào nước: - Các con vừa được làm thí nghiệm với đường, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau làm tiếp thí nghiệm thứ 2 với dầu ăn xem nước có hòa tan Trẻ lắng nghe được dầu ăn không nhé! - Trẻ cho dầu ăn vào bình nước. Chúng mình
  8. 8 cùng chờ xem bình nước sẽ như thế nào nhé. Trẻ làm thí nghiệm - Bạn cho dầu ăn vào nước con có nhận xét gì? ( Dầu ăn nổi lên trên mặt nước) 2- 3 ý kiến - Khi bạn khuấy nước lên thì con thấy như thế nào? 1-2 ý kiến * Cô chốt lại: Khi cho dầu ăn vào nước ta khuấy lên, dầu ăn cũng không tan ra mà nổi lên trên mặt nước. Trẻ lắng nghe ( Nước không hòa tan được dầu ăn) - Vừa rồi các con đã làm thí nghiệm rất tốt. Bây giờ chúng mình hãy cùng chú ý lên xem cô Thêu làm thí nghiệm để kiểm chứng nước hòa tan và Trẻ lắng nghe không hòa tan một số chất nhé! *Cho màu vẽ vào bình nước: - Cô cầm gì đây? Cô đang làm gì? Chúng mình quan sát thật tinh nha (Cô đổ lọ màu vẽ vào bình Trẻ quan sát và trả lời nước) - Khi cô đổ màu vẽ vào bình nước con có nhận xét gì? 1 -2 ý kiến trẻ - Cô khuấy bình nước lên cho trẻ quan sát. - Các con nhìn xem bình nước có màu gì? Trẻ quan sát - Vì sao bình nước lại chuyển thành màu xanh? 2-3 trẻ ý * Cô chốt lại: Khi cho màu vẽ vào trong bình, 1-2 trẻ ý màu vẽ chìm xuống dưới đáy bình, khuấy bình nước lên thì màu vẽ tan trong nước và làm cho nước trong bình từ không màu chuyển sang màu Trẻ lắng nghe xanh ( Nước hòa tan màu vẽ) * Cho cát vào bình nước - Các con vừa được quan sát cô làm thí nghiệm với màu vẽ. Chúng mình cùng chờ xem điều gì Trẻ lắng nghe sẽ xảy ra khi cô làm thí nghiệm với bình nước tiếp theo nhé!. - Cô cho cát vào bình nước. - Cô cho cát vào nước con thấy như thế nào? Trẻ quan sát - Khi cô khuấy bình nước lên cát có tan ra trong 1 – 2 nhận xét nước không? Lớp trả lời * Cô chốt lại: Khi cô cho cát vào nước và khuấy lên cát không tan ra mà chìm xuống dưới đáy bình ( Nước không hòa tan được cát). Trẻ lắng nghe * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu về gì? - Nước có đặc điểm gì? Lớp trả lời 1- 2 ý kiến - Nước hòa tan được những gì? 2 - 3 ý kiến
  9. 9 - Nước không hòa tan được những gì? 1 - 2 ý kiến -> Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ Trẻ lắng nghe nguồn nước. * Trò chơi củng cố: Tìm nhanh gắn đúng - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội: đội xanh và đội đỏ. Lần lượt từng thành viên của mỗi đội lên lấy 1 lô tô các chất gắn lên bảng của đội Trẻ lắng nghe cô nói cách mình. Chất nào nước hòa tan được thì gắn vào ô chơi, luật chơi. số 1, chất nào nước không hòa tan được thì gắn vào ô số 2. + Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được gắn 1 lô tô. Đội nào gắn được đúng và nhiều lô tô theo yêu Trẻ chơi trò chơi cầu của của cô là giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần. Trẻ hát và đi ra ngoài 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát và đi ra ngoài! E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát các nguồn nước Trò chơi vận động: Mưa to, mưa nhỏ Chơi tự chọn I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ nói được một số nguồn nước, ích lợi của nước trong sinh hoạt hằng ngày. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, không chơi gần sông suối II. CHUẨN BỊ - video một số nguồn nước - Xắc xô, cát, sỏi, phấn.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về nguồn nước Cả lớp chơi trò chơi " Trời mưa". Hỏi trẻ: Mưa rơi - Trẻ hát xuống đâu? Cho ta gì? - 1-2 ý kiến + Ngoài nước mưa ra các con còn biết những - 1-2 ý kiến nguồn nước nào nữa? - Trẻ quan sát + Nước có ích như thế nào đối với con người và - 1-2 ý kiến các loại động vật, thực vật? - 1-2 ý kiến - Cho trẻ kể nước có từ đâu? (Sông suối, ao hồ ) - 1-2 ý kiến - Ngoài ao hồ, sông suối nước còn có ở đâu nữa? Hàng ngày chúng ta cần có nước không? - 1-2 ý kiến + Nước thường dùng để làm gì? Nếu không có - 1-2 ý kiến
  10. 10 nước thì điều gì sẽ xẩy ra nhỉ? - Cho trẻ quan sát nước giếng và hỏi trẻ: + Các con nhìn thấy nước ở chậu này có màu gì không? + Nước giếng lấy ở đâu? Dùng để làm gì? - Cho trẻ quan sát một chậu nước ao hồ và hỏi trẻ: - Trẻ nêu cách chơi Con nhìn thấy nước này như thế nào? - Màu nước như thế nào? Nước này có dùng để ăn, uống được không các con? - Vậy ở nhà các con bố mẹ lấy nước ở đâu để ăn, - 1-2 ý kiến uống, giặt tắm ? - 1-2 ý kiến - Con người và các loại động vật , thực vật không - 1-2 ý kiến có nước sẽ như thế nào? - Nguyên nhân gì làm ô nhiễm nguồn nước? - 1-2 ý kiến - Muốn có nguồn nước sạch chúng ta phải làm gì? - 1-2 ý kiến vì sao phải bảo vệ nguồn nước? - Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước, không vứt rác bừa bãi, cần tiết kiệm nước. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Mưa to, mưa nhỏ” - Cô nêu tên trò chơi và cách chơi - Trẻ lắng nghe +Cách chơi: Khi nghe thấy cô gõ xắc xô to, dồn dập, kèm theo lời nói "Mưa to", trẻ phải chạy nhanh, lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói "Mưa tạnh", trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm để trẻ phản ứng nhanh theo nhịp). - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Luật chơi: Bạn nào không làm theo tín hiệu của cô bạn đó sẽ nhảy lò cò quanh sân. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Trẻ chơi tự do 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô bao quát trẻ chơi trên sân - Cô nhắc nhở trẻ không đi ra ngoài cổng trường F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Chị gió nói (EM 21) 1. Đứng thành vòng tròn. Bây giờ chúng ta sẽ chơi một trò chơi, cô sẽ làm chị Gió nhé. Cô làm động tác lắc lư đồng thời kêu tiếng gió “vu...vu...vu” để cuốn hút trẻ vào trò chơi. Cô giải thích: “ở trò chơi này, cô sẽ nói các cháu làm một điều gì đó và các cháu làm theo, nhưng chỉ khi cô bắt đầu bằng câu “chị Gió nói” thì các
  11. 11 cháu mới làm nhé”. Nếu cô nói không có câu “chị Gió nói” thì các cháu đứng im không làm theo nhé. Cô nói: “chị Gió nói đặt tay lên đầu”/ “chị Gió nói đặt tay dưới cằm”/ “đặt tay cạnh tai”. Nếu trẻ nào đặt tay cạnh tai, mời trẻ ngồi xuống vì chị Gió không nói câu “chị Gió nói”. 2. Trước khi chơi, GV giúp trẻ làm theo mệnh lệnh cho quen: Đặt tay vào giữa hai đầu gối. Đặt tay lên trên đầu. Đặt tay ra sau lưng. Đặt tay dưới cằm Đặt tay cạnh tai. 3. Hỏi xem cả lớp đã hiểu chưa. 4. Nói: “cả lớp đứng dậy và chúng ta bắt đầu nhé”. Tiếp tục ra mệnh lệnh cho đến khi các trẻ đều ngồi xuống hết hoặc khi trẻ không còn hứng thú. 5. Thỉnh thoảng bắt đầu bằng “chị Gió nói”, thỉnh thoảng không nói câu đó. Khuyến khích trẻ lên thay cô thử làm chị Gió. 2. Chơi tự do các góc I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết thỏa thuận chọn góc chơi và chơi - Rèn kỹ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: Đồ dùng đồ chơi ở góc xây dựng, góc phân vai, góc tạo hình, . III. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Cô cùng trưởng trẻ thỏa thuận các góc chơi Trẻ thỏa thuận cùng Cô Cho trẻ chơi Trẻ chơi Cô đến từng góc chơi và quan sát trẻ chơi hỏi ý Trẻ chơi tưởng chơi của trẻ. Kết thúc chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét và Trẻ nghe cho trẻ đến góc xây dựng Trẻ nhận xét Góc xây dựng giới thiệu về Công trình của mình Cô nhận xét chung về buổi chơi. Trẻ nghe Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi. Trẻ cất đồ dùng đồ chơi H. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ. ********************************************* Ngày soạn: 12/02/2025 Ngày dạy: Thứ 3,18/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước sông - Hôm qua cô và chúng mình đã trò chuyện về nước gì? - Ngoài nước giếng các con còn biết nước gì nữa?
  12. 12 - Cô cho trẻ quan sát video nước sông. - Con thấy nước sông có đặc điểm gì? - Nước sông thường có màu gì? Vì sao nước sông lại đục? (vì có đất phù sa) - Nước sống có ăn, uống được không? Vì sao? - Đề các nguồn nước luôn sạch chúng mình phải làm gì? (MT54) => Cô chốt lại: Nước sông thường đục vì có đất phù sa, nước sông không dùng để ăn uống được, muốn giữ nguồn nước sạch không bị ô nhiễm thì các con không được vứt rác bừa bãi nhé. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ cái l, n,m I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết ngồi đúng tư thế, biết cách cầm bút đồ chữ l, n, m. Biết viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới theo hướng dẫn của cô (MT68). 2. Kỹ năng: Rèn trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, kỹ năng tô chữ cái l, n, m không chờm ra ngoài. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn sách vở, yêu thương người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: Đồ dùng của cô: Tranh mẫu to, bút sáp, bút chì Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút chì, sáp màu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tung quân xúc xắc cho trẻ ôn chữ cái l, n, m - Trẻ chơi trò chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ tập tô chữ - Cô giới thiệu và cho trẻ phát âm chữ cái n. Cô giới thiệu chữ n in hoa, n in thường và n viết thường. Trẻ phát âm - Cho trẻ quan sát tranh - Trẻ quan sát - Đây là cây gì? Trên cây nấm có những chữ cái - Trẻ trả lời gì? Có mấy chữ n, các con tô màu những hình tròn có chữ n nhé. - Bên dưới có hình ảnh quả gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ “Quả na, quả ổi”. Trong 2 từ, từ nào có chứa chữ cái n? các con - Trẻ trả lời nối hình vẽ có từ chứa chữ cái n với chữ n ở giữa nhé. - Đây là gì, con gì? Cô cho trẻ đọc từ “Nụ hoa, - Trẻ đọc con nghé”. Trong từ “Nụ hoa, con nghé” có chữ cái nào viết theo nét chấm mờ? Trẻ trả lời
  13. 13 - Chúng mình tô màu “Nụ hoa, con nghé” và đồ - Trẻ quan sát các nét chữ theo nét chấm mờ cho hoàn thiện chữ n trong từ nhé. - Cô hướng dẫn trẻ đồ chữ n: Chúng mình cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, khi - Trẻ quan sát đồ chúng mình đặt bút ở dấu chấm đậm đồ theo nét móc xuôi trước sau đó đồ nét móc 2 đầu, đồ - Trẻ lắng nghe liền tay hết 1 chữ mới nhấc bút lên và đồ chữ tiếp theo. * Tập tô chữ m, l: - Cô hướng dẫn đồ chữ m, l giống chữ n - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút đồ như thế nào? - Trẻ trả lời - Tô màu phải tô như thế nào? b. Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện đồ nét chữ, tô màu - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu. - Trẻ thực hiện Động viên, khen ngợi trẻ. -Tâm đồ nét chữ cùng cô * Trưng bày nhận xét sản phẩm - Cho trẻ treo bài lên giá sản phẩm và nhận xét chéo bài nhau. -Trẻ nhận xét chung - Con thấy bạn nào tô đẹp nhất? - Con thích sản phẩm nào nhất? Vì sao con thích? - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ dùng E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Lợi ích của nước đối với con người Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự chọn I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Trẻ quan sát, nhận xét, thảo luận nói được ích lợi của nước đối với còn người trong sinh hoạt hàng ngày. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ phát triển vận động cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước II. CHUẨN BỊ - Chậu nước - Địa điểm: Sân rộng sạch, bằng phẳng - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG
  14. 14 Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Lợi ích của nước đối với con người. - Các con đang học chủ đề gì? Trẻ trả lờ - Nước có lợi ích gì với con người? - Hàng ngày chúng mình dùng nước để Trẻ trả lời làm gì? - Các con hãy tưởng tượng xem khi không có nước con người sẽ như thế nào? - Xem video 1 số hoạt động con người khi Trẻ xem video sử dụng nước. - Hằng ngày các bạn dùng nước để làm gì? - Buổi trưa các trước khi ăn cơm các bạn 3 – 4 trẻ trả lời dùng nước để làm gì? - Các bạn còn biết nước còn dùng để làm gì nữa (nấu cơm, rửa tay, rửa rau, lau nhà) Trẻ nghe Cho xem hình ảnh rửa tay, bơi lội, rửa rau, tắm) - Nếu không có nước con người sẽ như thế nào? Trẻ trả lời => Cô chốt lại: Nước rất quan trọng trong sinh hoạt hàng ngày của con người, như nước dùng để uống, nấu ăn, tắm giặt .Thiếu nước con người sẽ không sống nổi, sẽ chết vì khát, thiếu nước cơ Trẻ nghe thể sẽ không hấp thu đựơc chất dinh dưỡng và không có nước dùng trong sinh hoạt hằng ngày (tắm gội, vệ sinh, nấu cơm.) 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Nhảy quả suối nhỏ” - Cô nêu tên trò chơi và cách chơi + Cách chơi: Cô vẽ một con suối nhỏ khoảng 30-40cm, một bên suối để bông hoa rải rác, cho trẻ đi nhẹ nhàng trong Trẻ nghe cô nếu cách chơi, luật nhóm, nhảy qua suối hái hoa trong rừng. chơi Khi nghe hiệu lệnh nước lũ tràn về, trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà. Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc + Luật chơi: Ai thua cuộc phải hát hoặc đọc thơ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi
  15. 15 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát và nhắc nhở trẻ chơi Trẻ chơi tự do - Cho trẻ vệ sinh tay chân và đi vào lớp F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán (T 27) Đề tài: Kỹ năng đo dung tích và diễn đạt kết quả đo I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ nhận biết được kích thước của các bình nước và biết số lượng cốc nước để đổ đầy mỗi bình nước. - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết cho trẻ. - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị - Vở toán, sáp màu đủ cho trẻ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ giở vở trang 27 Trẻ giở vở - Trong vở có những hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Những bình nước có kích thước như thế nào với nhau? 1- 2 trẻ trả lời - Bình nước đầu tiên đựng được bao nhiêu cốc nước? Chúng mình viết số tương ứng vào 1- 2 trẻ trả lời ô vuông bên cạnh bình nước nhé. Trẻ quan sát - Cô hưỡng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cho trẻ trưng bày và nhận xét bài của mình, của bạn. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Trò chơi: Đổ đầy (EM 28) 1. “Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi gọi là “đổ đầy” chúng ta xem thử sẽ mất bao nhiêu cốc nước để làm đầy các chai có dung tích khác nhau?” Đầu tiên cô chuẩn bị cho mỗi trẻ 1 chiếc cốc giống nhau làm đơn vị đo. Cô lần lượt trò chuyện cho trẻ quan sát các chai nước to, nhỏ có dung tích khác nhau và hỏi trẻ: “theo các con, chai nào có thể chứa được nhiều nước hơn?” cô cho trẻ xếp chai theo thứ tự dự đoán từ ít đến nhiều. Cô cho trẻ dự đoán: “các con đoán xem chúng ta cần bao nhiêu cốc nước để làm đầy chai nước này”. Cô cho trẻ thực hành đổ nước vào từng chai để kiểm tra. Hãy để trẻ lần lượt dùng cốc múc nước trong xô và đổ vào lần lượt từng chai. Mỗi khi đổ một cốc nước vào chai cô hướng dẫn trẻ dùng bút vạch đánh dấu vào chai. Sau khi đổ đầy chai trẻ đếm số vạch đánh dấu trên chai và ghi
  16. 16 số tương ứng. Sau khi làm đầy tất cả các chai, cảm ơn trẻ đã thực hiện và hỏi: “chai nào chứa được ít nước nhất, chai nào chứa được nhiều nước nhất”. Cô cho trẻ so sánh lần lượt dung tích các chai, so sánh kết quả đo với dự đoán ban đầu của trẻ. Lặp lại hoạt động này, sử dụng những loại vật chứa khác nhau. Cho trẻ trải nghiệm/ chơi đong nước và đếm số lượng, so sánh vật thể nào chứa được nhiều nước hơn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, hướng dẫn và khuyến khích trẻ chơi hứng thú. H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************************* Ngày soạn: 12/02/2025 Ngày dạy: Thứ 4,19/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước biển - Các bạn lớp mình có bạn nào được đi biển chưa? - Con hãy kể cho cô và các bạn biết xem nước biển như thế nào? - Cô cho trẻ quan sat video nước biển. - Con thấy nước biển có đặc điểm gì? - Khi nhìn xa nước biển có màu gì? Có bạn nào được nếm thử nước biển chưa? Nước biển có vị gì? - Người dân vùng biển dùng nước biển làm ra gì? => Cô chốt lại: Nước biển khi nhìn xa thường có màu xanh, nước biển có vị mặt, người dân vùng biển dùng nước biển tạo ra muối. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể truyện cho trẻ nghe: “Giọt nước tí xíu” I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thứ: - Trẻ nhớ tên câu truyện, tên tác giả, nhớ được các nhân vật trong truyện. - MT 53: Trẻ lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. - Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện “Giọt nước tí xíu” (CS 64) 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nghe, trả lời câu hỏi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ : - Giáo dục trẻ không ra ngoài trời mưa. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện: Giọt nước tí xíu. - Video truyện. - Thước chỉ.
  17. 17 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Trời tối trời sáng”. Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Cô kể truyện, giảng nội dung câu truyện - Cô giới thiệu tên truyện, tác giả: “Giọt nước tí Trẻ nghe xíu” tác giả Nguyễn Linh. - Cô kể truyện: Lần 1: Cô kể truyện diễn cảm Trẻ nghe Lần 2: Cô kể truyện diễn cảm + Tranh minh họa - Giảng nội dung: Tí Xíu từ một giọt nước ở biển cả được ông mặt trời chiếu tia nắng vào đã biến thành hơi bay lên trời rồi tụ lại thành Trẻ nghe + quan sát những đám mây. Khi những đám mây nặng dần thì những giọt nước thi nhau rơi xuống sông suối ao hồ rồi lại trở về với mẹ biển cả đấy. - Trích dẫn: Câu truyện được chia thành 2 đoạn: Trẻ nghe + Đoạn 1: “Từ đầu cho đến mẹ chờ con chở về” nói về Tí Xíu được ông mặt trời rủ đi vào đất liền. Trẻ lắng nghe + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hết: Tý Xíu và các bạn đã tụ lại và tạo thành mưa. - Từ khó: “Tí Xíu”: rất bé, bé tẹo tèo teo. Trẻ nghe - Cô cho trẻ đọc từ khó. Trẻ đọc từ khó * Đàm thoại. - Cô vừa kể cho các con nghe câu truyện gì? 1-2 ý kiến - Trong câu truyện có những nhân vật nào?. 1-2 ý kiến - Tí xíu là ai? 1-2 ý kiến - Tí xíu từ đâu đến? 1-2 ý kiến - Ai đã rủ tí xíu đi chơi nhỉ? 1-2 ý kiến - Tí xíu có đi không? 1-2 ý kiến - Ông mặt trời đã làm gì để giúp tí xíu bay lên được? 1-2 ý kiến - Tí xíu cùng các bạn của mình đã đi đến những đâu? 1-2 ý kiến - Cuối cùng tí xíu và các bạn đã biến thành gì? 1-2 ý kiến - Giáo dục: Giáo dục trẻ không ra ngoài trời mưa. Trẻ nghe - Lần 3: Cho trẻ kể hưởng ứng truyện cùng cô (Hình ảnh động bằng video bỏ tiếng) Trẻ kể theo cô 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với”. Trẻ hát
  18. 18 E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về cách bảo vệ nguồn nước TCVĐ: Mưa to, mưa nhỏ Chơi tự chọn I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức:Trẻ một số cách đơn giản để bảo vệ nguồn nước như: trồng cây xanh, không vứt rác bừa bãi, tiết kiệm nước. Biết chơi trò chơi và chơi tự do thành thạo. 2. Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chơi TCVĐ và chơi tự do. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. CHUẨN BỊ - Sân chơi rộng rãi, bằng phẳng. - Cát, nước, sỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về cách bảo vệ nguồn nước. - Các con thấy nước có vai trò như thế nào Trẻ trả lời trong cuộc sống ? - Làm thế nào để có nguồn nước sạch ? 2 – 3 trẻ trả lời - Hằng ngày con đã làm gì để có nguồn nước sạch ? - Con trồng cây xanh ở đâu ? - Ngoài ra con còn làm gì để bảo vệ nguồn Trẻ trả lời nước sạch ? - Con có được vứt rác thải vừa bãi không ? Khi vứt rác ra thì nguồn nước sẽ bị làm sao ? 3 – 4 trẻ trả lời Nước sạch có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người ? - Chúng mình phải làm gì để tiết kiệm nước Trẻ trả lời sạch ? - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ nguồn nước. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động :Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu trò chơi : Mưa to, mưa nhỏ Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần (Cô bao quát, Trẻ chơi khuyến khích trẻ chơi). - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. Hoạt động 3. Chơi tự chọn. - Cho trẻ chơi với cát, nước, sỏi. Trẻ chơi tự do
  19. 19 Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi của bạn. Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi. F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. VỆ SINH, ĂN NGỦ: VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Đếm cốc (EM 38) - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: Cô xếp dãy cốc cho trẻ quan sát và yêu cầu trẻ: Dãy thứ nhất là các chiếc cốc đã dán nhãn các con số khác nhau. Nhiệm vụ của trẻ là đếm và đặt các viên sỏi vào trong cốc tương ứng với thẻ số dán nhãn ngoài cốc (VD: cốc dán số 5 - trẻ thả 5 viên sỏi). Dãy thứ hai là các chiếc cốc cô đã thả các viên sỏi với các số lượng khác nhau. Nhiệm vụ của trẻ là đếm số lượng các viên sỏi trong cốc và gắn dán nhãn thẻ số tương ứng ngoài cốc. Lượt chơi đầu cô đặt những chiếc cốc theo thứ tự. Lượt chơi sau cô đảo thứ tự các cốc. Sau mỗi lượt thực hiện cô cùng trẻ đếm và kiểm tra kết quả. Cô có thể tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm hoặc theo cặp. (Một trẻ đưa ra yêu cầu, một trẻ thực hiện yêu cầu) - Cô tổ chức, hướng dẫn trẻ chơi. 2. Trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Cô giới thiệu trò chơi : Mưa to, mưa nhỏ - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Cô bổ sung nếu trẻ trả lời thiếu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************************* Ngày soạn: 12/02/2025 Ngày dạy: Thứ 5,20/02/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC BUỔI SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về cách sử dụng nước - Tuần này các con đang học chủ đề gì? Chúng mình biết những nguần nước nào? (nước sống, giếng, biển ) - Vậy nhà chúng mình thường sử dụng nguồn nước nào? - Khi sử dụng nước các con sử dụng như thế nào? - Cô cho trẻ quan sát video sử dụng tiết kiệm nước? - Vì sao chúng mình phải sử dụng tiết kiệm nước? => Cô chốt lại: Khi sử dụng nước chúng mình thường dùng nước giếng, nước nần, nước máy đó là những nguồn nước sạch. Khi sử dụng nước các con sử
  20. 20 dụng tiết kiệm tắt nước khi không dùng, rót nước uống không để thừa đổ đi, ngoài ra các con phải giữ gìn nguồn nước bằng cách không xả rác bừa bãi nhé. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Phòng tránh đuối nước I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần (MT 16 (CS 23). - Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ (MT 18 (CS 25): Trẻ biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: có bạn/người rơi xuống nước. 2. Kỹ năng - Trẻ có một số kỹ năng phòng tránh tai nạn đuối nước như: mặc áo phao, đi bơi cùng người lớn, không tự ý đến chơi ở ao, hồ, sông, suối, kêu cứu khi gặp tình huống nguy hiểm. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, cùng bạn. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Giáo án điện tử - Vi deo phòng tránh tai nạn đuối nước - Nhạc bài hát: Baby sark, Bé yêu biển lắm. 2. Đồ dùng của trẻ - Áo phao - Một số đồ dùng chơi trò chơi: bảng từ, hình ảnh, III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc hát: Cho tôi đi làm mưa với +Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời các câu hỏi + Bài thơ nói về chủ đê gì? của cô - Nếu mưa quá nhiều sẽ xảy ra hiện tượng gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy trẻ kỹ năng: “Phòng tránh tai nạn đuối nước” * Nguyên nhân gây đuối nước: - Cho trẻ xem video về các nguyên nhân gây tai nạn - Trẻ xem video đuối nước. - Các con vừa được xem đoạn video có nội dung gì? - Trẻ trả lời - Bạn nhỏ đã có những hành động như thế nào? Đúng rồi đấy, cô và các con vừa xem đoạn video nói về các nguyên nhân gây ra tai nạn đuối nước. Bạn nhỏ chơi bóng gần ao, khi bị rơi đồ dùng, đồ chơi xuống - Trẻ lắng nghe