Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

pdf 26 trang Phúc An 11/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_la_tuan_12_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam_h.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Lá - Tuần 12 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Nga

  1. KÉ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ đề lớn: Gia đình Chủ đề nhánh: Đồ dùng gia đình Tuần: 12 ( Từ 25 tháng 11 năm 2024 đến ngày 29 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h Đón 15đến trẻ, Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, báo ăn 8h 5 chơi 7h45 Thể Hô hấp, tay- vai 5, bụng- lườn 5, chân 5.(MT1) đến dục 8h5 sáng 8h5 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về cái bát đến chuyện cái xoong cái bàn cái tivi cái ghế 8h30 buổi (MT56) sáng TDKN MTXQ Văn học KNXH Toán 8h30 Hoạt Ném trúng đích Phân loại đồ Kể chuyện sáng Sử dụng tiết Số 7 (T3) (MT32,31) đến động đứng (MT5) dùng gia đình tạo theo tranh kiệm điện, 9h10 học theo 2-3 dấu (MT64, nước, thức ăn hiệu (MT24) CS87,75) (M92) HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Vẽ đồ dùng 9h10 Hoạt sát phích, ấm Quan sát cái sát đồ dùng sinhsat cái quạt gia đình trên sân. đến động đun nước nồi, cái chảo hoạt TCVĐ: Về đúng TCVĐ:Gia đình ngăn nắp 9h40 ngoài TCVĐ: Gia TCVĐ: Về TCVĐ: Gia đình nhà mình Chơi tự do trời đình ngăn nắp đúng nhà Chơi tự do ngăn nắp Chơi tự do: mình Chơi tự do Chơi tự do 10h 00 Hoạt XD: Xây khu tập thể ST: Xem tranh, sách làm album đến động PV: Gia đình - Bán hàng Âm nhạc: Múa, hát các bài về gia đình. 10h 45 vui TH Vẽ, nặn đồ dùng trong gia đình, bồi tranh ngôi nhà chơi KH: Tạo nhóm đồ dùng trong gia đình 10h VS ăn, 45đến ngủ trưa Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều. 14h 40 14h HĐ 1.Lqktm: 1 Bé tập toán 1. Bé làm vở Hiệu phó dạy 1.OKTC: Toán : số 7 (T3) 40 chiều MTXQ: Trò (T8 ) knxh (T9 ) định mức 2 .Chơi tự do (MT7) đến chơi: phân 2 Trò chơi: 2 TC: Tìm nhà 1. TC: bát canh 16h loại kho báu Về đúng nhà (EM2) chữ cái (EM15) (EM8) mình 2 Trò chơi: 2. Chơi tự do Gia đình ngăn các góc nắp 16h - Trả trẻ Vệ sinh nêu gương, trả trẻ. 17h Xác nhận của tổ chuyên môn Người thực hiện
  2. * THỂ DỤC SÁNG: - Hô hấp: Thở ra hít vào sâu - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao - Bụng 5: Quay người sang bên - Chân 5: Bật về các phía I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện các động tác của bài thể dục theo đúng hiệu lệnh, bắt đầu và kết thúc đúng nhịp(MT1) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục:Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: Sân sạch sẽ.. nhạc bài hát Cả nhà thương nhau III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi Trẻ đi thành vòng tròn thành vòng tròn và tập các kiểu đi: đi thường, đi bằng mũi chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, đi bằng má bàn chân đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, về 3 hàng ngang theo hiệu lệnh sắc xô 2. Hoạt động 2: Trọng động - Cho trẻ tập theo lời bài hát: Cả nhà thương nhau - Hô hấp : Thở ra, hít vào sâu. (Trẻ tập 4- 6 lần Trẻ tập bài tập - Tay – vai 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao (trẻ tập 2l x 8n) - Bụng 5: Quay người sang bên (Trẻ tập 2l x 8n) - Chân 5: Bật về các phía (Trẻ tập 2l x 8n) 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng rồi vào lớp Trẻ đi nhẹ nhàng
  3. * HOẠT ĐỘNG GÓC Xây dựng: Xây khu tập thể Phân vai: Gia đình, bán hàng Tạo hình: Vẽ, nặn đồ dùng gia đình, bồi tranh ngôi nhà Sách truyện: Xem tranh, Làm album Âm nhạc: Múa, hát các bài về gia đình T- KH: Tạo nhóm đồ dùng gia đình I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức:Trẻ thỏa thuận chọn góc chơi, biết phân vai chơi, thể hiện vai chơi ở các góc chơi; Thực hiện 1 số quy định ở gia đình: vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi xa phải xin phép. Biết vâng lời người lớn và giúp đỡ người thân những việc vừa sức . Tạo ra sản phẩm chơi và biết nhận xét chơi Lương Tố Tâm chơi cùng cô 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp, thao tác với đồ vật, hoạt động nhóm, kỹ năng thỏa thuận vai chơi 3. Giáo dục: Trẻ chơi ngoan, tích cực, giữ gìn đồ chơi, sản phẩm II. Chuẩn bị - đồ dùng đồ chơi các góc * Tích hợp: Âm nhạc, tạo hình, KPKH III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Nghe tin lớp mình rất là ngoan vì vậy hôm nay thầy có - Trẻ hào hứng món quà tặng lớp chúng mình. Chúng mình cùng khám phá món quà nhé! (mở video cho trẻ xem) - Con vừa thấy gì qua đoạn video? (gia đình của bé có ông - 2 ý kiến trả lời bà nội ngoại, bố mẹ và các anh chị em trong trong gia đình; Gia đình đang quây quần bên nhau) + Các con có yêu gia đình của mình không? Các con phải - Trẻ trả lời làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với gia đình? (vâng lời ông bà bố mẹ, chăm ngoan học giỏi) + Đã đến giờ vui chơi rồi đấy! vậy chủ đề chơi của chúng ta là gì nào? (Gia đình của bé) - Hôm nay ở các góc cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng đồ chơi để các bé vui chơi! Để giờ vui chơi ngày hôm nay được vui hơn và chúng mình biết cách chơi hơn thầy nhờ cả lớp bầu cho thầy một bạn lên làm trưởng trò điều khiển buổi chơi ngày hôm nay? - Cả lớp trả lời TT: Giờ vui chơi ngày hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc chơi nào? - Cả lớp trả lời * Góc xây dựng + Để xây nên những công trình đẹp các bạn chơi ở đâu? - 3 - 4 ý kiến + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - 2 - 3 ý kiến + Góc xây dựng có những ai? (bác kỹ sư trưởng và công - 2 - 3 ý kiến
  4. nhân) + Bạn sẽ xây công trình gì và xây như nào? - Trẻ trả lời - Tớ chúc các bạn xây được công trình thật đẹp nhé! * Góc Phân vai + Góc phân vai hôm nay chơi gì? - 1 - 2 ý kiến + Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi gia đình? - Trẻ trả lời + Hôm nay bạn đóng vai gì? (mẹ) - Trẻ trả lời + Mẹ làm thầyng việc gì? (chăm sóc con, nấu ăn...) + Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? (bán hàng) - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở nhóm chơi bán hàng? - Trẻ trả lời + Nhóm chơi bán hàng có ai? Thái độ của người bán hàng như thế nào? + Các bạn sẽ bán những gì? - Những bạn nào chơi ở góc tạo hình thì rủ bạn về chơi cùng nhé * Góc tạo hình + Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Cả lớp trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời + Góc tạo hình các bạn chơi gì? (Vẽ, cắt dán trang trí khung tranh, ảnh) - Cô hi vọng rằng những họa sĩ tài ba của chúng ta sẽ tạo ra nhiều sản phẩm đẹp để trưng bày thành 1 buổi triển lãm thú vị nhé! * Góc sách truyện - Cô tặng cho lớp mình một món quà cô nhờ bạn trưởng - Trưởng trò mở trò sờ thử và nói đặc điểm cả lớp đoán thử xem cái gì hộp quà trong hộp nhé! (quyển album) + Để làm ra được quyển album này các bạn sẽ chơi ở góc - Cả lớp trả lời nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện? - 1 - 2 ý kiến + Góc sách truyện hôm nay các bạn chơi gì? (EL 10) - 3 - 4 ý kiến * Góc toán - khoa học + Bạn nào muốn chơi ở góc toán – khoa học? - 2 - 3 ý kiến - TT: Góc toán – khoa học hôm nay các bạn chơi gì? (tạo - 2 - 3 ý kiến nhóm đồ dùng trong gia đình) * Góc âm nhạc: Các bạn hát hay, múa dẻo chơi ở đâu? Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? - Cô: Vừa rồi cô thấy các bạn đã thỏa thuận chơi cùng với - Cả lớp trả lời bạn trưởng trò và thầy rất vui rồi vậy ngày hôm nay chúng - Trẻ chú ý nghe mình sẽ chơi ở mấy góc chơi? => Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở 6 góc chơi: góc phân vai, góc xây dựng, góc sách truyện, góc tạo hình, góc âm nhạc, góc toán khoa học + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? 61
  5. + Trong khi chơi các bạn phải chơi như nào? + Khi chơi xong các bạn phải làm gì? - Cả lớp trả lời - Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ, ý nghĩa và - Cả lớp trả lời đoàn kết! - Cả lớp trả lời - Bây giờ chúng ta cùng lấy biểu tượng về các góc chơi nào. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô cùng trưởng trò đến các góc chơi mà trẻ chưa phân - Lấy biểu tượng về được vai chơi để giúp đỡ trẻ. góc phân vai chơi - Cô tạo tình huống để trẻ liên kết các góc chơi với nhau - Tâm chơi cùng cô cho giờ chơi thêm sinh động và đạt kết quả cao. - Trẻ chơi và giao - Cô nhắc trẻ đổi biểu tượng khi muốn thay đổi góc chơi. lưu các góc 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trưởng trò đến từng góc chơi để nhận xét 4 góc thầy để cho trưởng trò nhận xét trước. + Nhóm bạn hôm nay chơi gì? ai chơi tốt? Ai chơi còn chưa tốt? - Cô cho trẻ tập trung về góc có sản phẩm đẹp để xem (nếu - Trẻ chú ý nghe có) và cho trẻ ở nhóm giới thiệu - Cho trẻ nhận xét bạn trưởng trò: Các con hãy nhận xét - 1- 2 ý kiến xem hôm nay bạn trưởng trò đã làm tốt vai trò của mình - 3 - 4 ý kiến chưa? - Cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, khuyến khích và tuyên dương trẻ. Giáo dục trẻ ngoan - Trẻ chú ý nghe ngoãn, lễ phép, chăm chỉ học bài. - Giờ vui chơi đến đây là kết thúc rồi các con cùng hát hát - Trẻ hát và thu dọn vang bài hát:“Bé quét nhà”và thu dọn đồ chơi cất vào nơi đồ quy định nhé! Ngày soạn: Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 * ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO. * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG: Trò chuyện về cái xoong I. Mục đích – yêu cầu: Trẻ biết tên gọi, công cụng, chất liệu cái xoong, trẻ sử dụng được câu đơn khi trò chuyện cùng cô và các bạn (MT56) Lương Tố Tâm nói từ cái xoong cùng cô Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình II. Chuẩn bị - Cái xoong III. Các hoạt động - Đây là cái gì? Con có nhận xét gì về cái xoong? 62
  6. - Tâm nói từ “cái xoong” cùng cô - Miệng cái xoong có hình dạng gì? - Cô chỉ vào cái quai xoong hỏi: Đây là cái gì? Để làm gì? - Có mấy cái quai xoong? -> cho trẻ đếm. - Cô chỉ vào vung xoong và hỏi: Đây là cái gì? Để làm gì? - Cái xoong dùng để làm gì? - Cái xoong này làm bằng chất liệu gì? - Ngoài xoong làm bằng nhôm, xoong còn được làm từ chất liệu nào khác? - Cô chốt lại: Xoong được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như: Nhôm, inox, đồng, có vung xoong, có quai xoong dùng để nấu cơm canh. Nó là đồ dùng cần thiết trong gia đình đấy các con. * HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Ném trúng đích thẳng đứng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện bài tập phát triển chung theo đúng hiệu lệnh. Trẻ thực hiện nhanh, mạnh, khéo léo trong thực hiện bài tập: Ném trúng đích đứng ( xa 2m x cao 1,5m) (MT5). Biết chơi trò chơi vận động. Lương Tố Tâm tập cùng cô. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, chú ý của trẻ, khả năng nhanh nhẹn, kỹ năng ném trúng đích đứng. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu thích tập thể dục II. Chuẩn bị - Bóng nhựa, rổ đựng, túi cát, xắc xô, vạch chuẩn * Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn phối hợp các kiểu chân: đi Trẻ hát theo cô thường,đi bằng gót bàn chân,đi thường,đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng dọc chuyển đội hình 3 Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung: Trẻ tập cùng cô - Cô cùng trẻ tập các động tác: - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao (trẻ tập 3l x 8n) - Bụng 5: Quay người sang bên (Trẻ tập 2l x 8n) - Chân 5: Bật về các phía (Trẻ tập 2l x 8n) + Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Vận động cơ bản: Ném trúng đích thẳng đứng - Cô tập mẫu lần 1: Tập không giải thích Trẻ quan sát 63
  7. - Cô tập lần 2: Vừa tập vừa giải thích: TTCB Đứng mũi bàn chân sát vạch, đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh tay cầm túi cát đưa ngang tầm mắt, gập khuỷu tay, ném vào đích. - Mời 2 trẻ khá lên tập: Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ tập : Lần lượt 2 trẻ đầu hàng lên tập đến hết Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ tập - Cô động viên khuyến khích trẻ tập. Trẻ tập + Các con vừa thực hiện vận động gì? Tâm tập cùng cô + Cách thực hiện như thế nào? - Cho 2 trẻ lên thực hiện lại 1 lần * Trò chơi: Chạy tiếp cờ. 1 - 2 ý kiến trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cach chơi 1 - 2 ý kiến trẻ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ nói cách chơi - Nhận xét, giáo dục trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ chơi 2 - 3 lần - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân Trẻ đi đi nhẹ nhàng 2 vòng - Trẻ đi vệ sinh và vào lớp sân * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái phích, ấm đun nước. TCVĐ: Gia đình ngăn nắp Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin về cái phích, cái ấm đun nước bằng cách quan sát, trò chuyện nhận xét và đàm thoại cùng cô giáo và các bạn. Biết chơi trò chơi và chơi tự do. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ tránh xa phích, ấm khi đựng nước nóng. II. Chuẩn bị - Cái phích, cái ấm đồ chơi - Đồ chơi tự do: Vòng, sỏi, bóng . III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1 : HĐCCĐ: Quan sát cái phích, cái ấm đun nước. * Quan sát cái phích: Cô có gì đây? Bạn nào giới thiệu về cái phích Trẻ quan sát nào? Cô gọi một trẻ lên giới thiệu về cái phích. 2 – 3 ý kiến trả lời Cái phích có đặc điểm gì? Có màu gì? Phích có dạng khối gì? Nắp phích màu gì? 2 – 3 ý kiến trả lời 64
  8. Quai phích dùng để làm gì? Nhà con có phích không? Phích dùng để làm gì? Khi phích đựng nước nóng các con có được lại gần không? 3 – 4 ý kiên trả lời Phích là đồ dùng ở đâu? * Quan sát cái ấm Trẻ quan sát Còn đây là gì? Cái ấm có đặc điểm gì? Ấm có những phần nào? Vòi ấm dùng để làm gì? 2 – 3 ý kiến trả lời Nhà con có ấm không? Ấm dùng để làm gì? Ở nhà con thấy cái ấm được làm bằng chất liệu gì? 2 – 3 ý kiến trả lời Khi ấm đựng nước nóng con có được lại gần không? => Cô chốt lại: Phích và ấm đều là đồ dùng cần Trẻ lắng nghe thiết trong gia đình, phích dùng để đựng nước nóng, ấm để đun nước sôi . => Giáo dục: Các con ạ phích và ấm đều là đồ Trẻ lắng nghe dùng trong gia đình và dùng để đựng nước, khi phích và ấm đựng nước nóng các con không được lại gần không nước nóng đổ vào người bị bỏng nhé. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “ Gia đình ngăn nắp” Trẻ nghe - Cô giới thiệu trò chơi: Gia đình ngăn nắp Trẻ trả lời - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội đứng trước vạch xuất phát. Cho tất cả đồ chơi vào 1 rổ và để Trẻ lắng nghe cô nêu cách cách vạcch xuất phát 2m. Khi có yêu cầu , mỗi chơi, luật chơi đội cử ra 1 bạn nhanh chóng chạy lên rổ đồ chơi, chọn 1 đồ chơi xếp lên giá màu xanh. Nếu để đồ chơi rơi xuống đất sẽ không được tính đồ chơi đó. Khi trẻ xếp xong đồ chơi, trở về vị trí thì trẻ khác tiếp tục lên. - Luật chơi : Kết thúc trò chơi, đội nào xếp được đúng và nhiều đồ chơi lên giá, đồ chơi xếp gọn gàng hơn sẽ chiến thắng Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. (Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi) - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô chú ý động viên trẻ chơi 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cô cho trẻ nhận góc chơi tự do mà trẻ thích - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ vào lớp * HOẠT ĐỘNG GÓC 65
  9. * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU. * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQKTM: MTXQ Đề tài: Phân loại một số đồ dùng theo 2- 3 dấu hiệu Trò chơi: Phân loại kho báu (EM8) -Cách chơi: Cô chia lớp 3 đội, nhiệm vụ của 3 đội phân loại đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng bằng nhựa, đồ dùng bằng inox. Đội nào phân loại nhanh và đúng theo yêu cầu của cô là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Chơi tự do ở các góc Cô cho trẻ chọn góc chơi trẻ thích Cô cho trẻ chơi ở các góc chơi, cô bao quát động viên trẻ chơi *VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ *************************** Ngày soạn: Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 * ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO. * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG: Trò chuyện về cái bàn I.Mục đích – yêu cầu: Trẻ biết tên gọi, công dụng, chất liệu làm ra cái bàn Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II.Chuẩn bị: Cái bàn gỗ III. Các hoạt động - Cô cho trẻ xem hình ảnh cái bàn + Bạn nào cho cô biết, đây là cái gì ? - Cô đọc mẫu 2 lần (cái bàn) Cá nhân trẻ nói, cô cho cả lớp nói. + Đây là phần gì của cái bàn? + Cái bàn có gì đây? + Cái bàn dùng để làm gì? => Cô khái quát lại: cái bàn có các chân bàn, mặt bàn, bàn dùng để ngồi học, bàn còn dùng để ăn cơm nữa đấy các con ạ. * HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Phân loại đồ dùng trong gia đình theo 2-3 dấu hiệu I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết phân loại một số đồ dùng thông thường của gia đình theo các dấu hiệu: Công dụng, chất liệu (MT 24, CS96). Biết chơi trò chơi củng cố. Lương Tố Tâm nói tên đồ dùng cùng cô. 66
  10. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân loại, ghi nhớ có chủ đích và phát triển ngôn ngữ mạnh lạc cho trẻ, kỹ năng hợp tác nhóm, chia sẻ 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng gia đình, yêu quý gia đình II. Chuẩn bị : Một số đồ dùng gia đình có chất liệu khác nhau ( vật thật, tranh ảnh) - Tranh đồ dùng gia đình, bút chì; Rổ đồ chơi đồ dùng gia đình và 3 bức tranh để trẻ chơi phân loại đồ dùng. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc đồng dao bài : “ Đi cầu đi quán” - Cô trò chuyện với trẻ để dẫn dắt vào bài - Trẻ đọc 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Ôn nhận biết đặc điểm , công dụng , chất liệu của đồ dùng - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại 1 số đồ dùng - Trẻ quan sát bằng vật thật. - Cô có một hộp quà tặng cho cả lớp chúng mình đấy cô mời một bạn lên mở hộp quà của cô có gì - Trẻ lên mở hộp quà nào? - Trẻ mở hộp quà và nhặt những đồ dùng trong đó ra giơ lên cho cả lớp cùng xem và đọc tên đồ - Trẻ trả lời dùng gì? + Cô cho trẻ quan sát đồ dùng để ăn, để uống, để mặc ? + Cô cho trẻ quan sát đồ dùng để ăn. ( Bát, thìa, - Trẻ quan sát đĩa...) - Cô có những đồ dùng gì? ( Bát, thìa, đĩa...) + Những đồ dùng này được sử dụng ở đâu? ( Ở trong gia đình) Những đồ dùng này để ở đâu? Cô - 2- 3 ý kiến để phòng khác có được không? Vì sao? + Những đồ dùng này dùng để làm gì?( Dùng để - 1-2 ý kiến ăn cơm) + Những đồ dùng này được làm bằng chất liệu - 1 - 2 ý kiến gì? ( Nhựa, sứ, ixon...) * Tương tự cô đàm thoại với trẻ về các nhóm đồ - Trẻ trò chuyện cùng cô vật khác như đồ dùng để uống, đồ dùng để mặc. * Phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu. - Cô có ai đây nào? ( Bạn búp bê) - Búp bê có rất nhiều đồ dùng nhưng chưa biết phân loại như thế nào các con hãy lên giúp bạn búp bê phân loại đồ dùng theo công dụng, và chất - Trẻ trả lời liệu nhé! 67
  11. - Cô phát cho mỗi nhóm một rổ đồ chơi để trẻ - Trẻ nghe phân loại theo công dụng. * Phân loại đồ dùng theo công dụng. - Trẻ quan sát và trả lời - Đồ dùng để ăn ? Bát, đĩa, thìa... -Tâm nói tên đồ dùng cùng cô - Đồ dùng để uống ? Cốc, chén, ấm trà... - Đồ dùng để mặc ? Quần, áo... - Trẻ trả lời - Cô đi đến từng nhóm để hỏi trẻ. + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để ăn) - 1 - 2 ý kiến - Đồ dùng để ăn có những gì? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ dùng này phục vụ như cầu ăn của con - 2 - 3 ý kiến người) + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để uống) - Đồ dùng để uống có những gì ? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ dùng này phục vụ như cầu uống của - 1 - 2 ý kiến con người) + Đây là những đồ dùng gì? ( Đồ dùng để mặc) - Trẻ quan sát và trả lời - Đồ dùng để mặc có những gì? + Vì sao con xếp những đồ này với nhau?( Những đồ dùng này phục vụ như cầu mặc của - 1 - 2 ý kiến con người) - Tất cả những loại đồ trên đều để phục nhu cầu - Trẻ trả lời cho ai? vì vậy các con hãy sử dụng đúng công dụng của chúng nhé! - Trẻ chú ý lắng nghe * Phân loại đồ dùng theo chất liệu. - Các con vừa giúp bạn búp bê phân loại đồ dùng theo công dụng bây giờ các con phận loại những đồ dùng này theo chất liệu nhé! - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe + Đồ dùng làm bằng sứ có những gì? + Đồ dùng làm bằng vải có những gì? + Đồ dùng làm bằng ioxn có những gì?.... - 1- 2 ý kiến * Các loại đồ dùng trong gia đình được làm bằng các chất liệu như thế nào? như đồ sứ, thủy tinh - Trẻ chú ý lắng nghe rất rễ vỡ vì vậy các con khi sử dụng hãy nhẹ nhàng! * Cô cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau. + Giống nhau: Đều là đồ dùng sử dụng trong gia - Trẻ chú ý lắng nghe đình. + Khác nhau: Mỗi loại đồ dùng đều có công dụng riêng và được làm bằng chất liệu khác nhau. - 2- 3 ý kiến * Đàm thoại sau quan sát: - Chúng mình vừa được quan sát, phân loại những đồ dùng gì? 68
  12. - Những đồ dùng đó được sử dụng ở đâu? - 2- 3 ý kiến trả lời - được làm bằng chất liệu gì?.... - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ * Mở rộng: Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết loại đồ dùng gì nữa? (Ghế gỗ, nồi nhôm, - Trẻ lắng nghe khăn mặt chất liệu bông....) Bạn búp bê cảm ơn các bạn đã giúp tôi phân loại đồ dùng trong gia đình theo công dụng và chất liệu. - Trẻ trả lời c. Trò chơi: +Trò chơi 1: Tìm lô tô về các loại đồ dùng theo yêu cầu của cô. - Cô giới thiệu cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi trong đó có các lô tô đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. Khi có hiệu lệnh của cô trẻ tìm và - Trẻ ngh và chơi giơ lô tô lên. +Trò chơi 2: Nhanh và đúng. + Cách chơi: Cô chia trẻ ra thành 2 đội mỗi đội chơi 10 bạn trên bảng của cô có 1 rổ với các loại đồ dùng trong gia đình có công dụng khác nhau. Nhiệm vụ của 2 đội là lên tìm những đồ dùng theo công dụng và chất liệu và xếp ra bàn theo tổ - Trẻ nghe của mình. + Luật chơi: Thời gian 1 bản nhạc và mỗi bạn lên chỉ được lấy 1 đồ dùng. Hết 1 bản nhạc đội nào - Trẻ lắng nghe tìm được nhiều và đúng là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần. Trong khi trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi Trẻ tham gia chơi - Kết thúc: Cô nhận xét 2 đội chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cho trẻ hát bài “Nhà của tôi” rồi ra chơi - Trẻ hát *HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cái nồi, cái chảo. TCVĐ: Về đúng nhà mình Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin về đặc điểm, tên gọi của cái nồi, cái chảo bằng cách quan sát, nhận xét và trò chuyện cùng cô và các bạn. Biết chơi trò chơi và chơi tự do. 2. Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng quan sát, nhận xét,kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Vật thật: cái nồi, cái chảo. - Đồ chơi tự do: Vòng, bóng, sỏi, phấn, đất nặn III. Hướng dẫn thực hiện 69
  13. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1 : HĐCCĐ : Quan sát cái chảo, cái nồi. - Cô cho ra sân trường ổn định chỗ ngồi. Trẻ đi ra sân * Quan sát cái nồi Trẻ quan sát Chúng mình quan sát xem cô có tranh gì đây ? Bạn nào có nhận xét gì về cái nồi? Trẻ trả lời Cái nồi làm bằng gì? Nồi dùng để làm gì? Nồi là đồ dùng ở đâu? 2 – 3 ý kiến trả lời Nhà con có cái nồi không? Ngoài nồi làm bằng nhôm còn nồi làm bằng gì nữa? * Quan sát cái chảo Trẻ quan sát Đây là gì? Chảo dùng để làm gì? Ở nhà con thấy bố 2 – 3 ý kiến trả lời mẹ sử dụng chảo như thế nào? - Để đồ dùng gia đình luôn bền đẹp các con phải 3 – 4 ý kiên trả lời làm gì? => Cô chốt lại: Nồi và chảo là đồ dùng trong gia đinh, dùng để xào, nấu thức ăn, nồi và chảo được Trẻ lắng nghe làm bằng những chất liệu khác nhau như nhôm, I nốc 2. Hoạt động 2 : Trò chơi vận động “ Về đúng nhà mình” Trẻ lắng nghe cô nêu cách Cô giới thiệu tên TC: Về đúng nhà mình. chơi, luật chơi - Cô nói luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Ai tìm sai nhà thì phải nhảy lò cò. + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 đồ dùng (Cái bát, cái thìa, cái cốc). Trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát. Khi có hiệu lệnh “tìm nhà” thì trẻ chạy về vòng tròn có đồ dùng giống với đồ dùng trên tay trẻ. Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. (Cô bao quát). Trẻ chơi tự do - Cô và trẻ cùng kiểm tra. 3. Hoạt động 3 : Chơi tự do - Cô cho trẻ chọn đồ chơi và chơi tự do - Cô nhận xét giờ học cho trẻ đi rửa tay và vào lớp. *HOẠT ĐỘNG GÓC * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (T8) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết đếm bạn thỏ trong bức tranh và tô màu số 7, biết vẽ thêm cho đủ 7 đèn tín hiệu giao thông và tô màu, tô theo nét chữ số 7. - Rèn kỹ đếm, nhận biết, tô màu cho trẻ 70
  14. - Giáo dục trẻ giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: - Vở toán, tranh mẫu, bút màu III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Cô hướng dẫn Trẻ trả lời - Cô có tranh gì đây? - Bức tranh vẽ hình ảnh gì? Có mấy con thỏ? Trẻ trả lời - Số 7 đã tô màu chưa? Các con tô màu số 7 rỗng nhé. 3 – 4 trẻ trả lời - Đây là gì? Có mấy đèn tín hiệu giao thông? - Chúng mình vẽ thêm mấy cái đèn tín hiệu giao Trẻ nghe cô hướng dẫn thông nữa cho đủ số lượng 7? (1đèn tín hiệu) Trẻ thực hiện - Cô hướng dẫn trẻ tô theo chữ số 7 - Cô chú ý động viên trẻ thực hiện Trẻ nhận xét và nghe cô - Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ nhận xét bài, cô nhận nhận xét xét chúng và chuyển hoạt động 2. Trò chơi: về đúng nhà mình + Luật chơi: Ai tìm sai nhà thì phải nhảy lò cò. + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 đồ dùng (Cái bát, cái thìa, cái cốc). Trẻ đi vòng tròn và hát 1 bài hát. Khi có hiệu lệnh “tìm nhà” thì trẻ chạy về vòng tròn có đồ dùng giống với đồ dùng trên tay trẻ. - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. (Cô bao quát). - Cô và trẻ cùng kiểm tra. *VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ ******************************** Ngày soạn: Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Ngày dạy: Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 * ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO. * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG: Trò chuyện về cái tivi I.Mục đích – Yêu cầu - Trẻ biết tên gọi, công dụng tivi, biết ti vi là đồ dùng trong gia đình. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Cái ti vi III. Các hoạt động - Đây là cái gì? Con có nhận xét gì về ti vi này? - Ti vi dùng làm gì? Nhà bạn nào có ti vi? - Ti vi hoạt động được nhờ vào nguần năng lượng gì? - Điều gì sẩy ra nếu không có điện ? Vì sao? 71
  15. - Muốn xem ti vi chúng mình phải làm thế nào? - Bạn nào xung phong lên bật ti vi cho cô và cả lớp xem?(Cô cho trẻ lên mở ti vi) *HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể truyện sáng tạo theo tranh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết kể câu truyện theo tranh minh họa và theo kinh nghiệm của bản thân (MT 64, CS85), không nói leo, ngắt lời người lớn trong khi đàm thoại cùng cô (MT64, CS75). 2. Kĩ năng: Phát triển óc sáng tạo, trí tưởng tượng: đặt tên khác cho câu chuyện, tưởng tượng ra hành động của nhân vật. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Thái độ: Giáo dục trẻ vâng lời ba mẹ, người lớn. Nề nếp học tập. II. Chuẩn bị: - 4 bức tranh: + Tranh 1: Tích Chu Và Bà Đang Tắm + Tranh 2: Tích Chu Đang Đi Trên Đường cạnh Con Sông + Tranh 3: Tích Chu Đang Tắm Sông + Tranh 4: Tích chu đang bơi gặp Cá Sấu .. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về các thành viên trong - Trẻ trò chuyện cùng cô gia đình - Con hãy kể về các thành viên trong gia đình của - Trẻ kể con? - Nhà bạn nào sống cùng bà? - Trẻ trả lời - Cô hướng trẻ vào bài 2. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô kể trẻ nghe một đoạn đầu trong câu chuyện - Trẻ nghe "Tích Chu". - Con đoán xem câu chuyện cô vừa kể là nói về cậu - Trẻ trả lời bé nào? - Câu chuyện có nội dung như thế nào? - Trẻ trả lời - Có cậu bé không vâng lời bà, yêu thương bà của - Trẻ chú ý lắng nghe mình giống như bạn Tích Chu vậy đó nên suýt chút nữa gặp tai hoạ. Cô đặt tên cho cậu bé là Quân. (Nội dung: Có cậu bé tên là Quân sống với bà. Một hôm bà ốm, bàn nhờ Quân đi mua thuốc cho bà. Trên đường đi trông thấy con sông nước mát mẻ, cậu cởi đồ nhảy xuống sông tắm. Đang bơi bỗng nhiên gặp con cá sấu, cá sấu đớp cậu bé. May nhờ cậu bé bơi nhanh nên thoát chết.) * Tranh 1: 72
  16. - Đố các bạn biết cậu bé này đang ở đâu? Ở với ai? - Bà của cậu bé đang như thế nào? Bà đã nói gì với - Trẻ trả lời cậu bé? - Theo các con cậu bé có làm theo lời bà dặn hay - 2-3 ý kiến trẻ không? * Tranh 2: - Trẻ trả lời - Bạn Quân đang ở đâu? - Bạn đang làm gì ở trên đường? - Con đoán xem bạn có thể nhìn thấy hoặc gặp ai - Ý kiến trẻ trên đường không? - Trẻ trả lời * Tranh 3: - Trẻ trả lời - Trông thấy dòng sông bạn nghĩ gì?. - Theo các con lúc tắm sông bạn sẽ nghĩ hoặc nói câu nói gì? - Ý kiến trẻ - Con đoán xem cậu bé sẽ gặp phải chuyện gì? - Trẻ trả lời * Tranh 4: - Chuyện gì đã xảy ra khi đang bơi mà gặp cá sấu? - Trẻ trả lời - Theo con bạn Quân sẽ nói gì hoặc sẽ làm gì lúc đó?- Ý kiến trẻ * Trẻ kể chuyện sáng tạo - Cô có những bức tranh các con hãy kể sáng tạo câu chuyện theo ý của con nhé - Cho trẻ kể lại câu chuyện theo trình tự bức tranh và đặt tên cho câu chuyện của mình. Trẻ có thể - Trẻ kể chuyện sáng tạo thay đổi thứ tự tranh để kể theo ý trẻ. - Con dự định đặt tên cho bạn là gì? Cho trẻ kể. - Gợi mở thêm tình huống cho trẻ khi trẻ kể, và - Ý kiến trẻ gợi ý để trẻ đưa ra nhiều kết thúc khác nhau. nghe và trò chuyện qua về nội dung truyện - Giáo dục trẻ biết vâng lời, yêu thương, giúp đỡ - Trẻ lắng nghe người lớn tuổi. Không nên ra những chỗ chơi nguy hiểm: như sông suối. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cả lớp đọc - Lớp đọc bài đồng dao "Đi Cầu Đi Quán" *HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng sinh hoạt TCVĐ: Gia đình ngăn nắp Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ quan sát gọi đúng tên nêu đặc điểm, chất liệu, công dụng của một số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày ở nhà trẻ. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. 73
  17. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị: Đồ dùng sinh hoạt: chậu, khăn mặt, bàn chải đánh răng... Rổ đồ dùng, boling, bóng, cát, sỏi... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng sinh hoạt - Trẻ hát. - Cô cho trẻ đọc thơ bài “ Em yêu nhà em” nhẹ nhàng ra quan sát đồ dùng sinh hoạt - Trẻ kể ( Xô, chậu,...) - Các con thấy những đồ dùng gì ? - Đây là cái gì? Ai có nhận xét về đồ dùng này? - 3- 4 ý kiến trẻ trả lời - Cái chậu dùng để làm gì?- cái chậu làm từ chất liệu gì? Ngoài ra cái chậu còn làm từ chất - 1-2 ý kiến trẻ liệu nào khác nữa không? Khi sử dụng phải như thế nào? Khi sử xong phải làm gì? ... - 1-2 ý kiến - Cái khăn mặt, bàn chải... thực hiện tương tự như cái chậu... - Mở rộng: Ngoài ra trong gia đình nhà con còn - Trẻ trả lời. có đồ dùng náo là đồ dùng sinh hoạt nào nữa? - Cô khái quát lại các ý của trẻ và giáo dục trẻ. Cô giáo dục trẻ nhận ra và không chơi một số - Trẻ lắng nghe. đồ vật có thể gây nguy hiểm. Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc nhọn Giáo dục trẻ giữ gìn cẩn thận, dùng xong cất vào nơi quy định. 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “gia đình ngăn nắp” - Cô giới thiệu trò chơi: Gia đình ngăn nắp - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội đứng - Trẻ lắng nghe. trước vạch xuất phát. Cho tất cả đồ chơi vào 1 rổ và để cách vạch xuất phát 2m. Khi có yêu cầu , mỗi đội cử ra 1 bạn nhanh chóng chạy lên rổ đồ chơi, chọn 1 đồ chơi xếp lên giá màu xanh. Nếu để đồ chơi rơi xuống đất sẽ không được tính đồ chơi đó. Khi trẻ xếp xong đồ chơi, - Trẻ lắng nghe. trở về vị trí thì trẻ khác tiếp tục lên. - Luật chơi : Kết thúc trò chơi, đội nào xếp được đúng và nhiều đồ chơi lên giá, đồ chơi xếp gọn gàng hơn sẽ chiến thắng - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2 – 3 lần. (Cô bao 74
  18. quát, khuyến khích trẻ chơi) - Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét trẻ chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô chú ý động viên trẻ chơi - Trẻ chơi theo ý thích. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ vào lớp. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận xét cho trẻ vào lớp. * HOẠT ĐỘNG GÓC * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU 1. Làm vở knxh: Bé tự tắm rửa thường xuyên(trang 9) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ quan sát bức tranh và kể về bức tranh, tô màu vào ô thể hiện các bước tắm theo thứ tự. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng tự phục vụ 3. Thái độ: Giáo dục tự tắm rửa thường xuyên II. Chuẩn bị - Vở kỹ năng xã hội III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô hướng dẫn trẻ - Cho trẻ xem tranh sách trang số 9 - Trẻ quan sát + Con nhìn thấy gì trong trang vở? - Trẻ ý kiến + Bức tranh vẽ về chủ đề gì? Trong bức tranh bạn nhỏ đang làm gì? + Con có tự tắm rửa thường xuyên không? Có bạn nào cần nhờ bố mẹ tắm cho không? - 1 – 2 ý kiến trẻ + Khi tắm chúng mình tắm như thế nào? -Trẻ trả lời + Cô hướng dẫn trẻ tô màu vào ô theo thứ tự - Trẻ thực hiện các bước tắm - Trẻ lắng nghe -Giáo dục trẻ tự tắm rửa thường xuyên 2. Trò chơi: Tìm nhà (EM2) - Cô nêu tên trò chơi, cách chơi + Cách chơi: Cô phát cho trẻ các thẻ chữ cái ở các góc sân cô vẽ nhà có chữ cái trẻ cầm. Trẻ đi quanh vòng tròn và hát khi có hiệu lệnh “tìm nhà” trẻ nói “nhà gì nhà gì” cô nói yêu cầu ví dụ: Tìm nhà có chữ a, ă thì những trẻ có thẻ chữ a, ă nhảy vào nhà có chữ a, ă, các bạn không có thẻ số cô yêu cầu đứng ngoài ngôi nhà. Cô kiểm tra kết quả và cho trẻ chơi. -Cô tổ chức cho trẻ chơi. *VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ 75
  19. ********************************** Ngày soạn: Thứ 4 ngày 20 tháng 11 năm 2024 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 27 tháng 11 năm 2024 * ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO. * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG: Trò chuyện về cái ghế I.Mục đích – Yêu cầu - Trẻ biết tên gọi, chất liệu, công dụng cái ghế, trẻ biết sử dụng câu đơn để trò chuyện cùng cô giáo. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị -Cái ghế III. Các hoạt động -Cô cho trẻ quan sát cái ghê + Bạn nào cho cô biết đây là cái gì? Cô gọi cá nhân trả lời. - Cái ghế làm bằng gì? Cái ghế có mấy chân? + Cái ghế dùng để làm gì? Chúng mình phải làm gì để cái ghế luôn sạch sẽ và bền đẹp?..... => Cô khái quát lại. Ghế có các chân ghế, mặt ghế dùng để ngồi. Ghế là đồ dùng để ngồi cạnh bàn, để học viết, vẽ hoặc để ngồi ăn cơm nữa đấy các cháu ạ. * HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Tiết kiệm điện, nước, thức ăn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày: Tắt điện, tắt quạt khi rời khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi sử dụng, khi ăn cơm không để thừa thức ăn (Mt 92). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tiết kiệm điện, nước, thức ăn cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh tiết kiệm điện, nước, thức ăn và hình ảnh không tiết kiệm. - Vở kỹ năng xã hội, sáp màu III. Hướng dẫn thực hiện. Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô + Trong sinh hoạt hàng ngày chúng mình cần đến những gì? Nước để làm gì? Điện để làm gì? Trẻ trả lời + Còn thức ăn thì sao? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô chia lớp 3 nhóm và phát cho mỗi trẻ một Trẻ chia 3 nhóm bức tranh. - Các bạn hãy quan sát xem trong bức tranh của 76
  20. cô có gì nhé. Trẻ thảo luận - Cô cho trẻ quan sát và thảo luận về bức tranh. - Theo con thì hành động nào là đúng? Trẻ trả lời - Sau khi trẻ thảo luận xong cô cho trẻ lên giới Trẻ giới thiệu thiệu. * Dạy trẻ sử dụng tiết kiệm điện + Nhóm con có bức tranh về điều gì? Trẻ trả lời + Bức tranh nào có hành động đúng? Vì sao phải tiết kiệm điện? Điện dùng làm gì trong sinh Trẻ trả lời hoạt hàng ngày? (thắp sáng, nấu cơm, quạt ) + Các con tiết kiệm điện như thế nào? 2 - 3 trẻ trả lời + Chúng mình có được sờ vào ổ điện không? => Cô chốt lại: Điện là nguồn tài nguyên quý, nó giúp ích cho cuộc sống của con người như Trẻ lắng nghe thắp sáng, nấu cơm, ..vì vậy chúng mình phải sử dụng tiết kiệm điện bằng cách khi không sử dụng đến phải nhắc nhở người lớn tắt điện đi các con nhớ chưa nào. * Dạy trẻ sử dụng tiết kiệm nước. - Nước giúp ích gì cho cuộc sống? Trẻ trả lời - Nhóm bạn nào có bức tranh về sử dụng nước? Trẻ lên giới thiệu + Con thấy bức tranh nào có hành động đúng? + Vì sao phải tiết kiệm nước? Trẻ trả lời + Làm thế nào để tiết kiệm nước? => Cô chốt lại: Nước là nguồn tài nguyên quý giá nó giúp ích rất nhiều cho cuộc sống: Tắm, Trẻ lắng nghe giặt quần áo, nấu cơm .vì vậy các con phải sử sụng tiết kiệm nước bằng cách khóa vòi nước khi không sử dụng và sử dụng nước hợp lý nhé. * Dạy trẻ tiết kiệm thức ăn: Cô cho trẻ tiến hành tương tự. * Thực hành. Trẻ giở vở - Cô cho trẻ mở vở kỹ năng xã hội trang 31 - Bức tranh vẽ gì? Theo các con chúng mình sẽ 3 - 4 trẻ trả lời học gì trong bức tranh này? - Bạn nào đã biết tiết kiệm nước? - Các con hãy động viên bạn biết tiết kiệm nước bằng cách tô màu bông hoa dưới bước tranh thật Trẻ thực hành đẹp nhé. - Còn bạn không biết tiết kiệm nước thì các con làm thế nào? (Gạch chéo bông hoa dưới bức Trẻ thực hành tranh bạn chưa biết tiết kiệm nước) - Ngoài tiết kiệm điện, nước, thức ăn các con còn phải tiết kiệm gì nữa? Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ tiết kiệm trong cuộc sống hàng Trẻ lắng nghe 77