Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

pdf 26 trang Phúc An 11/10/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_12_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam_h.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Tuần 12 (Từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h 15 đến Đón trẻ, 8h 5 chơi Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn (MT 14) 7h45 Thể dục đến 8h5 sáng Hô hấp; tay- vai: 4, Lưng- bụng 2, chân 2. Làm T/c về đồ dùng T/c về đồ dùng T/c về đồ dùng T/c về đồ dùng T/c về cách giữ 8h5 quen với để ăn để uống để mặc để vệ sinh gìn đồ dùng đến 8h30 TV KNXH: Văn học:. Kể MTXQ: Phân TDKN: Âm nhạc: Biểu 8h30 Hoạt Trò chuyện về truyện sáng tạo loại đồ dùng Chuyền bắt diễn(MT 96,94,97) đến 9h10 động một số vật dụng theo tranh gia đình theo bóng qua đầu, NH: Bàn tay mẹ học gây nguy hiểm (MT 64, CS85) 2-3 dấu hiệu qua chân TC: Đóng băng (MT 15, CS 21) (MT24,CS96) (MT 4) (EL 23) HĐCCĐ: TC vềHĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: HĐCCĐ: QS HĐCCĐ: Xếp 9h10 Hoạt một số đồ dùng sát cái áo Quan sát cái cái ti vi hột hạt tạo ra cái đến 9h40 động gia đình TCVĐ: Tìm chổi TCVĐ: Tìm bát ngoài TCVĐ: Tìm đúng số nhà TCVĐ: Tìm đúng số nhà TCVĐ: Tìm người trời người họ hàng Chơi tự do người họ Chơi tự do: họ hàng Chơi tự do hàng. Chơi tự do Chơi tự do 10h 00 Hoạt - Xây dựng: Xây khu tập thể ST: Xem tranh, slàm album về đồ dùng gia đình. đến 10h động vui - Phân vai: Gia đình - Bán hàng ÂN: Múa, hát các bài về gia đình. 45 chơi - TH: Vẽ, nặn đồ dùng trong gia đình - Toán- KH: Tạo nhóm, xếp theo quy tắc đồ dùng trong gia đình 10h 45 VS ăn, đến 14h ngủ trưa Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều.(MT92) 30 14h 40 HĐ chiều 1. Làm vở 1.KTM: Phân 1. KTM: 1. KNXH 1. TC: Đóng băng đến 16h KNXH loại đồ dùng Chuyền bắt (trang 13 ) ( EL 23) (trang12)) 2. T/c: Cặp số bóng qua đầu, 2. Chị gió nói Chơi tự do 2. T/C: Đọc giống nhau (EM qua chân (EM 21) tranh (EL 13) 26) 2.Chơi tự do 16h -17h Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ. Tổ chuyên môn duyệt Người lập
  2. Tuần 12: Ngày soạn: 18/11/2024 Ngày dạy: Từ 25/11 đến 29/11/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay- vai 4, bụng- lườn 2, chân 2 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Thực hiện đúng, các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp của bài hát. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, yêu quý gia đình, giữ gìn đồ dùng gia đình 2. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Các động tác thể dục - Tích hợp: Âm nhạc 3. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động (Đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, điểm danh, sau đó cho trẻ - Trẻ thực hiện đi theo đi thành vòng tròn và tập các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng hiệu lệnh gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, đi má bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, về theo 3 hàng theo hiệu lệnh xắc xô * Hoạt động 2: Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các động tác sau theo lời bài hát: Cháu đi mẫu giáo: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu. - Trẻ thực hiện - Tay - vai 4: Đánh chéo 2 tay ra hai phía trước, sau (Trẻ tập 2l x 8N) - Trẻ tập cùng cô - Bụng - lườn 2: Đứng quay người sang hai bên (Trẻ tập 2l x 8N) - Trẻ tập cùng cô - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang (Trẻ tập 2l x 8N) - Trẻ tập cùng cô * Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng - Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Xây dựng: Xây khu tập thể - ST: Xem tranh, slàm album về đồ dùng gia đình. - Phân vai: Gia đình - Bán hàng - ÂN: Múa, hát các bài về gia đình. - TH: Vẽ, nặn đồ dùng trong gia đình
  3. - Toán- KH: Tạo nhóm, xếp theo quy tắc đồ dùng trong gia đình 1. Mục đích - yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết bầu trưởng trò, biết thoả thuận các vai chơi, hiểu được nội dung cách chơi của các góc, thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Múa hát các bài về chủ đề. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng chơi đóng vai, thể hiện vai chơi, rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, biết giữ gìn đồ dùng gia đình 2. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: Nút xây dựng, sỏi, khối xếp nhà, cây hoa, cây xanh, cổng, giấy A4, bút màu, đất nặn, tranh ảnh về đồ dùng gia đình 3. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi: - - Trò chuyện về đồ dùng gia đình gia đình - Trẻ hát cùng cô. - - Gia đình nhà con có ai ? - Trẻ trả lời. - - Đã đến giờ chơi muốn chơi được phải cần có bạn nào? - - Chúng mình sẽ bầu bạn nào làm trưởng trò? - Trẻ trả lời - - Bây giờ cô mời bạn trưởng trò lên cho các bạn cùng - Trẻ bầu. thỏa thuận chơi nào!(Cô cùng trưởng trò cho trẻ thỏa - Trưởng trò lên cho các thuận các vai chơi): bạn thỏa thuận. - Các bạn ơi hôm nay các bạn định chơi ở những góc nào? + Góc xây dựng: - Bạn nào thích chơi ở góc xây dựng ? - Trẻ nhắc tên góc chơi - Góc xây dựng các bạn định xây gì? - 1-2 ý kiến - Xây khu tập thể cần có ai? - 1-2 ý kiến - Xây khu tập thể xây như thế nào? - 1-2 ý kiến - Các bạn sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? => Những bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì lấy biểu tượng về góc chơi + Góc Phân vai - Ai thích chơi ở góc phân vai? - 1-2 ý kiến - Góc phân vai chơi gì? - 1-2 ý kiến - Gia đình có ai? - 1-2 ý kiến - Bố mẹ, các con làm công việc gì? - Ai thích chơi ở góc phân vai nữa? - Bạn chơi gì? - Trẻ ý kiến - Bán hàng có ai? - 1-2 ý kiến - Cô bán hàng bán hàng gì? - Cô bán hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến - Khách mua hàng phải như thế nào? - 1-2 ý kiến => Những bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi
  4. + Góc Toán- KH - Ai thích chơi góc toán- Khoa học - Bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc toán- khoa học thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi + Góc tạo hình - Những bạn khéo tay chơi góc nào ? - 1-2 ý kiến - Bạn chơi gì? - 1-2 ý kiến - Những ai thích chơi ở góc tạo hình thì lấy biểu tượng về góc tạo hình + Góc sách truyện: - Ai thích chơi ở góc sách truyện? - Trẻ ý kiến - Bạn chơi gì góc sách truyện ? - Trẻ ý kiến - Những ai thích chơi ở góc sách truyện thì lấy biểu tượng cắm về góc sách truyện + Góc âm nhạc: - Yêu âm nhạc thì chơi ở góc nào ? - Trẻ ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì lấy biểu tượng cắm về góc chơi => Cô chốt nội dung chơi của từng góc chơi: Góc PV, XD, - Trẻ lắng nghe Toán- KH, ST, Tạo hình, Âm nhạc - Thế trước khi chơi các bạn phải làm gì? - 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? - 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - 1- 2 ý kiến. - Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ! - Trưởng trò mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, về các - Trẻ lấy biểu tượng cắm góc chơi về góc chơi * Hoạt động 2: Quá trình chơi: - Cho trẻ về các góc chơi, cô cùng trưởng trò quan sát và gợi - Trẻ chơi hứng thú ý trẻ chơi (trưởng trò chơi ở 1 góc). * Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô cùng trưởng trò đến từng góc cho trẻ tự nhận xét góc - Trẻ tự nhận xét góc chơi của mình, trưởng trò nhận xét, cô nhận xét chơi của mình. - Cô nhận xét chung về buổi chơi, cho trẻ nhận xét trưởng trò, động viên khuyến khích trẻ. Ngày soạn: 18/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 25/11/2024 I.ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH -MT 14: Trò chuyện với trẻ khi đau chảy máu, hoặc sốt thì nói với người lớn. II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về đồ dùng để ăn
  5. - Kể tên một số đồ dùng để ăn - Bát để làm gì? - Thìa để làm gì - Đũa để làm gì? - Khi sử dụng những đồ dùng để ăn phải như thế nào? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: KNXH Đề tài: Trò chuyện về một số vật dụng gây nguy hiểm 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết bàn là, bếp điện, bếp lò, đang đun, phích nước nóng là những vận dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần, không nghịch các vật sắc nhọn. MT15 (CS21). Trẻ biết cách phòng tránh những vật dụng nguy hiểm, nơi không an toàn - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, tư duy, kỹ năng nhận biết, phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm. - Giáo dục: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, cùng bạn, không chơi, sờ những vật dụng nguy hiểm 2. Chuẩn bị - Video trẻ chơi với vật dụng gây nguy hiểm. - Hình ảnh những vật dụng gây nguy hiểm. - Nhạc bài “Bé khoẻ bé ngoan” - Tranh cho trẻ chơi ở các nhóm, bút dạ 3. Tiến hành hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 Hoạt động 1: Giứi thiệu bài - Trò chơi: Tập tầm vông - Trò chơi “Tập tầm vông”. - Chúng mình vừa chơi trò chơi gì? - Chơi được trò chơi thầy cần - Để chơi được trò chơi “Tập tầm vông” thầy cần chuẩn bị viên sỏi chuẩn bị đồ dùng gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Nhận biết những vật dụng nguy hiểm. + Ở xung quanh chúng ta có rất nhiều những đồ - Đồ dùng, vật dụng nguy hiểm là dùng, vật dụng có thể gây nguy hiểm đến cơ thể đồ dùng sắc, nhọn, khó cầm, nặng, con người. Vậy theo các bạn những đồ dùng, vật búa, cưa, phích nước nóng, bần là, dụng nào được coi là nguy hiểm đến cơ thể các ổ điện bạn? + Dao, kéo, tô vít, kìm, búa, cưa, phích nước nóng, bàn là, ổ điện những vật dụng đó chúng gây - Trẻ xem hình ảnh: Dao, kéo, tô nguy hiểm như thế nào? vít, kìm, búa. + Cho trẻ xem hình ảnh một số đồ dùng, vật dụng gây nguy hiểm. + Xung quanh chúng ta có những vật dụng gây nguy hiểm nhưng cũng có những vật dụng không
  6. gây nguy hiểm. Do chúng ta có biết sử dụng đúng cách hay không. + Cho trẻ xem video “Không chơi những vật có thể gây nguy hiểm” - Trẻ xem video “Không chơi + Những đồ dùng vật dụng đó được coi là nguy những vật có thể gây nguy hiểm” hiểm khi nào? - Khi chúng ta sử dụng không - Cách phòng tránh vật dụng nguy hiểm đúng cách, đùa nghịch cùng với + Để phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm những đồ dùng đó thì chúng mình phải làm gì? - Phích nước nóng có thể gây nguy hiểm gì? - Trẻ ý kiến - Giao, kéo, những vật sắc nhọn thì sao? - Trẻ ý kiến - Làm thế nào để chúng ta không bị nguy hiểm? - Gây bỏng + Thực hành - Gây đứt, xây sát da, chảy máu - Cho trẻ lựa chọn những vật dụng cụ an toàn để Trẻ thực hành thành một nhóm, còn những dụng cụ nguy hiểm chúng mình không sờ vào. + Giáo dục: Trẻ không chơi gần, đùa nghịch khi cầm những vật dựng gây nguy hiểm. Không lại - Trẻ nghe gần những nơi không an toàn mà không có người lớn đi cùng. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi củng cố “Chọn tranh” - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cho trẻ về 2 nhóm rồi chọn nối những bức tranh có hình ảnh vật dụng gây nguy - Trẻ nghe thầy nêu cách chơi hiểm và vật dụng không gây nguy hiểm, nơi an toàn và không an toàn sao cho phù hợp với khuôn mặt “Mếu”, khuôn mặt “Cười”. + Luật chơi: Những bức tranh nối sai sẽ không được công nhận. Thời gian là 1 bản nhạc. - Cho trẻ về 2 đội chơi - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ chơi - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ nghe V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Trò chuyện về một số đồ dùng gia đình TCVĐ: Tìm người họ hàng Chơi tự chọn. 1. Mục đích- yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên một số đồ dùng gia đình, biết công dụng, đặc điểm đặc trưng. Chơi trò chơi đúng luật - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, tư duy - Thái độ: Biết giữ gìn đồ dùng gia đình 2. Chuẩn bị: - Một số đồ dùng gia đình ( Bếp, nồi, khăn mặt, cốc
  7. - Sân chơi sạch sẽ - Đội hình, bóng, vòng, phấn - Lô tô dinh dưỡng có đủ thức ăn ở 4 nhóm dinh dưỡng (chất đạm, chất béo, chất bột, vitamin và muối khoáng), xắc xô. 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Trò chuyện về một số đồ dùng gia đình - Kể tên một số đồ dùng gia đình? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát và nhận xét một số đồ dùng gia - Trẻ lắng nghe đình + Bếp - Cái gì? - Trẻ ý kiến - Có đặc điểm gì?, chất liệu? - 2, 3 ý kiến - Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Là đồ dùng gì? - 1,2 ý kiến => Chốt kiến thức + Cái bát - Đồ dùng gì? - 1,2 ý kiến - Đặc điểm? - Trẻ trả lời - Dùng để làm gì?, chất liệu? - 5,6 ý kiến - Thuộc nhóm đồ dùng gì? - Trẻ ý kiến + Khăn mặt - Trẻ chú ý - Đồ dùng gì? - Trẻ ý kiến - Đặc điểm? - Trẻ ý kiến - Chất liệu? - Trẻ ý kiến - Là đồ dùng để làm gì? - Trẻ ý kiến - Ngoài ra còn biết những đồ dùng nào để nấu, ăn, vệ sinh? - Trẻ kể => Chốt kt => Chốt KT: Đồ dùng gia đình có nhiều loại mỗi - Chú ý lắng nghe loại có công dụng riêng, bếp là đồ dùng để đun nấu, bát là đồ dùng để ăn, khăn mặt là đồ dùng vệ sinh - Trẻ lắng nghe + Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình, cất đúng nơi qui định * Trò chơi “ Tìm người họ hàng” + Luật chơi: Chọn thực phẩm cùng nhóm theo - yêu cầu của cô. + Cách chơi: Cô cho 10-16 trẻ lên chơi, mỗi trẻ - Trẻ lắng nghe tự chọn cho mình một thực phẩm cầm trên tay. Cho trẻ đi xung quanh vòng tròn, cô đứng ở giữa lắc xắc xô đồng thời cầm một thực phẩm bất kì trong 4 nhóm dinh dưỡng giơ lên và nói giá trị dinh dưỡng của nhóm thực phẩm đó. Trẻ ở ngoài
  8. phải quan sát, nếu mình cầm thực phẩm cùng nhóm đó thì nhảy nhanh vào vòng tròn, các bạn không cùng nhóm thực phẩm sẽ đứng ở ngoài. Cô dừng lắc xắc xô và cùng trẻ kiểm tra, trẻ nào sai thì nghỉ một lần chơi. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô cho một trẻ lên làm thay cô và tiếp tục trò chơi với các nhóm thực phẩm khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát - Trẻ chơi 2-3 lần giúp trẻ. * Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô gợi ý trẻ chơi một số đồ dùng đồ chơi: - Trẻ chơi tự do Vòng, bóng, phấn... - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ kịp - Trẻ chú ý thời. V. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VI. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN -MT92:Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi rời khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. VII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở KNXH ( Trang 12) ĐT: Biểu lộ cảm xúc phù hợp a. MĐYC: - Tre biết quan sát nhận xét một số bức tranh biểu lộ cảm xúc, biết tô mầu vào ô vuông dưới bức tranh mà bé cho rằng không nên làm, biết giúp đỡ người khi gặp điều không may xảy ra - Rèn kỹ năng cầm bút, tô mầu, phát triển ngôn ngữ b. CB: Sách KNXH, bút mầu c. Thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ + Cô giới thiệu tên bài học + Hướng dẫn trẻ làm - Cho trẻ quan sát tranh nói về điều gì? - Trẻ nhận xét - Bé làm gì khi nhìn thấy bạn không may bị ngã - Tô mầu vào hình vuông dưới mỗi bức tranh mà bé cho rằng không nên làm khi nhìn thấy người khác không may bị ngã - Giáo dục trẻ biết giúp đỡ người khi gặp khó khăn như bị ngã, bị đau cần mình giúp đỡ + Trẻ thực hiện làm vở - Trẻ làm cô bao quát, giúp trẻ - Nhận xét: - Cho trẻ nhận xét bài bạn, cô nhận xét chung, - Trẻ làm vở động viên khen trẻ - Trẻ nhận xét
  9. 2. Trò chơi: Đọc tranh (EL 13) 1. Chia trẻ thành các nhóm có 4 đến 5 bạn (có thể theo cặp nếu có đủ sách). Phát cho mỗi nhóm một quyển truyện tranh. 2. Cô đọc truyện mẫu cho trẻ quan sát. Gợi ý trẻ với những quyển truyện tranh mới trẻ sẽ trò chuyện cùng các bạn về những hình ảnh nhìn thấy trong các bức tranh và hãy tưởng tượng điều có thể xảy ra trong câu chuyện dựa trên các bức tranh, kể theo ý của mình thành một câu chuyện.” 3. Hướng dẫn trẻ “đọc” sách. Nói: “cô đã đọc truyện cho các cháu nghe. Bây giờ, các cháu hãy đọc truyện cho nhau nghe. Chúng ta bắt đầu từ bìa sách, nhìn vào tranh để kể một câu chuyện. Nhớ lật các trang sách cẩn thận như cô đã làm và chỉ cho các bạn thấy các bức tranh giống như cô đã chỉ.” Khi trẻ “đọc” cho các bạn nghe, hãy đi quanh và nghe câu chuyện trẻ kể - Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ VIII. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ. **************************** Ngày soạn: 18/11/2024 Ngày dạy: thứ 3, 26/11/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về đồ dùng để uống - Kể tên một số đồ dùng để uống - Ấm để làm gì? - Cốc để làm gì? - Phích để làm gì? - Chén để làm gì? - Khi sử dụng những đồ dùng để uống phải như thế nào? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện sáng tạo theo tranh 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: MT 64 (CS85): Kể chuyện theo tranh minh hoạ và kinh nghiệm của bản thân. Trẻ biết diễn đạt ngôn ngữ - Kỹ năng: Rèn trẻ sự tự tin, phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển khả năng kể chuyện sáng tạo qua tranh. - Giáo dục: Qua câu chuyện, giúp trẻ hiểu được nội dung truyện gia đình Gà Vịt ... Biết vận dụng vào cuộc sống, yêu thương và giúp đỡ những người xung quanh mình khi gặp khó khăn 2. Chuẩn bị: - Cùng trẻ cắt, vẽ, dán những nhân vật trong truyện. - Các thẻ hình: tròn, vuông, tam giác. - Tranh ảnh về chủ đề, con vật gà, vịt 3. Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giơi thiệu bài
  10. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề + Trong chủ đề chúng mình đã được học những bài Trẻ trả lời thơ, câu truyện nào? + Hôm nay các con có muốn tự mình sáng tác Có ạ những câu truyện như vậy không? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài. - Tạo bộ tranh truyện với những nhân vật đã được chuẩn bị sẵn.“cô cùng trẻ chơi trò chơi nhỏ để ổn Trẻ sẽ tạo thành 2 nhóm định trẻ và sau 3 tiếng đếm ...Và sau bài hát “Một nhỏ con vịt” thì trẻ nào có hình giống nhau sẽ chạy về 2 nhóm tạo thành 2 tờ một nhóm”“cô gợi ý và phát cho mỗi nhóm một tờ tranh với cùng nhân vật giấy cỡ lớn và các nhân vật trẻ đã làm sẵn yêu cầu nhưng nội dung truyện trẻ hãy dán thành một bức tranh mà trẻ thích” khác nhau. - Sau khi làm tranh với nhạc nhẹ, cho trẻ trưng bày sản phẩm lên, xét tranh tranh của bạn, bằng những câu hỏi gợi ý của cô + VD: Tranh này thế nào? Có đẹp không? Bạn tạo được cảnh gì ở trong tranh?... * Đàm thoại, - Cô gợi ý cho trẻ tìm hiểu nội dung của câu chuyện trẻ đã làm được. - Theo con câu chuyện kể về ai? - Gia đình gà đang làm gì trong tranh? - Trẻ ý kiến - Theo con gia đình gà và vịt rủ nhau đi đâu chơi? - Trẻ ý kiến - Gia đình gà con có bao nhiêu người? - Trẻ ý kiến - Gia đình vịt con có bao nhiêu người? - Trẻ ý kiến - Con thử đoán xem họ đang đi chơi vào lúc nào - Trẻ ý kiến trong ngày? (đi chơi vào buổi sáng hay buổi trưa, Trẻ lắng nghe và trả lời buổi chiều? ) câu hỏi. - Đang đi trên đường đi thì có chuyện gì xảy ra cho cả 2 gia đình gà và vịt? Kể chuyện theo nhóm và cả lớp - Trẻ ý kiến - Cho trẻ về 2 nhóm như lúc đầu bằng một trò chơi nhỏ“Tiếng con vật gì kêu” - Cô phát tranh cho trẻ và gợi ý: “Mỗi nhóm hãy tự nghĩ ra một câu chuyện thật là hay để kể về các nhân vật trong tranh này nhé! ”( Cho trẻ thảo luận với nhau trong khoảng thời gian 3-4 phút ). Mở Trẻ chia thành nhóm. nhạc êm dịu cho trẻ cùng thảo luận Sau đó mời trẻ mang tranh lên và bắt đầu kể chuyện theo cách của trẻ. Trẻ nhận tranh và cùng - Bây giờ cô và các con hãy cùng nhau kể về những thảo luận. bức tranh này nhé” ) - Mời 3-4 trẻ lên kể, trong quá trình trẻ kể cô lần lượt thay đổi thứ tự các bức tranh và gợi ý tạo ra
  11. nhiều tình huống để trẻ kể, để tạo ra những câu chuyện khác nhau từ sáng tạo của trẻ. Trẻ kể chuyện theo tranh. Ví dụ: “Đặt tình huống: Nếu lúc gia đình Gà gặp hồ nước mà gia đình gà không gặp gia đình vịt thì theo con lúc đó gia đình gà sẽ làm cách gì để đi qua hồ?” Hoặc: “Nếu con có mặt ở hồ lúc đó, con sẽ làm gì để giúp gia đình gà vượt qua hồ nước?” + Gợi ý trẻ đặt tên cho truyện - Trong câu chuyện, gia đình gà và gia đình vịt sống với nhau như thế nào? - Nếu con là vịt thì con sẽ làm gì giúp gà? - Nếu con là bạn gà, con sẽ nói gì để cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình? - Cho trẻ đặt tên cho câu chuyện này là gì? + Giáo dục: “Các con cũng vậy, xung quanh mình - Trẻ lắng nghe có nhiều người, bạn bè, người thân, con phải yêu quí bạn, không tranh giành đồ chơi, không đánh bạn, biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn như gia đình gà và vịt nhé.” 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ chơi trò chơi: Gà cõng vịt sang sông. - Trẻ lắng nghe. Trẻ nắm tay thành cặp, một trẻ làm gà và một trẻ làm vịt V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái áo TCVĐ: Tìm đúng số nhà Chơi tự chọn. 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm đặc trưng, lợi ích, công dụng, chất liệu của áo. Chơi trò chơi đúng luật - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, phát triển ngôn ngữ, rèn phản xạ nhanh khéo léo ở trẻ - Giáo dục trẻ mặc áo, giữ gìn áo sạch sẽ, cất đúng nơi qui định 2. Chuẩn bị: - Áo - Sân chơi sạch sẽ - Nhà có số - Bóng, vòng, phấn, boing - Số nhà và những căn nhà hình tam giác, hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật bằng bìa cứng. 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  12. * HĐCCĐ: Quan sát cái áo - Cô đưa cái áo hỏi trẻ Cái gì? - mầu sắc? - Trẻ quan sát - Có đặc điểm gì? - 2, 3 ý kiến - Dùng để làm gì? - Trẻ trả lời - Làm bằng chất liệu gì? - 1,2 ý kiến - Theo con áo này mặc vào mùa đông hay mùa - 1,2 ý kiến hè? Vì sao? - Trẻ trả lời - Áo này là dành cho bạn trai hay bạn gái? - Cô đưa chiếc áo lên hỏi trẻ - Trẻ ý kiến - Áo này dành cho bạn trai hay gái? - Trẻ ý kiến - Gọi là áo gì? - Trẻ ý kiến - Áo len mặc vào mùa nào? - Trẻ ý kiến - Ngoài ra còn biết những loại áo nào? - Trẻ ý kiến - Áo là đò dùng gì? - Trẻ ý kiến - Thuộc nhóm đồ dùng gì? - Trẻ ý kiến => Áo có nhều kiểu áo cộc tay, dài tay, áo mỏng, - Trẻ lắng nghe áo dày, áo len áp phao các bạn trai mặc áo có túi ngực, có hình ảnh cho bạn nam, các bạn gái mặc áo hoa, áo mầu hồng , là nhóm đồ dùng để mặc + Giáo dục trẻ mặc áo phù hợp với thời tiết, biết - Trẻ lắng nghe giữ gìn áo, mặc song cất áo đúng nơi qui định * Hoạt động 2: Trò chơi “ Tìm đúng số nhà” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Giáo viên hướng dẫn tổ chức cho trẻ chơi ngoài trời.Vẽ trên sân những căn nhà hình tam giác, hình vuông, hình tròn thật rộng. Phát cho mỗi trẻ một “số nhà”.Quy định: +Số 1 là hình tam giác. +Số 2 là hình vuông. +Số 3 là hình tròn. +Số 4 là hình chữ nhật. Một trẻ làm “mèo”.Những trẻ khác làm “chim non”.Bình thường “chim non” phải cầm số nhà mình đi rong chơi. Khi người hướng dẫn ra hiệu lệnh “bắt chim” hoặc thổi còi làm lệnh.(Có thể lắc trống, rung chuông thay thế còi) “chim non”phải chạy nhanh và vào đúng số nhà của mình.Khi chơi đã quen thì các chú “chim non” đổi nhà cho nhau. Những con chim nào vào nhầm nhà thì sẽ bị đổi vai thành “mèo”, còn “mèo”sẽ chuyển vai thành chim non.
  13. Để trò chơi sinh động, giáo viên hướng dẫn ra hiệu lệnh đột xuất để buộc “chim non”phải di chuyển thường xuyên. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát - Trẻ chơi trẻ. * Hoạt động 3: Chơi tự do: - Cô gợi ý trẻ chơi một số đồ dùng đồ chơi: - Trẻ chơi theo ý thích Vòng, bóng, phấn... - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ kịp thời. VI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VII HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN VIII. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. KTM: Phân loại đồ dùng theo 2-3 dấu hiệu + MĐYC - Trẻ phân loại được đồ dùng theo 2-3 dấu hiệu - Rèn kỹ năng phân loại, phát triển ngôn ngữ cho trẻ + CB: Đồ dùng gia đình - Đội hình + Thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Giới thiệu bài - Cho trẻ nhận biết gọi tên một số đồ dùng, công - Trẻ gọi tên dụng + Phân loại - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức chơi trò chơi: Ai thông minh - Cách chơi: Cho trẻ chia 3 nhóm thảo luận phân loại đồ dùng theo công dụng, chất liệu - Cô cho trẻ đại diện từng nhóm lên giới thiệu và phân loại - Phân loại dựa vào dấu hiệu nào để phân loại đồ - Trẻ chơi dùng - Tổ chức cho trẻ chơi phân loại cô bao quát, giúp trẻ - Nhận xét trẻ sau kho chơi 2. Trò chơi: Cặp số giống nhau (EM 26) 1. Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. 2. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. 3. Chỉ sử dụng các số mà trẻ biết hoặc các số mà trẻ đang học trong chủ đề
  14. đó. Nếu trẻ biết ít các số, cô có thể làm 1 số 2 cặp thẻ (4 thẻ số giống nhau) 4. Thực hiện mẫu cho cả lớp xem trước. Phát bộ thẻ cho từng cặp. Đi xung quanh lớp và giúp các cặp gặp khó khăn khi chơi. Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc có thể trộn và chơi lại. - Cho trẻ chơi cô bao quát giúp trẻ IX. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ. ************************************* Ngày soạn: 18 /11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 27/11/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG III. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện về đồ dùng để mặc - Kể tên một số đồ dùng để mặc - Mùa đông mặc quần áo như thế nào? - Mùa hè mặc quần áo như thế nào? - Làm gì để giữ gìn quần áo? IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Phân loại đồ dùng gia đình theo 2-3 dấu hiệu 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: MT 24 (CS96): Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. Biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân loại, so sánh, phát triển ngôn ngữ - Thái độ: Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào hoạt động, biết giữ gìn đồ dùng gia đình 2. Chuẩn bị: - Đồ dùng gia đình( Đồ dùng để ăn, uống, vệ sinh) - Que chỉ - Giỏ để đồ - Thẻ số 3. Hướng dẫn thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài- 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú: - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ đọc đồng dao bài : “Đi cầu đi quán” - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. * Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại 1 số đồ dùng bằng vật thật. - Trẻ quan sát - Cô có một hộp quà tặng cho cả lớp chúng mình đấy cô - Trẻ ý kiến mời một bạn lên mở hộp quà của cô có gì nào? - Trẻ mở hộp quà và nhặt những đồ dùng trong đó ra - Trẻ đọc giơ lên cho cả lớp cùng xem và đọc tên đồ dùng gì? - Trẻ tìm dấu sắc + Cô cho trẻ quan sát đồ dùng để ăn, để uống, để mặc ? - Trẻ lắng nghe
  15. + Cô cho trẻ quan sát đồ dùng để ăn. ( Bát, thìa, đĩa...) - Cô có những đồ dùng gì? ( Bát, thìa, đĩa...) - Những đồ dùng này được sử dụng ở đâu? - Những đồ dùng này cô để phòng khác có được không? - Trẻ ý kiến Vì sao? + Những đồ dùng này dùng để làm gì ? - Trẻ ý kiến + Những đồ dùng này được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ ý kiến - Đồ - Tương tự cô đàm thoại với trẻ về các nhóm đồ vật khác như đồ dùng để uống, đồ dùng để mặc. + Phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu. - Cô có ai đây nào? ( Bạn búp bê) - Trẻ phân loại - Búp bê có rất nhiều đồ dùng nhưng chưa biết phân - Trẻ ý kiến loại như thế nào các con hãy lên giúp bạn búp bê phân loại đồ dùng theo công dụng, và chất liệu nhé! - Trẻ ý kiến - Cô phát cho mỗi nhóm một rổ đồ chơi để trẻ phân loại theo công dụng. + Trò chơi: Phân loại đồ dùng theo công dụng. - Đồ dùng để ăn ? Bát, đĩa, thìa... - Trẻ ý kiến - Đồ dùng để uống ? Cốc, chén, ấm trà... - Trẻ ý kiến - Đồ dùng để mặc ? Quần, áo... - Trẻ ý kiến - Cô đi đến từng nhóm để hỏi trẻ. - Trẻ ý kiến + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để ăn) - Trẻ ý kiến - Đồ dùng để ăn có những gì? - Trẻ ý kiến + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ - Trẻ ý kiến dùng này phục vụ như cầu ăn của con người) - Trẻ ý kiến + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để uống) - Trẻ ý kiến - Đồ dùng để uống có những gì ? - Trẻ ý kiến + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ - Trẻ ý kiến dùng này phục vụ như cầu uống của con người) - Trẻ ý kiến + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để mặc) - Trẻ ý kiến - Đồ dùng để mặc có những gì? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ - Trẻ ý kiến dùng này phục vụ như cầu mặc của con người) - Trẻ chơi - Tất cả những loại đồ trên đều để phục nhu cầu cho ai? vì vậy các con hãy sử dụng đúng công dụng của chúng nhé! + Trò chơi 1: Nhanh và đúng. - Cách chơi: Một nhóm phân loại đồ dùng nhựa, 1 nhóm phân loại đồ dùng bằng vải, 1 nhóm phân loại đồ dùng bằng i nốc - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ. + Đồ dùng làm bằng nhựa có những gì? + Đồ dùng làm bằng vải có những gì?
  16. + Đồ dùng làm bằng ioxn có những gì?.... - Luật chơi: Chọn sai không tính - Trẻ chơi hứng thú - Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ + Trò chơi 2: Đội nào nhanh - Cách chơi: Chia 3 nhóm một nhóm phân loại đồ dùng vệ sinh, một nhóm phân loại đồ dùng để uống, 1 nhóm phân loại theo đồ dùng bằng inốc - Luật chơi: Đội nào phân loại chọn sai không được Tính - Trẻ chơi hứng thú - Tổ chức cho trẻ chơi * Cô cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau. - So sánh đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống - Giống nhau: Đều là đồ dùng sử dụng trong gia đình. - Khác nhau: Bát, đĩa, thìa là đồ dùng để ăn, cốc, chén là đồ dùng để uống + Mở rộng: Ngoài dựa vào công dụng, chất liệu để - Trẻ ý kiến phân loại còn dựa vào đặc điểm nào nữa để phân loại? 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cô nhận xét và chuyển hoạt động khác. V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCĐ: Quan sát cái chổi - TCVĐ: Tìm người họ hàng - Chơi tự chọn. 1. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Biết tên, đặc điểm đặc trưng công dụng của chổi. Biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục: giữ gìn đồ dùng gia đình, biết giữ gìn chổi 2. Chuẩn bị: - Chổi - Bóng, vòng, phấn - Một số thực phẩm dinh dưỡng + Tích hợp: MTXQ 3.Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCĐ: Quan sát cái chổi - Hát "Bé quét nhà" - Trẻ hát - Cô đưa hình ảnh chổi - Trẻ quan sát - Hỏi trẻ ai đây ? - 1- 2 ý kiến. - Có đặc điểm gì? - 1- 2 ý kiến - Phần cán được làm bằng gì? - 1- 2 ý kiến - Phần chổi quét được làm bằng gì? - 1- 2 ý kiến - Chổi dùng để làm gì? - 1- 2 ý kiến - Biết những loại chổi nào? - 1- 2 ý kiến + Mở rộng: Chổi cọ, chổi nhựa
  17. - Khi sử dụng phải như thế nào? - Trẻ ý kiến - Con đã dùng chổi gì để quét ? - 1- 2 ý kiến - Khi quét tay cầm ở đâu? - 1- 2 ý kiến => Chốt KT: Chổi chít có phần cán cầm, và phần chổi, dùng để quét nhà, sân, bếp, chổi có nhiều loại như chổi cọ, chổi chít, chổi nhựa, chổi cước, chổi rơm.. + Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình, - Trẻ nghe biết giữ gìn chổi + Trò chơi: Tìm người họ hàng - Luật chơi: Chọn thực phẩm cùng nhóm theo - Trẻ lắng nghe yêu cầu của cô. - Cách chơi: Cô cho 10-16 trẻ lên chơi, mỗi trẻ tự chọn cho mình một thực phẩm cầm trên tay. Cho trẻ đi xung quanh vòng tròn, cô đứng ở giữa lắc xắc xô đồng thời cầm một thực phẩm bất kì trong 4 nhóm dinh dưỡng giơ lên và nói giá trị dinh dưỡng của nhóm thực phẩm đó. Trẻ ở ngoài phải quan sát, nếu mình cầm thực phẩm cùng nhóm đó thì nhảy nhanh vào vòng tròn, các bạn không cùng nhóm thực phẩm sẽ đứng ở ngoài. Cô dừng lắc xắc xô và cùng trẻ kiểm tra, trẻ nào sai thì nghỉ một lần chơi. Khi trẻ đã chơi thành thạo, cô cho một trẻ lên làm thay cô và tiếp tục trò chơi với các nhóm thực phẩm khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.Cô bao quát - Trẻ chơi hứng thú giúp trẻ. * Chơi tự chọn: - Cho trẻ tự chọn các đồ chơi và chơi theo nhóm - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi . VI. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI VII HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN VIII. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. KTM- TDKN: Chuyền bóng qua đầu qua chân - Cô tổ chức trò chơi: Ai chuyền giỏi + Cách chơi: Cô cho trẻ chia 2 đội chuyền bóng qua đầu, qua chân, đội nào hết lượt trước à đội đó thắng cuộc + Luật chơi: Ai làm rơi bóng cầm lên chuyền lại, không được chuyền bỏ cách - Tổ chức cho trẻ chơi cô bao quát trẻ 2. Trò chơi: - Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô nhận xét trẻ tham gia trò chơi IX. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ.
  18. ******************************** Ngày soạn: 18/11/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 28/11/2024 I. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH II. THỂ DỤC SÁNG II. TRÒ CHUYỆN SÁNG: Trò chuyện đồ dùng vệ sinh - Kể tên một số đồ dùng vệ sinh - Khăn mặt để làm gì? - Bàn chải đánh răng để làm gì? - Dép để làm gì? - Làm gì để giữ gìn đồ dùng vệ sinh IV. HOẠT ĐỘNG HỌC: TDKN Đề tài: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân 1. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: MT4: Phối hợp tay mắt trong vận động: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. Trẻ nhớ tên vận động “Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân” và biết cách chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân không làm rơi bóng. Biết chơi trò chơi vận động - Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyền bóng qua đầu, chân. Rèn kỹ năng phối hợp tay, mắt sự khéo léo, cẩn thận - Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, biết giữ gìn đồ dùng gia đình 2. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Bóng, Xắc xô. - Mũ cáo, bóng 3. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1. Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn, và thực hiện các kiểu đi - Trẻ đi theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh xắc xô, đi thường - đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân – đi thường - đi bằng má bàn chân - Đi thường – chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm – đi thường – Về hàng. 2. Hoạt động 2. Trọng động + Bài tập phát triển chung: - Tay - vai 4: Đánh chéo 2 tay ra hai phía trước, - Trẻ hứng thú tập sau (Trẻ tập 3l x 8N) (NM) - Bụng - lườn 2: Đứng quay người sang hai bên (Trẻ tập 2l x 8N) - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang (Trẻ tập 3l x 8N) (NM)
  19. + Vận động cơ bản: Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân - Cô giới thiệu tên vận động: Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân - Để thực hiện được bài tập này thật tốt các con chú ý quan sát thầy tập một lần nhé. - Cô tập mẫu 2 lần + Lần 1: Cô thực hiện không phân tích - Cô vừa thực hiện bài tập gì? - Trẻ ý kiến + Lần 2: (Cô làm mẫu kết hợp phân tích động - Trẻ chú ý quan sát, lắng tác): nghe + CB: Các bạn đứng thành hành dọc, bạn đứng trước cách bạn đứng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng vai. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay + T/H: Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm bóng bằng 2 tay đưa lên qua đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn phía sau đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Bạn cuối hàng cầm bóng đứng lên đầu hàng, cúi xuống đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn phía sau cúi đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ như vậy chuyền cho đến cuối hàng. Lưu ý, khi bạn chuyền bóng không được bắt chồng lên tay bạn và không để làm rơi bóng +. Nếu bóng bị rơi là các bạn phải thực hiện lại. - Cho trẻ lên tập mẫu - Chọn 2 trẻ khá lên thực hiện. - Trẻ tập mẫu 4 trẻ - Cho trẻ thực hiện tập(1 - 2 lần/trẻ) - Trẻ thực hiện - Cô chú ý quan sát, hướng dẫn và sửa sai cho - Trẻ hứng thú chuyền trẻ. bóng - Chúng mình vừa được thực hiện thử thách đó là vận động gì? - Trẻ ý kiến + Trẻ tập củng cố - Trẻ tập củng cố + Trò chơi vận động: Cáo và thỏ - Cách chơi: Một bạn làm cáo ngồi ở 1 chỗ, - Trẻ lắng nghe các bạn còn lại làm thỏ đi ăn cỏ khi nghe thất tiếng cáo gầm các chú thỏ phải chạy nhanh về chuồng không thì bị cáo bắt - Luật chơi: Bạn thỏ nào bị cáo bắt lại làm cáo - Tổ chức cho trẻ chơi kiểm tra kết quả sau khi - Trẻ chơi trò chơi chơi
  20. * Hoạt động 3. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng - Tre đi nhẹ nhàng V. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái ti vi Trò chơi: Tìm đúng số nhà Chơi tự do 1. Mục đích - Yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết tên, đặc điểm đặc trưng, chất liệu, công dụng của ti vi. Trẻ hứng thú chơi trò chơi. - Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngông ngữ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn ti vi, không được xem ti vi nhiều ảnh hưởng đến mắt 2. Chuẩn bị: - Địa điểm: Tại sân trường, ti vi, vòng tròn có gắn số. - Xắc xô, ổ điện. - Bóng, vòng, phấn 3. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của trẻ 1 HĐCCĐ: Quan sát cái ti vi - Cô cho trẻ kể về đồ dùng trong gia đình - Cô chốt: Trong gia đình của chúng mình có rất 2-3 trẻ kể nhiều loại đồ dùng khác nhau như: Ti vi, tủ lạnh .Hôm nay thầy sẽ cùng tìm hiểu về cái ti vi nhé. + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về cái ti vi này? - 2-3 trẻ nhận xét + Ti vi được dùng ở đâu? - Cá nhân trẻ trả lời + Ti vi này có mầu gì? - Trẻ trả lời + Màn hình ti vi có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Ti vi dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Nhà con có ti vi không? - Trẻ trả lời + Để xem được ti vi chúng mình phải làm gì? - Trẻ giải thích + Chúng mình cắm điện như thế nào? - Cả lớp + Khi cắm điện phải chú ý điều gì? Vì sao? - Trẻ ý kiến + Chúng mình cầm vào phần nào để cắm điện? - Chúng mình xem ti vi phải như thế nào?(xem ít - Trẻ ý kiến hay nhiều, xem lúc nào ?) => Ti vi là đồ dùng trong gia đình và để xem được Trẻ nghe chúng mình phải có điện. Tuy nhiên khi xem ti vi chúng mình phải cẩn thận không tự ý căm ti vi vì nó rất nguy hiểm có thể bị điện giật. Và phải bảo vệ ti vi của nhà mình. Trẻ thực hành - Chúng mình cùng lên thực hành cắm thử ti vi nhé( cô cho trẻ thực hành căm ti vi)