Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_15_chu_de_nghe_dich_vu_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Dữa
- KÉ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Nghề nghiệp Chủ đề nhánh: Nghề dịch vụ Tuần: 15 ( Từ 16 tháng 12 năm 2024 đến ngày 20 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h 30 Đón đến 8h trẻ, Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn 5 chơi 7h45 Thể Hô hấp, tay- vai 1, bụng- lườn 1, chân 5.(MT1) đến dục 8h5 sáng 8h5 TC Trò chuyện về 1 Trò chuyện về nghề Trò chuyện về Trò chuyện về nghề Trò chuyện về đến buổi số đồ dùng của thợ đầu bếp nghề bán hàng lái xe nghề ca sĩ 8h30 sáng cắt tóc (MT 54) (HP dạy ĐM) (MT 55) Làm quen chữ cái: Môi trường xung Văn học Toán: Âm nhạc: 8h30 Hoạt Tập tô chữ u, ư quanh: Kể chuyện cho trẻ - Phân biệt khối Ôn VĐ: Cháu yêu cô đến động (MT68; (CS90); CS Trò chuyện về nghề nghe: Bác sĩ chim cầu, khối trụ, khối chú công nhân 9h10 học 88, 89)) dịch vụ (MT 53; CS 64) vuông, khối chữ NH: Hạt gạo làng ta (MT 48; MT 23) nhật. (MT 39 (MT 94) (CS108)) TCÂN: Ai nhanh (HP dạy ĐM) hơn HĐCCĐ: Trò chuyện HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Xem HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò 9h10 Hoạt về nghề lái xe chuyện về nghề bán video, trò chuyện chuyện về nghề đầu chuyện về nghề đến động TCVĐ: Chạy nhanh hàng (MT 62); (CS về siêu thị bếp. cắt tóc, gội đầu 9h40 ngoài lấy đúng tranh 69, CS 74)) TCVĐ: Chạy TCVĐ: Người đi săn TCVĐ: Chạy trời Chơi tự do: TCVĐ: Người đi săn nhanh lấy đúng Chơi tự do nhanh lấy đúng Chơi tự do tranh (HP dạy ĐM) tranh Chơi tự do Chơi tự do 10h 00 Hoạt + Góc xây dựng: Xây siêu thị (MT 82); (CS 52, CS 46)) đến động +Góc phân vai: Bác sĩ- Phòng khám. Gia đình - bán hàng, 10h 45 vui + Góc tạo hình :Vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề chơi + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp. + Góc sách truyện: Quan sát tranh ảnh về các nghề, đọc thơ, kể chuyện, làm album về nghề nghiệp + Toán - khoa học: Tạo nhóm, xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. 10h VS ăn, 45đến ngủ Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều. 14h 40 trưa 14h HĐ 1. Làm vở KNXH (T 1. Bé học vở toán 1. KTM: Toán. Trò 1. Trò chơi: Số Sinh hoạt chuyên 40 chiều 12) (T 16 ) chơi: Khối hình bí của tuần (EM 1) môn đến 2. Trò chơi: Săm 2. Trò chơi: Ném mật (EM 16) 2. Chơi tự do ở 16h tìm chữ cái (EL Bowling (EM 35) 2. TC: Tả đúng, các góc 17) đoán tài (EL 1) Xác nhận tổ chuyên môn Người lập
- TUẦN 15: Từ thứ 2, 16/12/2024 -> Thứ 6 ngày 20/12/2024 Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2,16/12 -> thứ 6, 20/12/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ DỊCH VỤ THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 1, lưng- bụng 1, chân 5 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp của cô (MT 1). 2. Kỹ năng: Rèn luyện phát triển thể lực, phát triển các nhóm cơ tay, cơ bụng, cơ chân cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cụ cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát bài Trẻ đi thành vòng tròn hát "Cháu yêu cô chú công nhân" - Khi vòng tròn khép kín Cô đi ngược chiều với trẻ, Cô cho trẻ đi thường, đi bằng gót bàn chân, Trẻ đi theo hiệu lệnh của đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, về hàng chuẩn bị tập bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp + Trẻ vươn hai tay lên cao đồng thời hít vào sâu Trẻ tập đúng các động tác rồi từ từ hạ xuống đồng thời thở ra. theo hiệu lệnh của Cô. (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau Trẻ tập (2x8 nhịp) - Động tác lưng - bụng 1: Đứng cúi về trước. Trẻ tập (2x8 nhịp)
- - Động tác chân 5: Bật về các phía. Trẻ tập (2x8 nhịp) * Trò chơi: Chị gió nói (EM 21) - Cô hỏi trẻ cách chơi Trẻ nói cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4p Trẻ chơi hứng thú 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: + Góc xây dựng: Xây siêu thị +Góc phân vai: Bác sĩ- Phòng khám. Gia đình - bán hàng, + Góc tạo hình : Vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm của các nghề + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề nghề nghiệp. + Góc sách truyện: Quan sát tranh ảnh về các nghề, đọc thơ, kể chuyện, làm album về nghề nghiệp + Toán - khoa học: Tạo nhóm, xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết bầu trưởng trò. Trẻ biết thảluận với trưởng trò và Cô giáo, mạnh dạn nói ý kiến của bản thân để lựa chọn góc chơi, vai chơi. Trẻ biết thể hiện vai chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Trẻ khuyết tật biết chơi theo các bạn, nói được những từ đơn giản. + Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (MT82(CS60)): + Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (CS52); + Có nhóm bạn chơi thường xuyên (CS46) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tô, vẽ, nặn khéo léo. Phát triển ngôn ngữ và khả năng giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết cất dọn đồ chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút ghép, nhà, khối gỗ, hàng rào, cây, hoa, rau, cổng, giấy A4, bút màu, tranh, ảnh về chủ đề, bộ đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát các góc chơi. Trẻ quan sát Trẻ trò chuyện cùng Cô
- - Các con thấy các góc chơi hôm này có nhiều đồ Trẻ trả lời chơi không? - Với những đồ chơi này các con nghĩ hôm nay Trẻ trả lời( Nghề nghiệp) chúng mình sẽ chơi về chủ đề gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Thỏa thuận chơi: 1-2 ý kiến - Để chơi được cần có ai? Trẻ trả lời - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? Vì sao? Trưởng trò thỏa thuận - Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi cùng cả lớp. - Các bạn ơi hôm nay các bạn thích chơi những Trẻ kể tên góc chơi góc chơi nào? Góc xây dựng: Trẻ giơ tay - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? Trẻ trả lời + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? 1-2 ý kiến + Các bạn xây “siêu thị” như thế nào? + Xây siêu thị cần những nguyên vật liệu và đồ Trẻ trả lời dùng gì? Trẻ giơ tay + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng đi cùng bạn nhé. Góc phân vai 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc phân vai? Trẻ trả lời + Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi nhóm gia đình? Trẻ ý kiến + Gia đình có những ai? Làm con phải như thế 1-2 ý kiến nào? 1-2 ý kiến + Gia đình hôm nay sẽ làm Công việc gì? Trẻ giơ tay + Bạn nào chơi ở nhóm bán hàng? Trẻ trả lời + Cửa hàng bán những mặt hàng gì? + Ai đóng vai bác sĩ? Công việc của bác sĩ là làm 1-2 ý kiến gì? Trẻ giơ tay + Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai nữa? Góc âm nhạc Trẻ trả lời - Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? + Hôm nay các bạn biểu diễn các bài hát về chủ Trẻ trả lời đề gì? - Góc Tóan-Khoa học Trẻ ý kiến + Góc T - KH hôm nay các bạn sẽ chơi gì?
- + Các bạn cần những đồ dùng gì để tạo nhóm, Trẻ ý kiến xếp quy tắc đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm các nghề? Trẻ nghe + Tý nữa những bạn nào thích chơi góc Toán - KH thì đến chơi cùng bạn nhé Trẻ trả lời - Góc tạo hình 1-2 ý kiến - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? + Khi vẽ, nặn, tô mầu, bồi tranh cắt dán đồ dùng, dụng cụ, SP của các nghề chúng mình phải cầm 1-2 ý kiến bút, cầm kéo như thế nào? Các bạn cần những đồ Trẻ trả lời dùng gì? + Con muốn rủ những bạn nào cùng chơi? Trẻ giơ tay Góc sách truyện Trẻ ý kiến - Bạn nào chơi ở góc sách truyện? + Góc sách truyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? Trẻ trả lời + Để làm được album về chủ đề các bạn cần có Trẻ ý kiến những đồ dùng gì? + Khi xem sách truyện các con phải chú ý điều Trẻ ý kiến gì? 1-2 ý kiến Trước khi chơi các bạn làm gì? 1-2 ý kiến Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? Trẻ lấy biểu tượng Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi mình chọn * Quá trình chơi. Trẻ nghe - Cô cho trẻ về các góc chơi, thảo luận phân vai ở các góc chơi nhỏ. - Hướng trưởng trò vào góc chơi. Trẻ chơi - Cô quan sát và nhập vai chơi cùng trẻ. - Cô chú ý động viên trẻ chơi. 3. Hoạt động 3. Kết thúc: - Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét - Cho trẻ đến góc xây dựng tham quan. Trẻ nghe nhận xét - Cho trẻ nhận xét góc nổi bật trong ngày. 1-2 ý kiến + Bạn chơi nội dung gì? Con thấy các bạn chơi Trẻ lắng nghe như thế nào? Trẻ nghe Cô nhận xét - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. Trẻ thực hiện
- - Cô nhận xét chung cả buổi chơi và cho trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định. Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 16/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về một số đồ dùng của thợ cắt tóc - Tuần này chúng mình học chủ đề nhánh là gì? - Con biết những nghề dịch vụ nào? (Trẻ khuyết tật nói nhiều lần). - Cho trẻ xem video về nghề cắt tóc - Con thấy thợ cắt tóc sử dụng những đồ dùng gì để cắt tóc cho mọi người? ( 5 – 6 Trẻ kể tên) D. HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN CHỮ CÁI Đề tài: Tập tô chữ u, ư I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức : - MT68: + Trẻ biết viết chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (CS90). + Trẻ biết cách tô, đồ các nét, chữ cái u, ư (CS88,89) biết tô màu chữ u, ư và tô màu bức tranh. - Trẻ khuyết tật đồ các nét chữ cái u, ư cùng cô 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, cách cầm bút, tư thế ngối ngồi, cách tô màu, đồ các nét của trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ luôn giữ gìn sách vở sạch sẽ, cẩn thận II. CHUẨN BỊ - Vở tập tô, bút chì, bút màu. - Bàn, ghế. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tung quân xúc xắc cho trẻ ôn chữ cái u, - Trẻ chơi trò chơi ư. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Tập đồ chữ u - Cô giới thiệu và cho trẻ phát âm chữ cái u. Cô giới thiệu chữ U in hoa, u in thường và u Trẻ phát âm viết thường. - Cho trẻ quan sát tranh - Trẻ quan sát
- - Trong trang vở có những hình ảnh gì? Trên - Trẻ trả lời cái mũ có chữ cái gì chúng mình đã học? Có - Trẻ trả lời mấy chữ u? Các con tô màu hình tròn có chữ u nhé. - Còn có hình ảnh con vật gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ “Chim cú mèo, con dơi”. - Trẻ đọc Trong 2 từ, từ nào có chứa chữ cái u? các con nối hình vẽ có từ chứa chữ cái u với chữ u nhé. - Trẻ quan sát - Đây là củ gì? Cô cho trẻ đọc từ “củ khoai, quả đu đủ”. Trong từ “củ khoai, quả đu đủ” có Trẻ trả lời chữ nào viết theo nét chấm mờ? - Chúng mình tô màu củ khoai, quả đu đủ và đồ các nét chữ theo nét chấm mờ cho hoàn - Trẻ quan sát thiện chữ u trong từ nhé. - Cô hướng dẫn trẻ đồ chữ u: Chúng mình cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3 đầu ngón tay, - Trẻ lắng nghe khi đồ chúng mình đặt bút ở dấu chấm đầu tiên đồ theo nét mờ, đồ liền tay cho hết các - Trẻ chú ý nét. Sau đó nhấc bút lên và đồ chữ tiếp theo. * Tập tô chữ ư: - Cô hướng dẫn đồ chữ ư giống chữ u - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút đồ như - Trẻ lắng nghe thế nào? - Trẻ trả lời - Tô màu phải tô như thế nào? b. Trẻ thực hiện - Cho trẻ thực hiện đồ nét chữ, tô màu - Cô bao quát trẻ, chú ý hướng dẫn trẻ yếu. - Trẻ thực hiện Động viên, khen ngợi trẻ. -Tâm đồ nét chữ cùng cô - Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ nhận xét bài, cô nhận xét. -Trẻ nhận xét chug 3. Hoạt đông 3 : Kết thúc - Cho trẻ chuyển hoạt động khác E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề lái xe TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh Chơi tự do I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên nghề, bết công việc, nơi làm việc, ích lợi của nghề lái xe. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ.
- 3. Giáo dục - Trẻ biết quý trọng, biết ơn những người làm nghề lái xe. - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh: Tranh nghề lái xe - 2 bộ tranh lô tô: 1 bộ về dụng cụ và 1 bộ về sản phẩm của 3-4 nghề khác nhau (mỗi bộ khoảng 12-15 tranh). - Phấn, bóng, vòng, sỏi - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề lái xe - Cho trẻ hát bài “Em tập lái ô tô” Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Cô có tranh gì đây? Cho trẻ nhận xét tranh. Trẻ quan sát - Đây là nghề gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc câu: Đây là nghề lái xe Trẻ đọc - Những người lái xe được gọi là gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Các bác tài xế thường lái các loại xe gì? (Cho trẻ 1 - 2 trẻ trả lời quan sát một số loại xe). - Nơi làm việc của các bác tài xế lái xe là ở đâu? 1 - 2 trẻ trả lời - Nghề lái xe thuộc nhóm nghề gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Nghề lái xe có ích lợi gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Chúng mình phải như thế nào với chú tài xế lái xe? 1 - 2 trẻ trả lời - Ngoài nghề lái xe ra còn có nghề gì thuộc nhóm nghề dịch vụ nữa? 1 - 2 trẻ trả lời - Những nghề này đều thuộc nhóm nghề gì và phục vụ cho nhu cầu của ai? 1 - 2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Giáo dục: Trẻ biết quý trọng, biết ơn những người Trẻ nghe làm nghề lái xe. * Trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi + Cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12-14 trẻ. - Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. Trẻ nghe luật chơi, cách - 2 bộ lô tô để trên bàn, trẻ xếp thành 2 hàng. chơi và chơi - Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", trẻ đầu hang nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi.
- - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét và động viên, khuyến khích trẻ * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vòng, bóng . Nhắc nhở trẻ chơi đúng cách, Trẻ chơi theo ý thích không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở kỹ năng xã hội ( T12) Đề tài: Bé biểu lộ cảm xúc phù hợp I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nói về nội dung của bức tranh. Biết tô màu vào hình vuông dưới bức tranh thể hiện bức tranh bé cho rằng không nên làm khi nhìn thấy người khác không may bị ngã. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II. Chuẩnn bị: Vở KNXH, bút màu đủ cho trẻ. III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Hướng dẫn trẻ - Các con mở vở trang số 12. Trẻ giở vở - Trong trang vở có những hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Các bức tranh có nội dung gì? 1-2 ý kiến - Theo ác con có thường xuyên hoàn thành công việc được giao không? Trẻ trả lời - Theo các con bức tranh nào con cho rằng không nên làm khi nhìn thấy người khác không may bị ngã? 1-2 ý kiến - Chúng mình sẽ làm gì khi nhìn thấy bạn không may bị ngã? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ thực hiện, quan sát và hướng dẫn trẻ. Trẻ thực hiện - Cho trẻ nhận xét bài của bạn Trẻ nghe - Cô nhận xét chung. Trẻ nghe 2. Trò chơi: Săn tìm chữ cái (EL 17) - Vừa rồi cô thấy các bạn đã rất xuất sắc trải qua trò chơi thứ nhất, xin mời các bé bước vào trò chơi thứ 2 mang tên “Săn tìm chữ cái”. - Cô hỏi trẻ cách chơi
- - Cô chốt cách chơi: Mỗi bạn chọn cho mình 1 thẻ chữ cái yêu thích, sau đó đi quanh vòng tròn và hát, khi có hiệu lệnh săn tìm chữ cái trẻ nhanh chân tìm bạn có chữ cái giống mình tạo thành 1 nhóm. - Luật chơi: Bạn nào tìm sai nhóm thì phải nhảy lò cò về nhóm của mình. - Cô tổ chức chơi lần 1, lần 2, 3 cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau. - Nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 17/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nghề đầu bếp - Cô đó các con biết nghề nấu ra những món ăn ngon? - Con biết gì về nghề đầu bếp? (MT 54), (CS 65)): Trẻ nói rõ ràng. (Cho trẻ KT nói nhiều lần từ đơn giản). - Nghề đầu bếp thường sử dụng những đồ dùng, dụng cụ gì khi nấu ăn? - Nghề đầu bếp thường làm việc ở đâu? - Trang phục của nghề đầu bếp có những gì và thường có màu gì?...( 5 – 6 Trẻ kể tên) D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về nghề dịch vụ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên một số nghề dịc vụ, biết công việc, công cụ, lợi ích của một số nghề dịch vụ khi được hỏi, trò chyện như: Nghề đầu bếp, nghề bán hàng, nghề cắt tóc, nghề may, nghề lái xe. Biết chơi trò chơi củng cố. Trẻ KT biết nói các từ, câu đơn giản theo cô và các bạn. - Trẻ nói được đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. (MT48 (CS98)). - Trẻ biết thu thập thông tin về các nghề bằng nhiều cách khác nhau: Xem tranh, ảnh, trò chuyện và thảo luận (MT23). 2. Kỹ năng: - So sánh, phân biệt một số điểm giống và khác nhau trong công việc, đồ dùng, dụng cụ hoặc trang phục...của những người làm trong mỗi nghề. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và các bạn - Thể hiện tình cảm quí trọng đối với mỗi người lao động trong nghề và công việc của họ. II. Chuẩn bị: - Máy tính có hình ảnh: Nghề đầu bếp, nghề bán hàng, nghề cắt tóc, nghề may, nghề lái xe, hình ảnh dụng cụ của các nghề trên.
- - Tranh lô tô về dụng cụ của các nghề dịch vụ - Máy tính, III. Tiến hành hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”. Hỏi - Trẻ đọc thơ trẻ: - Trong bài thơ e bé đã chơi làm nghề gì? - Trẻ trả lời - Ngoài những nghề đó, các con còn biết những nghề nào nữa? 1 – 2 trẻ trả lời - Bài học hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các con biết về nghề dịch vụ nhé! - Trẻ lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phát triểm bài * Quan sát, đàm thoại - Chia trẻ thành 3 tổ mỗi tổ về vị trí tổ mình để trò chuyện thảo luận với nhau về nghề mà trẻ quan sát. - Sau 2-3 phút cô mời đại diện 3 tổ sẽ lên giới thiệu -Trẻ đại diện giới thiệu về bức tranh nghề mà tổ mình quan sát. * Sau mỗi đại diện giới thiệu cô chính xác lại cho trẻ nghe. + Tổ 1: Tranh nghề cắt tóc. - Trẻ giới thiệu - Cho trẻ quan sát tranh và nêu nhận xét. Cô gợi ý: - Tổ con nhận được tranh gì đây? - Cô đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô dùng gì để cắt tóc cho mọi người ? 1 – 2 trẻ trả lời - Công việc của nghề cắt tóc là làm gì? 1 – 2 trẻ trả lời - Đồ dùng của nghề cắt tóc cần có những gì? (Kéo, lược, máy uốn, ép, hấp, sấy tóc...) 1 – 2 trẻ trả lời - Nghề này giúp mọi người như thế nào? 1 – 2 trẻ trả lời => Giáo dục trẻ không nên đến gần tiệm cắt tóc, vì khi cắt tóc, tóc có thể sẽ bay vào mắt, miệng...ảnh - Trẻ lắng nghe hưởng đến sức khỏe con người. +Tổ 2: Tranh bán hàng - Tổ con nhận được tranh gì đây? - Trẻ giới thiệu - Các cô đang làm gì? - Trẻ trả lời - Các cô các bác bán những loại hàng gì? 1 – 2 trẻ trả lời - Công việc của nghề nhân viên bán hàng là làm gì? 1 – 2 trẻ trả lời - Nghề này giúp mọi người như thế nào? 1 – 2 trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu quý các cô nhân viên bán hàng vì hoạt động bán hàng giúp con người đáp ứng nhu cầu cần thiết của cuộc sống... - Trẻ lắng nghe + Tổ 3: Tranh nghề thợ may - Trong hình ảnh các con thấy cô thợ may đang làm gì? - Trẻ trả lời
- - Để may được quần áo, cô thợ may cần có những dụng cụ gì? (Kim, chỉn, phấn, thước đo, máy 1 – 2 trẻ trả lời may.....) => Các cô thợ may đã rất vất vả làm ra những sản phẩm đẹp cho chúng ta mặc, Chúng ta phải luôn biết - Trẻ lắng nghe ơn và yêu quý các cô thợ may nhé! 2.2: So sánh So sánh nghề cắt tóc và nghề thợ may + Khác nhau: - Trẻ so sánh So sánh Nghề cắt tóc Nghề thợ may Khác nhau + Cắt tóc cho mọi + Cắt vải may người quần áo Giống nhau Đều dùng kéo để cắt và là nghề dịch vụ rất cần thiết trong xã hội. * Nghề lái xe, nghề đầu bếp cô tiến hành đàm thoại với trẻ trên tivi tương tự như các nghề trên. - Cô vừa cho các con được làm quen với một số nghề dịch vụ phổ biến quen thuộc trong xã hội, Các con có yêu quý các nghề đó không? vì sao? - Trẻ trả lời - Ngoài các nghề này ra con còn biết nghề nào nữa? (Cho trẻ quan sát hình ảnh một số nghề hướng dẫn - Trẻ kể tên số nghề khác viên du lịch, nghề làm móng trên máy tính và gọi trẻ biết. tên). - Ước muốn của con sau này làm nghề gì? => Giáo dục: Các con ạ trong xã hội có rất nhiều - Trẻ trả lời nghề và nghề nào cũng đều rất cao quí, có ích cho xã hội và đáng trân trọng. Vì vậy các con phải biết - Trẻ lắng nghe trân trọng các nghề, trân trọng những người lao động và công việc của họ đang làm vì những nghề này đều có mối quan hệ mật thiết với nhau đấy các con ạ. * Trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi + Cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12-14 -Trẻ lắng nghe trẻ. - Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. - 2 bộ lô tô để trên bàn, trẻ xếp thành 2 hàng. - Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", trẻ đầu hang nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian
- cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét chung tiết học, giáo dục nhẹ nhàng. - Cho trẻ nghe bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt” - kết -Trẻ lắng nghe. thúc tiết học. -Trẻ hát. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề bán hàng TCVĐ: Người đi săn Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên nghề, biết công việc, nơi làm việc của nghề bán hàng. Biết chơi trò chơi vận động. - (MT 62): + Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (CS69). + Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (CS74). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý và kính trọng nhân viên bán hàng. II. Chuẩn bị: - Tranh: Nhân viên bán hàng. - Bóng, vòng, phấn, sỏi, cát III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động có chủ đích: Trò chuyện về nghề bán hàng. Cô cho trẻ quan sát và nhận xét bức tranh? Trẻ quan sát - Tranh vẽ nghề? Trẻ trả lời - Những người làm nghề bán hàng được gọi là gì? 2 - 3 ý kiến - Công việc của nghề bán hàng là làm gì? 2 - 3 ý kiến - Những người bán hàng làm việc ở đâu? 2 - 3 ý kiến - Đặc điểm của nghề bán hàng là gì? 2 - 3 ý kiến - Khi đi siêu thị các con phải như thế nào? 2 - 3 ý kiến => Giáo dục trẻ biết ơn và kính trọng nghề bán hàng. Trẻ nghe Hoạt động 2: TCVĐ: Người đi săn Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Ai bị bắt sẽ trở thành người thợ săn mới. + Cách chơi: Cho trẻ đóng giả làm các con vật. Trẻ Trẻ lắng nghe cô nêu cách tự chọn cho mình một con vật để đóng vai. Chọn một chơi, luật chơi.
- trẻ đứng vào giữa sân để làm người đi săn. Trong khi đó người đi săn phải cố đuổi theo một bạn và chạm tay vào bạn đó. Trẻ nào bị chạm tay xem như trẻ đó đã bị thơ săn bắt được và trở thành người thợ săn mới. Trò chơi tiếp tục. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần Trẻ tham gia chơi tớch * Chơi tự chọn cực - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 6 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thớch Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán Đề tài: Tách, gộp nhóm 5, 6 (T16) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tách, gộp trong phạm vi 5, 6. - Rèn kỹ năng quan sát, đếm, tách, gộp cho trẻ - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Vở toán, sáp màu III. Hướng dẫn thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ mở vở trang 16 Trẻ giở vở - Trong vở có những hình ảnh gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Chúng mình đếm xem có bao nhiêu ô tô? 1 - 2 trẻ trả lời - Các con tách các ô tô, máy bay bằng cách dùng bút khoanh thành 2 nhóm, sau đó đếm số ô tô, máy bay ở mỗi nhóm nối với chữ số tương Trẻ nghe ứng. tiếp theo các con đếm số ô tô (máy bay) ở cả 2 nhóm và khoanh vào chữ số thích hợp. - Cô cho trẻ thực hiện: Cô hướng dẫn trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô nhận xét bài của trẻ, tuyên dương trẻ. Trẻ nghe 2. Trò chơi: Ném Bowling (EM 35) - Cô nêu tên trò chơi: Ném bowling + Cách chơi: 1. Cô tổ chức cho trẻ thực hiện theo từng cặp hoặc nhóm nhỏ. 2. Cô phát cho các cặp/ các nhóm các chai và yêu cầu trẻ xếp thẳng đứng theo hàng ngang ở điểm đích phía trước mặt trẻ. 3. Cô chơi mẫu, phân tích cho trẻ quan sát, lắng nghe:
- “tư thế chuẩn bị cô đứng chân trước, chân sau sát vạch chuẩn, tay thuận cô cầm bóng, người hơi cúi. Khi ném, cô dùng sức của cánh tay ném thật mạnh quả bóng lăn dọc theo đường băng để làm đổ các chai. Cố gắng ném đổ càng nhiều càng tốt”. Mỗi trẻ có một lượt lăn bóng để làm đổ những cái chai. Đếm số lượng chai bị đổ. 4. Không lăn bóng sẽ sắp xếp những cái chai cho trẻ khác lăn. Lần lượt thay thế nhau. - Cô cùng trẻ chơi đến khi trẻ hết hứng thú. - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 18/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nghề bán hàng - Sáng nay con ăn gì? (Cho trẻ KT nói nhiều lần) - Con ăn ở đâu? Ở quán cô nào? - Cô Ngọc làm nghề gì? - Công việc của nghề bán hàng là gì? - Các con thấy quán cô Ngọc bán những hàng gì? - Giáo dục trẻ yêu quý cô bán hàng. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe "Bác sĩ chim" I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện “Bác sĩ chim” MT53 (CS64). - Trẻ biết tên truyện, tên nhân vật trong truyện “Bác sỹ chim” - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện: Các bác sĩ chim mở một bệnh viện trong rừng, các bác sĩ chim đã tận tình chữa khỏi bệnh cho trâu, tê giác, cá sấu từ đó bệnh viện trở lên rất nổi tiếng. - Trẻ biết được 1 số nghề dịch vụ phổ biến trong xã hội: Bác sĩ, giáo viên, bộ đội... khi kể về ước mơ của mình - Trẻ khuyết tật biết lắng nghe và nói theo những từ đơn giản. 2. Kỹ năng: - Trẻ trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng, đủ câu - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể truyện và ghi nhớ nội dung truyện 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân để phòng tránh 1 số bệnh - Trẻ hứng thú khi tham gia các hoạt động II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa nội dung truyện.
- - Que chỉ, máy tính, ti vi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Gây hứng thú - Cho trẻ nghe bài hát “Ước mơ xanh” - Trẻ nghe - Cô hỏi trẻ vừa nghe bài hát gì? Trong bài hát nhắc đến - Trẻ kể tên nghề những nghề gì? - Lớn lên các con ước mơ làm nghề gì? - Trẻ nói về ước mơ - Cô chốt và giới thiệu bài của mình - Cô mời các con cùng đến với phòng khám của các bác sĩ chim qua câu chuyện "Bác sĩ chim" nhé. Hoạt động 2: Cô kể chuyện diễn cảm: Bác sĩ chim + Lần 1: Cô kể diễn cảm - Cô vừa kể cho các con nghe - Trẻ chú ý câu chuyện gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Nội dung câu chuyện nói về điều gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời Câu truyện kể về bác sĩ chim mở một bệnh viện để chữa bệnh cho các con vật trong rừng, các bác sĩ chim đã tận - Trẻ chú ý tình chữa khỏi bệnh cho trâu, tê giác, cá sấu từ đó bệnh viện trở lên rất nổi tiếng. + Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp hình ảnh minh họa nội - Trẻ chú ý dung câu chuyện. * Đàm thoại - trích dẫn- giảng giải - Trong truyện có những nhân vật nào? - Trẻ trả lời - Trong rừng, những con chim nhỏ quyết định làm gì? - Trẻ trả lời - Ai được giao nhiệm vụ tiếp bệnh nhân? - Trẻ chú ý + Trích dẫn “Từ đầu tiếp bệnh nhân” - Giảng từ khó: Bạn nào biết từ “ ngứa kinh khủng có - Trẻ trả lời nghĩa như thế nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Ngứa kinh khủng có nghĩa là ngứa, rất rất ngứa, ngứa không thể chịu đựng được nữa. - Trẻ nghe - Bệnh nhân đầu tiên đến bệnh viện khám là ai? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Bệnh nhân trâu kể bệnh của mình với chim chào mào như thế nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Khi đến gặp bác sĩ cò bệnh nhân trâu nói gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Bác sĩ cò chữa bệnh cho trâu bằng cách nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Sau khi mổ hết ruồi cho trâu bác sĩ cò dặn trâu điều gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời + Trích dẫn “ Sáng sớm ra về trong tâm trạng thật thoải mái”. - Trẻ nghe - Bệnh nhân tiếp theo là ai? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Tê giác kể bệnh tình của mình với bác sĩ chim bắt ve như thế nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Trong lúc khám cho tê giác bác sĩ chim bắt ve thấy gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Sau khi được bác sĩ chim bắt ve mổ hết bọ cảm giác của tê giác như thế nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời
- - Và bác sĩ chim bắt ve nói gì với tê giác? - 1 – 2 Trẻ trả lời + Trích dẫn “ Bệnh nhân tiếp theo ..trong niềm vui sướng” - Trẻ chú ý - Bệnh nhân cuối cùng là ai? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Vì sao cá sấu lại đi khám bệnh? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Khi tới phòng khám cá sấu nói gì với bác sĩ chim sáo? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Khi khám răng cho cá sấu, bác sĩ chim sáo nhìn thấy gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Chim sáo làm sạch răng miệng cá sấu bằng cách nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Sau khi hết đau răng cá sấu đã nói gì? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Thái độ bác sĩ chim sáo lúc này ra sao? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Bác sĩ chim sáo nói gì với cá sấu? - 1 – 2 Trẻ trả lời - Sau lần khám chữa bệnh cho các con vật thì bệnh viện bác sĩ chim như thế nào? - 1 – 2 Trẻ trả lời + Trích dẫn “ Sau đó ..nổi tiếng” - Trẻ nghe - Nhờ có các bác sĩ chim mà các con vật trong rừng khỏi bệnh. Qua câu chuyện các con phải làm gì để không bị mắc bệnh? Khi bị ốm các con phải như thế - 1 – 2 Trẻ trả lời nào? * Giáo dục trẻ biết thường xuyên giữ gìn vệ sinh thân thể và răng miệng sạch sẽ để phòng bệnh và tránh bị sâu răng. Và khi bị ốm thì phải đi bệnh viện khám, - Trẻ nghe uống thuốc để mau chóng khỏi bệnh. - Cô cho trẻ xem câu chuyện trên tivi Trẻ chú ý HĐ3. Kết thúc - Cho trẻ đọc thơ “Làm bác sỹ” và chuyển hoạt động Trẻ đọc thơ E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCCĐ: Xem video, trò chuyện về siêu thị - TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết siêu thị là nơi bán rất nhiều mặt hàng, nói được tên một số hàng hóa, biết trong siêu thị có nhiều nhân viên, kể được một số công việc của nhân viên trong siêu thị qua việc xem video. Biết chơi trò chơi. Trẻ KT nghe, nói được từ, câu đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. II. Chuẩnn bị. - Video về siêu thị. Lô tô các nghề dịch vụ - Phấn, vòng, bóng, sỏi . III. Tiến hành
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Xem video, trò chuyện về siêu thị - Cô mở video trên ti vi cho trẻ xem Trẻ quan sát - Chúng mình vừa được đi siêu thị qua màn ảnh tivi rồi. Bạn nào kể cho cô con thấy ở siêu thị như thế nào? 2- 3 trẻ trả lời + Siêu thị bán những loại hàng hóa gì? 2- 3 trẻ trả lời + Các loại hàng hóa đó được bày bán như thế nào? 2- 3 trẻ trả lời + Và trong siêu thị có những ai làm việc ở đấy? 2- 3 trẻ trả lời + Chúng mình mua hang từ ai? Trẻ KT trả lời + Khi mua hàng xong chúng mình ra thanh toán cho ai? + Ai là người được giao nhiệm vụ đảm bảo an ninh trong 2- 3 trẻ trả lời siêu thị? + Và để có những món ăn, có những chiếc bánh bán thì 2- 3 trẻ trả lời đó là nhiệm vụ của ai? Và đầu bếp, nhân viên làm bánh làm việc ở khu nào? - Giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã hội. Khi đi 2- 3 trẻ trả lời siêu thị không chạy lung tung, không nghịch đồ trong siêu thị khi chưa được sự cho phép. Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Chạy nhanh lấy đúng tranh” - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi + Cách chơi: Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12-14 trẻ. - Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. - 2 bộ lô tô để trên bàn, trẻ xếp thành 2 hàng. Trẻ nghe cô nói luật - Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", trẻ đầu hang nhóm 2 chạy chơi, cách chơi trò chơi. lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Cô nhận xét và động viên, khuyến khích trẻ Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vũng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ Trẻ chơi với những đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. chơi mà trẻ thích Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN
- G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. KTM : Toán 2. Trò chơi: Khối hình bí mật (EM 16) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi: + Cách chơi: Cô sẽ mô tả về một khối hình, về hình dạng, màu sắc, đặc điểm, trẻ phải giơ tay dành quyền trả lời + Luật chơi: Trẻ nào sai phải nhường quyền trả lời cho bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi 2. Trò chơi Tả đúng – đoán tài (EL1) - Cách chơi: Chia lớp thành từng cặp. Ở mỗi cặp, một trẻ mô tả về một nghề mà trẻ biết, trẻ còn lại đoán xem đó là nghề gì. Trẻ có thể nói về một số đặc điểm nổi bật của nghề đó như công việc, đụng cụ, nơi làm việc . Cô tăng dần độ khó sau mỗi lượt, mỗi lần chơi tùy thuộc vào từng chủ đề và khả năng nhận thức của trẻ. VD: + Lượt chơi 1: cô miêu tả 1 nghề có ở sẵn tranh trên bàn để lẫn với 4 - 5 tranh nghề khác để trẻ đoán và gọi tên nghề ấy. + Lượt chơi 2: cô miêu tả 1 dụng cụ có ở xung quanh lớp, trẻ sẽ phải quan sát, đi tìm và đoán tên nghề có sử dụng dụng cụ ấy. + Lượt chơi 3: cô miêu tả một nghề quen thuộc trẻ biết hoặc đã được tìm hiểu, không nhất thiết phải có tranh hay dụng cụ của nghề trẻ phải đoán và tưởng tượng, nêu được đặc điểm, công việc của nghề đó. Khi miêu tả cô có thể đưa thứ tự các thông tin quan trọng để trẻ loại trừ lần lượt - Tổ chức cho trẻ chơi 7-10 phút. - Cô hướng dẫn trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi và tuyên dương trẻ. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ --------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/12/2024 Ngày dạy: Thứ 5, Ngày 19/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG (Hiệu phó dạy ĐM) C. TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG (Hiệu phó dạy ĐM) Đề tài: Trò chuyện về nghề lái xe - Cô cho trẻ hát bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân” + Bài hát nói về nghề gì? Ngoài các nghề này ra con còn biết nghề gì mà phục vụ mọi người? + Cô có hình ảnh về nghề gì? (Trẻ KT trả lời) + Người lái xe được gọi là gì? Các bác tài thường lái những xe gì? + Nơi làm việc của nghề lái xe là ở đâu? (Trẻ KT nhắc lại) - Các con thấy công việc của nghề lái xe có vất vả không? + Vậy các con phải yêu quý, biết ơn nghề lái xe nhé.
- D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN (Hiệu phó dạy ĐM) Đề tài: Phân biệt khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức. - Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu (MT 39 (CS108)), Trẻ biết phân biệt các khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ; trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ biết sử dụng các giác quan để nhận biết, phân biệt khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. - Phát triển khả năng nói mạch lạc, đủ câu cho trẻ. - Củng cố kỹ năng nhận biết, phân biệt được các hình khối. - Phát triển tố chất khéo léo, nhanh nhẹn, mạnh dạn cho trẻ thông qua trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ biết đoàn kết để hoạt động theo nhóm, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. II.Chuẩn bị: - 4 bộ trang phục có dạng khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ, khối cầu - Mỗi trẻ có 1 rổ đựng 4 khối: khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. - Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước to hơn. - 3 bức tranh vẽ hình khối và đồ vật có dạng hình khối để trẻ chơi trò chơi - Đồ dùng, đồ chơi có dạng khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật để trẻ tìm và chơi III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu chương trình “Bé vui học toán ” - Trẻ lắng nghe cô giới - Đến với trương trình ngày hôm nay các đội chơi phải thiêu chương trình. trải qua 3 phần thi. + Phần thi thứ nhất: Khởi động + Phần thi thứ 2: Thử thách + Phần thi tứ 3: Chung sức - Xin mời các bé bước vào phần thi khởi động với màn -Trẻ biểu diễn thời trình diễn thời trang của các người mẫu nhí đến từ lớp trang 5TA1 - Các con thấy các bạn trình diễn thời trang ntn? 1 - 2 trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về trang phục của các bạn? 2- 3 trẻ trả lời -Trang phục có gì đặc biệt? 2- 3 trẻ trả lời - Các con thấy các bộ trang phục có dạng gì? khối gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. a. Nhận biết khối vuông.

