Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

pdf 11 trang Phúc An 11/10/2025 560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_20_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_2025.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 20 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bản Qua

  1. TUẦN 20: CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN-TẾT, MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC Thời gian thực hiện: Từ ngày 03 /02 đến ngày 07/ 02/ 2025 A.THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp 2: Thổi nơ - Tay 1: Tay đưa ra phía trước, lên cao - Chân 1: Tay đưa ra trước, lên cao - Bụng 2: Đứng cúi gập người về phía trước tay chạm ngón chân - Bật 2: Bật tiến về phía trước Trò chơi : Chuyền bóng B.TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Thổi nước ra khỏi chai I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Chậu nước, chai nước. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu trò chơi. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ phải lý giải vì sao - Trẻ chú ý nghe cô nói - Cách chơi: Đặt chai nằm nghiêng trong chậu cách chơi. nước cho nước tràn vào chai. Khi chai đầy nước úp ngược chai sao cho miệng chai tiếp xúc với đáy chậu. Nước vẫn ở trong chai - Ngậm miệng vào một đầu của ống nhựa vào miệng chai và thổi mạnh - Cho trẻ quan sát nhận xét hiện tượng gì xảy ra, cho trẻ suy đoán, lý giải theo cách hiểu của trẻ vì sao có hiện tượng đó? Tại sao nước ra khỏi chai? Sau đó cô lý giải nước ra khỏi chai là do bị không khí được thổi vào chai chiếm chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, nhận xét động viên khuyến khích trẻ chơi. HĐ3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích - Trẻ lắng nghe. trẻ lần sau chơi tốt. 2. Trò chơi vận động: Mưa to mưa nhỏ
  2. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô HĐ2: Phát triển bài: - Cách chơi: Trẻ đứng trong lớp. Khi nghe thấy cô - Trẻ lắng nghe gõ xắc xô to, dồn dập. Kèm theo lời nói “Mưa to”, trẻ phải chạy nhanh lấy tay che đầu. Khi nghe cô gõ xắc xô nhỏ, thong thả và nói “Mưa tạnh”, trẻ chạy chậm, bỏ tay xuống. Khi cô dừng tiếng gõ thì tất cả đứng im tại chỗ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô bao quát, động viên trẻ. - Trẻ chơi trò chơi HĐ 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc. - Trẻ lắng nghe 3. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, nắm được cách chơi và chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: - Một sợi dây thừng dài 4m, Vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội.. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ 2: Phát triển bài - Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng - Trẻ lắng nghe cô phổ biến bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai cách chơi hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài:
  3. - Cô nhận xét buổi chơi - kết thúc. - Trẻ chú ý 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Xếp hình các con số đã học bằng hột hạt ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) ************************************************* Thứ hai, ngày 03 tháng 02 năm 2025 Nghỉ tết nguyên đán ************************************************* Thứ ba, ngày 04 tháng 02 năm 2025 Nghỉ tết nguyên đán ************************************************* Thứ tư, ngày 05 tháng 02 năm 2025 Nghỉ tết nguyên đán ************************************************* Thứ nam, ngày 06 tháng 02 năm 2025 Nghỉ tết nguyên đán ************************************************* Thứ sáu, ngày 07 tháng 02 năm 2025 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nước mưa I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về về nước mưa, biết ích lợi và tác hại của nước mưa. - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên và ích lợi của nước mưa. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia giờ học. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh về nước mưa. III. Tiến hành: Hoạt động cả cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề. - TT trẻ thực hiện HĐ2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời mưa trên tivi - Trẻ quan sát - Nước mưa do đâu mà có? + Nước mưa có ích lợi gì? - Trẻ trả lời - Nếu mưa to, mưa nhiều điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ trả lời
  4. - Cô bao quát, khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi của cô. - Cô chốt lại về tên gọi, ích lợi của nước mưa - Trẻ chú ý đối với con người, cây cối. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ chú ý - Cô nhận xét chung. 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2, Tay 1, Chân 1, Bụng 2, Bật 2 (Cô hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác đúng đều) 3. Tên hoạt động: LQCC Tên đề tài: Làm quen chữ l,m,n I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái l,m,n. Nhận biết được chữ in thường và viết thường. Biết cấu tạo chữ l,m,n in thường, biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô - Kỹ năng: Trẻ phát âm chính xác chữ cái l,m,n nói được cấu tạo cuả chữ l,m,n, chơi trò chơi đúng cách đúng luật - Thái độ: Trẻ hứng thú học tập II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Thẻ chữ cái to, bảng cài, giáo án điện tử, que chỉ, xắc xô, tranh ngôi nhà gắn chữ l,m,n... Máy tính, nhạc bà hát cho tôi đi làm mưa với... - Đồ dùng của trẻ: mỗi trẻ một rổ đựng thẻ chữ cái l,m,n - Hình ảnh có từ: Lũ lụt, Mưa bão, hạt sương III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với”. Trò - Trẻ hát di chuyển về đội hình chuyện về bài hát. Đàm thoại dẫn dắt vào bài. chữ U theo nhạc bài hát “Cho Hoạt động 2: Phát triển bài tôi đi làm mưa với”. * Làm quen chữ cái l -Cô cho trẻ quan sát tranh - Trẻ xem hình ảnh lũ lụt + Slie: Hình ảnh lũ lụt - Đây là hình ảnh gì nào? - Lũ lụt Và phía dưới hình ảnh cũng có từ “lũ lụt”. Cả lớp hãy đọc theo cô nào: “lũ lụt”. - Trẻ đọc theo cô - Trong từ “lũ lụt”, bạn nào giỏi có thể lên tìm những chữ cái đã học? - Trẻ tìm chữ cái đã học - Bạn đã tìm đúng chưa các con? Một tràng vỗ tay khen bạn nào. (Cô xử lý theo tình huống). - Và hôm nay cô muốn cho các con làm quen thêm một chữ cái mới, đó là chữ cái l - Đây là chữ cái l
  5. - Cô phát âm mẫu 1 lần, cả lớp phát âm 2 lần, - Trẻ phát âm theo cô. (1-2 mỗi tổ phát âm 1 lần, cá nhân trẻ phát âm. lần) - Bây giờ các con hãy quan sát chữ cái l và phát - Trẻ quan sát và 2 - 3 trẻ trả hiện cho cô biết chữ cái l có cấu tạo như thế lời theo hiểu biết. nào?, đươc ghép bằng những nét gì? - Trẻ trả lời theo hiểu biết => Cô củng cố: Chữ cái l được cấu tạo bởi một nét sổ thẳng - Bạn nào nhắc lại chữ l được cấu tạo như thế - 2 trẻ nhắc lại nào? - Chữ l được cấu tạo như thế nào cả lớp? - Lớp cùng nói và làm mô - Có rất nhiều kiểu chữ l: Đây là kiểu chữ l in phỏng theo cô. hoa, kiểu chữ l in thường và chữ l viết thường. - Trẻ lắng nghe + Làm quen chữ cái m + Slie: Hình ảnh Mưa bão - Phía dưới hình ảnh có từ “Mưa bão”. Các con - Trẻ quan sát và trả lời theo hãy cùng đọc với cô nào. hình ảnh. - Bạn nào giỏi hãy tìm cho cô những chữ cái - Trẻ lên tìm chúng mình đã học trong từ “Mưa bão”. - Cô cất chữ cái đã học và chữ cái chưa học và - Trẻ quan sát giới thiệu chữ cái m - Cô xin giới thiệu đây là chữ m hôm nay cô ý sẽ cho lớp mình làm quen nữa đấy. - Cô phát âm mẫu 1 lần, cả lớp phát âm 2 lần, - Trẻ phát âm mỗi tổ phát âm 1 lần, cá nhân trẻ phát âm. - Bạn nào có nhận xét gì về cấu tạo của chữ m? - Trẻ trả lời theo hiểu biết => Chữ m được cấu tạo bởi nét: gồm một nét thẳng và 2 nét móc bên phải - Trẻ lắng nghe - Gọi 1 trẻ nhắc lại. Chữ m có cấu tạo như thế nào cả lớp? - Trẻ trả lời - Có rất nhiều kiểu chữ m. Cô đố lớp mình đây là kiểu chữ m gì? (m in hoa), Kiểu chữ gì? (m in - Trẻ trả lời theo hiểu biết thường), đây là kiểu chữ gì? ( m viết thường). + Làm quen chữ cái n Cô giới thiệu tương tự - Trẻ lắng nghe + So sánh chữ cái l và n - Vừa rồi các con đã được làm quen với hai chữ - Trẻ trả lời cái l và n. Bạn nào có nhận xét gì về chữ l và chữ n có điểm gì giồng nhau? Và có điểm gì khác nhau? => Cô củng cố: Giống nhau: đều có nét thẳng - Trẻ lắng nghe Khác nhau: chữ l không có nét móc, chữ n có nét móc
  6. - Các con hãy phát âm lại hai chữ cái này với cô nào. + So sánh chữ cái m, n Giống nhau đều có nét móc - Trẻ lắng nghe Khác nhau chữ n có 1 nét móc, chữ m có 2 nét móc * Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố - Trò chơi: Chiếc hộp kỳ diệu Hôm nay các cô chú công nhân nhỏ của lớp mình học rất giỏi nên các chú đã gửi tặng cho các con một hộp quà đấy. Bên trong hộp quà là những thẻ chữ cái rất xinh đẹp, nhiệm vụ của - Trẻ lắng nghe các con sẽ lên đây và khám phá xem đó là những chữ cái gì. Cách chơi: Trẻ lên sờ và đoán xem chữ cái mình đang cầm và cho cả lớp cùng tìm và phát âm chữ cái đó. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi cô bao quát trẻ - Trò chơi: Săn tìm chữ cái( EL 7) - Trẻ nghe Cách chơi: Các con hãy nhìn lên đây cô có 1 bát canh . Đó là bát canh chữ cái. Hãy để cô nếm xem có ngon không nhé. Bây giờ cô sẽ nhắm mắt lại và dùng đũa gắp chữ cái trong bát canh ra và giơ thẻ chữ cái đó lên và các con cùng nói cho cô biết đó là chữ cái gì nhé. - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài: - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 4. HOẠT ĐỘNG GÓC PV: Gia đình - Cửa hàng XD: Xây công viên nước NT: Tô màu, vẽ suối, mây, mưa, mặt trời... ST: Xem tranh ảnh về chủ đề TN: Xếp hình các con số đã học bằng hột hạt ( Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát bầu trời Trò chơi: Đi tìm và chạm vào ( EM 29) Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được quan sát bầu trời, nhận xét được đặc điểm của bầu trời. Biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô.
  7. - Kĩ năng: Trẻ nói được đặc điểm của bầu trời, trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, chơi trò chơi đúng cách đúng luật. - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị. - Sân rộng, băng phẳng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện. Đàm thoại dẫn dắt vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài HĐ2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát bầu trời: - Chúng mình nhìn lên phía trên thấy gì ? - Bầu trời - Bạn nào có nhận xét gì về bầu trời. - Trẻ nhận xét - Trên bầu trời có những gì? - Mây có màu gì ? Có màu gì? - màu trắng ạ - Ngoài mây bầu trời còn có gì? - Trẻ trả lời - Ông mặt trời có tác dụng gì? - Khi đi ra trời nắng chúng ta phải làm gì? - Phải đội mũ, che ô - Cô củng cố, giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào ( EM 29) Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. Cô quan sát và bao quát trẻ * Chơi tự do: - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chơi theo ý thích. HĐ3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học. Động viên khuyến khích trẻ. - Chú ý nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: LQVT Tên đề tài: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự I. Mục đích yêu cầu. - Kiến thức: Trẻ nhận biết, gọi tên được các ngày trong tuần theo thứ tự. Trẻ nhận biết, nắm được tên gọi, số lượng, trình tự các ngày trong tuần, biết dấu hiệu của các ngày trong tuần. (trẻ biết một tuần có 7 ngày, đi học từ thứ 2 đến thứ 6, thứ bảy, chủ nhật được nghỉ). - Xác định được hôm qua, hôm nay, ngày mai - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, định hướng thời gian. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt các mối quan hệ về thời gian bằng lời nói. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, làm việc tập thể. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết quý trọng thời gian, đoàn kết trong khi chơi, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị:
  8. - Máy tính. - L￿ch bàn, lô tô. - Gi￿y A4 có ghi s￿n các s￿ cho tr￿ ch￿i trò ch￿i. * NDTH: Âm nh￿c, v￿n h￿c. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. - Cô mời cả lớp hát cùng cô bài hát “Cả tuần - Trẻ hát. đều ngoan”. - Các con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào giỏi cho cô biết: Trong bài hát có nhắc đến những ngày nào trong tuần? -> Cô chính xác lại, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe HĐ 2: Phát triển bài. *Nhận biết gọi tên các ngày thứ trong tuần theo thứ tự. - Đố các con biết: Thứ 2 là ngày nào trong - Trẻ trả lời theo sự hiểu biết tuần? + Thứ 2 là ngày bắt đầu một tuần làm việc mới đấy các con ạ! - Và trên bảng cô có tờ lịch thứ hai. Các đội có nhận xét gì về tờ lịch nói lên ngày thứ hai? - Trẻ lấy tờ lịch Thứ hai (Các số bên trên chỉ ngày dương, các số bên -Trẻ trả lời dưới chỉ ngày âm) ở giữa tờ giấy có từ “Thứ - Trẻ quan sát hai”. - Sau ngày thứ hai là ngày thứ mấy? - Trẻ lấy tờ lịch thứ ba ra - Tờ lịch thứ ba có đặc điểm gì? trước mặt - Các bạn hãy lấy tờ lịch thứ tư xếp ra trước mặt: tờ lịch thứ tư có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời theo sự hiểu biết - Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ tư các - Trẻ lấy tờ lịch thứ tư ra con đang được làm gì? trước mặt, nx - Sau thứ tư là thứ mấy? - Hãy lấy tờ lịch “thứ năm” xếp ra trước mặt? - Trẻ lấy tờ lịch thứ năm ra Các đội có nhận xét gì về tờ lịch thứ năm? xếp trước mặt - Sau thứ năm là thứ mấy? - Lấy tờ lịch thứ sáu để ra trước mặt. - Trẻ lấy tờ lịch thứ sáu xếp ra - Sau thứ sáu là thứ mấy? (Thứ bảy) Các bạn trước mặt có nhận xét gì về tờ lịch “ thứ bảy” ? - Trẻ trả lời theo sự hiểu biết - Thứ bảy các bạn làm gì? -Trẻ trả lời: tờ lịch có màu đỏ - Còn đây là tờ lịch của ngày chủ nhật. Các đội thấy tờ lịch của ngày chủ nhật có gì đặc biệt? - Trẻ trả lời theo ý hiểu Cô giải thích thêm là tất cả các tờ lịch chủ nhật trong lốc lịch đều có màu đỏ.
  9. - Các con có biết vì sao tất cả các tờ lịch chủ - Trẻ trả lời có bảy ngày, các nhật đều có màu đỏ không ? tờ lịch có màu sắc khác nhau Bởi vì ngày chủ nhật là ngày nghỉ của mọi - Lắng nghe. người và cũng là ngày cuối tuần đấy các con ạ. - Sau khi tìm hiểu về các thứ trong tuần thì các đội có nhận xét gì ? Mời đại diện mỗi đội có nhận xét. - Đúng rồi một tuần thì có bảy ngày, các ngày trong tuần thì có màu sắc khác nhau, thứ tự các ngày trong tuần tăng dần và tờ lịch ngày chủ nhật thì có màu đỏ. - Vậy thì một tuần có mấy ngày? - Trẻ trả lời: 7 ngày - Các con đi học vào thứ mấy? - Trẻ trả lời : thứ 2 đến thứ 6 - Một tuần chúng mình đi học mấy ngày? - Có 5 ngày - Các đội hãy xếp những ngày đi học xuống dưới - Cho trẻ xếp đúng số ngày học chính thức là - Trẻ thực hiện theo yêu cầu từ thứ 2 đến thứ 6 của cô - Cô cùng trẻ đếm ngày đi học và kiểm tra. - Vậy một tuần chúng mình được nghỉ mấy ngày? những ngày này là thứ mấy? (cô cùng trẻ kiểm tra) (Một tuần chúng mình đi học 5 ngày, thứ bảy, chủ nhật (lịch đỏ) nghỉ và sau 2 ngày nghỉ lại đi học bắt đầu là thứ hai) - Vậy các con thấy thời gian có đáng quý không? - Vì thời gian đáng quí như vậy nên khi chúng mình đã dự định làm công việc gì thì chúng mình hãy làm ngay và đừng để lâu nếu để lâu là chúng mình đã lãng phí thời gian một cách vô ích rồi đấy. Thế chúng mình có đồng ý hứa - Trẻ chú ý nghe. với cô là sẽ tiết kiệm thời gian và không để thời gian trôi đi mộtcách vô ích nhé. - TC 1: Thi ai chọn đúng. Cô nêu cách chơi, luật chơi - Lắng nghe + Cô phát lô tô các ngày trong tuần cho trẻ và yêu cầu trẻ chọn theo hiệu lệnh của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. - TC2: Thi xem đội nào giỏi + Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Trên bảng cô có 3 chiếc bảng ở dưới có 3 chiếc bàn có 3 rổ trong rổ có các tờ
  10. lịch các thứ trong ngày nhiệm vụ các con là bật qua chiếc vòng lên dán vào bảng của tổ - Trẻ chú ý lắng nghe mình các con chú ý dán lần lượt theo thứ thứ các ngày trong tuần, thời gian cho mỗi lần chơi là một bản nhạc. + Luật chơi: Đội nào dán lần lượt các thứ trong tuần đúng và nhanh đội đó chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Nhận xét tuyên dương, cho trẻ thu dọn đồ dùng. HĐ3: Kết thúc bài - Trẻ cất đồ dùng gọn gàng. -Trẻ hát bài: “Trời nắng trời mưa”. - Trẻ hát 2. Nêu gương cuối tuần: I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần, biết nhận xét bạn và mình trong tuần. - Kỹ năng: Trẻ nêu được tiêu chuân bé ngoan, nhận xét được bạn và mình trong tuần. - Giáo dục: Trẻ hứng thú hoạt động, ngoan ngoãn, lễ phép. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ, phiếu bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát bài: Cả tuần đều - TT trẻ thực hiện ngoan. + Bài hát nói về gì? - Giáo dục: Chúng mình phải chăm ngoan học giỏi,vâng lời cô giáo. HĐ 2: Phát triển bài - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé chăm ngoan. - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhận xét:+ Bạn nào ngoan? + Bạn nào chưa ngoan? + Tại sao? - Trẻ nhận xét - Sau đó cô nhận xét chung: Tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý ngoan,động viên trẻ chưa ngoan cố gắng. - Cho trẻ cắm cờ bé chăm ngoan. - Phát phiếu bé ngoan - trả trẻ. - Trẻ thực hiện HĐ 3: Kết thúc bài: - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh - phát phiếu bé ngoan - trả trẻ