Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

pdf 36 trang Phúc An 11/10/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_16_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 16 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Hà

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nghề nghiệp; Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất Tuần 16 (Từ: 23/12 - 27/12/2024) Thời gian Tên hoạt Nội dung hoạt động (Đề tài hoạt động) động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15đến Đón trẻ 7h45 7h 45 Thể dục Hô hấp, tay 2, bụng 1, chân 5. đến 8h sáng LQ với LQC: LQC: LQC: Đây là cô thợ may LQC: LQC: Cái bát màu trắng 8hđến tiếng Việt Đây là cô thợ dệt Hạt gạo có màu trắng Cô thợ may may quần áo Mẹ em đang thu ngô Cái bát làm bằng sứ 8h30 Cô thợ dệt đang dệt vải Hạt gạo rất nhỏ Quần áo là sản phẩm của Bắp ngô màu vàng Cái bát là đồ dùng để ăn Vải là sản phẩm nghề sản xuất Hạt gạo dùng để nấu cơm cô thợ may Ngô là sản phẩm nghề nông cơm 8h30 đến Hoạt động MTXQ: Âm nhạc: DH: Lớn lên VH: KNXH: Dạy trẻ tách hạt ngô TH: 9h học Trò chuyện về nghề sản xuất cháu lái máy cày Kể chuyện trẻ nghe vườn Nặn sản phẩm nghề nông NH: Đi cấy rau của thỏ út (ĐT) TC: Đoán tên bạn hát Hoạt động HĐCCĐ: QS tranh một số HĐCCĐ: Quan sát tranh HĐCCĐ: Quan sát tranh HĐCCĐ: Xếp theo ý thích HĐCCĐ 9hđến ngoài trời dụng cụ của nghề thợ dệt cánh đồng lúa một số dụng cụ nghề may: trên sân bằng hạt ngô Trò chuyện về nghề gốm 9h40 TCVĐ: Chạy tiếp cờ TCVĐ: chuyền bóng qua Cái kéo, máykhâu TCVĐ: chuyền bóng qua đầu TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do đầu TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn - Góc phân vai: Gia đình bán hàng - Góc âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề nghề nghiệp. 9h 40 đến Hoạt động - Góc xây dựng: Xây cánh đồng - Góc tạo hình: Vẽ, nặn, sản phẩm của các nghề 10h30 vui chơi - Góc sách- truyện: Xem tranh, sánh truyện về chủ đề nghề nghiệp. - Góc toán- khoa học: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. 10h30đến Ăn, ngủ, - VS, ăn trưa, ngủ trưa; vs, ăn quà chiều: Thích nghi với chế độ ăn và ăn được các loại thức ăn khác nhau, không bỏ thừa thức ăn. 14h30 vệ sinh. 1. Bé làm vở KNXH: 5T 1. Ôn ÂN: bài hát Lớn lên 1. Học vở tạo hình: (5Tuổi: 1. TCHT: Lắng nghe âm 1. TCVĐ : Chiếc ghế âm 14h30 Hoạt động (T21), 4T (20), 3T (20) cháu lái máy cày T13, 4Tuổi: T14, 3Tuổi: thanh EL 12 nhạc đến 16h chiều TCVĐ: Rồng rắn lên mây 2. TCGD: Lộn cầu vồng. T12 , NT: 11) 2. TCDG: nu na nu nống 2 Chơi tự do ở các góc 2.TCDG: Lộn cầu vồng 16h đến Vệ sinh, 16h30 trả trẻ Xác nhận của tổ chuyên môn người lập
  2. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nghề nghiệp; Chủ đề nhánh: Nghề sản xuất Tuần 16 (Từ: 23/12 - 27/12/2024) A. THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp: Hô hấp, tay 2, bụng 1, chân 5. I. Mục đích, yêu cầu: 1.Kiến thức: - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 4 tuổi: MT 3: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Trẻ biết chơi trò chơi. - 3 tuổi: MT 1: Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn - 2 tuổi: MT 1: MT 1: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân cùng cô và các anh chị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3. Giáo dục: - Giáo dục. Trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: Sắc xô, trang phục gọn gàng - Không gian hoạt động: Sân rộng, sạch, phẳng, an toàn. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động. - Cô trò chuyện cùng trẻ - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng - Trẻ thực hiện gót chân - Đi thường chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm– đi thường về đội hình 2 hàng dọc. 2. HĐ2: Trọng động. - Cô tập trẻ tập cùng cô. - Hô hấp : Hít vào thở ra + Tay vai 2: Đưa hai tay ra phía trước, sau vỗ vào - Trẻ tập nhau (Trẻ tập 4L x 4N) - Trẻ tập + Lưng - Bụng 1: Nghiêng người sang bên. (Trẻ tập - Trẻ tập 4L x 4N + Chân 5: Bật lên trước ra sau, sang bên (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. Trò chơi: “Đồ hồ quả lắc” - Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét trẻ sau khi chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2-3 vòng - Trẻ chơi quanh sân - Trẻ thực hiện
  3. B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc phân vai: Gia đình - bán hàng - Góc xây dựng: Xây cánh đồng - Góc sách- truyện: Xem tranh, sánh truyện về chủ đề nghề nghiệp. - Góc âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề nghề nghiệp. - Góc tạo hình: Vẽ, nặn, sản phẩm của các nghề - Góc toán- khoa học: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh. I, Mục đích- yêu cầu: 1, Kiến thức: 2t: MT 37: Bắt trước được một vài hành vi xã hội (Bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...) 3t: MT 61: Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (Xếp đồ chơi, chia đồ dùng) 4t: MT 76: Thực hiện được một số quy định ở lớp: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định. 5t: MT 84: Thực hiện được một số quy định ở nơi công cộng: không làm ồn nơi công cộng. - Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc(cs 32) 2, Kĩ năng: - 5T: Trẻ có kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm, liên kết các nhóm chơi. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn kĩ năng chơi theo nhóm. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2-3T: Trẻ có kĩ năng chơi cùng cô và các bạn. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3, Giáo dục: -Trẻ đoàn kết trong khi chơi -Trẻ giữ gìn đồ dùng để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề + Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây xanh, cánh đồng lúa,... + Góc phân vai: dụng cụ nấu ăn, các món ăn, một số loại nông sản gạo, ngô, khoai + Góc TH: Giấy a4, màu, giấy thủ công, kéo, đất nặn, khăn, + Góc ÂN: Trống, xắc xô... + Góc Toán TN: chậu hoa cây cảnh + GTV: Tranh , ảnh sản phẩm nghề nông III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý => Cô giáo dục trẻ biết ơn các các bác nông dân làm ra nông sản: rau, ngô, gạo, khoai,..giáo dục - Trẻ 3+ 4T trả lời trẻ ăn hết xuất cơm, không bỏ phí thức ăn. - Trẻ 3+ 4T trả lời - Đã đến giờ chơi hoạt động góc rồi - Hôm nay các con bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ 5T trả lời
  4. + Với chủ đề nhánh này các con sẽ chơi ở những góc nào? - Trẻ trả lời * GXD: Muốn trở thành kĩ sư xây dựng chúng Cả lớp bầu trưởng trò ta chơi ở góc nào? + Hôm nay góc xây dựng sẽ làm gì? + Xây cánh đồng ? - 2- 3 trẻ trả lời + Công việc của các bác là gì? + Chúng mình xây cánh đồng như thế nào? + Những bạn nào thích chơi ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời * GPV: - Cá nhân trẻ trả lời + Muốn làm người lớn phải chơi ở góc nào nữa? + GPV sẽ chơi trò chơi gì? - Trẻ nhận vai chơi + Những bạn nào chơi ở góc phân vai? + Người bán hàng có nhiệm vụ gì? - Cá nhân trẻ 3-5T trả lời Và có thái độ như thế nào? + Người mua hàng sẽ làm gì? - Cá nhân trẻ trả lời * Góc tạo hình - Có một góc chơi đòi hỏi sự khéo léo, tạo ra những sản phẩm đẹp từ đôi bàn tay của chúng - Cá nhân trẻ trả lời mình đó là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Hôm nay góc tạo hình sẽ chơi gì? - Các bạn sẽ vẽ, nặn, sản phẩm của các nghề - Để vẽ, tô màu, nặn.... các bạn cần những đồ dùng gì? - Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình? * Góc âm nhạc: - Cá nhân trẻ 3+4T trả lời + Còn các ca sĩ, các bạn sẽ biểu diễn bài hát nào? - Cá nhân trẻ 5T trả lời + Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? - Cá nhân trẻ 3+4T trả lời * Góc thư viện: + Góc sách truyện, chúng mình sẽ làm gì? - Trẻ nhận vai chơi Các con sẽ xem tranh ảnh về chủ đề nghề nghiệp. - Trẻ trả lời * Còn góc Toán - thiên nhiên đâu? - Trẻ nhận vai chơi + Chúng mình sẽ chơi gì ở đó? => Cô giáo dục trẻ không được tranh giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, liên - Trẻ trả lời kết các góc chơi, khi chơi xong cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Trẻ 3+4T trả lời 2. HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ về góc chơi - Trẻ nhận vai chơi - Cô và trưởng trò đến từng nhóm trẻ chơi hỏi trẻ + Các bác đang xây gì? + Xây hàng rào bằng gì?
  5. + Các bác chơi gì? + Các bác bán gì? Cô đến góc chơi còn lại hỏi trẻ. - Cô cho trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau. - Khuyến khích trẻ chơi sáng tạo *Nhận xét buổi chơi - Trẻ thực hiện - Cô cùng trưởng trò đi nhận xét các góc chơi - 2-3 trẻ nhận xét. - Cho trẻ đi thăm quan, nhận xét công trình của các bạn góc xây dựng . - 1-2 trẻ nhận xét. + Bạn trưởng nhóm giới thiệu về công trình. + Các bạn nhận xét công trình của các bạn góc xây dựng. - Trẻ nghe cô nhận xét - Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò Cô nhận xét quá trình chơi của trẻ, khuyến khích tuyên dương tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo, động viên trẻ rụt rè cố gắng hơn. - Trẻ hát ->Cất đồ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Hát “Cháu yêu cô chú công nhân” tặng cô chú công nhân ->Cất đồ chơi Ngày soạn: 16/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 23/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Đây là cô thợ dệt; Cô thợ dệt đang dệt vải; Vải là sản phẩm nghề sản xuất I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: + 2 tuổi: MT 27: Nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc. + 3 tuổi: MT 47: Sử dụng được câu đơn, câu ghép. Cô thợ dệt đang dệt vải; Vải là sản phẩm nghề sản xuất: Cô thợ dệt đang dệt vải; Vải là sản phẩm nghề sản xuất, biết chơi trò chơi cùng anh chị + 4 tuổi: MT 54: Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép: Cô thợ dệt đang dệt vải; Vải là sản phẩm nghề sản xuất biết chơi trò chơi + 5 tuổi: MT 54: Nói rõ ràng (cs 65) Cô thợ dệt đang dệt vải; Vải là sản phẩm nghề sản xuất, biết chơi trò chơi cùng cô. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Quý trọng nghề dệt vải, biết quý trọng sản phẩm của nghề II. Chuẩn bị: Tranh cô thợ dệt III. Cách tiến hành:
  6. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát, vận động bài hát Cháu yêu cô chú công Trẻ hát, vận động nhân 3 - 4 trẻ ý kiến - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát nói về điều gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ quan sát * Làm quen với câu: Đây là cô thợ dệt 1 - 2 ý kiến - Đây là ai? Cá nhân trẻ nói - Mời 1 trẻ lên nói câu Đây là cô thợ dệt ” Trẻ nghe Cô nói mẫu câu “Đây là cô thợ dệt ” 2 lần Trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Từng tổ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Cô thợ dệt đang dệt vải Trẻ trả lời - Cô thợ dệt đang dệt vải đang làm gì? Cá nhân trẻ nói - Mời 1 trẻ lên nói mẫu câu " Cô thợ dệt đang dệt Trẻ lắng nghe vải” 2 lần Trẻ nói Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Tổ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Vải là sản phẩm nghề sản xuất Cá nhân trẻ nói - Vải dùng để làm gì? Vải là sản phẩm của nghề gì? Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu “Vải là sản phẩm nghề sản xuất” 3 lần Cả lớp nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Tổ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Tổ nói mỗi tổ 1 lần + Cá nhân trẻ nói Trẻ lắng nghe - Cô chú ý sửa sai khích lệ trẻ nói 3 - 4 trẻ trả lời => Giáo dục trẻ ăn hết suất cơm, không được bỏ phí đồ ăn. Trẻ lắng nghe cô phổ - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? biến luật chơi, cách chơi. *Trò chơi: " bắt bóng nói câu" EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Trẻ nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ chơi trò chơi. - Cách chơi: Cô đưa cho trẻ cầm quả bóng truyền tay nhau. Trẻ đầu nói thì nói câu đầu tiên, trẻ thứ hai cầm bóng thì nói câu tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết trẻ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động
  7. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ: Đề tài: Trò chuyện về nghề sản xuất I Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : 2T: MT 16: Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi, sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. 3T. MT 39: Kể tên và nói được sản phẩm nghề nông, nghề xây dựng khi được hỏi và xem tranh 4T: MT 46: Kể tên công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. 5T: MT 148 (cs 98): Nói đặc điểm và sự khác nhau của 1 số nghề. Ví dụ “ Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới 2 Kỹ năng: 4+5t: Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt cho trẻ, phát triển khả năng quan sát, nhận xét.. - Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp. 2+3t: rèn kỹ năng quan sát nhận xét cho trẻ 3 Giáo dục - Biết yêu quý các nghề, ăn hết suất không bỏ phí thức ăn II Chuẩn bị: Tranh nghề nông, nghề mộc, nghề may III Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1. Gây hứng thú - Cho trẻ hát bài: "Lớn lên cháu lái máy cày" - Trẻ hát - Đàm thoại về nội dung bài hát. - Trẻ đàm thoại - Bài hát nói về ai? - 2 trẻ trả lời - Cô chốt lại: Chúng mình vừa hát bài lớn lên cháu lái máy cày, bài hát nói ước muốn của bạn nhỏ lớn - Trẻ lắng nghe lên sẽ lái máy cày đi giúp các bác nông dân cày ruộng. *GD: Các con phải biết ơn những người lao động và quý trọng các nghề 2. HĐ2. Quan sát – đàm thoại a. Quan sát nghề nông - Trẻ quan sát - Cô dùng thủ thuật “ Trời tối – Trời sáng” đưa tranh cho trẻ quan sát. - Trẻ 3- 4t trả lời * Tranh làm đất, cấy lúa, gặt lúa, + Đây là những bức tranh về nghề gì các con? - Trẻ 3t trả lời + Cô đố các con, sản phẩm của nghề nông là gì? - Trẻ 4t trả lời + Các bạn quan sát và cho cô biết, để làm ra được - Trẻ 5t trả lời hạt lúa, hạt gạo bác nông dân phải làm những gì ? => Cô khái quát : Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, công - Trẻ lắng nghe việc đầu tiên của bác nông dân là làm đất, sau đó
  8. gieo mạ rồi cấy lúa. Cấy lúa xong cần chăm sóc cây - Trẻ lắng nghe lúa như bón phân, nhổ cỏ rồi mới thu hoạch. + Các con thấy công việc của các bác nông dân như thế nào? + Vậy các con có yêu quý các bác nông dân không? Yêu quý như thế nào? - Cô khái quát, giáo dục trẻ biết yêu quý, biết ơn các bác nông dân, biết ăn hết suất của mình. - Trẻ lắng nghe b. Quan sát nghề may - Cô đưa túi quà ra và mời trẻ lên mở quà. + Trong túi có món quà gì? - Trẻ 5t trả lời + Áo là sản phẩm của nghề gì ? Ai là người làm ra - Trẻ 5t trả lời chiếc áo? + Để may được cái áo này các cô thợ may cần - Trẻ 3t trả lời những dụng cụ gì? - Trẻ 4t trả lời - Cho trẻ quan sát hình ảnh : Đo, cắt vải, may áo. + Để là ra những sản phẩm của nghề may cần - Trẻ thực hiện những công đoạn nào? - Trẻ 4t trả lời => Cô khái quát, giáo dục. c. Quan sát nghề mộc. - Trẻ 3t trả lời - Cô đưa tranh cho trẻ quan sát - Trẻ 4t trả lời + Đây là nghề gì hả các con? + Dụng cụ của nghề mộc là gì? + Sản phẩm của nghề mộc là gì? - Trẻ 3-4t trả lời - Cho trẻ quan sát tranh: Xẻ gỗ, bào gỗ và đóng - Trẻ 4t trả lời đinh. - Trẻ 5t trả lời + Để làm được những sản phẩm này các bác thợ mộc phải làm gì? - Trẻ 5t trả lời => Cô khái quát và giáo dục trẻ. * Mở rộng - Trẻ lắng nghe Cho trẻ xem hình ảnh về một số nghề sản xuất khác như : Nghề sản xuất gốm, nghề làm muối, sản xuất - Trẻ quan sát bánh kẹo, nghề làm miến, *GD: Trẻ biết trân trọng các công việc của nghề nông và giữ gìn các sản phẩm của nghề. - 2-3 trẻ trả lời - Chúng mình vừa được quan sát tranh vẽ về nghề gì? - Trẻ 5t trả lời - Ngoài các sản phẩm đó ra các con còn biết các sản phẩm nào của nghề nông? 3. HĐ3. Ôn luyện - Trẻ lắng nghe + TC1: Tô màu sản phẩm nghề nông - Trẻ chơi - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ tô theo ý thích + TC2: "Thi xem độ nào nhanh" - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe
  9. - Cô phổ biến cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội mỗi đội sẽ vận chuyển một sản phẩm của nghề nông - Trẻ chơi : Lúa, gạo, ngô qua đường hẹp về giúp bác nông - Trẻ ra chơi dân. - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được phép lên vận chuyển một lần trong mỗi lượt. + Tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần * Kết thúc: Cô nhận xét giờ học cho trẻ ra chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: QS tranh một số dụng cụ của nghề thợ dệt TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của tranh thợi dệt: Cái vải, kim, chỉ - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của tranh thợ dệt: Vải, kim, chỉ - 2+3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của : vải, kim, chỉ theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, tư duy, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 4 tuổi: Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2+3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết công ơn,yêu quý sản phẩm của nghề thợ dệt, không chơi kim tự do II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát - Thăng leo, ô chữ cái, ô số - Tranh: Vải, kim, chỉ III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: QS 1 số dụng cụ nghề thợ dệt - Cho trẻ hát bài: “ Cháu yêu cô thợ dệt” đi đến địa - Trẻ hát điểm quan sát +Chúng mình vừa hát bài gì? - 4T:Bài hát: Mời bạn ăn +Bài hát nói về điều gì? - 5T:Trẻ trả lời - Cô khát quát giáo dục trẻ hướng trẻ vào bài - 5T: Trẻ trả lời - Cô đưa tranh 1 số dụng cụ của nghề thợ dệt - Tranh 1: Vải + Cô có gì đây các con? +Bức tranh vẽ gì? +Vải có màu gì? - Trẻ quan sát +Vải dùng để làm gì? - 4T:Tranh vẽ + Bạn nào có thể kể tên 1 số loại vải nào? - 5T: Vải - Tranh: Cái kim - 2+3T:màu đen +Tranh vẽ về gì ? - 5T:Dùng để may quần áo
  10. + Cái kim có đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến + Cái kim được dùng để làm gì? + Khi dùng kim các con phải chú ý đến điều gì?. - 3+4T: Cái kim Vì sao? - 5T:Trẻ trả lời -> Cô khái quát giáo dục trẻ không được dùng kim - 4-5T: Dệt vải tự do - Trẻ ý kiến - Tranh : Sợi chỉ + Đây là gì nhỉ? - Trẻ lắng nghe + Sợi chỉ có đặc điểm gì? + Chỉ dùng để làm gì? ->Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết quý trọng -2+3T: Sợi chỉ sản phẩm của nghề thợ dệt, không nghịch kim chỉ -Trẻ 5T: Ýkiến tự do vì nó nguy hiểm khi chảng mai bị chọc -5T: Để dệt vải TCVĐ: “Chạy tiếp cờ” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi: Trẻ xếp thành hai hàng dọc, hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô"hai","ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ - Trẻ nghe cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ cháu thứ hai lại tiếp tục chạy lên vòng qua ghế và cầm cờ về cho bạn thứ ba, lượt chơi cứ thế tiếp tục, nhóm nào hết lượt trước là giành chiến tháng -Cô nêu luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu - Tiến hành cho trẻ chơi ( Cô bao quát, quan sát trẻ chơi). - Nhận xét trẻ sau khi chơi 3. HĐ3: Kết luận - Trẻ chơi Chơi tự chọn: Thang leo, ô chữ số, ô chữ cái` - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi ngoài - Trẻ nghe trời: Thăng leo, ô chữ cái, ô số - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích (cô - Trẻ chơi tự chọn bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) - Kết thúc: Cô tập trung trẻ nhận xét. - Trẻ về lớp F. HOẠT ĐỘNG GÓC G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé với vớ KNXH: 5T (T21), 4T (20), 3T (20) I Mục đích yêu cầu 5t: MT 83: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn (cs 51) - Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (cs 52) Trẻ biết thoả thuận, trao đổi chú ý lắng nghe ý kiến của bạn bè
  11. 4t: MT 80: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn bè để cùng thực hiện hoạt động chung (Chơi, trực nhật ) 3t: MT 68: Chú ý nghe cô, bạn nói II Chuẩn bị: Vở KNXH, bút màu III Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu vở kĩ năng xã hội Trẻ lắng nghe 5t mở vở trang 21: - Khi bạn góp ý kiến chúng mình có lắng nghe không? - Theo con vì sao chúng ta phải lắng nghe ý kiến của nhau? - Tô màu ô vuông bé cho là hành vi đúng 4t trang 20: Bé có trao đổi với bạn những công Trẻ lắng nghe việc ở lớp không? Đó là công việc gì? - Tô màu bức tranh bé thích 3t: Khi bé đang nói bé muốn mọi người nghe mình không? Trẻ lắng nghe - Bé làm gì khi bạn đang nói chuyện?tô màu ô Trẻ thực hiện vuông bé cho là đúng - Cô quan sát trẻ thực hiện 2. TCVĐ: Rồng rắn lên mây. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây” - Trẻ thuộc lời bài đồng dao “Rồng rắn lên mây” - Trẻ biết hợp tác, đoàn kết trong khi chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi hứng thú. 2. Kỹ năng: - Trẻ chú ý quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc. - Phát triển vận động, nhanh nhẹn, khéo léo. - Phát triển tư duy phán đoán, phản xạ nhanh khi tham gia trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ đoàn kết khi chơi - Yêu thích trò chơi dân gian, giữ gìn và tự tổ chức chơi trò chơi với bạn cho cơ thể dẻo dai và khỏe mạnh. III. tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hướng dẫn cách, luật chơi *Cách chơi:Trò chơi “Rồng rắn lên mây” cần một thầy Trẻ lắng nghe thuốc, một đầu rồng rắn đứng trước, các bạn còn lạinối đuôi nhau làm đuôi rồng rắn. Các bạn làm đuôi rồng rắn, hai tay nắm vào áo bạn phía trước tạo thành hàng dài, vừa đi vừa đọc lời đồng dao:
  12. “Rồng rắn lên mây Có cây lúc lắc Có nhà hiển binh Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không? - Đọc đến câu “Có nhà hay không” thì đoàn rồng rắn đứng trước mặt thầy thuốc, thầy thuốc sẽ trả lời có hoặc không. Nếu trả lời không, thì đoàn rồng rắn lại đi tiếp, vừa đi vừa đọc lời đồng dao, đến câu cuối, thầy trả lời: - Thầy có nhà, thế rồng rắn đi đâu? + Đi lấy thuốc chữa bệnh cho con - Con lên mấy + Con lên một - Thuốc chẳng hay Trẻ lắng nghe + Con lên hai - Thuốc chẳng hay... + Con lên năm - Thuốc hay vậy. + Thầy ăn khúc đầu, khúc giữa hay khúc đuôi - Thầy ăn khúc đầu + Khúc đầu lắm xương - Thầy ăn khúc giữa + Khúc giữa lắm máu - Thầy ăn khúc đuôi + Tha hồ mà đuổi - Đến câu cuối, thầy đuổi bắt khúc đuôi (Bạn đứng cuối cùng) - Nếu đang chơi mà đuôi rồng rắn bị đứt phải dừng lại nối đuôi rồng rắn xong rồi lại chơi tiếp * Luật chơi:Đoàn rồng rắn làm theo đúng yêu cầu của thầy thuốc thì có thể xin được thả phần đuôi bị bắt,sau mỗi lần chơi, lại đổi vai thầy thuốc. b) Trẻ chơi - Cho trẻ chơi thử 1 lần Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2,3 lần - Động viên, khuyến khích, nhận xét kịp thời - Yêu thích trò chơi dân gian, giữ gìn và tự tổ chức chơi trò chơi với bạn cho cơ thể dẻo dai và khỏe mạnh. 3. Kết thúc: Nhận xét giờ chơi *************************************************** Ngày soạn: 16/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3 24/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG.
  13. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: LQC: Hạt gạo có màu trắng; Hạt gạo rất nhỏ; Hạt gạo dùng để nấu cơm I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: : Hạt gạo có màu trắng; Hạt gạo rất nhỏ; Hạt gạo dùng để nấu cơm, biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Hạt gạo có màu trắng; Hạt gạo rất nhỏ; Hạt gạo dùng để nấu cơm, chơi được trò chơi theo hướng dẫn Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói từ: Hạt gạo có màu trắng; Hạt gạo rất nhỏ; Hạt gạo dùng để nấu cơm, biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói câu: Hạt gạo có màu trắng; Hạt gạo rất nhỏ; Hạt gạo dùng để nấu cơm theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: : Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ : Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 2,3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị: Hạt gạo, bóng III. Các tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ nghe bài hát: Hạt gạo làng ta. Trẻ chơi - GD: Trẻ ăn hết xuất cơm, không được bỏ phí thức ăn. các phương tiện GT 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Hạt gạo có màu trắng Hạt gạo có màu màu gì? 2 - 3 trẻ trả lời Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Hạt gạo có màu trắng - Cô nói mẫu câu: Hạt gạo có màu trắng 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói * Làm quen với câu: Hạt gạo rất nhỏ Cả lớp nói - Chúng mình thấy hạt gạo như thế nào? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Hạt gạo rất nhỏ - Cô nói mẫu câu: Hạt gạo rất nhỏ 2 lần Cá nhân trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ lắng nghe + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cả lớp nói + Cá nhân trẻ nói Tổ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cá nhân trẻ nói
  14. * Làm quen với câu: Hạt gạo dùng để nấu cơm - Hạt gạo dùng để làm gì? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Hạt gạo dùng để nấu cơm Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu câu: Hạt gạo dùng để nấu cơm 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Cả lớp nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần + Từng tổ nói Cá nhân trẻ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói => Giáo dục trẻ ăn hết xuất cơm - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? Trẻ lắng nghe cô phổ * Trò chơi: Truyền tin biến luật chơi, cách chơi. - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. - Luật chơi: Đội nào truyền tin sai sẽ phải truyền tin lại từ đầu.. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội xếp 2 hàng dọc, 2 bạn đầu hàng của 2 đội sẽ lên nhận tin từ cô giáo, sau đó sẽ về truyền tin cho bạn thứ 2 của đội mình và bạn thứ 2 tiếp tục truyền tin cho bạn thứ 3 và cứ như thế cho đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng sẽ đứng tại chỗ nói to tin vừa nhận được. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ chuyển hoạt động D HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂN NHẠC Âm nhạc: DH: Lớn lên cháu lái máy cày NH: Đi cấy TC: Đoán tên bạn hát I Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức 5t: MT 96 (cs 10): Hát đúng giai điệu lời ca, phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ 4t: MT 88: Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời bài hát. 3t: MT 75: Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát quen thuộc. 2t: MT40: Biết hát và vận động bài hát đơn giản 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng chạy, phát triển sự nhanh nhẹn, phản xạ của trẻ 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú tích cực hoạt động cùng cô II Chuẩn bị + nhạc beat các bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày, đi cấy, III Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1 HĐ 1 Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề
  15. 2. HĐ 2: Phát triển bài NDTT: Dạy hát bài : lớn lên cháu lái máy cày - Lần 1 cô hát rõ lời, thể hiện tình cảm không có động tác minh hoạ. - Có bạn nào biết tên bài hát cô vừa hát tặng cả lớp không? Trẻ trả lời - Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả, * Giảng nội dung: Cô vừa hát cho các con nghe bài hát “Lớn lên cháu lái máy cày” của tác giả Kim Hữu. Bài hát nói về công việc của nghề lái máy cày là Trẻ lắng nghe giúp bác nông dân cày ruộng thay con trâu. Chú dùng máy cày để cày những đường cày rất sâu, rất nhanh mà không mệt nhọc. Nhờ có chú lái máy cày mà bác nông dân đỡ vất vả hơn như trước kia đã dùng con trâu để cày ruộng.Các bạn nhỏ rất yêu mến cac cô chú công nhân lái máy cày đấy Các con nghe cô hát lại lần nữa nhé: Hát mẫu lần 2 có nhạc đệm. - Hỏi lại trẻ tên bài hát, tên tác giả. - Các con thấy bài hát này như thế nào? Trẻ trả lời - Bây giờ các con hát cùng cô bài hát này nhé. * Luyện tập: - Cô bắt nhịp cho trẻ hát theo cô cả bài 1-2 lần Trẻ thực hiện không có nhạc đệm. Sau đó cho cả lớp hát cùng cô theo nhạc đệm ghi trong đàn oocgan 2 lần. - Các nhóm thi đua biểu diễn: Các bạn nam, nữ, các bạn mặc váy, nhóm 4-5 trẻ. - Mời cá nhân trẻ lên biểu diễn cho cả lớp xem. - Trong quá trình trẻ hát cô bao quát sủa sai cho Trẻ thực hiện trẻ: + Nếu trẻ sai về giai điệu cô cho trẻ nghe lại giai điệu bài hát rồi hát lại + Trẻ sai về lời cô đọc to rõ lời câu hát sau đó cho trẻ hát lại Nhận xét tuyên dương trẻ. Các con ạ! Các cô bác nông đã rất vất vả để lao động làm ra thóc lúa nuôi sống con người. Để tỏ lòng biết ơn các con phải làm như thế nào nhỉ? - GD trẻ biết chân trọng hạt gạo, khi ăn cơm phải ăn hết xuất không làm rơi vãi cơm b.NDKH: + Nghe hát : Đi cấy Nghe hátt " Đi cấy” của dân ca Thanh Hóa - Cô hát lần 1: Cô vừa hát cho chúng mình nghe Trẻ lắng nghe bài hát gì?
  16. Cô hát lân 2: - Giới thiệu nội dung :Bài hát nói về Trẻ quan sát công việc đi cấy của người nông dân, nói về sự vất vả của người nông dân đi cấy lúa để làm ra những hạt lúa Cô hát lần 3: mời trẻ hưởng ứng Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát - Cách chơi: Cô cho trẻ lên đội mũ chóp đứng trước Trẻ thực hiện lớp, gọi 1 trẻ khác hát, trẻ đội mũ chóp đoán xem bạn hát tên là gì? Nếu đoán đúng bạn đó Trẻ lắng nghe thay đội mũ chóp, nếu đoán sai tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- lần. - Cô chú ý động viên, khuyến khích, 3.Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ chơi - Cho trẻ nhận xét buổi học - cô nhận xét chung E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát tranh cánh đồng lúa TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5T:Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích, sản phẩm của cánh đồng lúa - 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cánh đồng lúa - 2+3T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cánh đồng lúa theo khả năng 2. Kĩ năng - 5T: Rèn quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - 4T: Rèn quan sát, ghi nhớ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 2+3T: Rèn quan sát. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu quý sản phẩm của nghề nông II. Chuẩn bị - Địa điểm quan sát sạch sẽ thoáng mát. Tranh cánh đồng lúa - Tranh lô tô sản phẩm nghề nông. Ô chữ cái, vòng, phấn, lá cây III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1:HĐCCĐ: QS tranh cánh đồng lúa - Cho trẻ hát bài: “ Bé trồng lúa” - Trẻ hát +Chúng mình vừa hát bài gì? - 2-3-4T:Bài hát: Bé trồng lúa +Bài hát nói về điều gì? - 5T:Trẻ trả lời - Cô khái quát hướng trẻ vào bài học - Cô đưa tranh cho trẻ quan sát - Đàm thoại + Cô có gì đây các con? - Trẻ quan sát
  17. + Con có nhận xét gì về cánh đồng lúa? - 2-3-4T: ý kiến + Cánh đồng lúa có màu gì? - 5T: Trẻ nhận xét + Có các bác nông dân đang làm gì? - 2-3-4T: Trả lời + Từ cây lúa cho chúng ta cái gì? - 5T: ý kiến + Từ những hạt thóc lại cho ta gì? - 5T: y kiến + Từ hạt gạo nấu ra lại cho chúng cái gì? - Trẻ trả lời + Cây lúa là sản phẩm của nghề gì? - Nghề nông + Các con phải như thế nào đối với nghề sản - Cá nhân trẻ ý kiến xuât. > Cô khái quát giáo dục trẻ biết yêu quý nghề - Trẻ lắng nghe nông dân, biết ăn uongs hêt suất kg bỏ cơm TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu - CC”: Chia người chơi thành nhóm đứng thành các hàng với số lượng người chơi bằng - Trẻ lắng nghe nhau. Cô đặt bóng vào rổ và để ở đầu của mỗi hàng. Một rổ còn lại đặt ở cuối hàng. - Khi có tiến hiệu “Bắt đầu” của cô, người chơi đầu hàng cầm một quả bóng lên, chuyền qua đầu cho người chơi đứng thứ hai, nhưng không được quay lại. - Lần lượt chuyền bóng tới người chơi cuối cùng. Khi người cuối cùng nhận bóng, sẽ đặt quả bằng vào giỏ đằng sau. + Luật chơi: Khi chuyền bóng phải chuyền bằng hai tay, đội nào làm rơi bóng thì phải quay lại chuyền từ đầu, nếu cố tình chuyền tiếp thì quả bóng đó không được tính. - Tổ chức cho trẻ chơi Chơi tự chọn: Chơi với ô chữ cái, vòng, phấn, lá cây - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi ngoài trời: ô chữ cái, vòng, phấn, lá cây - Trẻ chơi - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra)3 - Trẻ chơi tự chọn 3. HĐ3: kết luận: Cô nhận xét, cho trẻ về lớp. - Trẻ về lớp F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Ôn ÂN: bài hát Lớn lên cháu lái máy cày I Mục đích yêu cầu 1 kiến thức: 4+5t trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát, hát đúng lời đúng nhịp bài hát 2+3t: Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát hát thuộc bài hát cùng cô - Rèn kỹ năng ca hát mạnh dạn tự tin cho trẻ
  18. - Giáo dục: Yêu quý các nghề trong xã hội II chuẩn bị: Nhạc beat bài hat III Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Trò chuyện dẫn trẻ vào bài - Trẻ thực hiện theo 2. Hoạt động 2: Ôn bài hát: Lớn lên cháu lái máy hiệu lệnh của cô cày - Hôm nay cô sẽ tổ chức một trò chơi Thi xem đội nào giỏi cho các con - 2 trẻ thực hiện - Cc: Cô chia lớp làm 3 đội chơi nhiệm vụ các đội là - Trẻ thực hiện lắng nghe cô đặt câu hỏi và giành quyền trả lời, sau đó các đội thi hát - Lc: đội nào hát to rõ ràng đúng lời sẽ tặng 1 bông - Trẻ trả lời hoa - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơ * TC: Chi chi chành chành - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô cho trẻ kiểm tra số hoa của các đội, nhắc lại bài - Trẻ thực hiện đi lại học động viên trẻ nhẹ nhàng. 2. TCDG: Lộn cầu vồng I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố cho trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kĩ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng” Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện nhau tay đu đưa sang hai bên Trẻ nghe cách chơi. theo nhịp, mỗi lần đưa tay sang là ứng dụng với một tiếng: Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Trẻ nghe Có chị mười ba Hai chị em ta Trẻ nghe luật chơi Ra lộn cầu vồng. Đọc đến câu cuối cùng, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay Trẻ chơi
  19. xuống dưới rồi tiếp tục đọc hai lần, cách vung tay cũng Trẻ lắng nghe giống như lần một, đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét, kết thúc. - Vệ sinh trả trẻ ********************************************** Ngày soạn: 16/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4 25/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO- ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: LQ với câu: Đây là cô thợ may; Cô thợ may may quần áo; Quần áo là sản phẩm của cô thợ may I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nhớ và nói đúng từ: Đây là cô thợ may; cô thợ may may quần áo; Quần áo là sản phẩm của cô thợ may biết chơi trò chơi - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng từ: Đây là cô thợ may; Cô thợ may may quần áo; Quần áo là sản phẩm của cô thợ may biết chơi trò chơi Trẻ 3 tuổi: Trẻ nghe và nói từ: Đây là cô thợ may Cô thợ may may quần áo; Quần áo là sản phẩm của cô thợ may, biết chơi trò chơi - Trẻ 2 tuổi: Trẻ nói câu: Đây là cô thợ may; Cô thợ may may quần áo; Quần áo là sản phẩm của cô thợ may theo khả năng 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc từ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục yêu quý các nghề II. Chuẩn bị: Cô thợ may, quả bóng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, dẫn trẻ vào bài Trẻ chơi 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen với câu: Đây là cô thợ may 2 - 3 trẻ trả lời - Đây là ai? Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Đây là cô thợ may - Cô nói mẫu câu: Đây là cô thợ may: 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quen với câu: Cô thợ may may quần áo Tổ nói
  20. - Cô thợ may đang làm gì? Cá nhân trẻ nói - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Cô thợ may may quần áo - Cô nói mẫu câu: Cô thợ may may quần áo 2 lần - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói Trẻ lắng nghe + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói Cả lớp nói * Làm quen với câu: Quần áo là sản phẩm của cô thợ Tổ nói may Cá nhân trẻ nói Quần áo là sản phẩm của ai? - Mời cá nhân trẻ lên nói câu: Quần áo là sản phẩm của cô thợ may Cá nhân trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Quần áo là sản phẩm của cô thợ may Trẻ lắng nghe 2 lần Cả lớp nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Tổ nói + Cả lớp nói 3 - 4 lần Cá nhân trẻ nói + Từng tổ nói + Cá nhân trẻ nói - Chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ nói => Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình cẩn thận Trẻ lắng nghe cô phổ - Chúng mình vừa làm quen với những câu gì? biến luật chơi, cách chơi. * Trò chơi: Bắt bóng và nói EL 22 - Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi. - Luật chơi: ai chưa trả lời được phải nhảy lò cò Trẻ chuyển hoạt động - Cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đi, bóng đến bạn nào thì bạn ấy bắt và trả lời câu hỏi của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. - Quan sát chú ý trẻ chơi - Nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Cho trẻ chuyển hoạt động D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện trẻ nghe Cây rau của thỏ út I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức 5t: Trẻ nhớ tên truyện“Cây rau của thỏ út” biết các nhân vật trong câu chuyện. Thỏ mẹ, 2 anh thỏ út, thỏ út. MT 53: Nghe hiểu nội dung câu chuyện dành cho lứa tuổi của trẻ. - MT 57: Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái của nhân vật 4t: MT 51: Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. 3t: MT 44: Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại. 2t: MT 24: Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động các nhận vật