Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa

pdf 32 trang Phúc An 11/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_17_chu_de_be_can_gi_lon_len_va_k.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 17 - Chủ đề: Bé cần gì lớn lên và khỏe mạnh - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa

  1. KẾ HOACH GIÁO DỤC CĐL: BẢN THÂN CĐN: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH Tuần 7 ( Từ ngày 21 tháng 10 năm 2024 đến ngày 25 tháng 10 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 - Đón trẻ 7h50 - Đón trẻ - chơi tự do- điểm danh 7h50 - TDS 8h5 Hô hấp 3, tay 2, lưng bụng 3, chân 2 (MT 1) Làm Làm quen câu: Làm quen câu: Hạt gạo Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: quen Quả cà chua màu màu trắng. Hạt gạo Quả trứng gà Rau ngót màu Các bạn đang tập 8h5 - với đỏ. Quả cà chua có nhỏ. Hạt gạo chứa màu nâu. Trứng xanh. Rau ngót thể dục. Các bạn 8h30 T V vỏ nhẵn. Bên trong nhiều tinh bột. gà nấu được nấu với thịt băm. tập thể dục ở sân quả cà chua có (MT 54 (CS 65)) nhiều món ăn. Rau ngót chứa trường. Tập thể nhiều hạt. Trứng gà chứa nhiều chất xơ. dục tốt cho sức nhiều chất đạm. (HP dạy ĐM) khỏe. Hoạt Chữ cái: Thể dục kỹ năng: Khám phá khoa Toán: Âm nhạc: Ôn 8h30 - động Trò chơi chữ cái: học: - Xác định vị trí VĐ: Mời bạn ăn 9h05 học a, ă, â Đi trên dây (MT 2) Trò chuyện 1 số của một vật so với NH: Em là bông (MT 67) CS 91)) giác quan trên bản thân trẻ. ( phía hồng nhỏ TCÂN: cơ thể. ((MT 21 trước - sau, trên - Ai nhanh hơn ( CS 92)) dưới, phải - trái) (MT 94) MT 40 ( CS 109) (HP dạy ĐM) Hoạt HĐCĐ: Trải HĐCĐ: Tc về nhóm HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Tc về HĐCCĐ: Vẽ một động nghiệm vắt nước thực phẩm chứa vitamin nhóm thực phẩm thực phẩm chứa số loại rau, củ, 9h05 - ngoài cam. và muối khoáng có nhiều tinh bột chất béo. (MT 8) quả trên sân. 9h40 trời TCVĐ: Phân nhóm Chơi tự do TCVĐ: Phân Chơi tự do TCVĐ: Phân (EM17) TCVĐ: Về đúng nhà nhóm (EM 17 TCVĐ: Về đúng nhóm (EM17) Chơi tự do Chơi tự do nhà Chơi tự do (HP dạy ĐM) Hoạt - Góc PV: Gia đình – cửa hàng thực phẩm. (MT 83: (CS 50;CS 51; CS 59)) 9h40 - động - Góc ST: Làm tranh, sách, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề 10h30 góc - Góc XD: Xây công viên; - Góc TH: Vẽ, nặn, các loại thực phẩm; vẽ bàn tay, nặn bạn tập thể dục - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân. - Góc toán– khoa học: Đếm, tạo nhóm, nối đúng, xếp quy tắc các đồ dùng cá nhân... HĐVS 10h30- Ăn ngủ Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT10) 14h40 Hoạt 1. Bé học vở 1. Ôn KT cũ: TDKN: 1. Làm bài tập vở 1. Ôn KT cũ: Toán: 1. Trò chơi: Vỗ động KNXH (T5) Ai đi đúng toán Trò chơi: Làm theo tay theo tên 14h40 chiều 2. Trò chơi: Vỗ (T4,5) hiệu lệnh. (EL26) 2. Trò chơi: Khối hình - tay theo tên 2. TCGD: Dung 2. TCGD: Lộn cầu 2. Chơi tựi do ở bí mật (EM 16) 16h30 (EL26) dăng dung dẻ vồng các góc 16h30- Vệ 17h00 sinh- Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ trả trẻ Kim sơn, ngày 26 tháng 9 năm 2024 Phê duyệt của tổ CM Người lập KH
  2. TUẦN 7: Từ thứ 2, ngày 21/10/2024 -> thứ 6, ngày 25/10/2024 CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp 3, tay- vai 2 , lưng - bụng 3, chân 2 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp của Cô (MT 1). 2. Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cụ cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát Trẻ đi thành vòng tròn bài hát "Cả tuần đều ngoan" - Khi vòng tròn khép kín Cô đi ngược chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp 3 + Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào Trẻ tập đúng các động tác sâu rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. theo hiệu lệnh của Cô. (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 2: Đưa ra phía trước, sang ngang. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 3: Nghiêng người sang bên Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngang. Trẻ tập (2x8 nhịp) * Trò chơi: “Mũi, miệng, tai” - Cô hỏi trẻ cách chơi Trẻ nói cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4p Trẻ chơi hứng thú 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp.
  3. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây công viên. - Góc ST: Làm tranh, sách, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề. - Góc PV: Gia đình – Cửa hàng thực phẩm. - Góc TH: Vẽ, nặn các loại thực phẩm; vẽ bàn tay, nặn bạn tập thể dục. - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân. - Góc toán– khoa học: Đếm, tạo nhóm, nối đúng, xếp quy tắc, tìm nhóm đối tượng nối với số lượng tương ứng..... I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết bầu trưởng trò. Trẻ biết thảo luận với trưởng trò và Cô giáo, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân để lựa chọn góc chơi, vai chơi. Trẻ biết thể hiện vai chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Trẻ khuyết tật biết chơi và nói theo các bạn. - MT 83: + Trẻ biết thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (CS 50) + Trẻ biết chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn (CS 51) + Trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình (CS 59) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tô, vẽ, nặn khéo léo. Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết cất dọn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép, khu vui chơi, bộ xếp hình xây dựng, hàng rào, cây, hoa, cổng, giấy A4, bút màu, tranh về chủ đề, tranh, bộ đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát các góc chơi. Trẻ quan sát - Các con thấy các góc chơi hôm này có nhiều Trẻ trò chuyện cùng Cô đồ chơi không? Trẻ trả lời - Với những đồ chơi này các con nghĩ hôm nay chúng mình sẽ chơi về chủ đề gì? Trẻ trả lời( Bản thân) 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Thỏa thuận chơi: - Để chơi được cần có ai? 1-2 ý kiến - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? Trẻ trả lời - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi cùng cả lớp. Trưởng trò thỏa thuận - Các bạn ơi hôm nay các bạn thích chơi những góc chơi nào? Trẻ kể tên góc chơi Góc xây dựng: - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ giơ tay + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ trả lời + Các bạn xây công viên như thế nào? 1-2 ý kiến + Xây công viên cần những nguyên vật liệu gì? Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng đi cùng Trẻ giơ tay bạn nhé.
  4. Góc phân vai + Bạn nào chơi ở góc phân vai? 1-2 ý kiến + Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Bạn nào chơi nhóm gia đình? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Trẻ ý kiến + Gia đình hôm nay sẽ làm Công việc gì? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở nhóm Cửa hàng thực phẩm Trẻ giơ tay + Cửa hàng thực phẩm bán những mặt hàng gì? Trẻ trả lời + Bạn muốn chơi ở góc phân vai nữa? Trẻ giơ tay Góc âm nhạc - Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? Trẻ trả lời + Hôm nay bạn làm gì ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến - Góc Tóan-Khoa học + Góc T - KH hôm nay các bạn sẽ chơi gì? Trẻ trả lời + Các bạn cần những đồ dùng gì? Trẻ ý kiến + Tý nữa những bạn nào thích chơi góc Toán - KH thì đến chơi cùng bạn nhé Trẻ nghe - Góc tạo hình - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? Trẻ ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? Trẻ trả lời + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? 1-2 ý kiến + Khi vẽ, nặn, tô màu, xếp hình chúng mình phải như thế nào? Các bạn cần những nguyên 1-2 ý kiến vật liệu gì? Góc sách truyện Trẻ giơ tay - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? Trẻ ý kiến + Góc sách truyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? Trẻ trả lời + Để làm được tranh, sách về chủ đề các bạn cần có những đồ dùng gì? Trẻ ý kiến Trước khi chơi các bạn làm gì? Trẻ trả lời Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trẻ ý kiến Sau khi chơi các bạn phải làm gì? Trẻ ý kiến - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn Trẻ cắm biểu tượng * Quá trình chơi. - Cho trẻ về các góc chơi, trưởng nhóm cho các bạn thỏa thuận vai chơi. Trẻ thỏa thuận tại góc nhỏ - Cô và trưởng trò nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ thể hiện vai chơi, gợi ý và mở rộng nội dung chơi cho trẻ để trẻ biết chơi liên kết giữa Trẻ chơi các góc với nhau. (Chú ý quan sát hơn với những trẻ yếu) cô bao quát trẻ suốt quá trình chơi, giúp trẻ chơi an toàn đoàn kết. Hoạt động 3: Kết thúc
  5. - Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho trẻ kể về công việc trẻ đã làm được trong Trẻ nhận xét buổi chơi. - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng, mời trẻ giới thiệu công trình xây dựng của nhóm vừa thực hiện. Các bác hôm nay xây công trình gì vậy, các Trẻ giới thiệu về công trình bác giới thiệu cho chúng tôi biết được không? - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của Trẻ nghe Cô nhận xét trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. - Cô cho trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ thực hiện Ngày soạn: 14/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2,21/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Quả cà chua màu đỏ. Quả cà chua có vỏ nhẵn. Bên trong quả cà chua có nhiều hạt. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ các câu: Quả cà chua màu đỏ. Quả cà chua có vỏ nhẵn. Bên trong quả cà chua có nhiều hạt để người nghe có thể hiểu được. Biết chơi trò chơi. - Trẻ KT biết nói những từ, câu đơn giản. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ ăn, uống giữ gìn vệ sinh. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Quả cà chua - Bóng III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi: Cái gì trong hộp + Cô đưa hộp quà ra, cho trẻ thò tay vào sờ bên trong, Trẻ trò chuyện cùng cô sau đó cho trẻ nói đặc điểm và dự đoán. + Tổ chức cho 3 – 4 trẻ lên chơi. Trẻ chơi tích cực 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: Cho trẻ quan sát quả cà chua - Đây là quả gì? 1 - 2 ý kiến trả lời - Bạn nào đặt được câu nói về quả cà chua?. 1 – 2 Trẻ đặt câu - Cô đọc mẫu câu “Quả cà chua màu đỏ” 3 lần Trẻ nghe
  6. - Các con sờ vỏ quả cà chua xem cà chua có vỏ như thế Trẻ sờ vỏ cà chua nào? Bạn nào đặt câu nói về vỏ quả cà chua? 1 – 2 Trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu: Quả cà chua có vỏ nhẵn 3 lần. Trẻ lắng nghe - Các con đoán xem bên trong quả cà chua có gì? 1 - 2 ý kiến trả lời - Cô đọc mẫu câu “Bên trong quả cà chua có nhiều hạt” Trẻ nghe 3 lần. * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: ( Cho trẻ KT Trẻ đọc theo lớp, tổ, nói nhiều theo các bạn). nhóm, cá nhân. + Lớp: 3 lần + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Quả cà chua cung cấp chất gì cho cơ thể? 1 - 2 ý kiến trả lời - Giáo dục trẻ ăn nhiều rau, củ, quả và ăn uống giữ gìn Trẻ nghe vệ sinh. 3. Hoạt động 3: Kết thúc *Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu". Cô nêu cách chơi: Cả lớp hát bài “Mời bạn ăn” cô Trẻ lắng nghe cô phổ chuyền bóng cho bạn đầu tiên, bạn đầu tiên chuyền bóng biến LC, CC cho bạn thứ 2 lần lượt như thế đến khi bài hát kết thúc bóng dừng ở tay bạn nào bạn đấy phải nói 1 câu vừa học. + Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Cô tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần. Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét chung, khuyến khích, động viên trẻ. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Trò chơi chữ cái: a, ă, â I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái a, ă, ă qua các trò chơi (MT67, CS91): Vòng quay kì diệu, Săn tìm chữ cái(EL17), bàn tay khéo léo, tìm chữ . Trẻ biết cách chơi các trò chơi. 2. Kỹ năng: Trẻ phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc các chữ cái a, ă, â. Phát triển tư duy, kĩ năng quan sát, sự nhanh nhẹn, khéo léo vận động tinh qua các trò chơi, chơi trò chơi đúng luật. 3. Giáo dục: Trẻ chú ý, tham gia tích cực trong giờ học, trẻ biết đoàn kết trong khi chơi và giữ gìn đồ chơi. II. Chuẩn bị - Trang trí sân khấu: Chương trình sân chơi chữ cái, lớp học đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động. - Máy tính, powerpoint vòng quay may mắn - Tranh ghép chữ; máy tính, bộ chữ cái, hột hạt, hạt ngô. III. Hướng dẫn thực hiện
  7. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Chào mừng các bé đến với chương trình - Trẻ lắng nghe sân chơi chữ cái ngày hôm nay. - Đến với chương trình xin trân trọng giới thiệu sự có mặt của các cô giáo đến từ huyện - Trẻ vỗ tay chào đón các cô giáo Bảo Yên - Và thành phần không thể thiếu đó là các bé đến từ lớp mẫu giáo 5 tuổi A1. - Trẻ vỗ tay 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Đến với chương trình sân chơi chữ cái ngày hôm nay các bé sẽ phải trải qua 4 phần chơi: + Phần chơi thứ nhất: Vòng quay may mắn + Phần chơi thứ hai: Săn tìm chữ cái + Phần chơi thứ ba: Bàn tay khéo léo Trẻ lắng nghe + Phần chơi thứ tư: Tìm chữ - Mở đầu chương trình xin mời các bé đến với phần chơi thứ nhất: Vòng quay may mắn. Trẻ lắng nghe * Phần chơi thứ nhất: Vòng quay may mắn. - Ở trò chơi này ban tổ chức thưởng cho mỗi bạn 1 rổ chữ cái (Trẻ lấy rổ chữ cái mang về Trẻ lắng nghe chỗ) - Cách chơi: Cô giáo quay vòng quay may may trên màn hình ti vi, vòng quay dừng mũi tên chỉ vào chữ cái nào trẻ phát âm to Trẻ lắng nghe ghi nhớ cách chơi và tìm chữ cái đó trong rổ và phát âm lại. trò chơi. - Luật chơi: Bạn nào phát âm sai phải phát âm lại cho đúng - Cô cho trẻ lên chơi và khái quát lại. Trẻ chơi * Phần chơi thứ hai: Săn tìm chữ cái - Vừa rồi cô thấy các bạn đã rất xuất sắc trải qua trò chơi thứ nhất, xin mời các bé bước Trẻ lắng nghe vào trò chơi thứ 2 mang tên “Săn tìm chữ cái”. - Cô hỏi trẻ cách chơi Trẻ nói cách chơi - Cô chốt cách chơi: Mỗi bạn chọn cho mình 1 thẻ chữ cái yêu thích, sau đó đi quanh vòng tròn và hát, khi có hiệu lệnh săn tìm chữ cái trẻ nhanh chân tìm bạn có chữ cái Trẻ lắng nghe giống mình tạo thành 1 nhóm. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai nhóm thì phải nhảy lò cò về nhóm của mình.
  8. - Cô tổ chức chơi lần 1, lần 2, 3 cho trẻ đổi - Trẻ chơi trò chơi thẻ chữ cho nhau. * Phần chơi thứ ba: Ghép chữ Cách chơi: Ban tổ chức đã chuẩn bị rất là nhiều các nét chữ rời, nhiệm vụ của các bé là sẽ lựa chọn cho mình những nét chữ rời - Trẻ lắng nghe để có thể xếp thành một chữ cái mà mình yêu thích. - Cô bật nhạc nhẹ cho trẻ đi vòng tròn lấy giáo cụ yêu thích của mình - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ lên lấy đồ về chỗ chơi - Cô bao quát và giúp đỡ trẻ trong quá trình chơi - Trẻ chơi * Phần chơi thứ tư: Tìm chữ nối đúng - Vừa rồi các bé đã chải qua 3 phân chơi rất xuất sắc xin mời các bé bước vào phần chơi thứ tư mang tên “Tìm chữ nối đúng” - Cách chơi: Ở phần chơi này cô chia lớp 3 - Trẻ lắng nghe đội: đội số 1, đội số 2, đội số 3. Nhiệm vụ đội số 1 tìm từ dưới hình ảnh có chữ a nối với chữ a ở giữa trang giấy, đội số 2 tìm từ dưới hình ảnh có chứa chữ ă nối với chữ ă ở giữa. Đội số 3 tìm từ dưới hình ảnh có chứa chữ â nối với chữ â. Trong thời gian 3 phút đội nào nối được nhiều chữ cái và đúng sẽ là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả. - Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Chương trình sân chơi chữ cái ngày hôm nay các bé đã rất xuất xắc vượt qua 4 phần - Trẻ lắng nghe chơi của chương trình vì vậy ban tổ chức đã quyết định thưởng cho chúng mình một chuyến đi tham quan và tìm những chữ cái - Trẻ đi tham quan và tìm chữ cái xung đã học xung quanh trường. đã học quanh trường. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trải nghiệm vắt nước cam TCVĐ: Phân nhóm (EM17) Chơi tự do I. Kiến thức – Kỹ năng. 1. Kiến thức: - Trẻ biết cách vắt nước cam, biết lợi ích của nước cam đối với sức khỏe của con người, biết dụng cụ để vắt nước cam là đồ dung ăn uống. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do.
  9. 2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vắt nước cam đúng quy trình (Vắt cam, pha nước, cho đường, khuấy đều). Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng làm việc theo nhóm. Kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ thích uống nước hoa quả để tăng cường sức khỏe. II. Chuẩn bị Quả cam đã cắt đôi, dụng cụ vắt cam, cốc, thìa, đường, khăn lau tay. Đồ chơi tự do: boling, cát, hột hạt, phấn III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trải nghiệm vắt nước cam. Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát quả cam. - Cô đố các bạn biết cô có quả gì đây? Trẻ trả lời - Quả cam có màu gì? Có dạng hình gì? - Các bạn đã được ăn quả cam chưa? Trẻ trả lời - Các con ăn như thế nào? - Ngoài bóc vỏ ăn múi bên trong bạn nào còn có cách 2 – 3 trẻ trả lời ăn khác không? - Ngoài ăn cam chúng mình còn có thể vắt nước để uống nước, có bạn nào biết cách vắt nước cam không? Trẻ nói - Cô cho trẻ lên nói và thực hiện cách vắt nước cam. - Cô chốt lại: Đầu tiên để giữ gìn vệ sinh cô đã rửa tay thật sạch trước khi pha nước cam. Cô dùng con dao cắt đôi quả cảm, chúng mình còn nhỏ không được dùng dao để cắt nếu muốn vắt nước cam chúng mình phải nhờ Trẻ quan sát lắng nghe người lớn cắt cho. Sau đó cô lấy dụng cụ vắt nước cam, úp nửa quả cam xuống, tay trái giữ dụng cụ, tay phải vừa ấn vừa vắt cho đến khi hết nước cam. Cô lấy một thìa đường cho vào cốc, còn các con thì tùy theo ý thích của chúng mình, bạn nào thích uống ngọt thì cho nhiều thêm chút, nhưng chúng ta không nên uống quá ngọt sẽ không tốt cho sức khỏe. Tiếp theo cô dùng thìa khuấy đều cho đến khi đường tan hết. - Cô cho trẻ nhắc lại cách vắt nước cam, sau đó cô cho Trẻ nói trẻ về nhóm thực hiện cách vắt nước cam, cho đường và uống. - Cô chú ý quan sát hướng dẫn trẻ. - Giáo dục trẻ uống nước cam và ăn nhiều hoa quả cung Trẻ lắng nghe cấp vitamin tốt cho cơ thể. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Phân nhóm” (EM17) - Cô giới thiệu trò chơi phân nhóm Trẻ nghe
  10. - Có bạn nào biết trò chơi “phân nhóm” chơi như thế Trẻ nói cách chơi nào không? (Trẻ nói cách chơi) - Cô chốt cách chơi: trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh phân nhóm (1 nhóm bạn tóc ngắn, 1 nhóm bạn tóc dài) trẻ nhanh chân phân loại thành 2 nhóm theo Trẻ nghe cô chốt lại cách yêu cầu của cô. Lần chơi 2, 3, 4 cô cho trẻ phân nhóm chơi bạn mặc váy, bạn mặc quần, bạn dép quay, bạn dép lê - Luật chơi: Bạn nào về sai nhóm phải nhảy lò cò về nhóm mình. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chọn trò chơi và - Hôm nay cô thấy các con học ngoan và giỏi cô có chơi. chuẩn bị nhiều đồ chơi như: Boling, phấn, .chúng mình cùng chọn đồ chơi và chơi nhé. - Cô nhận xét chung cho trẻ chuyển hoạt động E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở kỹ năng xã hội ( T5) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết quan sát và nhận biết được bạn nam, bạn nữ. biết tô màu bạn có cùng giới tính với mình và nói về sở thích của mình. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng tô màu cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ có ý thức học tập II. Chuẩnn bị: - Vở KNXH đủ cho trẻ, bút màu III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hướng dẫn trẻ - Các con mở vở trang số 5. Trẻ giở vở - Các con cùng quan sát xem trang số 5 có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Đâu là bạn trai, đâu là bạn gái? Vì sao con biết? Trẻ trả lời - Các con hãy tô màu bạn có cùng giới tính với mình nhé. Trẻ tô màu - Con ngồi như thế nào? 1 – 2 trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ tô Trẻ thực hiện - Trẻ tô xong cô nhận xét bài và cho trẻ kể về sở thích của mình? Trẻ kể về sở thích 2. Trò chơi: Vỗ tay theo tên (EL 26) - Cô nêu tên trò chơi:
  11. + Cách chơi: Các con sẽ đi quanh vòng tròn và nói tên của mình, nếu tên của bạn nào có 3 tiếng thì các con sẽ vỗ tay 3 lần, tên bạn nào có 4 tiếng chúng mình sẽ vỗ tay 4 lần. - Cô cùng trẻ chơi - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ------------------------------------------------ Ngày soạn: 14/10/2024 Ngày dạy : Thứ 3/22/10/2024 A.ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B.LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT. Đề tài: Làm quen câu: Hạt gạo màu trắng Hạt gạo nhỏ Hạt gạo chứa nhiều tinh bột I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nói rõ ràng các câu (MT 54 (CS 65)): Hạt gạo màu trắng. Hạt gạo nhỏ. Hạt gạo chứa nhiều tinh bột để người nghe có thể hiểu được . Biết chơi trò chơi. - Trẻ KT nói được những từ đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ăn uống hợp lý. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Gạo - Bóng III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: giới thiệu bài - Trong các món con ăn hàng ngày món nào chứa nhiều chất tinh bột? 1 - 2 ý kiến trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? (Gạo) Trẻ ý kiến - Bạn nào có thể đặt câu về hạt gạo giúp cô nào. - Cô đọc mẫu câu “Hạt gạo màu trắng” 3 lần Trẻ nghe - Kích thước của hạt gạo như thế nào? Trẻ trả lời - Bạn nào đặt được câu nói về kích thước của hạt gạo? Trẻ đặt câu. - Cô đọc mẫu câu “Hạt gạo nhỏ” 3 lần Trẻ lắng nghe - Trong hạt gạo có chứa nhiều chất gì? 1 - 2 ý kiến trả lời - Cô đọc mẫu câu “Hạt gạo chứa nhiều tinh bột” 3 lần Trẻ nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Cho trẻ KT nói nhiều lần từ gạo, màu trắng, tinh bột. + Lớp: 3 lần
  12. + Tổ: Mỗi tổ 1 lần Trẻ đọc theo các hình + Nhóm: 3 nhóm thức + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Câu “Hạt gạo nhỏ. Hạt gạo chứa nhiều tinh bột” tiến hành tương tự 3.Hoạt động 3: Kết thúc *Trò chơi " Băt lấy và nói". - Cô giới thiệu tên trò chơi, cô hỏi lại trẻ cách chơi, luật chơi Trẻ lắng nghe cô phổ - Cô chốt lại cách chơi, luật chơi biến luật chơi, cách Cô tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần. chơi. Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Đi trên dây I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động; giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi trên dây (MT 2), biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý của trẻ, khả năng nhanh nhẹn 3. Thái độ - Giáo dục trẻ yêu thích tập thể dục II. CHUẨN BỊ - Dây tết. Bóng nhựa, rổ đựng, xắc xô * Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, đi bằng - Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh mũi bàn chân, đi thường, di bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: - Cô cùng trẻ tập các động tác: - Trẻ tập cùng cô - Động tác tay - vai 2: Đưa ra phía trước, sang ngang. Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 3: Nghiêng người sang bên Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác chân 2: Bật, đưa chân sang ngang. Trẻ tập (3x8 nhịp)
  13. + Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Vận động cơ bản: Đi trên dây - Cô tập mẫu lần 1: Tập không giải thích - Cô tập lần 2: Vừa tập vừa giải thích: TTCB Hai tay chống hông để giữ thăng bằng, đứng trước vạch chuẩn bị. Khi có hiệu lệnh thì bước đi trên - Trẻ quan sát dây, bàn chân luôn bước đúng trên sợi dây và giữ được thăng bằng. Khi đến đích thì đứng về cuối hang. - Mời 2 trẻ khá lên tập: Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ tập : Lần lượt 2 trẻ đầu hàng lên tập đến hết Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô động viên khuyến khích trẻ tập. + Các con vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ tập + Cách thực hiện như thế nào? - Trẻ tập - Cho 2 trẻ lên thực hiện lại 1 lần * Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - 1 - 2 ý kiến trẻ + Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, khi có hiệu - 1 - 2 ý kiến trẻ lệnh bạn đầu hàng cầm bóng ném vào rổ, sau đó chạy về cuối hàng, lần lượt bạn tiếp theo, cứ tiếp tục cho đến hết. + Luật chơi: Mỗi lượt chơi chỉ được ném 1 quả - Trẻ lắng nghe bóng - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi 2 - 3 lần - Nhận xét, giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi đi nhẹ nhàng 2 vòng - Trẻ đi vệ sinh và vào lớp sân D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCĐ: TC về nhóm thực phẩm chứa vitamin và muối khoáng - TCVĐ: Về đúng nhà - Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên, ích lợi, cách chế biến rau cải, rau ngót trong bữa ăn hằng ngày. Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. Trẻ biết chơi trò chơi vận động, chơi tự do. 3. Giáo dục: - Trẻ thích ăn nhiều rau xanh để đẹp da và cơ thể khỏe mạnh.
  14. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường, dây. - Vật thật: rau ngót, rau cải. - Bóng, vòng, sỏi, phấn III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về nhóm thực phẩm chứa vitamin và muối khoáng - Hằng ngày ở lớp các con được ăn những món canh gì? Trẻ trả lời. * Cho trẻ quan sát rau cải Trẻ quan sát - Cô có rau gì đây? 1-2 trẻ trả lời. - Rau cải có màu gì? Rau cải là rau ăn gì? 1-2 trẻ trả lời. - Lá rau cải như thế nào? 1-2 trẻ trả lời. - Rau cải có chứa chất gì? 1-2 trẻ trả lời. - Ăn nhiều rau cải có ích lợi gì? 1-2 trẻ trả lời. => Rau cải có màu xanh chứa nhiều vitamin và muối khoáng ăn nhiều tốt cho hệ tiêu hóa và đẹp da nữa. Trẻ nghe - Ngoài ra các con còn được ăn những món năn nào từ rau nữa? 1-2 trẻ trả lời. - Đây là rau gì? 1-2 trẻ trả lời. - Rau ngót màu gì? Lá như thế nào? Trong rau ngót có chứa chất gì? 1-2 trẻ trả lời. - Rau ngót chế biến được những món gì? 1-2 trẻ trả lời. - Ăn rau ngót có ích lợi gì? 1-2 trẻ trả lời. - Giáo dục trẻ ăn nhiều rau xanh để đẹp da và cơ thể Trẻ lắng nghe phát triển khỏe mạnh. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Về đúng nhà - Cô giới thiệu trò chơi: Về đúng nhà Trẻ lắng nghe cô phổ - Cô nêu cách chơi, luật chơi biến luật chơi, cách chơi - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát. Tuyên dương khuyến Trẻ chơi trò chơi. khích, động viên trẻ. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút với vòng, bóng, lá cây theo ý thích. Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn Trẻ chơi theo ý thích kết. - Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi Trẻ nghe quy định E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  15. 1. Ôn KT cũ: TDKN Trò chơi: Ai đi nhanh, đi đúng I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện vận động “Đi trên dây” thông qua trò chơi “Ai đi nhanh, đi đúng”. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng đi trên dây và giữ thăng bằng cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, biết nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị - Dây nilon tết, xắc xô. III. Tiến hành Hoạt động của Cô Hoạt động của trẻ * Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Sáng nay cô dạy lớp mình vận động đi như thế nào? - 1 – 2 trẻ ý kiến - Bây giờ chúng mình cùng ôn lại vận động thông qua trò chơi Ai đi nhanh, đi đúng. + Cách chơi: Các con xếp thành hai hàng dọc, - Trẻ nghe khi có hiệu lệnh hai bạn đầu hàng lên thực hiện vận động Đi trên dây, khi bạn đi đến hết sợi dây thì bạn tiếp theo lên thực hiện, lần lượt đến bạn cuối hàng, đội nào thực hiện đi nhanh và đi đúng sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần. - Trẻ chơi 2. Trò chơi: Khối hình bí mật (EM 16) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô sẽ mô tả về một khối hình, về hình dạng, màu sắc, đặc điểm, trẻ phải giơ tay dành quyền trả lời + Luật chơi: Trẻ nào sai phải nhường quyền trả lời cho bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi H. VỆ SINH , NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 14/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4,23/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO – ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Quả trứng gà màu nâu Trứng gà nấu được nhiều món ăn Trứng gà chứa nhiều chất đạm I. Mục đích- yêu cầu:
  16. 1. Kiến thức: Trẻ nói rõ ràng các câu: Quả trứng gà màu nâu. Trứng gà nấu được nhiều món ăn. Trứng gà chứa nhiều chất đạm để người nghe có thể hiểu được. Biết chơi trò chơi củng cố. Trẻ KT nói được những từ, câu đơn giản theo cô, các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ ăn uống giữ gìn vệ sinh II. Chuẩn bị: - Vật thật: Quả trứng - Bóng III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1.Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Cái gì trong hộp” - Cô cho quả trứng vào hộp cho trẻ sờ và đoán xem đó là gì. Trẻ trả lời 2.Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Chúng mình quan sát xem cô có gì đây? ( Quả trứng) Trẻ trả lời (Cho trẻ KT đọc nhiều lần từ quả trứng). Trẻ KT đọc từ - Quả trứng của cô có màu gì? Bạn nào có thể đặt được Trẻ ý kiến câu về quả trứng nào? Trẻ nghe cô đọc mẫu - Cô đọc mẫu câu “Quả trứng gà màu nâu” 3 lần. Trẻ trả lời - Chúng mình được ăn những món gì từ trứng gà? Trẻ nghe cô đọc - Cô đọc mẫu câu “Trứng gà nấu được nhiều món ăn” 3 lần. - Chúng mình có biết khi ăn trứng sẽ cung cấp cho cơ Trẻ trả lời thể của chúng mình chất gì không? Trẻ nghe cô đọc mẫu - Cô đọc mẫu câu “Trứng gà chứa nhiều chất đạm” 3 lần. * Thực hành - Cô đọc câu “Quả trứng gà màu nâu” và cho trẻ đọc cùng 3 lần. - Cô cho lớp đọc 2 lần. - Tổ đọc 3 lần Trẻ thực hành đọc câu - Nhóm đọc 2 lần - Cá nhân trẻ đọc 3 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Câu “Trứng gà nấu được nhiều món ăn. Trứng gà chứa nhiều chất đạm” tiến hành tương tự 3.Hoạt động 3: Kết thúc *Trò chơi “Chuyền bóng nói đúng câu”. Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ lắng nghe Cô tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần. Trẻ chơi trò chơi. C. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
  17. Đề tài: Trò chuyện một số giác quan trên cơ thể I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi một số giác quan trên cơ thể (thính giác, thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác). Trẻ KT nói được từ đơn giản. - Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng (MT 21 ( CS 92)). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể: biết đánh răng, rửa mặt, rửa tay, chân sạch sẽ II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh, video về một số giác quan trên cơ thể. - Giấy, sáp màu cho trẻ vẽ *Tích hợp: Toán, Âm nhạc III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát và vận động theo bài hát "ồ sao bé Trẻ hát không lắc" - Các con vừa hát vận động bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về các bộ phận gì? - Ngoài ra các con còn biết về các bộ phận nào nữa trên 1 - 2 trẻ trả lời cơ thể chúng ta? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát- đàm thoại + Thính giác: Lắng nghe – Lắng nghe (Cô gõ xắc xô) các con nghe Trẻ lắng nghe. thấy gì? - Nghe được nhờ có gì? 2- 3 trẻ trả lời - Tai để làm gì? 1- 2 ý kiến - Tai để nghe nên gọi là cơ quan gì? (thính giác) 1- 2 ý kiến - Cơ quan thính giác có đặc điểm gì? Gồm những gì? 1- 2 ý kiến - Tai ngoài, tai trong có đăc điểm gì? Tác dụng gì? 1- 2 ý kiến + Thị giác: + Các con hãy nhìn xung quanh lớp mình có gì? Trẻ nhìn + Nhờ có gì mà các con có thể nhìn thấy những đồ dùng đó? 1- 2 ý kiến + Mắt hay còn được gọi là giác quan gì? (Thị giác) 1- 2 ý kiến + Vậy mắt có chức năng gì? 1- 2 ý kiến + Cho trẻ nhắm mắt, mở mắt và nêu cảm nhận? 1- 2 ý kiến + Làm thế nào để bảo vệ mắt? * Vị giác
  18. - Cô cho các trẻ nếm vị nước đường Trẻ nếm + Con thấy vị gì? 1- 2 ý kiến + Nhờ đâu mà các con biết cốc nước có vị ngọt? 1- 2 ý kiến + Mời ý kiến nhận xét của các nhóm khác? 1- 2 ý kiến + Lưỡi còn được gọi là giác quan gì? (Vị giác) 1- 2 ý kiến + Lưỡi có vai trò gì? 1- 2 ý kiến + Làm gì để bảo vệ lưỡi?.. 1- 2 ý kiến => Cô khái quát lại Trẻ lắng nghe * Khứu giác + Cô có điều bí mật muốn dành tặng các con, các con 1- 2 ý kiến có muốn biết điều bí mật đó là gì không? - Cho trẻ lại gần quanh cô và nhắm mắt lại. Sau đó cô Trẻ ngửi xoa dầu thơm. + Hỏi trẻ thấy thế nào? 1- 2 ý kiến + Nhờ gì mà các con biết đó là mùi thơm? + Mũi còn được gọi là giác quan gì? (Khứu giác) 1- 2 ý kiến + Mũi có chức năng gì? 1- 2 ý kiến + Cho trẻ bịt mũi và nêu nhận xét? 1- 2 ý kiến + Làm thế nào để bảo vệ mũi? 1- 2 ý kiến * Đàm thoại sau quan sát + Chúng mình vừa quan sát những gì? Trẻ trả lời + Đó là các giác quan. Vậy trên cơ thể có mấy giác quan? + Ngoài các bộ phận trên các con còn biết những bộ 1- 2 ý kiến phận nào nữa? + Ngoài các bộ phận trên trong cơ thể người còn có rất 1- 2 ý kiến nhiều các bộ phận khác nữa: tim, gan, phổi . nhưng các bộ phận này nằm ở bên trong cơ thể nên các con không nhìn thấy. -> Kết luận: Cơ thể chúng ta có rất nhiều các bộ phận, Trẻ lắng nghe mỗi bộ phận có các chức năng khác nhau và chúng đều rất cần thiết để chúng ta hoạt động hàng ngày. - Để bảo vệ các bộ phận trên cơ thể các con phải làm gì? 1- 2 ý kiến Giáo dục: Các con phải ăn uống đủ chất, chăm tập thể dục, tắm rửa, đánh răng hàng ngày. * Củng cố - Trò chơi 1: "mũi, miệng, tai". + Cách chơi: Cô và trẻ vừa hát mũi miệng tai, hát đến Trẻ lắng nghe đâu chỉ vào bộ phận đó. +Luật chơi: Bạn nào chỉ sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò. - Cô cho trẻ chơi trò chơi Trẻ chơi trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ ra sân chơi Trẻ ra sân D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
  19. HĐCCĐ: Quan sát nhóm thực phẩm có nhiều tinh bột TCVĐ: Phân nhóm (EM 17) Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cách chế biến, ích lợi của gạo, ngô, khoai, sắn... và biết lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: Thực phẩm giàu tinh bột: gạo, ngô, khoai, sắn... Nhớ tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi vận động. Biết chọn đồ chơi và chơi tự do. Trẻ KT biết nói theo các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ và tư duy, kĩ năng chú ý, nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết ăn uống đủ chất giúp cơ thể phát triển tốt. II. Chuẩn bị - Chuẩn bị: 1 đĩa gạo, 1 củ khoai lang - Vòng, bóng, sỏi, màu, phấn - Hai ngôi nhà có hình bạn trai, bạn gái III. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát nhóm thực phẩm có nhiều tinh bột - Cô cho trẻ hát bài “mời bạn ăn’ và đi ra sân - Cô cho trẻ ngồi đội hình chữ u Trẻ ngồi trên sân - Cô có gì đây? 2-3 ý kiến - Bạn nào có thể lên giới thiệu về những hạt gạo này nào. - Hạt gạo to hay bé? 2-3 ý kiến - Hạt gạo màu gì? 2-3 ý kiến - Để nấu cơm ăn được các con phải làm như thế nào? - Ăn cơm cung cấp cho cơ thể chúng ta chất gì? 2 ý kiến - Ngoài cơm ra còn thực phẩm nào cung cấp tinh 2-3 ý kiến bột cho cơ thể nữa? 2-3 ý kiến - Đây là gì? 2-3 ý kiến - Khoai lang có màu gì? 2-3 ý kiến - Khoai lang ăn như thế nào? 2-3 ý kiến => Gạo và khoai lang khi ăn đều cung cấp cho cơ
  20. thể nhiều tinh bột, gạo chúng mình có thể nấu cơm hoặc nấu cháo còn khoai lang thì có thể luộc hoặc chiên. Các con nhớ là phải ăn uống đầy đủ thì cơ thể chúng mình mới phát triển toàn diện nhé. Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Phân nhóm” (EM17) - Cô giới thiệu trò chơi phân nhóm - Có bạn nào biết trò chơi “phân nhóm” chơi như thế nào không? (Trẻ nói cách chơi) Trẻ lắng nghe - Cô chốt cách chơi: trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh phân nhóm (1 nhóm bạn tóc ăn, 1 nhóm bạn tóc dài) trẻ nhanh chân phân loại thành 2 nhóm theo yêu cầu của cô. Lần chơi 2, 3, 4 cô cho trẻ phân nhóm bạn mặc váy, bạn mặc quần, bạn dép quay, bạn dép lê - Luật chơi: Bạn nào về sai nhóm phải nhảy lò cò về nhóm mình. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi tự do 4 – 5 phút với vòng, bóng, lá cây theo ý thích. Cô bao quát, nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Trẻ chơi tự do theo ý thích - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vào lớp Trẻ vào lớp E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán Đề tài: Số 3, 4 (T.4,5) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết đếm các bạn thỏ trong bức tranh, khoanh vào nhóm đồ dùng có số lượng là 3, tô màu chữ số 3. - Trẻ biết đếm số bạn thỏ thi chạy trong bức tranh và tô màu chưc số 4. Biết đếm và nối nhóm cây, hoa, rau, củ, quả có số lượng 4 đến bạn thỏ đang cầm giỏ. Biết tô màu theo chữ số 4. - Rèn kỹ năng nhận biết và nối hình cho trẻ - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị - Vở toán, sáp màu III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ