Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_la_tuan_14_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Dung
- CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ SẢN XUẤT Tuần thứ:14 (Từ ngày 09 tháng 12 năm 2024 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h30 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 8h05 8h05 Thể đến dục Hố hấp , tay vai 2, bụng lườn 2, chân 1 . ( MT 1) 8h35 sáng 8h35 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện Trò chuyện về đến chuyện nghề dệt nghề may nghề nông nghề mộc sản phẩm nghề 8h45 sáng nông ( MT 54) 8h45 TDKN: Nhảy CC: Làm quen TH: Vẽ sản VH: Ước mơ KNXH: Lửa và đên Hoạt xuống từ độ chữ cái: i,t,c phẩm nghề nông của Tý kỹ năng thoát 9h10 động cao 40cm ( MT ( MT 67) ĐT) ( MT101) (MT 53,58) hiểm khi hỏa học 4) MT98) (CS103) hoạn 9h10 HĐCĐ: Thực HĐCCĐ: HĐCĐ: Quan HĐCĐ: Quan HĐCCĐ: Xếp đến hành đan nong Thực hành sát hình ảnh sát dụng cụ của bông lúa bằng Hoạt 9h45 mốt ( MT 6) khâu khăn nghề làm nghề mộc hột hạt động TCVĐ: Thi đi TCVĐ: Ném ruộng. TCVĐ: Ném TCVĐ: Phân ngoài nhanh bóng vào chậu TCVĐ: Phân bóng vào chậu loại đồ dùng trời Chơi tự chọn. Chơi tự chọn loại đồ dùng Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 9h45 - XD: Xây cánh đồng; đến Họat - PV: Gia đình- bán hàng 10h45 động TH: Vẽ, nặn sản phẩm của nghề nông; ST: Xem tranh sách về nghề nghiệp vui T- KH: Nối dụng cụ với sản phẩm của nghề cho phù hợp; chơi ÂN: Múa hát các bài về chủ đề. ( MT 82) 10h45 đến Hoạt động ăn, ngủ trưa, vệ sinh cá nhân 14h00 14h00 1. Ôn KTC: 1.LQ vở toán 1.Làm vở 1.Làm vở tạo 1. Biểu diễn VN đến Nhảy xuống từ (Trang 29) KNXH hình: trang 12 2.TCVĐ:Ném 16h00 Hoạt độ cao 40cm 2. TC: Vẽ chữ (Trang8) 2. TC: Dài hơn, bóng vào chậu động 2. TCVĐ: (EL 34) 2.TC: Đo bằng ngắn hơn ( EM 3.Vệ sinh. chiều Phân loại đồ bàn chân ( EM 19) dùng 22) . 16h00 Trả Nhận xét, nêu gương, trả trẻ Đến trẻ 16h30 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng
- Tuần 14: Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: Từ 09/12 đến 13/12/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: NGHỀ SẢN XUẤT THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 2, bụng- lườn 2, chân 1 1. Mục đích yêu cầu - Kiến Thức: MT 1: Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Kỹ năng: Rèn cho trẻ biết phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận của cơ thể, phát triển các cơ, nhanh nhẹn, khéo léo. - Thái độ: Trẻ thường xuyên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh, yêu quí các nghề. 2. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ, quần áo gọn gàng phù hợp. - NDTH: Âm nhạc 3. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động. - Cho trẻ hát bài : “ Cháu yêu cô chú công - Cả lớp hát và đi các kiểu nhân”, đi vòng tròn, đi chạy các kiểu theo đi theo hiệu lệnh của cô. hiệu lệnh. * Hoạt động 2:Trọng động - Đội hình 3 hàng ngang: - Đội hình 3 hàng ngang. - Hô hấp: Trẻ thở ra hít vào sâu - Trẻ tập - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Khuỵu gối - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Trẻ tập cô bao quát và sửa sai cho trẻ. + GD trẻ thường xuyên luyện tập để cho cơ - Trẻ lắng nghe thể khỏe mạnh, yêu quí các nghề trong xã hội. * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 II. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI. Góc phân vai: Gia đình- bán hàng. Góc xây dựng: Xây cánh đồng lúa Góc KPHH-TN: Nối dụng cụ, sản phẩm của nghề cho phù hợp. Chăm sóc cây Góc Tạo hình: Vẽ, nặn sản phẩm nghề nông Góc sách truyện: Xem tranh ảnh làm allbum về nghề nghiệp
- Góc âm nhạc: Múa hát các bài hát, thơ trong chủ đề 1. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết thỏa thuận và nhận vai chơi, phản ánh được vai chơi, chơi theo nhóm. MT82 (CS60): Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn, biết nhận xét sau khi chơi. sử dụng đồ chơi hợp lý - Rèn kỹ năng chơi, óc sáng tạo, sự khéo léo của trẻ. Biết tạo ra sản phẩm ở góc chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi. yêu quý các nghề, biết giữ gìn sản phẩm của nghề. 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc theo chủ đề 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động1. Thỏa thuận : - Cô mời cả lớp cùng hát “ Lớn lên cháu lái máy - Cả lớp hát. cày” + Bài hát nói về nghề gì? - Trẻ trả lời. + Ngoài nghề nông ra cháu còn biết nghề nào khác nữa? - Trẻ trả lời. - Nghề nông thuộc nhóm nghề gì? - ý kiến trẻ. - Hôm nay có nhiều đồ chơi muốn chơi phải cần có ai? - Trẻ bầu - Trẻ bầu trưởng trò - Trưởng trò thỏa thuận các góc chơi - ý kiến trẻ. - Góc phân vai hôm nay các bạn chơi gì? - ý kiến trẻ. - Gia đình có những ai ? - Bố mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời. - Các con như thế nào? + Ai thích chơi ở góc phân vai nữa? + Các cô các bác bán hàng hôm nay sẽ bán những - Trẻ trả lời. mặt hàng gì? - Người bán hàng phải như thế nào với khách hàng? - ý kiế-n trẻ. - Người mua phải như thế nào? => Ai thích chơi ở góc phân vai thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi - Góc xây dựng hôm nay các bạn có ý tưởng xây gì? . + Muốn xây được cánh đồng cần phải có ai? xây - Trẻ trả lời. cánh đồng xây như thế nào? - ý kiến trẻ. - Ai thích chơi ở góc sách truyện? Các bạn sẽ chơi gì hôm nay? => Ai thích chơi ở góc sách truyện lấy biểu tượng cắm về góc sách truyện - Ai thích chơi ơ góc tạo hình? - Trẻ ý kiến - Chơi gì?
- => Ai thích chơi ở góc tạo hình lấy biểu tượng cắm về góc tạo hình - Ai thích chơi ở góc toán và K/H? - Chơi gì? - Trẻ ý kiến - Ai thích chơi góc toán- khoa học chơi gì hôm nay? => Ai thích chơi ở góc Toán- khoa học lấy biểu tượng cắm về góc chơi - Trẻ ý kiến - Các bạn yêu thiên nhiên chơi ở góc nào? Bạn sẽ làm gì hôm nay? => Ai thích chơi ở góc TN lấy biểu tượng cắm về góc chơi => Cô chốt lại nội dung chơi của từng góc chơi - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi song con phải làm gì? - Trẻ trả lời * Hoạt động 2. Quá trình chơi: - Cho trẻ cắm biểu tượng vào góc chơi - Trẻ cắm biểu tượng - Cô hướng dẫn trẻ về góc chơi và chơi theo nhóm, - Trẻ chơi theo nhóm. - Cô gợi ý nội dung chơi. Bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô và trưởng trò bao quát trẻ chơi trong các góc, - Trưởng trò bao quát giúp đỡ trẻ khi cần * Hoạt động 3. Nhận xét sau khi chơi: - Cô và trưởng trò đi các góc, trưởng trò nhận xét - Trẻ nhận xét vai chơi của góc chơi nhóm trưởng nhận xét góc chơi, cô nhận bạn trong góc chơi. xét từng góc - Cho trẻ về góc xây dựng thăm quan - Cô nhận xét chung động viên trẻ + GD: Yêu quý các nghề. Biết giữ gìn sản phẩm của - Trẻ lắng nghe. nghề, giữ gìn đồ chơi - Cho trẻ cất đồ chơi ************************************** Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: thứ 2, 09/12/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về nghề dệt - Ai biết gì về nghề dệt - Nghề dệt sản xuất ra ra sản phẩm gì - Vật liệu để làm ra ra vải là gì? - Nghề dệt thuộc nhóm nghề gì? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN * Đề tài: Trẻ 5t: Nhảy xuống từ độ cao 40cm (MT4)
- Trò chơi: Chạy tiếp cờ 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: MT 4 (CS2): Phối hợp tay mắt trong vận động. Nhảy xuống từ độ cao 40cm. Biết phối hợp tay, chân để bật sâu 40 cm từ trên bục cao xuống. Biết chơi trò chơi - Rèn kỹ năng nhẩy xuống từ độ cao 40 cm, rèn phát triển cơ chân, Phát triển thể lực cho trẻ. - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục, yêu quý các nghề 2. Chuẩn bị: - Sân bãi băng phẳng, sạch sẽ, quần áo gọn gàng phù hợp thời tiết - Đội hình, Cờ - Bục cao 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1. Khởi động: - Cô cho trẻ “đi, chạy, mũi, gót các kiểu theo hiệu - Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh của cô. lệnh của cô. * Hoạt động 2. Trọng động: - Đội hình 3 hàng ngang + Bài tập phát triển chung: - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ Tập 2 l x 8 n - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ Tập 2l x 8n - Chân 1: Khuỵu gối - Trẻ Tập 3 l x 8 n (NM) + Vận động cơ bản: Nhảy xuống từ độ cao 40cm - Cô giới thiệu tên bài tập - Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Cô tập lần 2 lần, lần 2 phân tích: - Trẻ chú ý quan sát. + TTCB: Cô đứng trên bục cao 2 tay đưa ra phía trước, gối hơi khuỵu + T/H: Khi có hiệu lệnh nhảy, nhún chân bật lên cao, rơi chạm đất bằng 2 đầu bàn chân, gối hơi khuỵu, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng, không lao người về trước - Cô thực hiện mẫu - Trẻ làm mẫu - Mời trẻ lên tập mẫu - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện lần lượt 1-2 lần ( Cô chú ý sửa sai) - Lần 2 cho tập theo tổ thi đua - Trẻ thi đua - Cho 2 trẻ khá lên tập củng cố bài tập. - Trẻ tập củng cố - Cô hỏi trẻ vừa thực hiện vận động gì? - Trẻ ý kiến + Giáo dục trẻ năng tập thể dục, yêu quý kính trọng người lao động -Trẻ lắng nghe + Trò chơi: Chạy tiếp cờ - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau.
- - Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu ở đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách chỗ các cháu đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Luật chơi: Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ giúp trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú đúng luật. * Hoạt động 3. Hồi tĩnh: - Trẻ đọc thơ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: Đề tài: - Thực hành đan nong mốt (MT6) - Trò chơi: Phân loại đồ dùng - Chơi tự do 1. Mục đích- yêu cầu - Kiến thức: MT 6 Trẻ thực hiện được các vận động: Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay đan nong mốt. Biết chơi trò đúng luật, chơi tự do - Kỹ năng: Hình thành cho trẻ kỹ năng đan nong mốt. Trẻ biết cách xếp, bôi hồ và dán - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý nghề và những người làm nghề đan nong mốt 2. Chuẩn bị - Giấy mầu thủ công - Mẫu đan của cô - Vòng, phấn, bóng - Dây vải 3. Hướng dẫn hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Thực hành đan nong mốt - Cô giới thiệu cho trẻ hình mà cô đan nong mốt - Trẻ trò chuyện - Để đan được như thế này theo các con cô sẽ làm như thế nào? => Để đan được cô phải có thanh ngang và thanh dọc - Thanh dọc cô cắt như thế nào? - Trẻ trả lời - Thanh ngang cô cắt như thế nào? - Trẻ trả lời - Màu sắc của thanh ngang và thanh dọc như thế nào? - Trẻ trả lời + Cô làm mẫu: - Cô cắt sẵn những thanh dọc khi cắt các thanh dọc thì không cắt hết để lại một ít phía đầu
- - Thanh ngang cô cắt từng thanh một và cũng cắt thành nhiều thanh ngang. (Nhắc trẻ quy tắc đan nong mốt 1 thanh trên và 1 thanh dưới) - Cứ cách một thanh dọc cô lại 1 thanh dọc nhấc lên - Trẻ nghe, quan sát rồi cô luồn thanh ngang vào. Song thanh thứ nhất cô lại tiếp tục nhấc những thanh ở dưới lên cô lại luồn thanh ngang thứ hai vào và cứ tiếp tục như vậy cô đan cho đến hết thanh ngang Cô đan xen kẽ 1 thanh trên và 1 thanh dưới, 1 thanh trên và 1 thanh dưới - Cứ như thế cô đan cho hết - Sau khi đan hết thanh dọc cô dán đầu thanh dọc vào thanh ngang để không bị rơi - Cô cho trẻ nhắc lại các bước đan nong mốt ? - Trẻ trả lời + Trẻ thực hiện - Cô phát đồ dùng cho trẻ, cô bao quát giúp đỡ những - Trẻ thực hiện đan trẻ khó khăn c. Trưng bày sản phẩm - Cô cho cả lớp mang bài lên trưng bày và cho trẻ - Trẻ trưng bày sản phẩm nhận xét bài của mình cũng như bài của bạn: - Trẻ nghe - Con thích bài nào? Vì sao con lại thích bài của bạn? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét chung bài của cả lớp. + Giáo dục trẻ: Yêu quý các nghề trong xã hội, yêu - Trẻ nghe quý các cô bác làm công việc đan nong mốt * Trò chơi: Phân loại đồ dùng - Cách chơi: Cô giới thiệu tên trò chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm, mỗi nhóm nhiệm vụ của các nhóm lần lượt từng trẻ mỗi đội lên chọn 1 đồ dùng theo công dụng cô yêu cầu, đội nào chọn được nhiều, đúng là đội đó thắng cuộc - Luật chơi: Chọn sai không tính - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét chung. * Hoạt động 3: Chơi tự do. - Hỏi ý định hôm nay trẻ muốn chơi tự do đồ dùng gì? - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi V. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VI. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: Nhảy xuống từ độ cao 40cm + KT: Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm + CB: Bục cao + Thực hiện:
- - Tổ chức chơi trò chơi Ai nhảy giỏi + Cách chơi: Chia 2 đội lần lượt từng bạn thi nhảy từ trên bục cao xuống + Luật chơi: Đội nào có bạn nhảy sai thì nhảy lại - Trẻ chơi cô bao quát, giúp trẻ 2. TCVĐ: Phân loại đồ dùng + Cách chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm, mỗi nhóm nhiệm vụ của các nhóm lần lượt từng trẻ mỗi đội lên chọn 1 đồ dùng theo công dụng cô yêu cầu, đội nào chọn được nhiều, đúng là đội đó thắng cuộc + Luật chơi: Chọn sai không tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Cô nhận xét trẻ chơi **************************************** Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 10/12/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG: III. TRÒ CHUYỆN SÁNG Trò chuyện về nghề may - Nghề may sản xuất ra sản phẩm gì? - Để may được quần áo phải cần những gì? - Khi mặc quần áo phải như thế nào? - Nghề may thuộc nhóm nghề gì? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: CHỮ CÁI * ĐT: Làm quen chữ cái i, t, c ( MT67) 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: MT67 (CS91): Nhận dạng chữ cái i,t,c trong bảng chữ cái tiếng việt. nói được đặc điểm của chữ, Biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Rèn kĩ năng phát âm chính xác, kĩ năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng các nghề 2. Chuẩn bị: - Tranh cuộn chỉ, gặt lúa, củ sắn, thẻ chữ cái gắn từ dưới tranh - Thẻ chữ cái rời: i, t, c - Chữ i,t,c rỗng - Tranh đồ dùng sản phẩm có chữa chữ i,t,c, để trẻ chơi trò chơi, - ô chữ cái i, t, c 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Bạn nào hãy kể cho cô và các bạn nghe nghề sản -1,2 ý kiến xuất mà con biết?
- - Yêu quý kính trọng người lao động con sẽ làm gì? - 1,2 ý kiến + Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng người lao động - Trẻ lắng nghe * Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cho trẻ quan sát tranh vẽ cuộn chỉ: - Cho trẻ đọc từ dưới tranh - Cả lớp đọc - Cho trẻ lên ghép từ dưới tranh - 1 Trẻ lên ghép - Cho trẻ tìm chữ, dấu thanh đã học giơ cho cả lớp - Trẻ lên tìm đọc - Cho trẻ tìm chữ cái đứng thứ ba trong tiếng thứ hai - Trẻ tìm - Cô giới thiệu chữ cái mới đó là i - Cô phát âm mẫu 3 lần - Trẻ nghe + Phân tích cách phát âm: Hai hàm răng đặt cạnh - Trẻ phát âm nhau đầu lưỡi chạm hai hàm răng, bành môi sau đó phát âm - Cho trẻ phát âm theo các hình thức Cả lớp, tổ, cá nhân. Cô sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu chữ i in hoa, i in thường, i viết thường - Cho trẻ tri giác chữ i - Trẻ tri giác - Con thấy chữ i có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời => Đặc điểm chữ i: Có một nét xổ thẳng và một dấu chấm + Cho trẻ quan sát tranh: Gặt lúa - Đọc từ dưới tranh - Trẻ đọc - Cho trẻ lên ghép chữ dưới tranh - Trẻ ghép - Tìm chữ cái đã học, tìm dấu thanh - Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu chữ cái t - Cô phát âm mẫu - Phân tích cách phát âm: Khi phát âm chữ t lưỡi đầu lưỡi chạm vào vòm răng trên, miệng hơi hé, bật hơi ra từ đầu lưỡi - Cho trẻ phát âm theo các hình thức Cả lớp, tổ, cá - Trẻ phát âm: Cả lớp, tổ, cá nhân. Cô sửa sai cho trẻ nhân - Cô giới thiệu chữ t in hoa, t in thường, t viết thường - Cho trẻ tri giác chữ t - Trẻ tri giác - Con thấy chữ t có đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến => Đặc điểm chữ t: Có một nét xổ thẳng và 1 nét - Trẻ so sánh gạch ngang phía trên + Cho trẻ tìm chữ t trong lớp + Cho trẻ quan sát tranh: củ sắn - Đọc từ dưới tranh - Cho trẻ lên ghép chữ dưới tranh - Trẻ ghép - Tìm chữ cái đã học, tìm dấu thanh - Trẻ tìm + Cô giới thiệu chữ cái c - Cô phát âm mẫu - Trẻ nghe
- - Phân tích cách phát âm: Khi phát âm chữ c lưỡi hơi co vào trong không chạm vào vòm miệng há miệng đẩy hơi rồi phát âm c - Cho trẻ phát âm theo các hình thức Cả lớp, tổ, cá - Trẻ p/âm nhân. Cô sửa sai cho trẻ - Cô giới thiệu chữ c in hoa, c in thường, c viết thường - Cho trẻ tri giác chữ c - Con thấy chữ c có đặc điểm gì? => Đặc điểm chữ c: Có một nét cong hở phải + Cho trẻ tìm chữ c trong lớp - Trẻ tìm - Hỏi trẻ làm quen chữ gì? - Trẻ ý kiến + So sánh chữ i, t - Giống nhau: có nét xổ thẳng + Khác nhau: Chữ i có thêm dấu chấm, còn chữ t có thêm nét gạch ngang phía trên * Trò chơi củng cố + Trò chơi 1: "Tìm chữ đúng" - Cách chơi: Gọi tên các từ và yêu cầu người chơi - Trẻ lắng nghe cô phổ biến (trẻ em hoặc học viên) chọn thẻ chữ đúng với âm cách chơi, luật chơi đầu hoặc âm chính của từ. + Ví dụ: Gọi từ "cá", trẻ em sẽ chọn thẻ c; gọi từ "chim", trẻ em sẽ chọn thẻ i; gọi từ "táo", trẻ em sẽ chọn thẻ t. - Cô cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả và động viên trẻ + Trò chơi 2: Chạy nhanh tìm đúng - Cô nêu cách chơi: Cho trẻ thi đua 3 tổ chọn những - Trẻ lắng nghe sản phẩm của nghề có chữ cái cô yêu cầu, đội nào chọn được nhiều đúng đội đó thắng - Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi - Cô cùng trẻ nhận xét kết quả, cô động viên trẻ + Kết thúc cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày” và - Trẻ hát và nhẹ nhàng ra nhẹ nhàng ra ngoài ngoài V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCĐ: Thực hành khâu khăn - TCVĐ: Ném bóng vào chậu - Chơi tự chọn 1. Mục đích- yêu cầu - Kiến thức: Phát triển kỹ năng vận động tinh, khéo léo trong việc sử dụng tay để thao tác khâu - Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tập trung và kiên nhẫn. phối hợp tay - mắt, sự tập trung khi thực hiện một công việc cụ thể.
- - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn khăn, yêu quý các cô thợ dệt đã dệt ra chiếc khăn 2. Chuẩn bị: - Các miếng vải (có thể là vải màu hoặc khăn) vừa kích cỡ, không quá dày để dễ dàng khâu. - Kim và chỉ (có thể sử dụng kim búp bê hoặc kim an toàn phù hợp với lứa tuổi trẻ). - Cây kéo, các dụng cụ trang trí (nếu có). - Các hình mẫu để trẻ có thể tham khảo (ví dụ: hình chiếc khăn vuông, khăn chữ nhật, khăn có hình họa tiết đơn giản). - Sân chơi sạch sẽ - Đội hình, bóng, vòng, phấn 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Thực hành khâu khăn - “Ngày xưa, các cô gái nhỏ thường khâu những chiếc khăn thật đẹp để tặng mẹ, tặng bạn - Trẻ lắng nghe bè Hôm nay, chúng ta sẽ cùng làm một chiếc khăn nhé!”. - Giải thích về nhiệm vụ của trẻ: "Chúng ta sẽ - Trẻ nghe cùng nhau khâu một chiếc khăn. Mỗi bạn sẽ có một miếng vải và các dụng cụ khâu. Các bạn sẽ cẩn thận khâu đường chỉ xung quanh miếng vải để tạo thành chiếc khăn đẹp mắt". - Cho trẻ quan sát những chiếc khăn cô khâu - Có gì? - Trẻ ý kiến - Khăn có đặc điểm gì? - 2, 3 ý kiến - Trang trí khăn như thế nào? - Trẻ trả lời - Sử dụng dụng cụ, đồ dùng gì để trang trí? => Chốt kiến thức: Khăn khâu viền để trang trí - Trẻ nghe dụng cụ để trang trí có dây len, xỏ chỉ vào kim sau đó thực hành đưa kim qua lỗ nhỏ của miếng vải, kéo chỉ qua vải một cách đều đặn.theo một đường chéo rồi kéo chỉ và khâu liên tiếp cho hết khăn dừng lại + Trẻ thực hiện khâu - Hỏi trẻ cách khâu khăn - Dùng để khâu? - Trẻ khâu khăn cô bao quát, giúp trẻ + Nhận xét - Mời trẻ trình bày chiếc khăn của mình và kể - Trẻ kể về cách mình thực hiện khâu như thế nào Cô giáo khen ngợi những chiếc khăn sáng tạo và - Chú ý lắng nghe khéo léo của trẻ, động viên trẻ, * Trò chơi "Ném bóng vào chậu" - Trẻ lắng nghe + Luật chơi:
- - Ném bóng vào chậu, nếu nhiều quả không bị nảy ra ngoài là thắng cuộc. + Cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 2 cái chậu, 6 quả bóng,vẽ 1vạch chuẩn cách xa cái chậu. Đặt 2 cái chậu thành hang ngang cách vạch chuẩn 1,5 – 2m, cái nọ cách cái kia 1m. - Chia trẻ thành 2 nhóm xếp hàng dọc dưới vạch chuẩn, lần lượt cho trẻ đứng vào vạch chuẩn, mỗi trẻ ném 3 lần theo hiệu lệnh của người hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ tìm cách né Ném bóng xong, trẻ lên nhặt bóng về để ở vạch chuẩn cho bạn tiếp theo, rồi đứng xuống ở cuối hang. Trẻ thay nhau chơi cho đến hết lượt - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát - Trẻ chơi 2-3 lần giúp trẻ. * Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô gợi ý trẻ chơi một số đồ dùng đồ chơi: - Trẻ chơi tự do Vòng, bóng, phấn... - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ kịp - Trẻ chú ý thời. V. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VI. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán ( Trang 29 ) ĐT: Kỹ năng nhận biết hình khối, ghép hình a. MĐYC: - Tre biết quan sát nối đúng hình vào vị trí còn thiếu - Rèn kỹ năng cầm bút, nhận biết, phát triển ngôn ngữ b. CB: Sách toán, bút mầu c. Thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ + Cô giới thiệu tên bài học + Hướng dẫn trẻ làm - Cho trẻ quan sát tranh hình ảnh? - Nhận xét co hình gì? - Trẻ nhận xét - Bé làm gì khi nhìn thấy bạn không may bị ngã + Cô hướng dẫn trẻ nối những hình còn thiếu vào vị trí còn thiếu của chiếc bánh 1,2,3 - Nói xem chiếc bánh ghé song có hình gì? + Trẻ thực hiện làm vở - Trẻ làm cô bao quát, giúp trẻ - Trẻ làm vở - Nhận xét: - Trẻ nhận xét
- - Cho trẻ nhận xét bài bạn, cô nhận xét chung, động viên khen trẻ 2. Trò chơi: Vẽ chữ (EL 34 ) - Cho trẻ chơi thành từng nhóm nhỏ (5 - 6 trẻ) ở ngoài trời. GV nói: “chúng ta sẽ sao chép lại một số chữ cái lên cát hoặc mặt đất bằng ngón tay hoặc que/ phấn”. GV cho trẻ quan sát thẻ chữ cái, cho trẻ đọc tên chữ cái, trò chuyện với trẻ về cấu tạo chữ cái gồm các nét gì? cô làm mẫu cho trẻ quan sát và phân tích vẽ nét nào trước, nét nào nối với nét nào (nên viết chữ cái mà trẻ đã biết). Cô phát thẻ chữ cái cho trẻ tổ chức cho trẻ sao chép vẽ lại chữ cái trên cát bằng ngón tay, que, hoặc vẽ bằng phấn trên sân”. Khi trẻ đã học được nhiều chữ chữ cái, cô tổ chức cho trẻ tự chơi độc lập từng nhóm. Trẻ tự vẽ những chữ mà trẻ đã biết, yêu cầu mỗi trẻ vẽ 3 chữ cái. Ai vẽ xong trước hãy đọc to chữ cái mình đã viết. GV chú ý quan sát các nhóm để hỗ trợ trẻ khi cần và để kịp - Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ VIII. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ. **************************** Ngày soạn: 05/12/2024 Ngày dạy: thứ 4, 11/12/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về nghề nông - Nghề nông là nghề làm ra những sản phẩm gì? - Nghề nông có những đồ dùng, dụng cụ gì? - Nghề nông thuộc nhóm nghề gì? IV: HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH ĐT: Vẽ sản phẩm nghề nông (ĐT) 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: MT101: Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. MT98 (CS103): Nói nên ý tưởng tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Biết vẽ một số sản phẩm của nghề nông theo ý tưởng của mình, biết nhận xét sản phẩm. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ, cầm bút, tô mầu Rèn luyện khả năng quan sát và sáng tạo trong việc vẽ và thể hiện các sản phẩm. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của nghề nông, yêu quý các cô bác làm nghề nông 2. Chuẩn bị: - Giấy vẽ, bút mầu, bút chì - Tranh mẫu của cô: Tranh 1: Cam, Tranh 2: Vẽ củ cà rốt, Tranh 3 vẽ rau cải, bắp cải, cà chua - Hình ảnh minh họa về các sản phẩm nông nghiệp (lúa, rau củ, quả, hoa...)
- - Một số vật dụng mô phỏng sản phẩm nông sản (có thể là các sản phẩm thực tế hoặc mô hình giả như quả táo, quả dưa.. 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện kể tên một số sản phẩm của nghề - Trẻ trò chuyện nông - 2, 3 ý kiến - Được ăn những loại rau gì? Quả gì?, củ gì? - Trẻ trả lời - Ngoài ra nhìn thấy những sản phẩm đó ở đâu? - 1,2 ý kiến * Hoạt động 2: Phát tiển bài - 1,2 ý kiến + Quan sát và đàm thoại: - Trẻ trả lời - Cô đưa tranh vẽ quả cam - Trẻ ý kiến - Tranh vẽ gì? Mầu gì? - Trẻ ý kiến - Có đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến - Có dạng hình gì? - Trẻ ý kiến - Vẽ quả cam bằng những nét gì? - Trẻ ý kiến - Bố cục tranh như thế nào? - Trẻ ý kiến => Chốt KT: Quả cam mầu cam có dạng tròn,được vẽ bằng nét cong tròn + Tranh vẽ củ cà rốt - Tranh vẽ gì? - Trẻ ý kiến - Có đặc điểm gì? - Trẻ ý kiến - Mầu gì? - Trẻ ý kiến - Hình dáng như nào? - Trẻ ý kiến - Vẽ củ cà rốt như nào? - Trẻ lắng nghe - Bố cục tranh ra sao? - Trẻ ý kiến => Chốt kiến thức: Cà rốt là rau ăn củ có dạng dài, mầu cam được vẽ bằng nét xiên, nét cong + Tranh vẽ rau cải, bắp cải, cà tím - Vẽ gì? - Trẻ ý kiến - Mầu gì? - Trẻ ý kiến - Được vẽ bằng nét gì? - Trẻ ý kiến => Chốt kiến thức: Rau cải, bắp cải, cà tím, súp - Trẻ lắng nghe lơ được vẽ bằng nét cong,xiên + Trẻ thực hiện - Hỏi ý tưởng trẻ vẽ gì? - Trẻ ý kiến - Vẽ như nào? - Trẻ ý kiến - Bố cục ra sao? - Trẻ ý kiến - Trẻ vẽ cô bao quát, giúp trẻ sáng tạo + Nhận xét: - Thích bài nào? Vì sao? Tại sao trẻ lại chọn - Trẻ ý kiến sản phẩm đó để vẽ - Cho trẻ có sản phẩm bạn thích lên giới thiệu - 3-4 trẻ trả lời - Cô nhận xét chung, động viên khen những bài sáng tạo
- * Hoạt động 3: Kết thúc: - Trẻ vẽ - Mang sản phẩm đi tặng các bác nông dân V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh nghề làm ruộng - Trò chơi: Phân loại đồ dùng - Chơi tự do. 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết công việc và 1 số hoạt động của nghề làm ruộng, nói được lợi ích, sản phẩm, Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển tư duy, ngôn ngữ, rèn phản xạ nhanh khéo léo ở trẻ. - Giáo dục trẻ mặc áo, giữ gìn áo sạch sẽ, cất đúng nơi qui định 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tranh cấy lúa, cày ruộng, gặt lúa - Bóng, vòng, phấn, boing - Một số đồ dùng của nghề sản xuất 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát hình ảnh nghề làm ruộng - Nghe hát đưa cơm cho mẹ đi cày - Trẻ quan sát - Nói về ai? - 2, 3 ý kiến - Mẹ làm gì? - Trẻ trả lời - Biết gì về nghề làm ruộng? - 1,2 ý kiến - Cho trẻ xem hình ảnh nghề làm ruộng( Cày, bừa, cấy, chăm sóc, gặt lúa - Cày bừa để làm gì? - 1,2 ý kiến - Dùng gì để cày bừa đất? - Trẻ trả lời - Ruộng đất như thế nào? - Trẻ ý kiến - Cấy lúa như nào? - Trẻ ý kiến - Chăm sóc lúa là làm gì? - Trẻ ý kiến - Khi lúa chín các bác nông dân làm gì? - Trẻ ý kiến - Cho trẻ nhắc lại một cố công việc, hoạt động - Trẻ ý kiến của nghề làm ruộng? - Trẻ ý kiến - Để có những hạt lúa, gạo ăn phải như thế nào? - Trẻ ý kiến - Khi ăn cơm như thế nào? - Trẻ lắng nghe + Giáo dục trẻ yêu quý các cô bác nông dân làm ruộng, ăn hết xuất => Chốt KT: * Hoạt động 2: Trò chơi “Phân loại đồ dùng” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm, mỗi nhóm nhiệm vụ của các nhóm lần lượt từng trẻ mỗi đội lên chọn 1 đồ dùng theo công dụng cô yêu cầu,
- đội nào chọn được nhiều, đúng là đội đó thắng cuộc + Luật chơi: Chọn sai không tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát - Trẻ chơi hứng thú trẻ. * Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô gợi ý trẻ chơi một số đồ dùng đồ chơi: - Trẻ chơi theo ý thích Vòng, bóng, phấn... - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ kịp thời. VI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VII HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN VIII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở KNXH: (Trang 9 ) - Tắm rửa thường xuyên + Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết quan sát và nhận xét các bức tranh bé tắm, biết thứ tự các bước tắm, biết cầm bút, tô mầu - Rèn sự chú ý, quan sát, phát triển câu + CB: vở KNXH - Bút mầu - Đội hình + Thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Giới thiệu bài + Cô hướng dẫn trẻ - Trẻ gọi tên - Trẻ quan sát và nhận xét các bức tranh bé tự tắm hay nhờ người tắm - Trẻ lắng nghe - Tô mầu vào ô trống thể hiện thứ tự các bước tắm theo thứ tự mầu cho sẵn - Tổ chức cho trẻ làm vở cô bao quát, giúp trẻ - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Cho trẻ có bài đúng, đẹp lên động viên khen trẻ 2. Trò chơi: Đo bằng bàn chân (EM 22) Nói: “chúng ta sẽ dùng bàn chân đo một vật dài bao nhiêu nhé”. Trẻ nghĩ một danh sách các đồ vật trẻ sẽ đo chiều dài. VD: trẻ có thể đo tấm thảm, bàn hoặc một lối đi.Khi trẻ thống nhất sẽ đo những cái gì (ít nhất ba thứ), hỏi: “các cháu nghĩ cái nào dài nhất, cái nào ngắn nhất”. Cô cho trẻ đoán, xếp thứ tự độ dài đồ vật từ ngắn đến dài/ từ dài đến ngắn. 4. Sau khi trẻ dự đoán xong, cô giúp trẻ ghi chép/ vẽ kí hiệu lại lên bảng thứ tự sắp xếp. 5. Cô chỉ cho trẻ cách đo đồ vật đầu tiên bằng bàn chân (bằng cách đặt gót chân vào điểm bắt đầu của đồ vật và bước dọc theo nó, gót
- chân của bàn chân này chạm vào phía trên cùng ngón chân của bàn chân kia, để đếm số bước). Trẻ có thể dễ làm hơn nếu làm theo cặp, trong đó một trẻ bước còn trẻ kia giúp bạn cách đặt gót chân, ngón chân, lấy bút/ phấn vạch để đếm số bước. Sau đó, trẻ có thể viết lại kết quả đo lên bảng. Để cả lớp thực hiện hoạt động này. - Cho trẻ chơi cô bao quát giúp trẻ IX. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ. ************************************* Ngày soạn: 05 /12/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 12/12/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về nghề mộc - Nghề mộc làm ra sản phẩm gì? - Nghề mộc có những dụng cụ gì? - Nguyên vật liệu để làm ra giường, tủ, bàn, ghế là gì? - Nghề mộc thuộc nhóm nghề gì ? - Để thể hiện tình cảm của mình với bác thợ mộc thì phải làm gì? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ " Ước mơ của tý ( MT 53.58) 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: MT53 (CS64): Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ dành cho lứa tuổi của trẻ. MT58: Đọc biểu cảm bài thơ. Biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, phát triển ngôn ngữ Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích. - Thái độ: Trẻ yêu quý các nghề, lớn lên ước mơ làm các nghề để giúp ích cho xã hội, mọi người 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ " Ước mơ của tý - Que chỉ - Giỏ để đồ 2. Chuẩn bị: - Giáo án điện tử power point. Nhạc bài hát cháu vẽ ông mặt trời, máy tính, loa, que chỉ. - Tích hợp: MTXQ 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trò chuyện ước mơ lớn lên con làm gì? - Trò chuyện - Làm nghề đó giúp ích gì cho xã hội => Mỗi người lớn lên có 1 ước mơ để chắp cánh cho những ước mơ đó thì các con chăm ngoan học giỏi * Hoạt động 2. Phát triển bài
- + Cô đọc mẫu - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ - Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp hình ảnh minh họa bài thơ. - Lần 3 Trích dẫn giảng từ khó + Trích dẫn, giảng từ khó - Trẻ ý kiến - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Trích dẫn: - Bài thơ được chia làm 3 đoạn - 1-2 trẻ ý kiến - Ngữ điệu của bài thơ này như thế nào? => Ngữ điệu nhẹ nhàng vui tươi, phấn khởi, tươi sáng, - Trẻ lắng nghe + Đoạn 1: Mẹ! mẹ! ơi Con học giỏi Mẹ tí hỏi Giỏi làm gì Tý thầm thì Con sẽ đi Làm cảnh sát Con đứng gác - Trẻ lắng nghe Ngã tư đường Để người sang An toàn mãi - Nhịp đọc của đoạn thơ như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Giọng đọc của cô ra sao? - Trẻ ý kiến - Cô nhấn giọng vào các từ nào? - Trẻ ý kiến - Nét mặt của cô như thế nào? - Trẻ ý kiến => Cô chốt: Để câu thơ hay và diễn cảm hơn thì cô sẽ - Trẻ ý kiến đọc theo nhịp 1/2, Giọng nhẹ nhàng, mơ màng, thể hiện sự bay bổng. khi đọc nét mặt vui tươi, cô nhấn mạnh vào các từ “ Mẹ, giỏi, làm, an” thể hiện sự phấn khởi mong ước muốn làm chú cảnh sát + Đoạn 2: Này dừng lại Đèn đỏ rồi Đi chậm thôi Đèn vàng đấy Đi thoải mái Đèn xanh mà - Nhịp đọc của đoạn thơ như thế nào? - Trẻ ý kiến - Cô nhấn giọng vào các từ nào? - Trẻ trả lời =>Cô chốt: Để câu thơ hay và diễn cảm hơn thì cô sẽ - Trẻ trả lời đọc theo nhịp 1/2, khi đọc nét mặt trang nghiêm, cô nhấn mạnh vào các từ “ Này đi, đèn” thể hiện sự trang nghiêm cẩn thận
- + Đoạn 3: Giọng chắc chắn, mạnh mẽ, đầy sự tự tin và quyết tâm. Mẹ cười xòa Khen Tý giỏi Tý phấn khởi Cười ha ha Nhảy quanh nhà Tý sẽ là Anh cảnh sát - Cô nhấn giọng vào các từ nào? - Nét mặt của cô như thế nào? - Cách ngắt nhịp đoạn thơ như nào? - Trẻ ý kiến =>Cô chốt: Cô đọc đoạn thơ này với nhịp 1/2, nhẹ - Trẻ ý kiến nhàng, chậm và để thể hiện được tình cảm của mẹ và bạn Tý dành cho nhau bằng cách cô nhấn giọng vào từ “Mẹ, khen, cười, anh” và cô sử dụng các động tác minh họa để cho bài thơ hay hơn + Đàm thoại - Bài thơ có tên là gì? - Do ai sáng tác? - Trẻ ý kiến - Bài thơ được thể hiện với giọng như thế nào? - Trẻ ý kiến - Đoạn 1,2,3 cô đọc với nhịp điệu gì? - Trẻ ý kiến - Những từ ngữ nào được cô nhấn mạnh? - Trẻ ý kiến - Tý nói gì với mẹ? - Trẻ ý kiến - Tý ước mơ lớn lên làm gì? - Trẻ ý kiến - Câu thơ nào thể hiện tình cảm của mẹ với Tý? - Trẻ ý kiến - Qua bài thơ con học tập điều gì? - Trẻ ý kiến => Ước mơ của Tý thật đẹp, tươi sáng, chúng ta cùng nhau học tập Tý + Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi lớn lên thực hiện - Trẻ lắng nghe được ước mơ của mình + Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc cùng cả lớp 2-3 lần. - Lớp đọc - Cho trẻ đọc thơ theo tổ. - Trẻ đọc theo tổ - Cho trẻ đọc thơ theo nhóm - Trẻ đọc - Đọc luôn phiên các nhóm - Trẻ trả lời .- Cá nhân trẻ lên đọc thơ. ( Cô chú ý sửa sai) - 1,2 cá nhân đọc - Cô cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần. - Trẻ đọc 3 Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ ra sân - Cho trẻ ra sân vẽ ước mơ của mình IV. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCĐ: Quan sát dụng cụ của nghề mộc - TCVĐ: Ném bóng vào chậu - Chơi tự chọn. 1. Mục đích- yêu cầu:
- - Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số dụng cụ của nghề mộc, nói được lợi ích, Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, phát triển tư duy, ngôn ngữ, rèn khéo léo ở trẻ. - Giáo dục trẻ mặc yêu quý các nghề 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tranh một số dụng cụ nghề mộc( Búa, cưa, bào, đục) - Bóng, vòng, phấn, boing 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCĐ: Quan sát dụng cụ của nghề mộc - Cô đưa hình ảnh bác thợ mộc đang cắt gỗ - Trẻ hát - Tranh có ai? - Trẻ quan sát - Đang làm gì? - 1- 2 ý kiến. - Dụng cụ của bác thợ mộc đang cắt gỗ là gì? - 1- 2 ý kiến - Bác cắt gỗ làm gì? - 1- 2 ý kiến - Ngoài ra còn biết dụng cụ nào nữa? - 1- 2 ý kiến + Cô đưa hình ảnh búa, bào, đục cho trẻ quan sát - 1- 2 ý kiến - Đó là đồ dùng gì? - 1- 2 ý kiến - Dùng để làm gì? + Mở rộng: cưa máy, khoan - Trẻ ý kiến => Chốt KT: Dụng cụ của nghề mộc là cưa, đục, - 1- 2 ý kiến khoan, bào dùng để đóng giường, tủ, bàn, - 1- 2 ý kiến ghế để phục vụ cho tất cả mọi người + Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùngbác thợ mộc làm ra, yêu quý nghề mộc + Trò chơi: Ném bóng vào chậu + Luật chơi: - Trẻ nghe - Ném bóng vào chậu, nếu nhiều quả không bị nảy ra ngoài là thắng cuộc. + Cách chơi: - Trẻ lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 2 cái chậu, 6 quả bóng,vẽ 1vạch chuẩn cách xa cái chậu. Đặt 2 cái chậu thành hang ngang cách vạch chuẩn 1,5 – 2m, cái nọ cách cái kia 1m. - Chia trẻ thành 2 nhóm xếp hàng dọc dưới vạch chuẩn, lần lượt cho trẻ đứng vào vạch chuẩn, mỗi trẻ ném 3 lần theo hiệu lệnh của người hướng dẫn. Giáo viên hướng dẫn gợi ý cho trẻ tìm cách né Ném bóng xong, trẻ lên nhặt bóng về để ở vạch chuẩn cho bạn tiếp theo, rồi đứng xuống ở cuối hang. Trẻ thay nhau chơi cho đến hết lượt - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát - Trẻ chơi hứng thú giúp trẻ. * Chơi tự chọn:

